Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Phát hành ra công chúng: chào bán một đợt chứng khoán có thể chuyển nhượng được thông qua trung gian cho ít nhất 50 nhà đầu tưngoài tổ chức phát hành, cơ chế đăng ký phỏt hành và tỏch phỏt hành với niờm yết(NĐ48 quy định ít nhất 100 người ngoài tổ chức phát hành và vốn điều lệ 10 tỷ đồng trở lên + cơ chế cấp phộp phỏt hành. ) • Điều kiện phát hành cổ phiếu: -Là công ty cổ phần có vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng -Hoạt động năm liền trước phải có lãi -Có phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát hành -Miễn trừ điều kiện vốn và lãi cho phát hành thành lập công ty cổ phần xây dựng cơsở hạ tầng, công nghệ cao.

pdf30 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2893 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN • ThS. Tạ Thanh Bình • Ban Phát triển thị trường chứng khoán • Hà nội - 2006 2NGHỊ ĐỊNH 144/2003/NĐ-CP NGÀY 28/11/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Sự cần thiết phải ban hành Nghị định 144/CP (thay thế Nghị định 48/1998/CP): • NĐ48 ban hành khi TTCK VN chưa hoạt động, chỉ quy định mang tính nguyên tắc. • Dựa trên khung pháp luật thị trường chứng khoán các nước và pháp luật Việt nam vào thời điểm 1998 (Luật Công ty); • Sau 3 năm hoạt động thị trường chứng khoán thấy rõ những bất cập làm hạn chế phát triển 4NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Những hạn chế của NĐ 48/CP • Đồng nhất tiêu chuẩn phát hành ra công chúng và tiêu chuẩn niêm yết (phát hành để niêm yết). • Hiệu lực pháp lý về niêm yết thấp (quy định ở văn bản dưới Nghị định); • Chưa quan tâm đúng mức đến vấn đề CBTT và Giao dịch. • Tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán (dựa trên nền tảng Luật Công ty); • Hạn chế về mô hình tổ chức của quỹ đầu tư chứng khoán. • Các hành vi bị cấm: Chưa bao quát được các hành vi giao dịch của những người quản trị công ty. 5NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Gồm 14 Chương, 118 Điều ( so với NĐ48/CP chỉ có 11 chương và 83 Điều) • Chương 1: Quy định chung. • Chương 2: Phát hành chứng khoán ra công chúng. • Chương 3: Niêm yết chứng khoán (chương mới). • Chương 4: Giao dịch chứng khoán (chương mới). • Chương 5: Đăng ký, lưu ký, bù trừ chứng khoán. • Chương 6: Công bố thông tin (chương mới). • Chương 7: Thị trường giao dịch tập trung. 6NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 8: Công ty chứng khoán • Chương 9: Quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ. • Chương 10: Tham gia của bên nước ngoài. • Chương 11: Các hành vi bị cấm. • Chương 12: Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán . • Chương13: Thanh tra, giám sát, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm. • Chương 14: Điều khoản thi hành. 7NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 1: Quy định chung • Phạm vi điều chỉnh: phát hành ra công chúng; niêm yết; kinh doanh; giao dịch chứng khoán và các hoạt động liên quan đến chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam. • Không điều chỉnh: Phát hành trái phiếu CP; chứng khoán của tổ chức tín dụng; cổ phần hoá DNNN; cổ phần hoá doanh nghiệp FDI. • Nguyên tắc hoạt động của thị trường: công bằng, công khai, minh bạch, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. 8NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 2: Phát hành chứng khoán ra công chúng • Phát hành ra công chúng: chào bán một đợt chứng khoán có thể chuyển nhượng được thông qua trung gian cho ít nhất 50 nhà đầu tư ngoài tổ chức phát hành, cơ chế đăng ký phỏt hành và tỏch phỏt hành với niờm yết (NĐ 48 quy định ít nhất 100 người ngoài tổ chức phát hành và vốn điều lệ 10 tỷ đồng trở lên + cơ chế cấp phộp phỏt hành. ) • Điều kiện phát hành cổ phiếu: -Là công ty cổ phần có vốn điều lệ tối thiểu 5 tỷ đồng -Hoạt động năm liền trước phải có lãi - Có phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát hành - Miễn trừ điều kiện vốn và lãi cho phát hành thành lập công ty cổ phần xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ cao. 9NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 2: Phát hành chứng khoán ra công chúng Điều kiện phát hành trái phiếu: • Là Cty cổ phần, TNHH, DNNN có vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ đồng • Hoạt động năm liền trước phải có lãi • Có phương án khả thi về sử dụng vốn của đợt phát hành • Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành. • Tổ chức phát hành phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu. Điều kiện phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán: • Phát hành CCQĐTCK đồng thời với thủ tục xin phép lập Quỹ. • Việc phát hành chứng chỉ để tăng vốn phải được UBCK chấp thuận. 10 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 2: Phát hành chứng khoán ra công chúng Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành: • Tổ chức bảo lãnh phát hành phải có giấy phép hoạt động bảo lãnh và không là người liên quan với TCPH. • Chỉ được phép bảo lãnh tổng giá trị chứng khoán không quá 30% vốn tự có của TCBL. 11 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 3: Niêm yết chứng khoán Nguyên tắc niêm yết: • Phải được UBCK cấp phép niêm yết. • Mỗi loại chứng khoán chỉ được niêm yết tại một Trung tâm. Việc niêm yết cụ thể tại các Trung tâm do cơ quan có thẩm quyền quy định. Điều kiện niêm yết cổ phiếu: • Công ty cổ phần có vốn tối thiểu 5 tỷ đồng; tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động 2 năm liền kề có lãi. • DNNN cổ phần hoá và niêm yết ngay thì năm liền trước phải có lãi. • Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS phải nắm giữ ít nhất 50% cổ phiếu trong vòng 3 năm kể từ khi niêm yết. • Tối thiểu 20% vốn cổ phần phải do ít nhất 50 cổ đông bên ngoài công ty nắm giữ. 12 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 3: Niêm yết chứng khoán Điều kiện niêm yết trái phiếu: • Công ty có vốn tối thiểu 10 tỷ đồng; tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động 2 năm liền kề có lãi, có ít nhất 50 người sở hữu trái phiếu. Niêm yết trái phiếu Chính phủ: do TTGDCK thực hiện theo đề nghị của tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ. Niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư: • Niêm yết trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc phát hành và đăng ký lập quỹ. • Quỹ có tổng giá trị chứng chỉ quỹ tối thiểu 5 tỷ đồng. • Tối thiểu có 50 người sở hữu chứng chỉ quỹ. 13 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 3: Niêm yết chứng khoán Trách nhiệm của tổ chức tư vấn niêm yết, tổ chức kiểm toán được chấp thuận và người ký báo cáo kiểm toán: phải liên đới chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ cấp phép niêm yết. 14 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 3: Niêm yết chứng khoán Chấp thuận hoặc từ chối niêm yết: UBCK cấp phép trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. 15 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 3: Niêm yết chứng khoán Chứng khoán bị huỷ bỏ niêm yết, khi: • Không đáp ứng được các điều kiện niêm yết trong thời hạn quy định. • Tổ chức niêm yết chấp dứt tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, hoặc phá sản. • Tổ chức niêm yết xin huỷ bỏ niêm yết và được chấp thuận. • Trường hợp khác theo quy định của pháp luật (không niêm yết trong vòng 90 ngày, vv..). 