Nguyên nhân phát triển IPv6

Năm 1973, TCP/IP được giới thiệu và ứng dụng vào mạng ARPANET. Vào thời điểm đó, mạng ARPANET chỉ có khoảng 250 Site kết nối với nhau, với khoảng 750 máy tính. Internet đã và đang phát triển với tốc độ khủng khiếp, đến nay đã có hơn 60 triệu người dùng trên toàn thế giới. Theo tính toán của giới chuyên môn, mạng nternet hiện nay đang kết nối hàng trăm ngàn Site với nhau, với khoảng hơn 10 triệu máy tính; trong tương lai không xa, những con số này không chỉ dừng lại ở đó. Sự phát triển nhanh chóng này đòi hỏi phải kèm theo sự mở rộng, nâng cấp không ngừng của cơ sở hạ tầng mạng và công nghệ sử dụng

pdf12 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1789 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nguyên nhân phát triển IPv6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1 Nguyên nhân phát tri n IPv6ể Năm 1973, TCP/IP đ c gi i thi u và ng d ng vào m ng ARPANET. Vào th iượ ớ ệ ứ ụ ạ ờ đi m đó, m ng ARPANET ch có kho ng 250 Site k t n i v i nhau, v i kho ng 750ể ạ ỉ ả ế ố ớ ớ ả máy tính. Internet đã và đang phát tri n v i t c đ kh ng khi p, đ n nay đã có h n 60ể ớ ố ộ ủ ế ế ơ tri u ng i dùng trên toàn th gi i. Theo tính toán c a gi i chuyên môn, m ng nternetệ ườ ế ớ ủ ớ ạ hi n nay đang k t n i hàng trăm ngàn Site v i nhau, v i kho ng h n 10 tri u máy tính;ệ ế ố ớ ớ ả ơ ệ trong t ng lai không xa, nh ng con s này không ch d ng l i đó. S phát tri nươ ữ ố ỉ ừ ạ ở ự ể nhanh chóng này đòi h i ph i kèm theo s m r ng, nâng c p không ng ng c a c sỏ ả ự ở ộ ấ ừ ủ ơ ở h t ng m ng và công ngh s d ng.ạ ầ ạ ệ ử ụ B c sang nh ng năm đ u c a th k XXI, ng d ng c a Internet phát tri n nh mướ ữ ầ ủ ế ỷ ứ ụ ủ ể ằ cung c p d ch v cho ng i dùng notebook, cellualar modem và th m chí nó còn hâmấ ị ụ ườ ậ nh p vào nhi u ng d ng dân d ng khác nh TV, máy pha cà phê… Đ có th đ aậ ề ứ ụ ụ ư ể ể ư nh ng khái ni m m i d a trên c s TCP/IP này thành hi n th c, TCP/IP ph i mữ ệ ớ ự ơ ở ệ ự ả ở r ng. Nh ng m t th c t mà không ch gi i chuyên môn, mà ngay c các ISP cũngộ ư ộ ự ế ỉ ớ ả nh n th c đ c đó là tài nguyên m ng ngày càng h n h p. Vi c phát tri n v thi t b ,ậ ứ ượ ạ ạ ẹ ệ ể ề ế ị c s h t ng, nhân l c… không ph i là m t khó khăn l n. V n đ đây là đ a ch IP,ơ ở ạ ầ ự ả ộ ớ ấ ề ở ị ỉ không gian đ a ch IP ngày càng c n ki t, càng v sau đ a ch IP (IPv4) không th đápị ỉ ạ ệ ề ị ỉ ể ng nhu c u m r ng m ng đó. B c ti n quan tr ng mang tính chi n l c đ i v iứ ầ ở ộ ạ ướ ế ọ ế ượ ố ớ k ho ch m r ng này là vi c nghiên c u cho ra đ i m