Nông nghiệp - Chọn giống chè cành

Bước 1: gieo trồng quần thể ban đầu (tập đoàn giống địa phương, nhập nội, v.v.). Chọn một số các thể có tính trạng mong muốn dựa vào kiểu hình, sản lượng (số búp, trọng lượng núp, tán, số cành nhiều, chiều cao cây, số lá, tgst, . • Bước 2: xác đinh sản lượng từng cây, đánh giá khả năng giâm cành, chất lượng • Bước 3: tiếp tục khảo sát cá thể - những đặc tính tốt, giữ lại những cá thể tốt. • Bước 4: Khảo nghiệm, so sánh dòng với giống chuẩn, chất lượng thị trường. Công nhận giống • Bước 5: nhân và phổ biến giống

pdf6 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nông nghiệp - Chọn giống chè cành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/24/2015 1 Chọn giống chè cành Cấu trúc bài giảng I. Giá trị kinh tế và mục tiêu chọn giống II. Nguồn gen III. Đặc điểm thực vật liên quan đến chọn giống IV. Phương pháp chọn tạo giống V. Những thành tựu mới 1. Giá trị kinh tế và mục tiêu chọn tạo giống cây chè xanh • Cây chè xanh (Camellia sinensis), được phát hiện cách đây khoảng 4500 năm ở Châu Á (Mianma, Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và một số quốc gia châu Á và thế giới (từ 30 vĩ độ Nam đến 45 vĩ độ Bắc). • Đây là loại cây xanh lưu niên mọc thành bụi hoặc các cây nhỏ, trồng để lấy lá. Chè xanh được trồng nhiều ở Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Lâm Đồng, . • Chè xanh là thức uống rất tốt và phổ biến -chè tươi, chè đảm, chè xanh, chè đen, chè vàng, chè hòa tan,... • Lá chè có 20% tanin, 1,3 - 5% Cafein, và vitamin B1, B2, C, PP(130 chất khác nhau) • Chè là vị thuốc: tác dụng kích thích, chữa lỵ, trị rôm sảy, chữa nhiệt, trong sữa tắm, kem đánh răng, chống phóng xạ (Sr90) tăng tiêu hóa, giảm béo phì và giả̉m nguy cơ mắc ung thư, .. • Văn hóa uống chè –thơ, trà đạo, bạn nước chè . • Chống xói mòn, rửa trôi “Rừng cọ, đồi chè,..” • Cây công nghiêp gía trị kinh tế cao-giảm nghèo • Song ở Mỹ, Anh, Pháp, Úc và Canada lại có báo cáo cho rằng chè xanh là nguyên nhân gây độc tính cho gan. Tại Pháp và Tây Ban Nha thậm chí đã có chỉ thị cấm bán sản phẩm chứa tinh chất chè xanh để chống béo phì, tăng cân.(đọc thêm chè xanh phòng và chữa bệnh) • Chè xanh, chè ô long và chè đen tất cả đều được chế biến từ loài này, nhưng được chế biến ở các mức độ ô xi hóa khác nhau. • Diện tích chè VN 122.460 ha được tập trung : Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Nghệ An, Lào Cai, Lâm Đồng. • Các giống chè Kim Tuyên, Ngọc Thuý, Tứ Quý, Olong Thanh Tâm, Olong trắng đem lại sản phẩm mới cho thị trường ở Đài Loan, Trung Quốc. Các giống chè này phổ biến ở Lâm Đồng (1.500ha) và địa phương khác Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 8/24/2015 2 Diện tích và sản lượng chè búp VN Năm Diện tích, 000 ha Sản lượng 000 tấn 1990 60.0 145.1 1995 66.7 180.9 2000 87.7 314.7 2005 122.5 570.0 2006 122.9 648.9 2007 126.2 705.9 2008 129.3 760.5 VN đứng thứ 14 về sản xuất chè Rank Commodity Production (Int $1000) Producti on (MT) 1 Rice, paddy 733453 35942700 2 Vegetables fresh nes 1238490 6600000 3 Cashew nuts, with shell 793429 1207600 4 Coffee, green 785838 915800 5 Cassava 575391 8192800 6 Fruit Fresh Nes 438652 2750000 7 Pepper (Piper spp.) 416769 89300 8 Sugar cane 356981 17396700 9 Natural rubber 322739 605800 10 Groundnuts, with shell 236662 510000 11 Chillies and peppers, dry 233158 78500 12 Hen eggs, in shell 205782 