16 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 4: Giao dịch chứng khoán Phương thức giao dịch: • Giao dịch theo phương thức khớp lệnh hoặc thoả thuận. • Giao dịch khớp lệnh thực hiện theo phương thức ưu tiên về giá và thời gian. • Giao dịch chứng khoán lô lẻ được thực hiện giữa nhà đầu tư với công ty chứng khoán thành viên theo nguyên tắc thoả thuận giá. 17 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 4: Giao dịch chứng khoán Giao dịch nội bộ: Thành viên HĐQT, BGĐ, BKS có ý định giao dịch cổ phiếu của công ty phải báo cáo TTGDCK ít nhất 10 ngày trước khi giao dịch, và phải báo cáo kết quả giao dịch với TTGDCK trong vòng 3 ngày khi kết thúc giao dịch và thông báo cho tổ chức niêm yết. 18 NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 4: Giao dịch chứng khoán Giao dịch cổ phiếu quỹ: • TCNY mua bán lại cổ phiếu của mình phải được UBCK chấp thuận. • Thực hiện giao dịch cổ phiếu đã xin phép trong vòng 90 ngày. Chỉ được phép bán ra sau khi đã nắm giữ tối thiểu 6 tháng. Giao dịch thâu tóm tổ chức niêm yết: • Tổ chức, cá nhân và người liên quan nắm giữ tới các mức 5%, 10%, 15% và 20% hoặc khi giao dịch làm tăng giảm các mức nói trên phải báo cáo TTGDCK trong vòng 3 ngày kể từ ngày giao dịch. • Giao dịch thâu tóm phải thực hiện chào mua công khai. 19 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 5: Đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán • Quy định rõ các nội dung nghiệp vụ, điều kiện, thủ tục cấp, đình chỉ và thu hồi giấy phép lưu ký; quyền nghĩa vụ của tổ chức lưu ký. • Các quy định có tính pháp lý để thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán . • Điều kiện cấp giấy phép hoạt động lưu ký đối với NHTM. • Ngân hàng chỉ định thanh toán • Lập Quỹ hỗ trợ thanh toán. • Phí cung cấp dịch vụ 20 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 6: Công bố thông tin • Đối tượng CBTT: TCPH, TCNY, Cty CK, Cty QLQ, TTGDCK, SGDCK (bổ sung thêm công ty chứng khoán là đối tượng phải công bố thông tin) • Phương tiện CBTT: phương tiện thông tin đại chúng và Bản tin thị trường chứng khoán . • CBTT của TCPH, TCNY: định kỳ; bất thường; thông tin theo yêu cầu. 21 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 7: Thị trường giao dịch tập trung • Hình thức tổ chức thị trường: tổ chức thị trường giao dịch tập trung từ TTGDCK lên SGDCK. • Chức năng, nhiệm vụ của TTGDCK: là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc UBCKNN, có tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu và tài khoản riêng. Kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp. TTGDCK có chức năng tổ chức, quản lý, điều hành và giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán tại Trung tâm. • SGDCK: là pháp nhân tự chủ tài chính, chịu sự quản lý giám sát của UBCK. 22 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 8: Công ty chứng khoán • Hình thức tổ chức sở hữu: Công ty cổ phần hoặc TNHH, liên doanh. • Nghiệp vụ: Môi giới; Tự doanh; Bảo lãnh phát hành; Quản lý danh mục đầu tư; Tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán. • Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh: - Có phương án hoạt động phù hợp. - Đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho kinh doanh. - Đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định. - Giấy phép hành nghề chứng khoán. 23 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 9: Quỹ đầu tư chứng khoán và CTQLQ • Loại hình quỹ đầu tư: Mở rộng loại hình quỹ đầu tư ( QĐTCK có phát hành chứng chỉ; QĐT dạng thành viên góp vốn); • Lập quỹ đầu tư: - QĐTCK do Công ty QLQ cùng với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thành lập. - QĐTCK có vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng. - Việc lập QĐT có phát hành chứng chỉ ra công chúng phải được UBCK cấp giấy phép. - Việc lập QĐT bằng vốn góp của các thành viên phải đăng ký với