t th h sau c a giao th c IP,ế ạ ở ộ ệ ứ ờ ộ ế ệ ủ ứ đó chính là IP version 6. IPv6 ra đ i không có nghĩa là ph nh n hoàn toàn IPv4 (công ngh mà h t ngờ ủ ậ ệ ạ ầ m ng chúng ta đang dùng ngày nay). Vì là m t phiên b n hoàn toàn m i c a côngạ ộ ả ớ ủ ngh IP, vi c nghiên c u, ng d ng vào th c ti n luôn là m t thách th c r t l n. M tệ ệ ứ ứ ụ ự ễ ộ ứ ấ ớ ộ trong nh ng thách th c đó liên quan đ n kh năng t ng thích gi a IPv6 và IPv4, liênữ ứ ế ả ươ ữ quan đ n vi c chuy n đ i t IPv4 lên IPv6, làm th nào mà ng i dùng có th khaiế ệ ể ổ ừ ế ườ ể thác nh ng th m nh c a IPv6 nh ng không nh t thi t ph i nâng c p đ ng lo t toànữ ế ạ ủ ư ấ ế ả ấ ồ ạ b m ng (LAN, WAN, Internet…) lên IPv6.ộ ạ 1.2 Nh ng gi i h n c a IPv4ữ ớ ạ ủ IPv4 h tr tr ng đ a ch 32 bit, IPv4 ngày nay h u nh không còn đáp ng đ c nhuỗ ợ ườ ị ỉ ầ ư ứ ượ c u s d ng c a m ng Internet. Hai v n đ l n mà IPv4 đang ph i đ i m t là vi cầ ử ụ ủ ạ ấ ề ớ ả ố ặ ệ thi u h t các đ a ch , đ c bi t là các không gian đ a ch t m trung (l p B) và vi c phátế ụ ị ỉ ặ ệ ị ỉ ầ ớ ệ tri n v kích th c r t nguy hi m c a các b ng đ nh tuy n trong Internet.ể ề ướ ấ ể ủ ả ị ế Thêm vào đó, nhu c u t đ ng c u hình (Auto-config) ngày càng tr nên c n thi t. Đ aầ ự ộ ấ ở ầ ế ị ch IPv4 trong th i kỳ đ u đ c phân lo i d a vào dung l ng c a đ a ch đó (sỉ ờ ầ ượ ạ ự ượ ủ ị ỉ ố l ng đ a ch IPv4 ). Đ a ch IPv4 đ c chia thành các l p. 3 l p đ u tiên đ cượ ị ỉ ị ỉ ượ ớ ớ ầ ượ s d ng ph bi n nh t. Các l p đ a ch này khác nhau s l ng các bit dùng đ đ nhử ụ ổ ế ấ ớ ị ỉ ở ố ượ ể ị nghĩa Network ID. Ví d : Đ a ch l p B có 14 bit đ u dành đ đ nh nghĩa Network ID và 16 bit cu iụ ị ỉ ớ ầ ể ị ố cùng dành cho Host ID. Trong khi đ a ch l p C có 21 bit dành đ đ nh nghĩa Networkị ỉ ớ ể ị ID và 8 bit còn l i dành cho Host ID… Do đó, dung l ng c a các l p đ a ch này khácạ ượ ủ ớ ị ỉ nhau. 1.3 V n đ qu n lý đ a ch IPv4ấ ề ả ị ỉ Bên c nh nh ng gi i h n đã nêu trên, mô hình này còn có m t h n ch n aạ ữ ớ ạ ở ộ ạ ế ữ chính là s th t thóat đ a ch n u s d ng các l p đ a ch không hi u qu . M c dùự ấ ị ỉ ế ử ụ ớ ị ỉ ệ ả ặ l ng đ a ch IPv4 hi n nay có th đáp ng nhu c u s d ng trên th gi i, nh ng cáchượ ị ỉ ệ ể ứ ầ ử ụ ế ớ ư th c phân b đ a ch IPv4 không th c hi n đ c chuy n đó.ứ ổ ị ỉ ự ệ ượ ệ Ví d : m t t ch c có nhu c u tri n khai m ng v i s l ng Host kho ng 300.ụ ộ ổ ứ ầ ể ạ ớ ố ượ ả đ phân đ a ch IPv4 cho t ch c này, ng i ta dùng đ a ch l p B. Tuy nhiên, đ a chể ị ỉ ổ ứ ườ ị ỉ ớ ị ỉ l p B có th dùng đ gán cho 65536 Host. Dùng đ a ch l p B cho t ch c này làmớ ể ể ị ỉ ớ ổ ứ th a h n 65000 đ a ch . Các t ch c khác s không th nào s d ng kho ng đ a chừ ơ ị ỉ ổ ứ ẽ ể ử ụ ả ị ỉ này. Đây là đi u h t s c lãng phí.