225000 13 Bananas 193101 1355000 14 Tea 177531 164000 15 Sweet potatoes 131745 1437600 16 Maize 113969 4303200 17 Oranges 105619 601000 18 Cabbages and other brassicas 102830 700000 19 Coconuts 94672 1034900 20 Pineapples 90893 470000 Diện tich, năng suất, sản lượng Chè Việt Nam Năm/year Diện tích/ area, ha Năng suất/ yield (tấn/ha) Sản lượng/ Product, tấn 2000 70300 9943 69900 2005 122500 10818 132525 2007 126200 12995 164000 2008 129300 13526 174900 Mục tiêu chọn tạo giống chè • Chỉ tiêu sinh trưởng:phân cành mạnh, tán cây thấp. khỏe, thích ứng với đk ngoại cảnh. lá to mềm, gợn sóng, màu xanh sáng. Mật độ búp/tán cao và trọng lượng búp cao. TGST/năm của cây dài • Chỉ tiêu sản lượng Trung Quốc cho thấy chọn giống tốt tăng sản 127% so với đối chứng. Ở Liên Xô kết quả nghiên cứu 17 năm cho thấy giống Gruzia 1 tăng hơn giống địa phương 27,3%, giống Gruzia 2 tăng hơn giống địa phương 47,7%. • Tiêu chuẩn phẩm chất lá to có tanin là 25,9%, vật chất hòa tan 44%, giống Đại bạch trà hàm lượng tanin và chất hòa tan tương ứng là 20,3 và 47,3%. • Chỉ tiêu về tính chống chịu, thích ứng chống chịu sâu bệnh tốt và chống hạn chống rét tốt - Gruzia số 7, 8. 12 chịu rét tốt nhất, -20 đến -25oC điều kiện tán chè có phủ một lớp tuyết dày. việc chọn lọc để tìm ra những giống chè thích hợp với điều kiện sản xuất và công nghệ chế biến là việc làm không có điểm dừng. Tuy nhiên công tác nghiên cứu thị hiếu, thị trường để hướng tới những bộ giống phục vụ cho từng loại sản phẩm là rất quan trọng Đặc điểm thực vật Cây chè xanh liên quan đến chọn giống • Cây lưu niên, cây con biến dị lớn, Rễ cọc • Thân bụi, thân gỗ nhỏ và thường xanh, mọc thành bụi hoặc các cây nhỏ, cao khoảng 2–20 m. • Lá dài 4–15 cm và rộng 2–5 cm. Lá tươi chứa khoảng 4% coffein. Lá non có các sợi lông tơ ngắn màu trắng. Lá già màu lục sẫm • Lá sắp xếp so le, lá đơn, dày, mép lá có khía, thông thường có mặt ngoài bóng láng, dài 3–17 cm. . Cây chè cổ thụ ở Hùng Sơn Tràng Định Lạng sơn • Cây giao phấn; Hoa lớn, đk 1–12 cm, 5–9 cánh hoa; có màu từ trắng tới hồng hay đỏ, còn màu vàng có ở một số loài. Hoa của nó màu trắng ánh vàng, đường kính từ 2,5–4 cm, với 7 - 8 cánh hoa. • Quả là loại quả nang khô được chia thành 1–5 ngăn, mỗi ngăn chứa 1–8 hạt Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 8/24/2015 3 Phân loại • Giới (regnum):Plantae • Nghành hạt kín: Angiospermae • Lớp 2 lá mầm: Dicotyledonae • Bộ chè (ordo):Theales (Ericales) • Họ chè (familia):Theaceae • Chi chè (genus): Camellia • Loài (species): C. sinensis • 4 thứ (C.sinensis Var.Bohea; C.sinensis Var.Macrophylla; C.sinensis Var.Shan; và C.sinensis Var.Asamica; ; • Biến thể Assam (C. sinensis assamica hay C). assamica ; Biến thể Trung Quốc (C. sinensis sinensis ); Biến thể Cam pu chia (C. sinensis parvifolia) Nguồn gen • Các loài chè hoang dại: • Các giống địa phương: có khoảng 151 giống trong đó chủ yếu là nhóm giống chè shan (Tham vè, Trấn Ninh), chè trung du (lá to, lá nhỏ, Lâm đồng có có khoảng 70 dòng, • Các giống đã được chọn tạo: LDP1, PH1, LDP2, Shan Chất Tiền, Chè búp tím. • Các giống nhập nội: nhiều giống được nhập, Bát Tiên, Đại Bạch Trà, Vân XươngPhúc Vân Tiên, Keo Am Tích, Hùng Đỉnh Bạch và Cinyrual 143. được nhập Trung Quốc, Indonesia và Srilanca. Các phương pháp chọn tạo giống • Đánh giá, tuyển chọn từ nguồn vật liệu: Giống hoang dại, giống địa phương, giống nhập