PRA – Công cụ thu thập thông tin trong nghiên cứu phát triển nông thôn

Cách tốt nhất là thực hiện sơ đồ mặt cắt sinh thái nông nghiệp sau khi làm bản đồ, nó như công cụ khởi đầu để nắm và chia sẻ thông tin trong khi thực hiện bản đồ. Bạn chắc chắn sẽ có nhiều thông tin hơn để làm rõ bản đồ.Khảo sát mỗi tiểu sinh thái nông nghiệp và xác nhận tên địa phương và các đặc điểm. Hỏi các câu hỏi về các loại đất bên trong tiểu sinh thái và cách họ gọi. Hỏi về nguồn nước, đừng quên kiểm tra mùa vụ ở đó.

ppt58 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu PRA – Công cụ thu thập thông tin trong nghiên cứu phát triển nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PRA – Công cụ thu thập thông tin trong nghiên cứu phát triển nông thônNắm được những thay đổi của hoạt động SX kinh doanh chínhHiểu các mối liên hệThu thập số liệu liên hệ thời gianQuan trọngPhân tích dòng thời gian nắm được những thay đổi chính các hoạt động SXKD hay nguồn tài nguyên sử dụng trong HTCT theo thời gian. Những thay đổi các HTCT xảy ra trong 1 vụhay qua thời gian dài hơn. Phân tích dòng thời gian giúp hiểu được lịch sử canh tác tại vùng đó, hay những thay đổi về đất, nước,dịch hại, những kinh nghiệm khắc phục củacộng đồng, v.v.Hiểu các mối liên hệThu thập số liệu về thời gianNắm được những hoạt động SXKD chínhPhân tích dòng thời gian giúp hiểu các mối liên hệ giữa khí hậu, giá cả thị trường, lao động và các hoạt động sản xuất...Các quyết định canh tác liên quan đến sử dụng kỹ thuật mới, thỏa mãn khí hậu với lao động sẵn có và giá thị trường. Phân tích dòng thời gian giúp xác xác định các cơ hội cho việc cải thiện các HTCT sau nầy.Thu thập số liệu về thời gianQuyết định về những thay đổi quan trọng qua thời gianTrước khi bắt đầu vẽ lịch thời vụ, cách tốt nhất là thảo luận những cây trồng vật nuôi nào sẽ vẽ. Lịch canh tác thường cũng thể hiện lượng mưa hay các nhân tố khác ảnh hưởng sự phát triển cây trồng. Đôi khi lịch canh tác cũng bao gồm các hoạt động chăn nuôi ở nơi có sự kết hợp cây trồng vật nuôi. Khi đã thảo luận quyết định các việc trên, kế tiếp là quyết định khung thời gian để vẽ. Thông thường, khung thời gian là năm, đơn vị là tháng.Bước 12Thu thập số liệu về thời gianVẽ lịch mùa vụBắt đầu bằng việc vẽ khung thời gian (vẽ trên mặt đất hay tờ giấy khổ lớn). Yêu cầu nông dân thể hiện bằng các vật tượng trưng như hột giống, cục đá (hay dùng viết Maker thể hiện trên giấy lớn) ở thời gian nào hoạt động canh tác đó diễn ra. Lịch mùa vụ nên bao gồm các hoạt động cụ thể cho từng loại cây trồng, vật nuôi chính. Các nhân tố ảnh hưởng đến cây trồng vật nuôi đó ở thời gian nào cũng được bao gồm. Độ lớn của thay đổi, giống như lượng mưa có thể thể hiện bằng bỏ nhiều hột giống hơn ở tháng mưa nhiều.(Source: Pretty, Guijt, Thompson and Scoones 1995)Bước 23Thu thập số liệu về thời gianChia sẻ lịch mùa vụLịch mùa vụ được chuẩn bị cùng với một số nông dân nên chia sẽ với nhiều người hơn ở cộng đồng. Nên bao gồm tất cả các đối tượng để họ có cơ hội góp ý lịch mùa vụ chính xác hơn. Trong tiến trình nầy không chỉ làm cho lịch mùa vụ hoàn chỉnh, chính xác mà có thể có nhiều câu hỏi nảy sinh như có thể cải thiện gì? hay những giống mới phù hợp với lịch thời vụ? v.v..Bước 3Ví dụThu thập số liệu về thời gianLịch mùa vụ của nông dân ở Wollo, Ethiopia (source: Ethiopian Red Cross Society. 