ề ế ứ Trong nh ng năm 1990, k thu t Classless Inter-Domain Routing (CIDR) đ cữ ỹ ậ ượ xây d ng d a trên khái ni m m t n đ a ch (address mask). CIDR đã t m th i kh cự ự ệ ặ ạ ị ỉ ạ ờ ắ ph c đ c nh ng v n đ nêu trên. Khía c nh t ch c mang tính phân c pụ ượ ữ ấ ề ạ ổ ứ ấ (Hierachical) c a CIDR đã c i ti n kh năng m r ng c a IPv4. Ph ng pháp nàyủ ả ế ả ở ộ ủ ươ giúp h n ch nh h ng c a c u trúc phân l p đ a ch IPv4. Ph ng pháp này choạ ế ả ưở ủ ấ ớ ị ỉ ươ phép phân b đ a ch IPv4 linh đ ng h n nh vào Subnet mask. Đ dài c a Networkổ ị ỉ ộ ơ ờ ộ ủ ID vào Host ID ph thu c vào s bit 1 c a Subnet mask, do đó, dung l ng c a đ a chụ ộ ố ủ ượ ủ ị ỉ IP tr nên linh đ ng h n. ở ộ ơ Ví d : s d ng đ a ch IP l p C v i đ dài Subnet Mask 23 (x.x.x.x/23) cho tụ ử ụ ị ỉ ớ ớ ộ ổ ch c trên. Đ a ch này có Host ID đ c đ nh nghĩa b i 9 bit, t ng đ ng v i 512ứ ị ỉ ượ ị ở ươ ươ ớ Host. Đ a ch này là phù h p.ị ỉ ợ Tuy nhiên, CIDR có nh c đi m là Router ch có th xác đ nh đ c Network IDượ ể ỉ ể ị ượ và Host ID n u bi t đ c Subnet mask. M c dù có thêm nhi u công c khác ra đ iế ế ượ ặ ề ụ ờ nh k thu t Subnetting (1985), k thu t VLSM (1987) và CIDR (1993), các k thu tư ỹ ậ ỹ ậ ỹ ậ trên đã không c u v t IPv4 ra kh i m t v n đ đ n gi n: không có đ đ a ch cho cácứ ớ ỏ ộ ấ ề ơ ả ủ ị ỉ nhu c u t ng lai. Có kho ng 4 t đ a ch IPv4 nh ng kho ng đ a ch này là s khôngầ ươ ả ỉ ị ỉ ư ả ị ỉ ẽ đ trong t ng lai v i nh ng thi t b k t n i vào Internet và các thi t b ng d ngủ ươ ớ ữ ế ị ế ố ế ị ứ ụ trong gia đình có th yêu c u đ a ch IP.ể ầ ị ỉ M t vài gi i pháp ng n h n, ch ng h n nh ng d ng RFC 1918 trong đó dùngộ ả ắ ạ ẳ ạ ư ứ ụ m t ph n không gian đ a ch làm các đ a ch dành riêng và NAT là m t công c choộ ầ ị ỉ ị ỉ ộ ụ phép hàng ngàn Host truy c p vào Internet ch v i m t vài IP h p l . Tuy nhiên, gi iậ ỉ ớ ộ ợ ệ ả pháp mang tính dài h n là vi c đ a vào IPv6 v i c u trúc đ a ch 128 bit. Không gianạ ệ ư ớ ấ ị ỉ đ a ch r ng l n c a IPv6 không ch cung c p nhi u không gian đ a ch h n IPv4 màị ỉ ộ ớ ủ ỉ ấ ề ị ỉ ơ còn có nh ng c i ti n v c u trúc. V i 128 bit, s cóữ ả ế ề ấ ớ ẽ 340,282,366,920,938,463,463,374,607,431,768,211,45 6 đ a ch . M t con s kh ng l .ị ỉ ộ ố ổ ồ Trong năm 1994, IETF đã đ xu t IPv6 trong RFC 1752. IPv6 kh c ph c m t sề ấ ắ ụ ộ ố v n đ nh thi u h t đ a ch , ch t l ng d ch v , t đ ng c u hình đ a ch , v n đấ ề ư ế ụ ị ỉ ấ ượ ị ụ ự ộ ấ ị ỉ ấ ề xác th c và b o m t.