Nông nghiệp - Chương 5: Chọn giống chè

Lá mọc ra từ các mấu, chồi mọc ra từ nách lá. • Có 2 loại chồi: - Chồi dinh dƣỡng về sau mọc ra lá - Chồi sinh thực về sau mọc ra nụ, hoa, quả • Chồi chè đƣợc chia làm 3 loại theo vị trí hình thành trên cành - Chồi ngọn - Chồi nách - Chồi ngủ • Lá: có 3 loại - Lá vảy ốc - Lá cá - Lá thậ

pdf9 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nông nghiệp - Chương 5: Chọn giống chè, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15 1 CHƢƠNG 5 CHỌN GIỐNG CHÈ I. GIÁ TRỊ KINH TẾ • Chè là thứ nƣớc uống giải khát phổ biến • Chè có tác dụng nhƣ một dƣợc liệu • Uống nƣớc chè là một loại hình văn hóa thanh cao • Cây chè góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nông dân. • Chè là cây giữ đất, giữ nƣớc, bảo vệ môi trƣờng • Cây chè góp phần tích cực vào việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn vùng núi. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 2 II. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CHÈ A.Trên thế giới:  Đến năm 2002, diện tích trồng chè trên toàn thế giới là 2.550.000 ha.  Hiện nay có 58 nƣớc trồng chè, Srilanca là nƣớc có lƣợng chè xuất khẩu cao nhất thế giới.  Châu Á có 20 nƣớc trồng chè, chiếm 80,7% diện tích chè trên thế giới: Trung Quốc 1.086.200 ha (8,87%), Indonexia 129.000 ha (4,78%).  Năng suất chè chia làm 3 nhóm: + Nhóm 1: Năng suất trên 1500 kg/ha gồm: Ấn Độ, Nhật Bản, Iran + Nhóm 2: Năng suất từ 750-1500 kg/ha gồm: Srilanca, Bangladesh, Indonexia + Nhóm 3: Năng suất dƣới 750 kg/ha gồm: Trung Quốc, Việt Nam  Tiêu thụ chè: + Anh là nƣớc nhập khẩu chè lớn nhất (36,6% lƣợng chè thế giới) + Hiện nay có 115 nƣớc tiêu thụ chè: Châu Âu: 28 nƣớc; Châu Phi: 34 nƣớc; Châu Á: 29 nƣớc; Châu Mỹ: 19 nƣớc; Châu Đại Dƣơng: 5 nƣớc  Chủng loại chè tiêu thụ: + Trƣớc năm 1950, chè xanh chiếm 80% nhƣng đến nay chỉ còn 25%. Trung Quốc là nƣớc đứng đầu sản xuất chè xanh (65%), Nhật Bản (18%), Indonexia (7,4%), Việt Nam (5,6%). + Hiện nay chè túi nhúng chiếm đa số ở châu Âu: Anh (50%); Đức (60%), Phần Lan (70%), Hà Lan (80%), Canada (96%). + Chè đen xuất khẩu mỗi năm khoảng 2 triệu tấn. Trung Quốc, Ấn Độ, Srilanca là 3 quốc gia xuất khẩu chè đen lớn nhất thế giới. Diện tích, năng suất và sản lƣợng chè của Việt Nam B. Ở Việt Nam Năm Diện tích (ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (tấn) 2000 70300 9943 69900 2005 122500 10818 132525 2007 126200 12995 164000 2008 129300 13526 174900 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 3  Đất đai khí hậu nƣớc ta rất thuận lợi cho cây chè sinh trƣởng và phát triển.  Ở các vùng trung du và đồi núi các tỉnh phía Bắc, cây chè có vị trí đặc biệt thuận lợi và có hiệu quả kinh tế cao nhất.  Nông dân có kinh nghiệm trồng chè.  Thị trƣờng xuất khẩu chè, lƣợng chè Việt Nam xuất khẩu chiếm 2,0% tổng lƣợng chè thế giới A. Nguồn gốc  Cây chè (Camellia sinensis) có nguồn gốc phát sinh ở miền núi phía Nam Trung Quốc, Bắc Ấn Độ, miền Bắc Việt Nam.  Cây chè có lịch sử rất lâu đời, cho đến nay chè đã có thời gian phát triển gần 5000 năm.  