Nhìn nhận lạm phát ở Việt Nam trong thời kì toàn cầu hóa

Lạm phát cơ bản – Một số kinh nghiệm trong áp dụng thực tiễn ở các nước Xu hướng hiện nay trên thế giới, đặc biệt ở các nước công nghiệp tiên tiến như Mỹ, Canađa, Ôxtrâylia, Niu Dilân hay các nước thuộc Liên minh Châu Âu EU, bên cạnh chỉ số CPI thông thường, Ngân hàng Trung ương (NHTW) luôn công bố cả lạm phát cơ bản của nền kinh tế. “Lạm phát cơ bản” được hiểu là lạm phát đã được điều hòa (điều chỉnh một cách đều đặn) theo các yếu tố sức ép bên cầu và những trông chờ kỳ vọng vào tương lai có loại bỏ những biến động lớn gây sốc bên cung (ví dụ các biến động thời vụ hoặc các cú sốc đột biến). Mặc cho sự tồn tại của nhiều cách đo lường khác nhau nhưng các định nghĩa về lạm phát cơ bản không phải là tùy tiện. ở đâu cũng vậy, ý tưởng chính đằng sau khái niệm lạm phát cơ bản là việc loại trừ những biến động nhất định về giá cả một số hàng hóa, làm méo mó việc đo lường xu hướng lạm phát của một nước. Đặc biệt đối với một số loại giá được coi là có biến động lớn, khá ngẫu nhiên, mang tính nhất thời và không theo bất cứ một xu hướng nào. Tất cả những loại giá đó chỉ gây ra sự thay đổi tạm thời mặt bằng giá nói chung và sẽ lại biến mất ngay sau đó. Những biến động bất thường này sẽ xảy ra, ví dụ trong trường hợp của các loại lương thực thực phẩm tươi sống theo thời vụ và chủ yếu phụ thuộc vào sự biến động của chất lượng mùa màng do tác động của thiên tai hay những sự cố bệnh dịch nhưbệnh dịch bò điên hay dịch cúm gà gây ra.

pdf6 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhìn nhận lạm phát ở Việt Nam trong thời kì toàn cầu hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÌN NH N L M PHÁT VI T NAM TRONG TH IẬ Ạ Ở Ệ Ờ KÌ H I NH P VÀ TOÀN C U HOÁỘ Ậ Ầ L m phát cạ ơ b n – M t s kinh nghi m trong áp d ng th c ti n các nả ộ ố ệ ụ ự ễ ở ư cớ Xu hư ng hi n nay trên th gi i, ớ ệ ế ớ đ c bi t các nặ ệ ở ư c công nghi p tiên ti n nhớ ệ ế ư M , Canaỹ đa, Ôxtrâylia, Niu Dilân hay các nư c thu c Liên minh Châu Âu EU, bên c nh ch s CPI thôngớ ộ ạ ỉ ố thư ng, Ngân hàng Trung ờ ương (NHTW) luôn công b c ố ả l m phát c b nạ ơ ả c a n n kinh t .ủ ề ế “L m phát cạ ơ b n” ả đư c hi u là l m phát ợ ể ạ đã đư c ợ đi u hòa (ề đi u ch nh m t cách ề ỉ ộ đ u ề đ n)ặ theo các y u t s c ép bên c u và nh ng trông ch kỳ v ng vào tế ố ứ ầ ữ ờ ọ ương lai có lo i b nh ngạ ỏ ữ bi n ế đ ng l n gây s c bên cung (ví d các bi n ộ ớ ố ụ ế đ ng th i v ho c các cú s c ộ ờ ụ ặ ố đ t bi n).ộ ế M c cho s t n t i c a nhi u cách ặ ự ồ ạ ủ ề đo lư ng khác nhau nhờ ưng các đ nh nghĩa v l m phát cị ề ạ ơ b n không ph i là tùy ti n. ả ả ệ ở đâu cũng v y, ý tậ ư ng chính ở đ ng sau khái ni m l m phát cằ ệ ạ ơ b n là vi c lo i tr nh ng bi n ả ệ ạ ừ ữ ế đ ng nh t ộ ấ đ nh v giá c m t s hàng hóa, làm méo mó vi cị ề ả ộ ố ệ đo lư ng xu hờ ư ng l m phát c a m t nớ ạ ủ ộ ư c. ớ Đ c bi t ặ ệ đ i v i m t s lo i giá ố ớ ộ ố ạ đư c coi là cóợ bi n ế đ ng l n, khá ng u nhiên, mang tính nh t th i và không theo b t c m t xu hộ ớ ẫ ấ ờ ấ ứ ộ ư ng nào.