1988)Thu thập số liệu về thời gianQuyết định về những thay đổ quan trọng theo thời gianTruớc khi bắt đầu tốt nhất là nên thảo luận và xác định rõ những hoạt động nào sẽ được vẽ. Quyết định hoặc là có nên phân biệt hoạt động giữa man và nữ. Khi quyết định xong, kế tiếp là vẽ khung thời gian cả năm, đơn vị tháng. Tuy nhiên khung thời gian cho lao động có thể ngắn có thể chỉ 1 ngày.Step 12Thu thập số liệu về thời gianVẽ lịch phân bố lao động(Source: Pretty, Guijt, Thompson and Scoones 1995)Bước 23Bắt đầu bằng việc vẽ khung thời gian (vẽ trên mặt đất hay tờ giấy khổ lớn). Yêu cầu nông dân thể hiện bằng các vật tượng trưng như hột giống, cục đá (hay dùng viết Maker thể hiện trên giấy lớn) ở thời gian nào hoạt động diễn ra. Các thán mà có những hoạt động chính xảy ra thỉ thể hiện với vật tượng trưng thích hợp. Nếu mức độ thay đổi, như số lao động sử dụng, thì thể hiện số hột giống nhiều hơn ở những tháng số lđ nhiều và ít ở tháng ít bận rộn. Những tháng yêu cầu lđ cao cho nhiều hột giống hơn tháng có yêu cầu lđ ít. Nếu thấy quan trọng có thể thể hiện nam và nữ với lao động khác nhau trên lịch.Thu thập số liệu về thời gianChia sẻ lịch phân bố lao độngLịch lao động được chuẩn bị cùng với một số nông dân nên chia sẽ với nhiều người hơn ở cộng đồng. Nên bao gồm tất cả các đối tượng để họ có cơ hội góp ý lịch lao động chính xác hơn. Trong tiến trình nầy không chỉ làm cho lịch lđ chính xác, mà có thể gợi ra khả năng những mâu thuẩn lđ sử dụng, và khả năng cách cải thiện lđ sử dụng. Bước 3Ví dụThu thập số liệu về thời gianLịch phân bố lao động ở Passu, Pakistan. (Source: Conway et al 1985)Thu thập số liệu về thời gianXác định những xu hướng quan trọng gìKhi chúng ta quan tâm về giá trị của 1 thay đổi cụ thể nào đó, như giá của các hàng hóa, thay đổi theo thời gian. Vẽ biểu đồ thay đổi theo thời gian là cách hữu dụng để đánh giá xu hướng. Trước khi vẽ cần quyết định 2 vấn đề. Thứ nhất là vẽ xu hướng gì và thứ 2 là khung thời gian bao gồm. Step 12Tỉ lệ thời gian?Xu hướng gì?Thu thập số liệu về thời gianVẽ biểu đồ xu hướngKhi biến thay đổi được quyết định để vẽ biểu đồ, công việc kế tiếp là định nghĩa trục y củ biểu đồ. Đó là giới hạn của các giá trị của biến chọn. Ở đây có thể là giá trị bằng tiền khi giá cả được quan tâm hay có thể là giá trị định tính của cao, trung bình và thấp. Khi sử dụng giá trị định tính cần phải định nghĩa rõ và chú thích theo biểu đồ. Bước 23Định rõ trục xĐịnh rõcao&thấpThu thập số liệu về thời gianChia sẻ biểu đồBiểu đồ được chuẩn bị cùng với một số nông dân nên chia sẽ với nhiều người hơn ở cộng đồng. Nên bao gồm tất cả các đối tượng để họ có cơ hội góp biểu đồ chính xác hơn. Trong tiến trình nầy biểu đồ được cải thiện phong phú và chính xác. Các biểu đồ xu hướng nầy có thể được sử dụng để kích thích thảo luận đường xu hướng tương lai.. Step 3Ví dụThu thập số liệu về thời gianCác xu hướng về tiếp cận với thị trường của những nông dân ở miền Bắc Uganda. (source ICRA 1999)ThấpCao1989 1999 2009Thời gian1481Tiếp cậnvới thị trường Số nông dân đáp ứngThu thập số liệu về thời gianThông tin vềkhông gian(Phân tích hệ sinh thái nông nghiệp)Bản đồMặt cắtMô