Phần lớn vùng chè trên thế giới đều nằm trong vùng khí hậu Á nhiệt đới, phân bố từ 330 vĩ Bắc đến 490 vĩ Nam, trong đó các vùng chè ở giữa 160 vĩ Nam đến 200 vĩ Bắc. III.NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI CÂY CHÈ History of Tea Date Event 3000 B.C. - Tea discovered in China or introduced form India 350 B.C. - First written description of Tea drinking in China. 450 A.D. - Turkish traders bargain for Tea and the Silk road is born. 800 - Tea introduced to Japan. 1450 - Japanese Tea ceremony created and popularized 1610 - Dutch bring Tea to Europe 1773 - Boston Tea party, rebellion against England’s tea tax 1776 - England sends first Opium to China to help pay for tea. 1835 - First experimental tea plantations in Assam, India. 1908 - Tea bags invented in New York. 7/18/15 4 B. Phân loại Giới (regnum):Plantae Nghành hạt kín: Angiospermae Lớp 2 lá mầm: Dicotyledonae Bộ chè (ordo):Theales (Ericales) Họ chè (familia):Theaceae Chi chè (genus): Camellia Loài (species): C. sinensis Bốn thứ: C.sinensis Var.Bohea; C.sinensis Var.Macrophylla; C.sinensis Var.Shan; và C.sinensis Var.Asamica; Biến thể Assam (C. sinensis assamica hay C). assamica; Biến thể Trung Quốc (C. sinensis sinensis ); Biến thể Cam pu chia (C. sinensis parvifolia) IV. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HỌC 1. Hình thái thân và cành  Cây chè có thân thẳng và tròn, phân nhánh liên tục  Tùy theo chiều cao, độ to nhỏ của thân và cành, ngƣời ta chia làm 3 loại: + Loại cây bụi: Cây chè Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Xô (cũ) + Loại cây gỗ nhỏ: Chè Trung du bắc bộ Việt Nam + Loại cây gỗ lớn: Chè Shan và Ấn Độ Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 5 2. Chồi và lá • Lá mọc ra từ các mấu, chồi mọc ra từ nách lá. • Có 2 loại chồi: - Chồi dinh dƣỡng về sau mọc ra lá - Chồi sinh thực về sau mọc ra nụ, hoa, quả • Chồi chè đƣợc chia làm 3 loại theo vị trí hình thành trên cành - Chồi ngọn - Chồi nách - Chồi ngủ • Lá: có 3 loại - Lá vảy ốc - Lá cá - Lá thật 3. Hoa và quả chè • Hoa chè bắt đầu hình thành trên cây 2-3 tuổi từ các chồi sinh thực • Hoa lƣỡng tính • Trang có 5-9 cánh màu trắng hay phớt hồng • Bộ nhị đực gồm 200-300 cái, dính liền với nhau ở phần gốc từng nhóm 3-5 cái. • Quả là loại quả nang khô đƣợc chia thành 1–5 ngăn, mỗi ngăn chứa 1–8 hạt. Quả chè 7/18/15 6 V. MỤC TIÊU CHỌN GIỐNG  Chọn đƣợc giống chè có:  Phân cành mạnh, tán cây thấp, khỏe  Lá to mềm, gợn sóng, màu xanh sáng.  Mật độ búp/tán cao và trọng lƣợng búp cao.  Thời gian sinh trƣởng/năm của cây dài.  Chỉ tiêu năng suất:  Trung Quốc chọn giống tốt tăng năng suất 127% so với đối chứng.  Ở Liên Xô kết quả nghiên cứu 17 năm cho thấy giống chè tăng hơn giống địa phƣơng 27,3% - 47,7%.  Tiêu chuẩn phẩm chất: Lá to có tanin là 25,9%, vật chất hòa tan 44%.  