ớ T t c nh ng lo i giá ấ ả ữ ạ đó ch gây ra s thay ỉ ự đ i t m th i m t b ng giá nói chung và s l iổ ạ ờ ặ ằ ẽ ạ bi n m t ngay sau ế ấ đó. Nh ng bi n ữ ế đ ng b t thộ ấ ư ng này s x y ra, ví d trong trờ ẽ ả ụ ư ng h pờ ợ c a các lo i lủ ạ ương th c th c ph m tự ự ẩ ươi s ng theo th i v và ch y u ph thu c vào s bi nố ờ ụ ủ ế ụ ộ ự ế đ ng c a ch t lộ ủ ấ ư ng mùa màng do tác ợ đ ng c a thiên tai hay nh ng s c b nh d ch nhộ ủ ữ ự ố ệ ị ư b nh d ch bò ệ ị điên hay d ch cúm gà… gây ra.ị S bi n ự ế đ ng cho t i nh ng cộ ớ ữ ơn s c c a giá d u thô trên th trố ủ ầ ị ư ng th gi i t trờ ế ớ ừ ư c ớ đ n nayế cũng thư ng xuyên ch u tác ờ ị đ ng c a các nhân t t m th i nhộ ủ ố ạ ờ ư chi n tranh, b nh d ch, th iế ệ ị ờ ti t… Trên th c t , v n ế ự ế ấ đ khó khề ăn trong vi c xác ệ đ nh xu hị ư ng giá c v i s tr giúp c aớ ả ớ ự ợ ủ phương pháp lo i b này là r t khó d tính ạ ỏ ấ ự đư c li u nh ng bi n ợ ệ ữ ế đ ng b t thộ ấ ư ng ờ đó v giáề c ch là t m th i trong ng n h n hay s còn kéo dài m t kho ng th i gian khá lâu n a.ả ỉ ạ ờ ắ ạ ẽ ộ ả ờ ữ Ch ng h n nhẳ ạ ư khi xác đ nh giá c d u thô: s tị ả ầ ự ăng giá c a d u thô m t m t, ph thu c chủ ầ ộ ặ ụ ộ ủ y u vào nhu c u trung h n v d u thô trên th trế ầ ạ ề ầ ị ư ng qu c t và do ờ ố ế đó, l i ph thu c vào cácạ ụ ộ nhân t tố ăng trư ng kinh t ; m t khác, còn ph thu c vào s n lở ế ặ ụ ộ ả ư ng khai thác và cung c pợ ấ d u trên th trầ ị ư ng dờ ư i tác ớ đ ng c a m t lo t các y u t nhộ ủ ộ ạ ế ố ư an ninh, chính tr , quân s , th iị ự ờ ti t… Theo quan ế đi m c a các nể ủ ư c nh p kh u d u, nh ng thay ớ ậ ẩ ầ ữ đ i v các ổ ề đi u ki n thề ệ ương m i cũng nhạ ư t giá c a ỷ ủ đ ng b n t so v i ồ ả ệ ớ đ ng USD cũng ồ đóng m t vai trò quan tr ng ộ ọ đ iố v i s bi n ớ ự ế đ ng giá d u nh p kh u v .ộ ầ ậ ẩ ề Đ i v i các lo i th c ph m theo th i v l i còn có v n ố ớ ạ ự ẩ ờ ụ ạ ấ đ là: trong khi có nh ng bi n ề ữ ế đ ngộ l n, giá c các m t hàng này v n bi n ớ ả ặ ẫ ế đ ng theo xu hộ ư ng giá c chung. Do l m phát cớ ả ạ ơ b nả đư c coi là ph n ánh xu hợ ả ư ng c a l m phát nên khi tính toán t l này ph i chú ý c nh ngớ ủ ạ ỷ ệ ả ả ữ bi n ế đ ng giá c có liên quan ộ ả đ n xu hế ư ng chung. ớ Đi u này ề đ c bi t quan tr ng trongặ ệ ọ trư ng h p các lo i giá c th c ph m th i v tách kh i xu hờ ợ ạ ả ự ẩ ờ ụ ỏ ư ng chung và do ớ đó, s làm thayẽ đ i ph n nào xu hổ ầ ư ng l m phát. B i ph i lo i b hoàn toàn và thớ ạ ở ả ạ ỏ ư ng xuyên các c u ph nờ ấ ầ giá c nhiên li u và th c ph m th i v nên xu hả ệ ự ẩ ờ ụ ư ng l m phát nhìn chung s không bao giớ ạ ẽ ờ đư c ph n ánh ợ ả đ y ầ đ m t cách tuy t ủ ộ ệ đ i c . ố ả Đ kh c ph c ể ắ ụ đư c m t ph n nhợ ộ ầ ư c ợ đi mể này, nhi u NHTW các nề ư c ớ đang tăng cư ng s d ng mô hình hóa l m phát cờ ử ụ ạ ơ b n nả ở ư cớ mình theo hai cách v i s h tr c a các phớ ự ỗ ợ ủ ương pháp th ng kê nh t ố ấ đ nh. M t là, xác ị ộ đ nhị các thành ph n giá c d bi n ầ ả ễ ế đ ng và quy ộ đ nh m t quy n s th p trong tính toán giá c a rị ộ ề ố ấ ủ ổ hàng hóa; như v y, nh ng thông