Quản lý dự án phần mềm - Chương 03: Các kỹ năng quản lý dự án

Ước lượng vẫn còn là một nghệ thuật. Không tồn tại phần mềm hay công cụ nào có sẵn để giúp chúng ta làm việc này. Điều mấu chốt cho việc ước lượng là chia nhỏ. Kinh nghiệm, thống kê cũng rất có ích. Nếu công việc được chia thành những phần nhỏ hơn và bạn tính toán ước lượng cho từng phần việc nhỏ, một số phần sẽ có thể được ước lượng thừa, một số phần khác bị ước lượng thiếu. Cuối cùng bạn phải lấy trung bình - và đó cũng là điểm duy nhất có vấn đề

pdf45 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý dự án phần mềm - Chương 03: Các kỹ năng quản lý dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý dự án PM Chương 03: Các kỹ năng Quản lý dự án Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh 2CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (2) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Nội dung • Quản lí phạm vi. • Quản lí Ước lượng • Quản lí thời gian. • Quản lí chi phí và đánh giá tài chính • Quản lí nhân sự. • Quản lí rủi ro. • Quản lí sự thay đổi 3.1 Quản lý phạm vi Các kỹ năng Quản lý dự án 4CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (4) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A QUẢN LÝ PHẠM VI • Phạm vi là gì? • Đặc tả yêu cầu (SRS - Software Requirement Specification). • Xác định phạm vi. 5CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (5) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A PHẠM VI NEEDS FEATURES REQUIREMENTS Những gì cần làm? Cái gì không? 6CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (6) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A REQUIREMENTS • Functional: – Lưu trữ – Tính toán – Thống kê – Tìm kiếm • Non Functional: – Tiện dụng – Tốc độ xử lý/truy xuất. – Khả năng mở rộng. – An toàn – Dùng lại. – Khả chuyển. 7CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (7) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Quản lý phạm vi dự án là gì? • Phạm vi đề cập đến tất cả các việc có liên quan đến việc tạo sản phẩm của dự án và các tiến trình được sử dụng để tạo ra chúng. • Quản lý phạm vi dự án bao gồm các tiến trình có liên quan đến việc định nghĩa và điều khiển những gì có hoặc không có trong dự án. • Đội dự án và các thành phần tham gia dự án phải có cùng sự hiểu biết về sản phẩm sẽ được tạo ra và các tiến trình nào sẽ được dùng để sản xuất ra chúng. 8CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (8) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Xác định phạm vi • Tạo ra cấu trúc phân việc (WBS): – Dựa trên các ràng buộc và giả định được xác định trong mô tả phạm vi của dự án, phân chia công việc xây dựng các kết quả của dự án thành những đơn vị kiểm soát được. • Cấu trúc phân cấp và phát triển đi xuống – WBS xác định phạm vi toàn thể của dự án và minh hoạ nó trong cấu trúc cấp bậc bằng việc phát triển các công việc cần cho việc đạt tới kết quả của nó hướng tới mức kiểm soát được. 9CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (9) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A WBS (1) • Là một cấu trúc phân cấp các hoạt động của dự án. • Phân chia dự án thành các hoạt động có thể quản lý được. • Dùng để lập kế hoạch và kiểm soát. • Có hai loại: Sản phẩm và hoạt động. 10CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (10) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A WBS (2) Requirement Analysis Hihg Level Design Detailed Design Mod 1 P1 P2 Code P2 Code Review P2 Unit Test Plan P2 Unit Test & Debugging P2 P3 P4 Mod 2 Mod 3 Mod 4 Code & Unit test System test Despatch & Install Project Management ProjectABC Activity Break-up Product Break-up Xem thêm tại 11CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (11) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A CHẤT LƯỢNG CỦA WBS • Mọi công việc trên WBS nên phân chia đến mức nhỏ nhất, nhớ quy tắc 80 giờ. • Mọi phần tử của WBS nên được đánh số một cách duy nhất. • Mọi phần tử của PBS nên được viết bằng danh từ (và tính từ). • Mọi phần tử của ABS nên được viết bằng động từ và bổ ngữ. 12CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (12) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Thực