nội (chọn lọc – nhân vô tính - khảo nghiệm-công nhận-phổ biến,) • Lai hữu tính (Lai cùng loài, Lai xa) (chọn bố mẹ - các pp lai – chọn lọc– nhân vô tính - khảo nghiệm-côn nhận-phổ biến,) • Đột biến (xử lý đb-chọn lọc - nhân vô tính- khảo nghiệm-công nhận-phổ biến giống • Ứng dụng công nghệ sinh học, CG) Quy trình chọn giống chè, gồm các bước sau: • Tạo nguồn biến dị di truyền (lai-lai đơn, lai ba, lai kép, lai lại, lai xa,, Đột biến nhân tạo), nhập nội • Chọn dòng vô tính từ thế hệ con cái; đánh giá sơ bộ, đánh giá năng suất • Khảo nghiệm khu vực, Khảo nghiệm quốc gia • Công nhận và phổ biến giống mới Chọn lọc từ lai hữu tính • Chọn bố mẹ • Khử đực: cắt bớt 1 phần cánh hoa khi hoa sắp nở (nụ bộp màu trắng), dùng panh tách bỏ bao phấn, cách ly, • Thụ phấn: vào 8-10h sáng hôm sau, sau 2 ngày thụ phấn lại, bao cách ly sau thụ phấn, Nhụy chuyển mày sẫm thì bỏ bao cách ly • Thu hoạch hạt lai: • Chọn lọc hỗn hợp, chọn lọc cá thể - Chọn lọc hỗn hợp: - Chọn lọc cá thể: Chọn lọc từ đột biến • Vật liệu xử lý: hạt chè, cành chè • Nguồn và liệu lượng xử lý:0.5; 1kr, 1.5; 2kr, ) • Chọn lọc dòng: từ “thế hệ M2” trở đi • Nhân dòng vô tính 8/24/2015 4 Chọn tạo giống chè bằng CNSH • Cứu phôi từ kết quả lai xa: Tách phôi sau thụ phấn 5 ngày, 30 ngày, hoặc từ 1-8 tháng. Tốt nhất là tách phôi lúc 4-5 tháng Môi trường nuôi cấy : pH=5.8 MS+3mg/l BAP+30g đường+6g Agar ½ MS +4mg/l GA3+50g đường+6g Agar * Sử dung maker phân tử Chọn dòng vô tính Phân lập biến dị di truyền (cá thể) sẵn có trong quần thể lai hay đột biến. Dòng hoá vật liệu ban đầu, đánh giá, chọn dòng tốt nhất. • Năm thứ nhất (Giai đoạn 1): trồng các dòng vô tính. Kiểm tra, đánh giá những đặc điểm cần cải tiến. Dựa vào kiểu hình, chọn những cây tốt về các đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng, kháng bệnh, vv.. • Ghi chép năng suất và phân tích chất lượng cây đã chọn. Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu. Những dòng giữ lại được ghi nhãn cẩn thận. • Năm thứ 2 (giai đoạn 2): nhân vô tính từng dòng đã chọn và đánh giá như năm trước. Chọn lọc số ít dòng tốt nhất. • Năm thứ 3 (giai đoạn 3): khảo nghiệm năng suất sơ bộ có đối chứng. Ghi chép năng suất, chất lượng, tỉ lệ bệnh. Giữ lại dòng tốt nhất. • Năm thứ 4-7 (giai đoạn 4): Tiến hành khảo nghiệm ở nhiều điểm để khẳng định tính ưu việt của dòng. • Năm thư 8-10 (giai đoạn 5): Nhân dòng tốt nhất, khảo nghiệm rộng, công nhận giống và dưa vào sản xuất. Giai đoạn Năm Quy trình Mô tả chọn lọc 1 1  o o   o o o o o o o  o  o o o o    o o o     o o o  o 2 2 . . . . 3 3 . . . . . 4 4-5 5 6-8 Thí nghiệm nhiều điểm 9 Bắt đầu nhân giống Phổ biến giống mới Hình 1.7: Chọn lọc ở cây sinh sản vô tính Chọn lọc cá thể (quần thể cây sau khi lai) Dòng vô tính đời 1, không lặp lại Dòng vô tính đời 2, trồng 2 lần lặp lại Dòng vô tính đời 3, trồng 4 lần lặp lại. Có giống đối chứng 2. Chọn lọc cá thể • Bước 1: gieo trồng quần thể ban đầu (tập đoàn giống địa phương, nhập nội, v.v.). Chọn một số các thể có tính trạng mong muốn dựa vào kiểu hình, sản lượng (số búp, trọng lượng núp, tán, số cành nhiều, chiều cao cây, số lá, tgst, . • Bước 2: xác đinh sản lượng từng cây, đánh giá khả năng giâm cành, chất lượng • Bước 3: tiếp tục khảo sát cá thể - những đặc tính tốt, giữ lại những cá thể tốt. • Bước 4: Khảo nghiệm, so sánh dòng với giống chuẩn, chất lượng thị trường. Công nhận giống • Bước 5: nhân và phổ biến giống Vật liệu (biến dị) Đánh giá năng suất và chát lượng, nhân v/tính Sức sống Chất lượng Hình thái Chọn cá thể tốt để tiếp tục đánh giá Kiểu hình Nhân giống Năng suất C/lượng đọt C/lượng lá Chọn ra các dòng ưu tú Đ/điểm NH So sánh dòng tốt với ĐC – Khảo nghiệm Năm thứ 2, 3: đánh giá các thể theo các đặc điểm nông, sinh học Chọn lọc cá thể Năm thứ 1: Năm thứ 4: đánh giá các thể, tương tự như năm thứ 3 Năm thứ 5 Năm thứ 6: 8/24/2015 5 VD. Giống chè từ chọn lọc cá thể • Giống chè PH1 được tạo ra bằng chọn lọc cá thể từ Assamica (ấn Độ), 1972. đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.Chịu nóng, hạn khá. Chịu rét trung bình. Kháng rầy xanh, bọt xít muỗi khá. Dễ bị nhện đỏ. NS đạt 25-28 tấn/ha • Giống chè 1A được tạo ra bằng chọn lọc cá thể từ Maripur (ấn Độ), 1976. Ns 22-25 tấn/ha • Giống chè IRI 777 được nhập nội từ giống chè từ SriLanka có nguồn gốc chè Shan VN (Sơn La), 1989. Ns đạt 25-28 tấn/ha • Giống chè TH3 được tạo ra bằng chọn lọc cá thể, 1990. Ns đạt 20 - 22 tấn búp/ha Nhân giống: bằng hạt, bàng cành 1. Nhân giống bằng hạt: Từ cây chè ưu tú (cây mẹ) được tuyển chọn, tháng 10 - 11 hái quả và bóc vỏ. Hạt ngâm vào nước, loại bỏ hạt nổi (lép), chỉ lấy hạt chìm (chắc), sau đó ủ cho hạt nảy mầm. Lấy hạt nảy mầm gieo vào bầu ni lông • Ưu điểm: đơn giản, giá thành thấp • Nhược điểm: Quần thể không đều, phân ly, thời gian thiết kế cơ bản dài (4 năm) 2. Nhân giống chè bằng cành • Ưu điểm: giữ được đặc tính tốt của giống, chè st đồng đều, dễ thu hoạch và chăm sóc, nst cao hơn trồng thạt 20-30% và cho thu hoạch sớm hơn so với trồng hạt 1 - 2 năm. Hệ số nhân giống cao hơn hạt 15-20 lần • Nhược điểm: phải có vườn ươm để giâm cành và vận chuyển cây đã giâm ra nơi trồng. Thời vụ, chăm sóc cây giống đòi hỏi nghiêm ngặt nên giá thành đầu tư ban đầu lớn. . • Vườn giống • Hom chè. Chất KTST (NAA, IBA 4000- 6000ppm), phun IAA 24% cho vườn ươm, cành 3-3,5 tháng tuổi, r=2,5-4mm, Slá=20cm2 • Thời vụ: Bắc -xuân, thu, Nam 4-8 • Giàn che 3. Nhân giống chè bằng ghép cành • Gốc ghép: Giống địa phương, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt • Cành ghép: lấy cành bánh tẻ từ cây đạt tiêu chuẩn, chất lượng tốt • Cách ghép: nêm, ghép xong chụp kín toàn bộ cây bằn túi PE, sau 30 ngày gỡ túi PE và chăm sóc cây Thành tựu Chọn tạo có năng suất cao, chất lượng tốt • TH3 (năm 1990). ns: 20 - 22 tấn búp/ha • Giống PH1, ns 15-20 tấn/ha (năm 1956); TRI777; IA (năm1989); • Chè Búp Tím từ phục tráng (Phú Thọ). • 7 giống chè (PVT, KAT, HĐB, PT95, Bát Tiên, Kim Tuyên (ĐLoan) và Thuý Ngọc) từ nhập nội • 2 giống chè cho vùng thấp: Shan Chất Tiền (năm 2006) và Tham Vè • Giống chè mới: LDP1, LDP2, • Keo Am Tích (Trung Quốc), Thúy Ngọc (Đài Loan, 2008) Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ 8/24/2015 6 Chè VN được xếp thứ 7 trên thế giới • Chè của VN với biểu tượng chè ba lá - tên giao dịch là Vinatea. Với 33 tỉnh có trồng chè, tổng diện tích cây chè ở VN khoảng 125.000 ha ... chế biến được 15 loại chè khác nhau • Xuất khẩu phần lớn là chè đen (gần 60%), còn lại là chè xanh và một số ít các loại khác. • VN là nước xuất khẩu chè lớn thứ 7 trên thế giới. Sản phẩm chè của VN đã có mặt tại 57 quốc gia https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/ Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchongiongcaytrongdaingaychuong_3_che_5524.pdf
Tài liệu liên quan