tin v các lo i giá c này s không hoàn toàn b m t ậ ữ ề ạ ả ẽ ị ấ đi. Hai là, chia tách s bi n ự ế đ ng ch s giá tiêu dùng, ho c các b ph n c u thành riêng l c a nóộ ỉ ố ặ ộ ậ ấ ẻ ủ thành nh ng ph n mang tính t m th i và ph n mang tính thữ ầ ạ ờ ầ ư ng xuyên và lâu dài; trong ờ đó, ph n có tính lâu dài s bi u th xu hầ ẽ ể ị ư ng l m phát và l m phát khi ớ ạ ạ đó s ẽ đư c xác ợ đ nh tị ương ng cho kỳ h n dài hứ ạ ơn m t nộ ăm. Cách xác đ nh l m phát cị ạ ơ b n cho th y vào th i ả ấ ờ đi m hi nể ệ nay nh ng thông tin v xu hữ ề ư ng giá r t quan tr ng v n ớ ấ ọ ẫ đang còn b b qua. Do v y, ch sị ỏ ậ ỉ ố l m phát cạ ơ b n ph i thả ả ư ng xuyên ờ đư c xem xét và ợ đi u ch nh l i cách tính toán cho phùề ỉ ạ h p tình hình th c t t ng nợ ự ế ở ừ ư c, t ng khu v c. Trong báo cáo tháng 1/2004, ECB ớ ừ ự đã rà soát l i tác ạ đ ng c a thu gián thu và chi phí hành chính lên l m phát khu v c Euro: k t quộ ủ ế ạ ở ự ế ả phân tích cho th y ph n chi phí thu c lá chi m t tr ng 2,3% trong c u thành ch s giá tiêuấ ầ ố ế ỷ ọ ấ ỉ ố dùng đã đi u hòa (HICP), nên khi thu thu c lá b t ề ế ố ắ đ u gia tầ ăng đáng k t quý IV/2003 cể ừ ở ả Pháp và Đ c, là 2 n n kinh t hàng ứ ề ế đ u khu v c, khi n cho giá thu c lá Châu Âu d tính sầ ự ế ố ở ự ẽ gia tăng ít nh t 8% trong nấ ăm 2004 so v i 2003, d n t i ch s l m phát chung c a c khu v cớ ẫ ớ ỉ ố ạ ủ ả ự s gia tẽ ăng ít nh t 0,2% trong cùng kỳ. Tấ ương t nhự ư v y ậ đ i v i ph n chi phí qu n lý hànhố ớ ầ ả chính công c ng: cu c c i cách y t ộ ộ ả ế ở Đ c cũng s làm tứ ẽ ăng thêm 0,2% l m phát c a toàn khuạ ủ v c trong nự ăm 2004. T ng h p l i, c thu thu c lá và chi phí hành chính ổ ợ ạ ả ế ố đang chi m t tr ngế ỷ ọ kho ng 8% HICP s làm gia tả ẽ ăng l m phát khu v c Euro ít nh t thêm 0,5% trong nạ ở ự ấ ăm 2004. N u lo i b tác ế ạ ỏ đ ng c a các y u t thu và chi phí hành chính nói chung thì l m phát bìnhộ ủ ế ố ế ạ quân khu v c này s ch còn m c th p x p x 1% thay vì 2% trong c 2 nự ẽ ỉ ở ứ ấ ấ ỉ ả ăm 2004 và 2005. Đây là đi u c n cân nh c k trong phân tích, ề ầ ắ ỹ đánh giá chính sách ti n t c a ECB ề ệ ủ đ có thể ể ki m ch hi u qu l m phát khu v c Euro m c x p x dề ế ệ ả ạ ở ự ở ứ ấ ỉ ư i 2% nhớ ư m c tiêu ụ đã đ raề trong trung h n.ạ N u nhìn nh n m t cách t ng quát, l m phát cế ậ ộ ổ ạ ơ b n ph n ánh xu hả ả ư ng l m phát t t hớ ạ ố ơn so v i l m phát. ớ ạ Đư ng ờ đ th l m phát cồ ị ạ ơ b n nhìn chung b ng ph ng hả ằ ẳ ơn đã cho th y nhấ ư v y. L m phát cậ ạ ơ b n cho bi t li u giá c có thay ả ế ệ ả đ i không ho c thay ổ ặ đ i khi nào v i m cổ ớ ứ đ ra sao. Tuy nhiên, l m phát cộ ạ ơ b n không ph i là 1 ch s hàng ả ả ỉ ố đ u v s thay ầ ề ự đ i xuổ hư ng giá c . So v i l m phát, l m phát cớ ả ớ ạ ạ ơ b n ph n ánh tả ả ương đ i tr các th i ố ễ ờ đi m thayể đ i xu hổ ư ng l m phát. ớ ạ ở đây ph i lả ưu ý r ng các tác ằ đ ng c a chính sách ti n t cũng ph iộ ủ ề ệ ả sau m t ộ đ tr nh t ộ ễ ấ đ nh m i có hi u l c; do ị ớ ệ ự đó, s là quá mu n n u các ẽ ộ ế NHTW c khoanhứ tay đ i cho ợ đ n khi l m phát cế ạ ơ b n b t ả