hành • Từng nhóm thực hiện việc phân chia công việc của dự án + vẽ sơ đồ WBS 3.2 Quản lý ước lượng Các kỹ năng Quản lý dự án 14CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (14) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Nội dung • Giới thiệu • Tại sao phải ước lượng. • Các phương pháp ước lượng 15CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (15) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A I. Giới thiệu • Là một quá trình lặp để tăng dần độ chính xác – Giai đoạn xác định: sai số 50-100% – Giai đoạn phân tích: sai số 25-50% – Giai đoạn Thiết kế: sai số 10% – Bất kỳ giai đoạn nào cũng xem xét lại ước lượng khi có thêm nhận thức mới về dự án. 16CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (16) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Tại sao phải ước lượng? • Để xác định: – Thời gian, – Chi phí, – Nguồn lực 17CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (17) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A II. Các phương pháp ước lượng 1. Sử dụng chuyên gia. 2. Quy trình lịch sử. 3. Sử dụng công thức 4. Sử dụng tỷ số. 18CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (18) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A 1. Sử dụng chuyên gia • Nhờ những chuyên gia có kinh nghiệm để làm ước lượng. • Ưu điểm: nhanh, nhiều khi chính xác. • Nhược điểm: Phụ thuộc ý kiến chủ quan, chuyên gia giao cho người khác ước lượng 19CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (19) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A 2. Quy trình lịch sử • Dựa vào các dự án đã thực hiện trước đó và có sự gia giảm cho phù hợp với dự án mới. • Cần nên lưu giữ quy trình lịch sử. • Viết ra mỗi công việc và người thực hiện công việc đó. • So sánh công việc cần đánh giá với những công việc tương tự đã được thực hiện trong quá khứ và đi tới một ước lượng. 20CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (20) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A 2. Quy trình lịch sử (tt) • Nên chia dự án thành những công việc thường hay lặp lại và dễ so sánh. • Rất hiệu quả cho các dự án tương tự nhau. 21CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (21) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A 3. Sử dụng công thức • Công thức của PERT. • Công thức nổi tiếng nhất có thể là COCOMO. 22CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (22) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A 2 3. Sử dụng công thức a. Ước lượng PERT • Kỹ thuật này yêu cầu làm 3 ước lượng thời gian cho mỗi nhiệm vụ rồi tổ hợp lại cho ra kết quả cuối cùng: – Ước lượng có thể nhất (ML) biểu diễn cho thời gian (dòng lệnh) để hoàn thành một nhiệm vụ trong điều kiện bình thường hay hợp lý. – Ước lượng lạc quan nhất (MO) biểu diễn cho thời gian (dòng lệnh) để hoàn thành trong điều kiện tốt nhất. – Ước lượng bi quan nhất (MP) biểu diễn thời gian (dòng lệnh) trong điều kiện xấu nhất. 23CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (23) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Công thức PERT 6 MP4MLMOET ++= • ET: Thời gian trông đợi. • MO: Ước lượng lạc quan nhất. • ML: Ước lượng có thể nhất. • MP: Ước lượng bi quan nhất. 24CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (24) Ví dụ: Nhiệm vụ MO ML MP ET Xác định nội dung 8 32 50 31.0 Xác định định dạng 2 8 24 9.7 Xác định yêu cầu in 2 8 12 7.7 Xây dựng bản thảo 16 40 80 42.7 Xác định phân phối 2 10 14 9.3 Xác định hỗ trợ xử lý văn bản 1 3 7 3.3 Tổng cộng 31 101 187 103.7 • Có 5 công việc và các ước lượng theo giờ tương ứng: 25CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (25) Sau đó, điều chỉnh lại thời gian trông đợi để tính thời gian bị mất và thời gian ngắt quảng (điển hình là 7 – 10 %) Nhiệm vụ ET % điều chỉnh ET đã điều chỉnh Xác định nội dung 31.0 1.10 34.1 Xác định định dạng 9.7 1.10 10.7 Xác định yêu cầu in 7.7 1.10 8.5 Xây dựng bản thảo 42.7 1.10 47.0 Xác định phân phối 9.3 1.10 10.2 Xác định hỗ trợ xử lý văn bản 3.3 1.10 3.6 Tổng cộng 103.7 114.1 26CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (26) Biểu mẫu ước lượng hoạt động: Số hiệu hoạt động Mô tả hoạt động Lạc quan nhất Có thể nhất Bi