UBCK. • Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. • Ngân hàng giám sát. 24 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 10: Tham gia của bên nước ngoài • Đầu tư chứng khoán: Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên TTCKVN tối đa 49%. • Thành lập tổ chức kinh doanh: - Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần, góp vốn liên doanh với đối tác VN. - Việc thành lập công ty liên doanh phải do UBCK cấp giấy phép, tỷ lệ góp vốn bên nước ngoài tối đa 49%. - Công ty quản lý quỹ đầu tư nước ngoài mở chi nhánh tại VN phải được UBCK cấp giấy phép. - Văn phòng đại diện tại VN phải do UBCK cấp phép. 25 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 11: Các hành vi bị cấm Giao dịch nội gián: - Cấm các đối tượng biết thông tin nội bộ để: + Sử dụng thông tin để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc bên thứ ba. + Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho bên thứ ba mua , bán chứng khoán . - Tổ chức, cá nhân được xem là người biết thông tin nội bộ: + Thành viên HĐQT, BGĐ , BKS của TCPH, TCNY. + Cổ đông lớn của TCPH, TCNY. + Cá nhân làm việc tại UBCK, TTGDCK. + Người tham gia kiểm toán TCPH, TCNY. + Cá nhân làm việc trong các tổ chức trung gian. 26 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 11: Các hành vi bị cấm Lũng đoạn thị trường: tổ chức, cá nhân không được trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào: • Giao dịch CK mà không thay đổi quyền sở hữu. • Thông đồng để thực hiện mua, bán chứng khoán nhằm tạo cung-cầu giả tạo. • Tham gia hoặc lôi kéo người khác liên tục mua, bán thao túng giá CK. Thông tin sai sự thật: cấm tổ chức, cá nhân tạo dựng, truyền bá thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động giao dịch CK. 27 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 11: Các hành vi bị cấm Bán khống: cấm mọi tổ chức, cá nhân bán chứng khoán mà không sở hữu vào thời điểm giao dịch. Làm thiệt hại lợi ích người đầu tư: cấm công ty chứng khoán và nhân viên công ty thực hiện các hành vi: + Làm trái lệnh đặt mua, bán của người đầu tư. + Không cung cấp xác nhận giao dịch theo quy định. + Tự ý mua bán CK trên tài khoản khách hàng hoặc mượn danh nghĩa khách hàng để mua bán. Cấm pháp nhân mở tài khoản giao dịch chứng khoán dưới danh nghĩa cá nhân. 28 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP Chương 12: Quản lý nhà nước về TTCK Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Nội dung quản lý nhà nước: • Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán; xây dựng chiến lược chính sách phát triển thị trường. • Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép. • Tổ chức quản lý thị trường giao dịch chứng khoán và các tổ chức trung gian, phụ trợ khác. • Thanh tra, giám sát và xử lý các vi phạm. • Đào tạo nghiệp vụ, tuyên truyền phổ biến về thị trường chứng khoán . • Hợp tác quốc tế về thị trường chứng khoán . 29 NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH 144/NĐ-CP • Chương 13: Thanh tra, giám sát, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm • Đối tượng thanh tra, giám sát: TCPH, TCNY, TTGDCK, TT Lưu ký CK, Công ty CK, Công ty QLQ, QĐTCK, Ngân hàng giám sát, Ngân hàng chỉ định thanh toán. • Phạm vi thanh tra, giám sát: Các hoạt động liên quan đến phát hành, niêm yết, giao dịch, kinh doanh dịch vụ chứng khoán, công bố thông tin. • Giải quyết tranh chấp: thương lượng hoà giải do TTGDCK làm trung gian; hoặc yêu cầu trọng tài, toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. • Giải quyết khiếu nại tố cáo: • Xử lý vi phạm: bị xử phạt vi phạm hành chính; hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 30 XIN CẢM ƠN CHÚC QUÝ VỊ THÀNH CÔNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnd144_vs_nd48_ref_6364.pdf