ắ đ u tầ ăng lên trư c khi c g ng làm gi m s c ép l mớ ố ắ ả ứ ạ phát. Do c l m phát và l m phát cả ạ ạ ơ b n ả đ u có nh ng l i ích và các m t h n ch , t t nh tề ữ ợ ặ ạ ế ố ấ nên theo dõi phân tích c 2 ch s này trong ả ỉ ố đi u hành chính sách kinh t tài chính vĩ mô. Xemề ế xét ph n ng c a các NHTW hàng ả ứ ủ đ u th gi i nhầ ế ớ ư C c D tr Liên bang M (Fed) hay ECBụ ự ữ ỹ t trừ ư c ớ đ n nay cho th y các NHTW này ế ấ đã ph i tả ăng lãi su t ấ đ nh hị ư ng ớ đáng k và ể đúng lúc đ ch ng l i s tể ố ạ ự ăng giá t m th i và ạ ờ đ ể đ m b o cho s n ả ả ự ổ đ nh giá c lâu dài trongị ả nư c, khu v c. Ví d trớ ự ụ ư ng h p tờ ợ ăng lãi su t ấ đ nh hị ư ng liên ngân hàng m i ớ ớ đây nh tấ (30/6/2004) c a Fed t m c 1%/nủ ừ ứ ăm lên 1,25%/năm cho dù l m phát M nhìn chung v nạ ở ỹ ẫ còn m c th p chở ứ ấ ưa đáng lo ng i (cu i tháng 5/2004 l m phát chung c a M là 3,1%/nạ ố ạ ủ ỹ ăm còn l m phát cạ ơ b n là 1,7%/nả ăm) nhưng di n bi n gia tễ ế ăng giá c ả đã phát nh ng tín hi u rõữ ệ r t v xu hệ ề ư ng tớ ăng giá M n u so sánh v i các m c l m phát chung là 2,3%/nở ỹ ế ớ ứ ạ ăm và l mạ phát cơ b n ch vào kho ng 1,1%/nả ỉ ả ăm vào cu i nố ăm 2003. Như v y, ậ đ ể đánh giá đ y ầ đ v tình hình l m phát, các NHTW c n ph i có m t cách nhìnủ ề ạ ầ ả ộ nh n sáng su t v v n ậ ố ề ấ đ này, nh t là nh ng n n kinh t còn y u kém và b t n ề ấ ở ữ ề ế ế ấ ổ đ nh c aị ủ các nư c ớ đang phát tri n. Ngay t i cu c H i th o trong tháng 7/2000 v ể ạ ộ ộ ả ề đ tài “ề L m phát cạ ơ b n và cách d báo l m phátả ự ạ ” do Trung tâm Đào t o và Nghiên c u c a các NHTW ạ ứ ủ Đông Nam á (SEACEN) t ch c cho các quan ch c NHTW t i các nổ ứ ứ ạ ư c Châu á (ch y u là cácớ ủ ế nư c ớ đang phát tri n nhể ư Inđônêxia, Malaixia, Mông C , Nê pan, Philippin, Thái Lan, Trungổ Qu c, Vi t Nam và Xrilanca), các thành viên tham d H i th o ố ệ ự ộ ả đã nh n th c ậ ứ đư c s c nợ ự ầ thi t và t m quan tr ng c a ế ầ ọ ủ ch s l m phátỉ ố ạ cơ b n, cách xác ả đ nh ch s này r t có ý nghĩaị ỉ ố ấ ph c v cho các m c tiêu ụ ụ ụ đi u hành chính sách ti n t c a các nề ề ệ ủ ư c trên 3 phớ ương di n: ệ đề ra chính sách, trách nhi m b o ệ ả đ m th c hi n chính sách ả ự ệ đã đ ra và xúc ti n công tác d báoề ế ự và ư c tính theo mô hình kinh t lớ ế ư ng. Cợ ơ s quan tr ng ở ọ đ tính toán l m phát cể ạ ơ b n chínhả là ch t lấ ư ng chu n xác và tính k p th i c a các s li u th ng kê giá c và ti n t ợ ẩ ị ờ ủ ố ệ ố ả ề ệ đư c t pợ ậ h p và x lý trong tính toán. ợ ử Đây là v n ấ đ tr ng tâm thu hút s quan tâm chú ý c a h u h tề ọ ự ủ ầ ế NHTW các nư c, các khu v c có s d ng ch s l m phát cớ ự ử ụ ỉ ố ạ ơ b n trong ả đi u hành chính sách.ề T tháng 8/2000, ECB cũng ừ đã kêu g i các nọ ư c thành viên trong khu v c Euro c n có s c iớ ự ầ ự ả cách v cách th c thu th p và tính toán các ch s kinh t trong khu v c vì s li u mà ECBề ứ ậ ỉ ố ế ự ố ệ nh n ậ đư c t các nợ ừ ư c thành viên chớ ưa đ t các chu n m c c n thi t. Trong ạ ẩ ự ầ ế đó, ECB nêu rõ s li u v khu v c d ch v là ố ệ ề ự ị ụ đ c bi t c n thi t ph i quan tâm ặ ệ ầ ế ả đ có ể đư c ợ đ y ầ đ và chínhủ xác hơn. ECB còn yêu c u các thành viên ph i cung c p và công b s li u k p th i hầ ả ấ ố ố ệ ị ờ ơn vì n u so sánh thì các nhà qu n lý và ho ch ế ả ạ đ nh chính sách c a ECB thị ủ ư ng có thông tin, sờ ố li u quan tr ng v GDP hay v th trệ ọ ề ề ị ư ng lao ờ đ ng… ch m hộ ậ ơn nhi u so v i các ề ớ đ ngồ nghi p M .