Chỉ tiêu về tính chống chịu, thích ứng: chống chịu sâu bệnh tốt, chống hạn và chống rét tốt VI. NGUỒN GEN • Hoang dại • Địa phương: có khoảng 151 giống trong đó chủ yếu là nhóm giống chè shan (Tham vè, Trấn Ninh), chè trung du (lá to, lá nhỏ, Lâm đồng có có khoảng 70 dòng, • Chọn tạo: LDP1, PH1, LDP2, Shan Chất Tiền, Chè búp tím. • Nhập nội: Các giống được nhập như: Bát Tiên, Đại Bạch Trà, Vân XươngPhúc Vân Tiên, Keo Am Tích, Hùng Đỉnh Bạch và Cinyrual 143 được nhập Trung Quốc, Indonesia và Srilanca. VII. PHƢƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG  Tuyển chọn giống địa phƣơng  Nhập nội  Lai hữu tính  Xử lý đột biến  Lai xa  Ứng dụng công nghệ sinh học Quy trình chọn giống chè gồm các bƣớc sau:  Tạo nguồn biến dị di truyền: Lai (lai đơn, lai ba, lai kép, lai lại, lai xa); Đột biến nhân tạo; nhập nội.  Chọn dòng vô tính từ thế hệ con cái; đánh giá sơ bộ, đánh giá năng suất  Khảo nghiệm sinh thái, khảo nghiệm quốc gia  Công nhận và phổ biến giống mới 7/18/15 7 1. Chọn lọc từ lai hữu tính  Chọn bố mẹ  Khử đực: cắt bớt 1 phần cánh hoa khi hoa sắp nở (nụ bộp màu trắng), dùng panh tách bỏ bao phấn và bao cách ly.  Thụ phấn vào 8-10h sáng hôm sau, sau 2 ngày thụ phấn lại, bao cách ly sau thụ phấn.  Nhụy chuyển mày sẫm thì bỏ bao cách ly  Thu hoạch hạt lai  Chọn lọc hỗn hợp, chọn lọc cá thể 2. Chọn lọc từ đột biến  Vật liệu xử lý: hạt chè  Nguồn và liều lượng xử lý: 0,5 - 2kr  Chọn lọc dòng: từ thế hệ M2 trở đi  Nhân dòng vô tính 3. Ứng dụng công nghệ sinh học  Cứu phôi từ kết quả lai xa: Tách phôi sau thụ phấn 5 ngày, 30 ngày, hoặc từ 1-8 tháng. Tốt nhất là tách phôi lúc 4-5 tháng  Môi trường nuôi cấy: pH=5,8; MS+3mg/l BAP+30g đường+6g Agar + ½ MS +4mg/l GA3+50g đường+6g Agar  Nhân nhanh 4. Chọn dòng vô tính  Phân lập biến dị di truyền (cá thể) sẵn có trong quần thể lai hay đột biến. Dòng hoá vật liệu ban đầu, đánh giá, chọn dòng tốt nhất.  Năm thứ nhất (Giai đoạn 1):  Trồng các dòng vô tính, kiểm tra, đánh giá những đặc điểm cần cải tiến.  Dựa vào kiểu hình, chọn những cây tốt về các đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng, kháng bệnh, vv..  Ghi chép năng suất và phân tích chất lượng cây đã chọn.  Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu, những dòng giữ lại được ghi nhãn cẩn thận. 7/18/15 8  Năm thứ 2 (giai đoạn 2): nhân vô tính từng dòng đã chọn và đánh giá nhƣ năm trƣớc. Chọn lọc số ít dòng tốt nhất.  Năm thứ 3 (giai đoạn 3): khảo nghiệm năng suất sơ bộ có đối chứng. Ghi chép năng suất, chất lƣợng, tỉ lệ bệnh. Giữ lại dòng tốt nhất.  Năm thứ 4-7 (giai đoạn 4): Tiến hành khảo nghiệm ở nhiều điểm để khẳng định tính ƣu việt của dòng.  Năm thư 8-10 (giai đoạn 5): Nhân dòng tốt nhất, khảo nghiệm rộng, công nhận giống và dƣa vào sản xuất. Giai đoạn Năm Quy trình Mô tả chọn lọc 1 1  o o   o o o o o o o  o  o o o o    o o o     o o o  o 2 2 . . . . 3 3 . . . . . 4 4-5 5 6-8 Thí nghiệm nhiều điểm 9 Bắt đầu nhân giống Phổ biến giống mới Hình 1.7: Chọn lọc ở cây sinh sản vô tính Chọn lọc cá thể (quần thể cây sau khi lai) Dòng vô tính đời 1, không lặp lại Dòng vô tính đời 2, trồng 2 lần lặp lại Dòng vô tính đời 3, trồng 4 lần lặp lại. Có giống đối chứng 5. Chọn lọc cá thể  Bước 1:  Gieo trồng quần thể ban đầu (tập đoàn giống địa phƣơng, nhập nội, v.v.).  