ự ả ậ 1.4 S l c m t s đ c đi m c a IPv6:ơ ượ ộ ố ặ ể ủ Khi phát tri n phiên b n m i, IPv6 hoàn toàn d a trên n n t ng IPv4. Nghĩa làể ả ớ ự ề ả t t c nh ng ch c năng c a IPv4 đ u đ c tích h p vào IPv6. Tuy nhiên, IPv6 cũng cóấ ả ữ ứ ủ ề ượ ợ m t vài đ c đi m khác bi t.ộ ặ ể ệ 1.4.1 Tăng kích th c c a t m đ a ch :ướ ủ ầ ị ỉ IPv6 s d ng 128 bit đ a ch trong khi IPv4 ch s d ng 32 bit; nghĩa là IPv6 cóử ụ ị ỉ ỉ ử ụ t i 2128 đ a ch khác nhau; 3 bit đ u luôn là 001 đ c dành cho các đ a ch kh đ nhớ ị ỉ ầ ượ ị ỉ ả ị tuy n toàn c u (Globally Routable Unicast –GRU). Nghĩa là còn l i 2125 đ a ch . M tế ầ ạ ị ỉ ộ con s kh ng l . Đi u đó có nghĩa là đ a ch IPv6 s ch a 1028 t m đ a ch IPv4.ố ổ ồ ề ị ỉ ẽ ứ ầ ị ỉ 1.4.2 Tăng s phân c p đ a ch :ự ấ ị ỉ IPv6 chia đ a ch thành m t t p h p các t m xác đ nh hay boundary: 3 bit đ uị ỉ ộ ậ ợ ầ ị ầ cho phép bi t đ c đ a ch có thu c đ a ch kh đ nh tuy n toàn c u (GRU) hay không,ế ượ ị ỉ ộ ị ỉ ả ị ế ầ giúp các thi t b đ nh tuy n có th x lý nhanh h n. Top Level Aggregator (TLA) IDế ị ị ế ể ử ơ đ c s d ng vì 2 m c đích: th nh t, nó đ c s d ng đ ch đ nh m t kh i đ a chượ ử ụ ụ ứ ấ ượ ử ụ ể ỉ ị ộ ố ị ỉ l n mà t đó các kh i đ a ch nh h n đ c t o ra đ cung c p s k t n i cho nh ngớ ừ ố ị ỉ ỏ ơ ượ ạ ể ấ ự ế ố ữ đ a ch nào mu n truy c p vào Internet; th hai, nó đ c s d ng đ phân bi t m tị ỉ ố ậ ứ ượ ử ụ ể ệ ộ đ ng (Route) đ n t đâu. N u các kh i đ a ch l n đ c c p phát cho các nhà cungườ ế ừ ế ố ị ỉ ớ ượ ấ c p d ch v và sau đó đ c c p phát cho khách hàng thì s d dàng nh n ra các m ngấ ị ụ ượ ấ ẽ ễ ậ ạ chuy n ti p mà đ ng đó đã đi qua cũng nh m ng mà t đó Route xu t phát. V iể ế ườ ư ạ ừ ấ ớ IPv6, vi c tìm ra ngu n c a 1 Route s r t d dàng. Next Level Aggregator (NLA) làệ ồ ủ ẽ ấ ễ m t kh i đ a ch đ c gán bên c nh kh i TLA, nh ng đ a ch này đ c tóm t t l iộ ố ị ỉ ượ ạ ố ữ ị ỉ ượ ắ ạ thành nh ng kh i TLA l n h n, khi chúng đ c trao đ i gi a các nhà cung c p d chữ ố ớ ơ ượ ổ ữ ấ ị v trong lõi Internet, ích l i c a lo i c u trúc đ a ch này là: Th nh t, s n đ nh vụ ợ ủ ạ ấ ị ỉ ứ ấ ự ổ ị ề đ nh tuy n, n u chúng ta có 1 NLA và mu n cung c p d ch v cho các khách hàng, taị ế ế ố ấ ị ụ s c cung c p d ch v đ y đ nh t, t t nh t. Th hai, chúng ta cũng mu n cho phépẽ ố ấ ị ụ ầ ủ ấ ố ấ ứ ố các khách hàng nh n đ c đ y đ b ng đ nh tuy n n u h mu n, đ t o vi c đ nhậ ượ ầ ủ ả ị ế ế ọ ố ể ạ ệ ị tuy n theo chính sách, cân b ng t i... Đ th c hi n vi c này chúng ta ph i mang t t cế ằ ả ể ự ệ ệ ả ấ ả các thông tin v đ ng đi trong Backbone đ có th chuy n cho h .