hìnhBản đồTầm quan trọngví dụNguồn thông tinNắm tất cả ranh giới sinh thái nông gnhiệpBản đồTầm quan trọngHiểu biết kiến thứcđịa phươngXác định các nhóm nghèoBản đồCác bướcCách chuẩn bịcác bản đồ xã hộiCách chuẩn bịcho bản đồ hệ sinh tháinông nghiệpChuẩn bị một bản đồ gốc của xãNgười địa phương hiểu rất rõ làng/xã của họ. Họ biết nơi nào có những đặc điểm quan trọng nhưng sông, đồi núi, cơ sở hạ tầng như nhà, đường xá, kinh thủy lợi và ranh giới với xã khác. Thường những bản đồ như vậy có thể vẽ trên giấy khổ lớn hay trên mặt đất sau khi đi bộ thị sát vòng quanh xã. Nếu vẽ trên mặt đất thì vẽ lại trên tờ giấy khổ lớn để sử dụng khi cần thiết.Bản đồBước 1Bản đồ hệ sinh thái nông nghiệp2Gợi ra sự nhận thức của người địa phương về ranh giới sinh thái nông nghiệpMột cách để bắt đầu gợi sự nhận thức chủa người dân địa phương về ranh giới sinh thái nông nghiệp là hỏi nông dân những nơi mà họ quan tâm và quan trọng đối với họRanh giới hệ sinh thái nông nghiệp khá phổ biến như đất màu, trạm nước. Bản đồ3Bước 2Bản đồ Hệ sinh thái nông nghiệpXác định ranh giới của mỗi tiểu vùng sinh thái nông nghiệpBản đồ4Bước 3Bản đồ hệ sinh thái nông nghiệpVới bản đồ mộc trong tay thăm dò tiểu vùng sinh thái nông nghiệp để xác định ranh giới. Khi ranh giới được xác định, đánh dấu chúng trên bản đồ mộc và cho tên tiểu vùng sinh thái nông nghiệp đó. Tập hợp nông dân lại để hiệu chỉnh lần cuối bản đồ.Chia sẻ thông tin bản đồ hệ sinh thái nông nghiệpChia sẻ bản đồ không chỉ phổ biến thông tin đến người khác mà nó có thể giúp chúng ta cải thiện tính chính xác của nó. Sự chính xác của bản đồ được kiểm tra bằng cách so sánh với các ý kiến của cộng đồng. Bản đồVí dụBước 4Bản đồ hệ sinh thái nông nghiệpExample - Agroecological niche map of Chinseu village, Zomba, Malawi. (source: Lightfoot and Noble 1993).Bản đồChuẩn bị một bản đồ mộc của xã.Người địa phương hiểu rất rõ làng/xã của họ. Họ biết nơi nào có những đặc điểm quan trọng nhưng sông, đồi núi, cơ sở hạ tầng như nhà, đường xá, kinh thủy lợi và ranh giới với xã khác. Thường những bản đồ như vậy có thể vẽ trên giấy khổ lớn hay trên mặt đất sau khi đi bộ thị sát vòng quanh xã. Nếu vẽ trên mặt đất thì vẽ lại trên tờ giấy khổ lớn để sử dụng khi cần thiết.Bản đồBước 1Bản đồ xã hội2Gợi sự nhận thức của người dân địa phương về phân nhóm xã hộiVị trí thường xác định các nhóm xã hội. Người dân ở các xã nông thôn có thể cũng phân biệt khác nhau giữa chính họ do sự giàu có hay loại công việc họ làm.Bản đồ3Bước 2Bản đồ xã hộiXác định ranh giới của những nhà ở và các nguồn tài nguyên kiểm soát bởi các nhómSử dụng bản đồ mộc khai thác các nhóm trọng tâm hay người cung cấp thông tin (KIP) đang sinh sống ở đó. Phân ranh giới các vùng nhà ở được sử dụng như bản đồ xã hội. Đôi khi người giàu và người nghèo, hoặc nhóm dân tộc ở theo vùng nhỏ, nhưng đôi khi không.Bản đồ4Bước 3Bản đồ xã hộiChia sẻ thông tin bản đồ xã hộiChia sẻ bản đồ khổng chỉ phổ biến thông tin đến người khác mà nó có thể giúp chúng ta cải thiện tính chính xác của nó. Sự chính xác của bản đồ được kiểm tra bằng cách so sánh với các ý kiến của cộng đồng. Bản đồ Ví dụBước 4Bản đồ xã hộiExample - Social map of Thahra village, Bihar, India.. (source: Lightfoot et al 1989).Bản đồSơ đồ mặt cắtTầm quan trọngVí dụ(Transects)Nguồnthông tinSử dụng cách phân loại bản xứ đểphân ra các tiểu sinh thái nông nghiệp, cung cấp một ngôn ngữ chung giữa nông dân và nhà nghiên cứu tạo thuận lợi cho sựtrao đổi giữa họ.Cung cấp cho nhà nghiên cứu bức tranhchi tiết về sự phân bố và đa dạng của các nguồn tài nguyên đất, nước và di truyền đối với người dân địa phương.Tầm quan trọngTransectsCách tốt nhất là thực hiện sơ đồ mặt cắt sinh thái nông nghiệp sau khi làm bản đồ, nó như công cụ khởi đầu để nắm và chia sẻ thông tin trong khi thực hiện bản đồ. Bạn chắc chắn sẽ có nhiều thông tin hơn để làm rõ bản đồ.Khảo sát mỗi tiểu sinh thái nông nghiệp và xác nhận tên địa phương và các đặc điểm. Hỏi các câu hỏi về các loại đất bên trong tiểu sinh thái và cách họ gọi. Hỏi về nguồn nước, đừng quên kiểm tra mùa vụ ở đó. Xác định rõ loại đất và nguồn nướcBước 12TransectsDanh sách các loài được nuôi trồng và đánh bắt được chia ra 2 phần. Hỏi nông dân xác định các loài có thể nhìn thấy khi thăm đồng. Danh sách ban đầu được mở rộng bao gồm các loài được canh tác ở thời gian khác vào các mùa khác. Cây trồngVật nuôiRau cảiCây tạpĐồng cỏ Tạo danh sách các loài đã sử dụngStep 23TransectsPhát họa địa hình mặt cắt ngangBước 34TransectsLàm rõ ý sơ đồ mặt cắt địa hình như là cách để tượng trưng cho mỗi tiểu vùng sinh thái nông nghiệp bằng cách vẽ mặt (lát) cắt ra trên mặt đất (giấy A0). Khi nông dân đã hiểu ý trên, để cho nông dân bố trí và vẽ lát cắt địa hình của chính họ. Những lát cắt nầy cũng thể hiện các đặc tính quan trọng về dạng đất, như bậc thang, và cũng thể hiện các loài quan trọng (hay sự sản xuất) trên đó. Mặt cắt (transect) thì được “lắp ráp” lại sử dụng các phát họa riêng rẽ của mỗi tiểu vùng sinh thái nông nghiệp. Mặt cắt không phải thể hiện lại thứ tự nơi họ khảo sát. Tuy nhiên, thông thường, đặt lát cắt có địa hình cao nhất bên trái và thấp nhất bên phải. Thông thường mỗi tiểu vùng sinh thái nông nghiệp cũng chỉ vẽ một lần, không phải lập lại như nó xảy ra trên bản đồ. Ma trận được cấu trúc bên dưới sơ đồ sinh thái nông nghiệp với các thông tin về sinh thái nông nghiệp, loại đất, nguồn nước, cây trồng, hoa màu, đồng cỏ, cây ăn trái, và các vật nuôi (dùng tên bản xứ cho sinh thái nông nghiệp, loại đất, nguồn nước và sản xuất kèm với tên thông dụng). Các thông tin về mùa vụ nên thể hiện trong lịch thời vụ. Cấu trúc ma trận mặt cắtBước 45TransectsSự chính xác của transect được kiểm tra bằng cách chia sẻ sơ đồ với nông dân khác trong cộng đồng. Nên nhớ rằng transect được chuẩn bị bởi vài người trong cộng đồng, những người khác như phụ nữ, lãnh đạo xã, nông dân khác không được bao gồm. Nên cần thiết để chia sẻ với họ để xác nhận lại các nội dung trên.Chia sẻ transect với nông dân khácBước 5Ví dụTransectsAgroecosystem Transect of Mampong-Nkwanta, Ghana(source Prein, Lightfoot and Ofori, 1996)TransectsThu thập thông tin liên quan xã hội, con ngườiSSI (Semi-Structured interviews) là một trong những công cụ quan trọng được dùng trong PRA. Đây là hình thức phỏng vấn có hướng dẫn (được dẫn dắt qua đối thoại với người được phỏng vấn) với chỉ một vài câu hỏi được xác định trước. PHỎNG VẤN BÁN CẤU TRÚC (SSI)"Phỏng vấn bán cấu trúc" để thu thập nhữngthông tin mang tính đại diện, thông tin chuyên sâu về một lãnh vực nào đó, hoặc kiến thức, sự hiểu biết về một nhóm người hay cộng đồng.Mục đíchCác dạng SSI1. Phỏng vấn cá nhân (PVCN). Thông tin thu được trong các cuộc PVCN mang nhiều tính cách cá nhân, và nó có thể phát hiện những xung đột trong nội bộ cộng đồng (vì người trả lời cảm thấy họ có thể nói tự do hơn khi không có sự hiện diện của những người láng giềng.) 