quan nhất Thời gian trông đợi Nhân tố điều chỉnh năng suất Thời gian trông đợi đã sửa lại Số giờ làm việc/ ngày Thờ i hạn ... Tổng cộng 27CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (27) Ưu điểm: • Người ước lượng dự án phải xem xét các trường hợp có thể xảy ra: bình thường, xấu nhất, tốt nhất. Nghĩa là, xét đến tất cả các yêu tố tác động tới ước lượng. • Khuyến khích trao đổi giữa các thành viên trong nhóm dự án. • Giúp cho việc lập lịch chi tiết hơn  dễ kiểm soát dự án hơn. 28CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (28) Nhược điểm: • Tốn nhiều thời gian cho việc ước lượng: bi quan, lạc quan và có thể cho từng công việc. Từ đó, gây ra các hiệu năng khác: tâm lý chán nản, không làm được các công việc khác, ... • Đòi hỏi số lượng tính toán lớn, đặc biệt đối với các dự án có số lượng nhiệm vụ nhiều (hàng nghìn) • Tuy nhiên, các nhược điểm này có thể khắc phục được. 28 29CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (29) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A COCOMO: ước lượng lập trình D = C x (G + J) với • D là độ dài thời gian thực hiện công việc • C là nhân tố độ phức tạp • G là nhân tố kinh nghiệm nói chung • J là nhân tố tri thức về công việc đang xét Hai nhân tố ảnh hưởng tới thời gian để thực hiện một công việc: • độ phức tạp của công việc (C) • hiệu năng của người thực hiện. Hiệu năng của người phụ thuộc vào số năm kinh nghiệm nói chung (G) và tri thức về một công việc đã cho (J). 30CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (30) Độ phức tạp: Ngôn ngữ Điểm chức năng Đơn giản Phức tạp Rất pt Bộ thông dịch Người dùng đưa vào Người dùng hiển thị Thiết bị ngoại vi vào Thiết bị ngoại vi ra Cấu trúc lại dữ liệu Kiểm tra điều kiện Tính toán Nhảy Gọi 1 1 3 3 1 1 1 1 1 3 3 6 6 3 3 2 2 2 4 4 8 8 4 4 3 3 4 • Độ phức tạp (C) của chương trình phụ thuộc vào ngôn ngữ được dùng và độ phức tạp của từng thời điểm chức năng (hiển thị, điều khiển thiết bị ngoại vi, tính toán, ...) 31CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (31) Ngôn ngữ Điểm chức năng Đơn giản Phức tạp Rất pt Cấp cao Người dùng đưa vào Người dùng hiển thị Thiết bị ngoại vi vào Thiết bị ngoại vi ra Cấu trúc lại dữ liệu Kiểm tra điều kiện Tính toán Nhảy Gọi 2 2 4 4 2 2 2 1 1 4 4 7 7 4 4 3 2 2 5 5 9 9 5 5 4 3 3 32CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (32) Ngôn ngữ Điểm chức năng Đơn giản Phức tạp Rất pt Hợp ngữ Người dùng đưa vào Người dùng hiển thị Thiết bị ngoại vi vào Thiết bị ngoại vi ra Cấu trúc lại dữ liệu Kiểm tra điều kiện Tính toán Nhảy Gọi 4 4 6 6 4 4 3 3 4 5 5 8 8 5 7 5 4 5 8 8 10 10 8 9 8 6 8 33CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (33) S P M C o u r s e C h ư ơ n g 0 3 : K Ỹ N Ă N G Q L D A Hiệu năng (G): • Thiết lập các nhân tố cho tính hiệu năng của đội ngũ nhân viên của mình. Điều này còn khó hơn nhiều việc tính các nhân tố độ phức tạp công việc, vì hiệu năng của con người có thể thay đổi tuỳ theo mức độ quan tâm của họ, thái độ, v.v.... • Hiệu năng chịu ảnh hưởng bởi những năm kinh nghiệm nói chung và hiểu biết về công việc. 34CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (34) Nhân tố hiệu năng dựa trên năm kinh nghiệm nói chung (G): (dựa trên công bố của IBM ) Kiểu người lập trình Năm kinh nghiệm Phạm vi nhân tố Cấp cao 5 + 0.5 - 0.75 Trung bình 1.5 - 5 1.0 - 1.5 Tập sự 0.5 - 1.5 2.0 - 3.0 Học nghề 0.0 - 0.5 3.5 - 4.0 35CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (35) Bảng xác định tri thức về công việc: Tri thức về công việc Tri thức cần có Nhiều Vừa Không cần Tri thức chi tiết về việc này và tri thức chi tiết về những việc liên quan 0.75 0.25 0.0 Tri thức tốt về việc này và khá về việc liên quan 1.25 0.50 0.0 Tri thức khá về việc này và không biết về các việc liên quan 1.50 0.75 0.0 Không biết về việc này và biết chi tiết về các việc liên quan 2.00 1.25 0.25 Không biết về việc này và không biết về các việc liên quan 36CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (36) Ví dụ, Ta hãy ước lượng phải mất bao nhiêu lâu để viết một chương trình PASCAL thực hiện chức năng sau: 1) Chương trình nhắc người sử dụng về việc gì đó, 2) Đọc phản ứng của người sử dụng, 3) Kiểm chứng