Chọn một số các thể có tính trạng mong muốn dựa vào kiểu hình, sản lƣợng (số búp, trọng lƣợng núp, tán, số cành nhiều, chiều cao cây, số lá, thời gian sinh trƣởng).  Bước 2: Xác đinh sản lƣợng từng cây, đánh giá khả năng giâm cành và chất lƣợng  Bước 3: Tiếp tục khảo sát cá thể - những đặc tính tốt, giữ lại những cá thể tốt.  Bước 4: Khảo nghiệm, so sánh dòng với giống chuẩn, chất lƣợng thị trƣờng. Công nhận giống.  Bước 5: Nhân và phổ biến giống So sánh dòng tốt với ĐC – Khảo nghiệm Đ/điểm NH Chọn ra các dòng ƣu tú Kiểu hình Nhân giống Năng suất C/lƣợng đọt C/lƣợng lá Chọn cá thể tốt để tiếp tục đánh giá Chất lƣợng Sức sống Hình thái Đánh giá năng suất và chát lƣợng, nhân v/tính Vật liệu (biến dị) Năm thứ 1 Năm thứ 2, 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 Năm thứ 6 Các giống chè từ chọn lọc cá thể Giống chè PH1: đƣợc tạo ra bằng chọn lọc cá thể từ Assamica (Ấn Độ) năm 1972. Chịu nóng, hạn khá, chịu rét trung bình, kháng rầy xanh, bọt xít muỗi khá. Năng suất đạt 25-28 tấn/ha, đảm bảo chất lƣợng xuất khẩu. Giống chè 1A: đƣợc tạo ra bằng chọn lọc cá thể từ Maripur (Ấn Độ) năm 1976. Năng suất đạt 22-25 tấn/ha. Giống chè IRI 777: đƣợc nhập nội từ giống chè từ SriLanka có nguồn gốc chè Shan VN (Sơn La) năm 1989. Năng suất đạt 25-28 tấn/ha. Giống chè TH3: đƣợc tạo ra bằng chọn lọc cá thể năm 1990. Năng suất đạt 20 - 22 tấn búp/ha. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 7/18/15 9  Từ cây chè ưu tú (cây mẹ) được tuyển chọn, tháng 10 - 11 hái quả và bóc vỏ.  Hạt ngâm vào nước, loại bỏ hạt nổi (lép), chỉ lấy hạt chìm (chắc), sau đó ủ cho hạt nảy mầm.  Lấy hạt nảy mầm gieo vào bầu ni lông • Ưu điểm: đơn giản, giá thành thấp • Nhược điểm: Quần thể không đều, phân ly, thời gian thiết kế cơ bản dài (4 năm). 1. Nhân giống chè bằng hạt VIII. CÁC PHƢƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CHÈ .  Vƣờn giống để lấy hom  Chất KTST (NAA, IBA 4000-6000ppm), phun IAA 24% cho vƣờn ƣơm, cành 3-3,5 tháng tuổi, đƣờng kính =2,5-4mm, diện tích lá=20cm2  Thời vụ: Ở miền Bắc nên nhân giống ở vụ xuân hoặc vụ thu; miền Nam nhân giống vào khoảng tháng 4-8  Có giàn che 2. Nhân giống chè bằng cành • Ưu điểm: giữ được đặc tính tốt của giống, chè sinh trưởng đồng đều, dễ thu hoạch và chăm sóc, năng suất cao hơn trồng hạt 20-30% và cho thu hoạch sớm hơn so với trồng hạt 1 - 2 năm. Hệ số nhân giống cao hơn hạt 15-20 lần. • Nhược điểm: phải có vườn ươm để giâm cành và vận chuyển cây đã giâm ra nơi trồng. Thời vụ, chăm sóc cây giống đòi hỏi nghiêm ngặt nên giá thành đầu tư ban đầu lớn. 3. Nhân giống chè bằng ghép cành  Gốc ghép: Giống địa phƣơng, sinh trƣởng mạnh, chống chịu tốt  Cành ghép: lấy cành bánh tẻ từ cây đạt tiêu chuẩn, chất lƣợng tốt  Cách ghép: nêm, ghép xong chụp kín toàn bộ cây bằn túi PE, sau 30 ngày gỡ túi PE và chăm sóc cây Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchongiongcaydaingaychuong_5_chon_giong_che_0489.pdf