ệ ở ỹ Ch s giá tiêu dùng Vi t Nam trong xu hỉ ố ở ệ ư ng giá c trên th gi i gia tớ ả ế ớ ăng Cho đ n nay, Vi t Nam m i ch tính toán và công b chính th c ch s giá tiêu dùng CPI, chế ệ ớ ỉ ố ứ ỉ ố ưa tính toán l m phát cạ ơ b n. Ch s giá tiêu dùng (CPI) hi n nay c a Vi t Nam ả ỉ ố ệ ủ ệ đư c tính trênợ cơ s ch s giá tiêu dùng c a các t nh, thành ph trong c nở ỉ ố ủ ỉ ố ả ư c. Ch s giá c a t ng t nh,ớ ỉ ố ủ ừ ỉ thành ph ố đư c tính theo phợ ương pháp bình quân s h c gia quy n gi a ch s giá tiêu dùngố ọ ề ữ ỉ ố nhóm c p III, c p II r i c p I v i quy n s c ấ ấ ồ ấ ớ ề ố ố đ nh tị ương ng trên cứ ơ s cở ơ c u chi tiêu hấ ộ gia đình t ng h p t k t qu ổ ợ ừ ế ả đi u tra do T ng c c Th ng kê ti n hành nề ổ ụ ố ế ăm 2000. Danh m c thu th p giá g m kho ng 396 m t hàng, chia theo 10 nhóm tiêu dùng c p I, l iụ ậ ồ ả ặ ấ ạ đư c phân ti p thành 34 nhóm c p II, 86 nhóm c p III và 75 nhóm c p IV. S phân nhómợ ế ấ ấ ấ ự đư c ti n hành theo hình tháp, càng xu ng th p s lợ ế ố ấ ố ư ng nhóm càng l n (trong m i nhóm ợ ớ ỗ đ uề bao g m hàng hóa và d ch v cho t ng lo i nhu c u tiêu dùng). Ví d trong nhóm tiêu dùngồ ị ụ ừ ạ ầ ụ c p I, lấ ương th c – th c ph m l i ự ự ẩ ạ đư c phân ti p thành 3 nhóm c p II và 20 nhóm c p III…ợ ế ấ ấ Phương pháp xác đ nh ch s CPI c a Vi t Nam ị ỉ ố ủ ệ đư c di n t trên cho th y: Nhìn chung,ợ ễ ả ở ấ các m c quy n s c ứ ề ố ố đ nh có tác ị đ ng chi ph i ộ ố đáng k ể đ n xu hế ư ng và m c ớ ứ đ bi n ộ ế đ ngộ ch s giá tiêu dùng Vi t Nam. T ng c ng có 10 nhóm hàng hóa và d ch v c a r hàng hóaỉ ố ở ệ ổ ộ ị ụ ủ ổ d ch v tham gia k t c u quy n s tính ch s giá tiêu dùng CPI; các m c quy n s này ị ụ ế ấ ề ố ỉ ố ứ ề ố đã đư c T ng c c Th ng kê tính toán xác ợ ổ ụ ố đ nh trên cị ơ s cở ơ c u chi tiêu th c t các h giaấ ự ế ở ộ đình đã đư c ợ đi u tra kh o sát theo ề ả đ nh kỳ kho ng 5 nị ả ăm m t l n (g n ộ ầ ầ đây là các năm 1995, 2000 đư c l y làm nợ ấ ăm g c ố đi u tra). Trong ề đó, quy n s c ề ố ố đ nh c a nhóm hàng c p I lị ủ ấ ương th c – th c ph m v n ự ự ẩ ẫ đ ng v trí cao nh t v i m c 47,9% (ứ ở ị ấ ớ ứ đã gi m ả đáng k so v i m cể ớ ứ 60,86% nở ăm 1995); còn quy n s c ề ố ố đ nh c a 9 nhóm c p I còn l i th p hị ủ ấ ạ ấ ơn r t nhi u. Nhấ ề ư v y, xu hậ ư ng bi n ớ ế đ ng ch s giá tiêu dùng Vi t Nam t trộ ỉ ố ở ệ ừ ư c ớ đ n nay, nh t là k t khiế ấ ể ừ tính toán và công b chính th c ch s CPI, ch y u ch u nh hố ứ ỉ ố ủ ế ị ả ư ng c a s bi n ở ủ ự ế đ ng giáộ lương th c th c ph m là m c giá hay thay ự ự ẩ ứ đ i m nh do ph i ch u nhi u y u t tác ổ ạ ả ị ề ế ố đ ng khácộ nhau trong và ngoài nở ư c. ớ Đi u này ề đã đư c minh ch ng qua s li u th ng kê th c ti n vợ ứ ố ệ ố ự ễ ề ch s giá tiêu dùng trong m t s th i kỳ phát tri n ỉ ố ộ ố ờ ể đi n hình c a n n kinh t Vi t Nam: ví dể ủ ề ế ệ ụ trong năm 1999, là năm ch s giá tiêu dùng Vi t Nam ỉ ố ệ đã liên t c gi m xu ng m c âm trong 8ụ ả ố ứ tháng li n v i m c bình quân – 0,55%/tháng ch y u là do ch s giá lề ớ ứ ủ ế ỉ ố ương th c – th c ph mự ự ẩ gi m m nh l n lả ạ ầ ư t các m c bình quân – 1,85%/tháng và -0,58%/tháng trong khi ch s giáợ ở ứ ỉ ố bình quân c a 9 nhóm hàng hóa d ch v còn l i trong th i kỳ này h u nhủ ị ụ ạ ờ ầ ư không đ i, th m chíổ ậ còn tăng nh (1 ho c 2 trẹ ặ ư ng h p cũng có gi m nhờ ợ ả ưng ch gi m m c bình quân trên dỉ ả ở ứ ư iớ -0,1%/tháng). Hay như trư ng h p g n ờ ợ ầ đây, nh t là giai ấ đo n 7 tháng ạ đ u nầ ăm 2004: so v iớ cu i nố ăm năm 2003, ch s CPI c a c nỉ ố ủ ả ư c tớ ăng 7,7%, trung bình m i tháng tỗ ăng 1,1%, chủ y u do giá lế ương th c – th c ph m tự ự ẩ ăng t i 13,7% (trong ớ đó, giá lương th c tự ăng 11,2% và giá th c ph m tự ẩ ăng 15,4%), trong khi ch s giá bình quân c a 9 nhóm hàng tiêu dùng còn l i trongỉ ố ủ ạ cùng kỳ h u nhầ ư ch tỉ ăng nh m c 1 ch s , không cao quá m c 5% (riêng giá hàng hóaẹ ở ứ ữ ố ứ d ch v nhóm dị ụ ư c ph m y t tợ ẩ ế ăng 7,7% do ph i nh p kh u t i 60% nguyên li u s n xu tả ậ ẩ ớ ệ ả ấ thu c ch a b nh; trong khi ch s giá nhóm giáo d c l i gi m nh 2,7%). N u so v i cùng kỳố ữ ệ ỉ ố ụ ạ ả ẹ ế ớ năm 2003 thì ch s giá tiêu dùng CPI c a Vi t Nam trong tháng 7/2004 ỉ ố ủ ệ đã tăng 9,1%/năm – m c tứ ăng cao nh t trong hấ ơn 5 năm qua (l n cu i g n ầ ố ầ đây nh t CPI c a Vi t Nam cũng ấ ủ ệ đã tăng 9,1%/năm là vào tháng 1/1999) ch y u do giá lủ ế ương th c – th c ph m tự ự ẩ ăng m nh v iạ ớ m c 15,5% trong cùng kỳ. Theo d báo c a B Tài chính Vi t Nam, ch s l m phát chungứ ự ủ ộ ệ ỉ ố ạ c a Vi t Nam trong c nủ ệ ả ăm 2004 s là 9%. Giá tiêu dùng tẽ ăng cao có nh hả ư ng không t tở ố đ n thu nh p và ế ậ đ i s ng c a ờ ố ủ đ i b ph n dân cạ ộ ậ ư. Đó là chưa k ể đ n giá các lo i nguyên v tế ạ ậ li u thi t y u cho s n xu t công nghi p và nông nghi p Vi t Nam ệ ế ế ả ấ ệ ệ ở ệ đ u ề đã tăng r t cao tấ ừ đ u nầ ăm 2004 đ n nay do ph i ph thu c n ng n vào ngu n nh p kh u nhế ả ụ ộ ặ ề ồ ậ ẩ ư xăng và các s nả ph m d u ph i nh p kh u 100%, phân ẩ ầ ả ậ ẩ đ m 90%, phôi thép 75% và thép thành ph m 65%…ạ ẩ H qu là khi giá các m t hàng nguyên v t li u này trên th trệ ả ặ ậ ệ ị ư ng th gi i tờ ế ớ ăng cao thì giá nh p kh u chúng vào Vi t Nam cũng ph i tậ ẩ ệ ả ăng theo r t m nh n u ngân sách nhà nấ ạ ế ư c khôngớ đ kh nủ ả ăng bù l . Tính ra trong 6 tháng ỗ đ u nầ ăm 2004, giá c c a h u h t nguyên nhiên li uả ủ ầ ế ệ thi t y u cho s n xu t công – nông nghi p nhế ế ả ấ ệ ư xăng d u, s t thép… ầ ắ đ u tề ăng nhanh đ t bi nộ ế l n lầ ư t v i các m c 23,6% và 48% so v i cùng kỳ nợ ớ ứ ớ ăm trư c ch y u do nhu c u tiêu thớ ủ ế ầ ụ r t m nh c a 2 n n kinh t kh ng l trên th gi i là M và Trung Qu c, còn giá phân bón thìấ ạ ủ ề ế ổ ồ ế ớ ỹ ố tăng 5,7% so v i cu i nớ ố ăm 2003. Giá c trên th trả ị ư ng th gi i tờ ế ớ ăng cao đã