nó 4) Đọc một bản ghi từ đĩa 5) Tính một số, 6) Ghi một bản ghi lên đĩa, 7) Hiển thị kết quả cho người sử dụng, 8) Gọi một đơn thể khác (quay lại), 9) Người lập trình có hai năm kinh nghiệm 10)Tri thức khá về ứng dụng đặc biệt nhưng không có tri thức về các ứng dụng có liên quan 37CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (37) Tính độ phức tạp cho ngôn ngữ cấp cao: Chức năng Nhân tố (1) Người dùng hiển thị (đơn giản) 2 (2) Người dùng đưa vào (đơn giản) 2 (3) Kiểm tra điều kiện (phức tạp) 4 (4) Thiết bị ngoại vi vào (đơn giản) 4 (5) Tính toán (đơn giản) 2 (6) Thiết bị ngoại vi ra (đơn giản) 4 (7) Người dùng hiển thị (đơn giản) 2 (8) Gọi (đơn giản) 3 Tổng độ phức tạp (C) 23 38CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (38) • Kinh nghiệm chung G: – (9) Người lập trình trung bình (2 năm kinh nghiệm) G = 1.00 • Tri thức về công việc J: – (10) Tri thức khá về ứng dụng, không có tri thức liên quan J = 0.75 • Vận dụng công thức, ta được: Thời gian = 23 x (1.00 + 0.75) = 40.25 • Như vậy, nếu sử dụng người này, ta sẽ cần 40 ngày để thiết kế, làm tư liệu, lập trình và kiểm thử chương trình. 39CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (39) * Một số chú ý khi ước lượng: • Khi ước lượng quá cao: – Nên kiểm chứng ước lượng của mình bằng việc tìm kiếm ý kiến thứ hai hoặc dựa vào quy trình lịch sử của các dự án khác. – Thu hẹp phạm vi dự án: Phát triển một sản phẩm là phiên bản nhỏ hơn bản thiết kế gốc (được sự chấp thuận của khách hàng). 40CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (40) • Khi ước lượng quá thấp: – Các ước lượng thấp thường là kết quả của sự lạc quan của người ước lượng. – Nên kiểm chứng ước lượng của mình bằng việc tìm kiếm ý kiến thứ hai hoặc dựa vào quy trình lịch sử của các dự án khác. – Tăng thêm mọi ước lượng với số phần trăm nào đó. – Yêu cầu người đưa ra ước lượng ký vào một tài liệu chỉ ra cam kết tuân thủ với các ước lượng của họ. 41CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (41) Các bước để thu được ước lượng: 1. Xác định các công việc trong dự án 2. Nhận diện các khoản mục cho từng công việc trong dự án để làm ước lượng cho từng khoản mục đó. 3. Xây dựng biểu mẫu hướng dẫn toàn bộ tiến trình ước lượng. 4. Nhận diện người sẽ làm ước lượng cho từng nhiệm vụ. 5. Tổ chức các phiên hợp với những người ước lượng. 6. Thực hiện tính toán 42CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (42) 7. Tổ chức phiên họp nhóm với tất cả những người tham gia ước lượng. 8. Làm những sửa đổi cho những ước lượng và ghi những ước lượng này, lưu tài liệu. 9. Mọi người ký vào tài liệu 10. Phân phát tài liệu biên soạn mà mọi người đã ký, đảm bảo tính minh bạch và mọi người làm việc theo các ước lượng đó. 43CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (43) Kết luận • Ước lượng là khả năng yếu nhất của chúng ta. Thế mà tất cả mọi kế hoạch và kiểm soát của ta đều phụ thuộc vào kĩ năng ước lượng. • Ước lượng là một quá trình lặp - nó cần phải được hiệu chỉnh dần. Đó là lý do vì sao ta phải có các sự kiện mốc trong quá trình xây dựng một sản phẩm. Sự kiện mốc cho phép ta dừng lại, tính toán xem cần bao lâu để đạt tới đó và ước lượng lại ngày tháng cho các sự kiện mốc tiếp theo dựa trên kinh nghiệm đã có. 43 44CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (44) Kết luận (tt) • Ước lượng vẫn còn là một nghệ thuật. Không tồn tại phần mềm hay công cụ nào có sẵn để giúp chúng ta làm việc này. Điều mấu chốt cho việc ước lượng là chia nhỏ. Kinh nghiệm, thống kê cũng rất có ích. Nếu công việc được chia thành những phần nhỏ hơn và bạn tính toán ước lượng cho từng phần việc nhỏ, một số phần sẽ có thể được ước lượng thừa, một số phần khác bị ước lượng thiếu. Cuối cùng bạn phải lấy trung bình - và đó cũng là điểm duy nhất có vấn đề. 4 45CTDL2 – Lương Trần Hy HiếnLƯƠNG TRẦN HY HIẾN  FIT, HCMUP  (45) ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN – Bài tập Bài toán • Hãy phát triển “Trang web xem kết quả học tập của sinh viên” • Vậy: – Trong bao lâu sẽ hoàn thành? – Chi phí là bao nhiêu? – Cần bao nhiêu người?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfspm_hienlth_03_part01_2224.pdf
Tài liệu liên quan