ề ườ ể ể ể ọ 1.4.3 Đ n gi n hóa vi c đ t đ a ch Host:ơ ả ệ ặ ị ỉ IPv6 s d ng 64 bit sau cho đ a ch Host, trong 64 bit đó có c 48 bit là đ a chử ụ ị ỉ ả ị ỉ MAC c a máy, do đó, ph i đ m vào đó m t s bit đã đ c đ nh nghĩa tr c mà cácủ ả ệ ộ ố ượ ị ướ thi t b đ nh tuy n s bi t đ c nh ng bit này trên subnet. Ngày nay, ta s d ng chu iế ị ị ế ẽ ế ượ ữ ử ụ ỗ 0xFF và 0xFE (:FF:FE: trong IPv6) đ đ m vào đ a ch MAC. B ng cách này, m i Hostể ệ ị ỉ ằ ọ s có m t Host ID duy nh t trong m ng. Sau này n u đã s d ng h t 48 bit MAC thìẽ ộ ấ ạ ế ử ụ ế có th s s d ng luôn 64 bit mà không c n đ m.ể ẽ ử ụ ầ ệ 1.4.4 Đ a ch Anycast:ị ỉ IPv6 đ nh nghĩa m t lo i đ a ch m i: đ a ch Anycast. M t đ a ch Anycast làị ộ ạ ị ỉ ớ ị ỉ ộ ị ỉ m t đ a ch IPv6 đ c gán cho m t nhóm các máy có chung ch c năng, m c đích. Khiộ ị ỉ ượ ộ ứ ụ packet đ c g i cho m t đ a ch Anycast, vi c đ nh tuy n s xác đ nh thành viên nàoượ ử ộ ị ỉ ệ ị ế ẽ ị c a nhóm s nh n đ c packet qua vi c xác đ nh máy g n ngu n nh t.Vi c s d ngủ ẽ ậ ượ ệ ị ầ ồ ấ ệ ử ụ Anycast có 2 ích l i: M t là, n u chúng ta đang đ n m t máy g n nh t trong m tợ ộ ế ế ộ ầ ấ ộ nhóm, chúng ta s ti t ki m đ c th i gian b ng cách giao ti p v i máy g n nh t.ẽ ế ệ ượ ờ ằ ế ớ ầ ấ Th hai là vi c giao ti p v i máy g n nh t giúp ti t ki m đ c băng thông. Đ a chứ ệ ế ớ ầ ấ ế ệ ượ ị ỉ Anycast không có các t m đ a ch đ c đ nh nghĩa riêng nh Multicast, mà nó gi ngầ ị ỉ ượ ị ư ố nh m t đ a ch Unicast, ch có khác là có th có nhi u máy khác cũng đ c đánh sư ộ ị ỉ ỉ ể ề ượ ố v i cùng scope trong cùng m t khu v c xác đ nh. Anycast đ c s d ng trong các ngớ ộ ự ị ượ ử ụ ứ d ng nh DNS...ụ ư 1.4.5 Vi c t c u hình đ a ch đ n gi n h n:ệ ự ấ ị ỉ ơ ả ơ M t đ a ch Multicast có th đ c gán cho nhi u máy, đ a ch Anycast là các góiộ ị ỉ ể ượ ề ị ỉ Anycast s g i cho đích g n nh t (m t trong nh ng máy có cùng đ a ch ) trong khiẽ ử ầ ấ ộ ữ ị ỉ Multicast packet đ c g i cho t t c máy có chung đ a ch (trong m t nhóm Multicast).ượ ử ấ ả ị ỉ ộ K t h p Host ID v i Multicast ta có th s d ng vi c t c u hình nh sau: khi m tế ợ ớ ể ử ụ ệ ự ấ ư ộ máy đ c b t lên, nó s th y r ng nó đang đ c k t n i và nó s g i m t góiượ ậ ẽ ấ ằ ượ ế ố ẽ ử ộ Multicast vào LAN; gói tin này s có đ a ch là m t đ a ch Multicast có t m c c bẽ ị ỉ ộ ị ỉ ầ ụ ộ (Solicited Node Multicast address). Khi m t Router th y gói tin này, nó s tr l i m tộ ấ ẽ ả ờ ộ đ a ch m ng mà máy ngu n có th t đ t đ a ch , khi máy ngu n nh n đ c gói tin trị ỉ ạ ồ ể ự ặ ị ỉ ồ ậ ượ ả l i này, nó s đ c đ a ch m ng mà Router g i; sau đó, nó s t gán cho nó m t đ a chờ ẽ ọ ị ỉ ạ ử ẽ ự ộ ị ỉ IPv6 b ng cách thêm Host ID (đ c l y t đ a ch MAC c a interface k t n i v iằ ượ ấ ừ ị ỉ ủ ế ố ớ subnet đó) v i đ a ch m ng, Do đó, ti t ki m đ c công s c gán đ a ch IP.