2. Phỏng vấn người cung cấp thông tin chủ yếu (KIP). Phỏng vấn KIP để thu thập những hiểu biết đặc biệt. KIP là những người nào có kiến thức đặc biệt về một chủ đề riêng biệt nào đó. 3. Phỏng vấn nhóm. Phỏng vấn nhóm để thu thập thông tin ở mức độ cộng đồng. Phỏng vấn nhóm có nhiều ưu việt: nó tạo điều kiện để tiếp xúc một lượng kiến thức rộng hơn, và cung cấp cơ hội tức thời để kiểm tra chéo thông tin thu nhận được từ những người trong nhóm. 1. Chuẩn bị bản liệt kê những vấn đề và câu hỏi sẽ được thảo luận.Cấu trúc bản liệt kê: quyết định những vấn đề nào hỏi trước, những vấn đề nào sau v.v..2. Phân nhiệm vụ trong nhóm phỏng vấn: ai sẽ hỏi về vấn đề gì? Ai sẽ ghi chép? Cố gắng nhớ câu hỏi của bạn càng nhiều càng tốt.3. Tự giới thiệu về mình với người cung cấp tin tức. Giải thích bạn là ai, tại sao bạn đến vv..Các bước4. Thực hiện phỏng vấn.Tôn trọng cấu trúc của cuộc phỏng vấn: Không nên nhảy từí vấn đề nầy sang vấn đề khác. Tuy nhiên, những câu hỏi mới (hoặc ngay cả những vấn đề không mong muốn) có thể đưa ra trong quá trình phỏng vấn, tuỳ thuộc vào những câu trả lời của người cung cấp tin tức. Một vài vấn đề được định trước có thể trở nên không thích hợp.Ghi chép nháp suốt quá trình phỏng vấn.5. Tổ chức họp nhóm sau khi phỏng vấn. Nội dung của cuộc họp nầy là:-  Đánh giá sự đáng tin cậy của thông tin.-  Viết chi tiết lại notes (ghi chép nháp trước).-  Xác định những thông tin thiếu.-  Điều chỉnh bản liệt kê những mục cần hỏi6. Nếu có thể, bạn có thể quyết định phỏng vấn lại người cung cấp thông tin một lần nữa để điền vào những thông tin thiếu được xác định trong bước 5.7. Sử dụng bản liệt kê đã được điều chỉnh để phỏng vấn người cung cấp tin tức khác.Suy nghĩ mới. Quan điểm nhận thức của người cùng cấp thông tin có thể khác với bạn. Thể hiện sự quan tâmThể hiện sự tôn trọngSử dụng ngôn ngữ dễ hiểuKhông đề nghị câu trả lời. Tránh hỏi những câu hỏi dài. Sử dụng những câu hỏi mở!Sử dụng những câu hỏi rõ ràng. Một câu hỏi một lần (không nhiều câu hỏi một lúc).Tôn trọng cấu trúc của phỏng vấn. Không nhảy!Yãu cáöu kyî nàng -Không chỉ chấp nhận những câu trả lời ban đầu. Nhiều câu hỏi đào sâu được yêu cầu!Bạn nên giúp đỡ lẫn nhau, bạn có thể đào sâu những vấn đề mà bạn không phụ trách.Khi đào sâu, tránh làm cho người cung cấp thông tin cảm thấy họ bị kiểm tra chéo. Nên nhớ, đây là một cuộc phỏng vấn, không phải là sự thẩm vấn của CS! Chú ý những câu hỏi nhạûy cảm.Chú ý ngôn ngữ cơ thể của các thành viên.Khi phỏng vấn một nhóm người cung cấp thông tin, tránh sự chi phối lấn át!Thư giãn.Không quá lâu. Xếp hạng Ma trận Những vật liệu cần thiếtGiấy khổ lớnViết MarkerHạt giống hoặc kẹo! Các bước1. Liệt kê những giải pháp khả thi2. Xác định những tiêu chí để đánh giá/ lựa chọn3. Vẽ ma trận4. Đặt giấy vẽ ma trận lên nền nhà, mặt phẳng, ....5. CBKN nhắc lại để mọi người cùng