gây tác đ ng trộ ở l i làm gia tạ ăng đáng k l m phát ngày càng nhi u nể ạ ở ề ư c trên th gi i t các nớ ế ớ ừ ư c côngớ nghi p tiên ti n nhệ ế ư M (ch s giá tiêu dùng ỹ ỉ ố đã tăng t 1,7%/nừ ăm trong tháng 2/2004 lên t iớ 5,1%/năm trong tháng 5/2004), các nư c khu v c Euro (ch s CPI t tháng 2-5/2004 ớ ự ỉ ố ừ đã tăng t 1,6%/nừ ăm lên 2,5%/năm – cao vư t m c tr n m c tiêu 2%/nợ ứ ầ ụ ăm), r i Nh t B n (CPI ồ ậ ả đã tăng 1,1%/năm trong tháng 5/2004 – m c tứ ăng CPI cao nh t k t nấ ể ừ ăm 1997) cho đ n các nế ư cớ đang phát tri n nhể ư Trung Qu c (trong tháng 6/2004 ch s giá s n xu t tố ỉ ố ả ấ ăng 6,4%/năm còn CPI đã tăng lên g n 5%/nầ ăm – m c tứ ăng cao nh t trong vòng 7 nấ ăm qua; CPI c a c nủ ả ăm 2003 ch vào kho ng 1%).ỉ ả M c ứ đ tộ ăng giá nguyên v t li u s n xu t và giá hàng tiêu dùng trong 7 tháng ậ ệ ả ấ đ u nầ ăm 2004 ở Vi t Nam nhệ ư v y là khá cao và nhậ ư B Tài chính Vi t Nam ộ ệ đã th a nh n có gây tác ừ ậ đ ngộ không nh ỏ đ n n n kinh t , ế ề ế đ i s ng xã h i: “tác ờ ố ộ đ ng x u ộ ấ đ n s n xu t kinh doanh, ế ả ấ đ nế chính sách kinh t vĩ mô, giá ế đ u ra, nh hầ ả ư ng ở đ n s c c nh tranh c a hàng hóa, d ch v ”ế ứ ạ ủ ị ụ (Báo cáo c a B Tài chính t i H i ngh tri n khai các gi i pháp th c hi n th ng l i nhi m vủ ộ ạ ộ ị ể ả ự ệ ắ ợ ệ ụ tài chính – ngân sách 2004 và xây d ng d toán ngân sách 2005 ngày 23/6/2004 t i Hà N i).ự ự ạ ộ Cũng t i H i ngh này, Phó Th tạ ộ ị ủ ư ng Vũ Khoan ớ đã kh ng ẳ đ nh m t b ng giá c Vi t Namị ặ ằ ả ở ệ cũng ph i tả ăng lên theo xu hư ng tớ ăng giá trên th trị ư ng th gi i trong b i c nh h i nh pờ ế ớ ố ả ộ ậ toàn c u hóa hi n nay: “V n ầ ệ ấ đ giá c theo tôi là v n ề ả ấ đ nóng b ng nh t hi n nay. Trongề ỏ ấ ệ hoàn c nh hi n t i, giá c c a nả ệ ạ ả ủ ư c ta ph thu c h u nhớ ụ ộ ầ ư hoàn toàn vào giá th gi i, nh t làế ớ ấ m t s m t hàng thi t y u nhộ ố ặ ế ế ư s t thép, d u xắ ầ ăng, xi măng… nên theo tôi, không th ể đi uề khi n hoàn toàn ể đư c giá c . N u không nh n th c phù h p v v n ợ ả ế ậ ứ ợ ề ấ đ này s không gi iề ẽ ả quy t ế đư c v n ợ ấ đ giá c ch không ph i c th t ch t giá c là ề ả ứ ả ứ ắ ặ ả đúng… Chúng ta nên hư ngớ d n ngẫ ư i dân quen d n v i tình hình m i, ờ ầ ớ ớ đó cũng là đ c ặ đi m c a môi trể ủ ư ng h i nh p”.ờ ộ ậ Cũng theo đánh giá c a Phó Th tủ ủ ư ng Vũ Khoan t i H i ngh nói trên, giá c trong nớ ạ ộ ị ả ư c th iớ ờ gian qua gia tăng m nh, vạ ư t xa m c m c tiêu Qu c h i ợ ứ ụ ố ộ đã đ t ra là l m phát 5% cho c nặ ạ ả ăm 2004, là do nhi u nguyên nhân mà m t ph n trong ề ộ ầ đó là do công tác d báo c a chúng ta “chự ủ ưa t t, chố ưa d báo ự đư c m c t i ợ ở ứ ố đa”. Trong th c t , chúng ta chự ế ưa tính toán l m phát cạ ơ b n nên chả ưa th xác ể đ nh ị đư c rõ ràng vàợ đ y ầ đ xu hủ ư ng l m phát Vi t Nam. Hớ ạ ở ệ ơn th n a, ch s giá tiêu dùng CPI hi n nay ế ữ ỉ ố ệ đang đư c tính trên cợ ơ s r hàng hóa d ch v cùng v i các quy n s tở ổ ị ụ ớ ề ố ương ng cứ ơ c u chi tiêuấ tiêu dùng c a các h gia ủ ộ đình Vi t Nam ệ đã đư c T ng c c Th ng kê kh o sát ợ ổ ụ ố ả