ớ ị ỉ ạ ế ệ ượ ứ ị ỉ 2.4.6 Header h p lý:ợ Header c a IPv6 đ n gi n và h p lý h n IPv4. IPv6 ch có 6 tr ng và 2 đ a ch ,ủ ơ ả ợ ơ ỉ ườ ị ỉ trong khi IPv4 ch a 10 tr ng và 2 đ a ch . IPv6 Header có d ng:ứ ườ ị ỉ ạ Hình 2.4.6 Đ nh d ng IPv6 Header.ị ạ IPv6 cung c p các đ n gi n hóa sau:ấ ơ ả - Đ nh d ng đ c đ n gi n hóa: IPv6 Header có kích th c c đ nh 40 octet v i ítị ạ ượ ơ ả ướ ố ị ớ tr ng h n IPv4 nên gi m đ c th i gian x lý Header, tăng đ linh ho t.ườ ơ ả ượ ờ ử ộ ạ - Không có Header checksum: Tr ng checksum c a IPv4 đ c b đi vì các liên k tườ ủ ượ ỏ ế ngày nay nhanh h n và có đ tin c y cao h n vì v y ch c n các Host tính checksumơ ộ ậ ơ ậ ỉ ầ còn Router thì kh i c n.ỏ ầ - Không có s phân đo n theo t ng hop: Trong IPv4, khi các packet quá l n thì Routerự ạ ừ ớ có th phân đo n nó. Tuy nhiên, vi c này s làm tăng them Overhead cho packet. Trongể ạ ệ ẽ IPv6 ch có Host ngu n m i có th phân đo n m t packet theo các giá tr thích h p d aỉ ồ ớ ể ạ ộ ị ợ ự vào m t MTU path mà nó tìm đ c. Do đó, đ h tr Host thì IPv6 ch a m t hàm giúpộ ượ ể ỗ ợ ứ ộ tìm ra MTU t ngu n đ n đích.ừ ồ ế 2.4.7 B o m t:ả ậ IPv6 tích h p tính b o m t vào trong ki n trúc c a mình b ng cách gi i thi u 2ợ ả ậ ế ủ ằ ớ ệ Header m r ng tùy ch n: Authentication Header (AH) và Encrypted Security Payloadở ộ ọ (ESP) Header. Hai Header này có th đ c s d ng chung hay riêng đ h tr nhi uể ượ ử ụ ể ỗ ợ ề ch c năng b o m t.ứ ả ậ - AH quan tr ng nh t trong Header này là tr ng Integriry Check Value (ICU). ICUọ ấ ườ đ c tính b i ngu n và đ c tính l i b i đích đ xác minh. Quá trình này cung c pượ ở ồ ượ ạ ở ể ấ vi c xác minh tính toàn v n và xác minh ngu n g c c a d li u. AH cũng ch a c m tệ ẹ ồ ố ủ ữ ệ ứ ả ộ s th t đ nh n ra m t t n công b ng các packet replay giúp ngăn các gói tin đ cố ứ ự ể ậ ộ ấ ằ ượ nhân b n. - ESP Header: ESP Header ch a m t tr ng : Security Parameter Index (SPI)ả ứ ộ ườ giúp đích c a gói tin bi t payload đ c mã hóa nh th nào. ESP Header có th đ củ ế ượ ư ế ể ượ s d ng khi tunneling, trong tunnelling thì c Header và payload g c s đ c mã hóaử ụ ả ố ẽ ượ và b vào m t ESP Header b c ngoài, khi đ n g n đích thì các gateway b o m t s bỏ ộ ọ ế ầ ả ậ ẽ ỏ Header b c ngoài ra và gi i mã đ tìm ra Header và payload g c.