hiểu rỏ tiêu chí6. CBKN yêu cầu 1 đại diện ND cho điểm các giải pháp theo từng tiêu chí một7. CBKN yêu cầu các thành viên khác xem xét có đồng ý với đánh giá của người đại diện đó không?8. Lập lại bước 6 và 7 lần lượt đến hết các tiêu chí9. Khi cho điểm hoàn thành, CBKN trình bày lại kết quả, tóm tắt lý do tại sao? Họ có thể điều chỉnh điểm choGiới tínhQuan trọngCác bướcNguồnthông tinVí dụCải thiện các mục tiêu nghiên cứuTăng cường tiến trình phát triển kỹ thuậtQuan trọngVề giớiCải thiện mục tiêu nghiên cứuPhân tích giới tính giúp hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của đàn ông và phụ nữ trong SX nông nghiệp và như vậy giúp cho sự thiết kế và phát triển kỹ thuật thích hợp với sự nhận ra những khác nhau nầy. Các đặc tính hoạt động, thông qua những mô tả các hoạt động theo giới và tuổi tác, có thể giúp phát triển kỹ thuật đáp ứng nhu cầu cho tất cả. Bằng việc thể hiện lượng thời gian làm việc của từng cá nhân cho những hoạt động cụ thể, có thể phát triển những kỹ thuật mới để giảm thời gian làm việc cho phụ nữ. vv. Về giớiTăng cường tiến trình phát triển kỹ thuậtPhân tích giới tính các mục tiêu phát triển kỹ thuật và nghiên cứu bởi vì nó có thể đánh giá mục tiêu nghiên cứu liên quan đến sự bao gồm của phụ nữ sử dụng kỹ thuật như thế nào, và hiệu quả của kỹ thuật cho phụ nữ. Nó thể hiện công việc của phụ nữ sẽ tác động trên kỹ thuật sử dụng, và kỹ thuật mới sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống phụ nữ. Về giớiQuyết định các hoạt động gì để xem xétXác định các hoạt động bao gồm các hoạt động sản xuất, dịch vụ và duy trì nguồn tài nguyên của con người. Điển hình ở nơi mà kỹ thuật SX nông nghiệp được quan tâm, lao động theo giới cho SX bao gồm: dọn cỏ, chuẩn bị đất, gieo sạ, làm cỏ, thu hoạch, chế biến, v.v. Tương tự, các hoạt động sản xuất và chăm sóc gia đình cần được cụ thể ai làm chúng. Các công việc có thể là gánh nước, lấy củi, nấu ăn, chăm sóc con cái, giáo dục, chăm sóc sức khỏe. Những hoạt động nầy được xem như không-kinh tế cạnh tranh với các hoạt động SXNN. Bước 12?Về giớiXác định các thông số của các hoạt độngBa thông số thường được sử dụng để mô tả các hoạt động lao động. Giới tính và tuổi tác của người làm công việc, thời gian làm việc và công việc được làm. Giới tính và tuổi tác được xác định hoặc là phụ nữ, đàn ông, hay trẻ em, hoặc người già thực hiện công việc. Thời gian dành cho mỗi công việc, theo mùa vụ hay hàng ngày. Vị trí cụ thể nơi công việc thực hiện, ở nhà, đồng ruộng, cửa hàng hay ngoài cộng đồng. Step 23Gíới/TuồiThời gianNơi làm việcVề giớiĐiền vào ma trậnMa trận được chuẩn bị bằng cách liệt kê ra tất cả các hoạt động ở bên trái của tờ giấy. Trên đỉnh của tờ giấy viết ra các hạng mục để xem xét. Trong trường hợp nầy có 6 mục bao gồm người trưởng thành, trẻ em và người già, thời gian làm việc và nơi công việc được làm. Điền vào ma trận phụ nữ và nam riêng và hỏi họ thời gian công việc và nơi thực hiện công việc. Bước 3Ví dụVề giớiCác đặc điểm công việc của phụ nữ và nam nông dân ở Lake Crescent Region of Uganda, (source: ICRA Report 1998)FA = Female Adult, MA = Male Adult, FC = Female Child, MC = Male ChildVề giới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppt3_pra_cac_cong_cu_7133.ppt