đi u tra tề ừ trư c nớ ăm 2000. Đã hơn 3 năm trôi qua, đ i s ng v t ch t tinh th n c a nhân dân ta ờ ố ậ ấ ầ ủ đã có nhi u ề đ i thay ổ đáng k và m t ể ộ đi u tề ương đ i ch c ch n là các m c quy n s ố ắ ắ ứ ề ố đó s khôngẽ th còn duy trì ể đư c mãi m c ợ ở ứ đã c ố đ nh t nị ừ ăm g c 2000. N u theo ố ế đúng đ nh kỳ 5 nị ăm thì r hàng hóa d ch v cùng các m c quy n s k t c u nên ch s giá tiêu dùng CPI c a Vi tổ ị ụ ứ ề ố ế ấ ỉ ố ủ ệ Nam s ph i ẽ ả đư c xác ợ đ nh l i trong nị ạ ăm 2005. Đ ng th i, trong xu hồ ờ ư ng h i nh p vào thớ ộ ậ ị trư ng tài chính – ti n t khu v c và qu c t , cùng v i T ng c c Th ng kê, Ngân hàng Nhàờ ề ệ ự ố ế ớ ổ ụ ố nư c Vi t Nam s s m xác ớ ệ ẽ ớ đ nh, tính toán ị l m phát c b nạ ơ ả bên c nh l m phát thông thạ ạ ư ngờ đ ể đưa vào áp d ng trong công tác d báo xu hụ ự ư ng l m phát và ớ ạ đi u hành chính sách ti n tề ề ệ nh m n ằ ổ đ nh giá c và tị ả ăng trư ng kinh t Vi t Nam. Phở ế ở ệ ương pháp xác đ nh l m phát cị ạ ơ b n ban ả đ u có th d a vào nguyên lý tính xác su t th ng kê theo mô hình kinh t lầ ể ự ấ ố ế ư ng trênợ cơ s các dãy s l ch s vì các nguyên nhân sau:ở ố ị ử - Cũng gi ng nhố ư nhi u nề ư c ớ đang phát tri n, Vi t Nam ch có th dùng m t s lể ệ ỉ ể ộ ố ư ng h nợ ạ ch các ngu n l c con ngế ồ ự ư i và v t ch t vào vi c ờ ậ ấ ệ đi u tra, kh o sát ề ả đ t o d ng các ch sể ạ ự ỉ ố giá c chính th c, cho nên các quy n s và các m c giá c ả ứ ề ố ứ ả đã đư c tính toán, xác ợ đ nh kémị chính xác hơn nhi u so v i h u h t các nề ớ ầ ế ư c công nghi p tiên ti n.ớ ệ ế - Cùng v i t c ớ ố đ phát tri n kinh t – xã h i c a ộ ể ế ộ ủ đ t nấ ư c, các mô hình chi tiêu tiêu dùng cũngớ s nhanh chóng thay ẽ đ i theo nhu c u v t ch t tinh th n c a ngổ ầ ậ ấ ầ ủ ư i dân cho nên các quy n sờ ề ố dù có đư c xác ợ đ nh l i khá chính xác thì r i cũng s r t nhanh chóng b l i th i theo th iị ạ ồ ẽ ấ ị ỗ ờ ờ gian. - Cũng như ph n l n các nầ ớ ư c ớ đang phát tri n khác, ch s CPI c a Vi t Nam t trể ỉ ố ủ ệ ừ ư c ớ đ nế nay ch y u ph i ch u s chi ph i c a m c giá lủ ế ả ị ự ố ủ ứ ương th c – th c ph m là m c giá hay bi nự ự ẩ ứ ế đ i m nh ổ ạ đ t bi n, mang tính nh t th i trong ng n h n. Khi tính toán l m phát cộ ế ấ ờ ắ ạ ạ ơ b n ta cóả th dùng phể ương pháp lo i tr có ch n l c ch s m t s lo i giá lạ ừ ọ ọ ỉ ố ộ ố ạ ương th c th c ph m nh tự ự ẩ ấ đ nh các nhóm c p th p (nhóm c p II ho c / và c p III) ị ở ấ ấ ấ ặ ấ đ không gây nh hể ả ư ng ở đáng kể t c ố đ xác th c trong d báo xu hộ ự ự ư ng l m phát chung c a n n kinh t .ớ ạ ủ ề ế - Cùng v i s gia tớ ự ăng phí đi u ti t giá c cũng nhề ế ả ư tăng cư ng c ph n hóa các doanhờ ổ ầ nghi p nhà nệ ư c và phát tri n kinh t tớ ể ế ư nhân thì c m t b ng giá l n các ho t ả ặ ằ ẫ ạ đ ng s n xu tộ ả ấ kinh doanh khu v c tở ự ư nhân và trong c n n kinh t s nhanh chóng thay ả ề ế ẽ đ i trong ổ đi uề ki n c nh tranh ngày càng bình ệ ạ đ ng và lành m nh hẳ ạ ơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNhìn nhận lạm phát ở việt nam trong thời kì tờn cầu hóa.pdf
Tài liệu liên quan