ọ ả ể ố 2.4.8 Tính di đ ng:ộ IPv6 h tr t t các máy di đ ng nh laptop. IPv6 gi i thi u 4 khái ni m giúp h trỗ ợ ố ộ ư ớ ệ ệ ỗ ợ tính toán di đ ng g m: Home address; Care-of address; Binding; Home agent.ộ ồ Trong IPv6 thì các máy di đ ng đ c xác đ nh b i m t đ a ch Home address mà khôngộ ượ ị ở ộ ị ỉ c n bi t hi n t i nó đ c g n vào đâu. Khi m t máy di đ ng thay đ i t m tầ ế ệ ạ ượ ắ ộ ộ ổ ừ ộ subnet này sang subnet khác; nó ph i có m t Care-of address qua m t quá trình t c uả ộ ộ ự ấ hình. S k t h p gi a Home address và Care-of address đ c g i là m t Binding. Khiự ế ợ ữ ượ ọ ộ m t máy di đ ng nh n đ c m t Care-of address, nó s báo cho Home agent c a nóộ ộ ậ ượ ộ ẽ ủ b ng gói tin đ c g i là Binding update đ Home agent có th c p nh t l i Bindingằ ượ ọ ể ể ậ ậ ạ cáche c a Home agent v Care-of address c a máy di đ ng v a g i. Home agent sủ ề ủ ộ ừ ử ẽ duy trì m t ánh x gi a các Home address và Care-of address và b nó vào Bindingộ ạ ữ ỏ cáche. M t máy di đ ng có th đ c truy c p b ng cách g i m t packet đ n các Homeộ ộ ể ượ ậ ằ ử ộ ế address c a nó. N u máy di đ ng không đ c k t n i trên subnet c a Home agent thìủ ế ộ ượ ế ố ủ Home agent s g i packet đó cho máy di đ ng qua Care-of address c a máy đó trongẽ ử ộ ủ Binding cáche c a Home agent (Lúc này, Home agent đ c xem nh máy trung gian đủ ượ ư ể máy ngu n có th đ n đ c máy di đ ng). Máy di đ ng sau đó s g i m t gói tinồ ể ế ượ ộ ộ ẽ ử ộ Binding update cho máy ngu n c a gói tin. Máy ngu n sau đó s c p nh t Bindingồ ủ ồ ẽ ậ ậ cáche c a nó, thì sau này máy ngu n mu n g i đ n máy di đ ng, ch c n g i tr c ti pủ ồ ố ử ế ộ ỉ ầ ử ự ế đ n cho máy di đ ng qua Care-of address ch a trong Binding cáche c a nó mà khôngế ộ ứ ủ c n ph i g i qua Home address. Do đó, ch có gói tin đ u tiên là qua Home agent.ầ ả ử ỉ ầ 2.4.9 Hi u su t:ệ ấ IPv6 cung c p các l i ích sau:ấ ợ - Gi m đ c th i gian x lý Header, gi m Overhead vì chuy n d ch đ a ch : vìả ượ ờ ử ả ể ị ị ỉ trong IPv4 có s d ng private address đ tránh h t đ a ch , Do đó, xu t hi nử ụ ể ế ị ỉ ấ ệ k thu t NAT đ d ch đ a ch , nên tăng Overhead cho gói tin. Trong IPv6 doỹ ậ ể ị ị ỉ không thi u đ a ch nên không c n private address, nên không c n d ch đ aế ị ỉ ầ ầ ị ị ch .ỉ - Gi m đ c th i gian x lý đ nh tuy n: nhi u kh i đ a ch IPv4 đ c phânả ượ ờ ử ị ế ề ố ị ỉ ượ phát cho các user nh ng l i không tóm t t đ c, nên ph i c n các entry trong b ngư ạ ắ ượ ả ầ ả đ nh tuy n làm tăng kích th c c a b ng đ nh tuy n và thêm Overhead cho quá trìnhị ế ướ ủ ả ị ế đ nh tuy n. Ng c l i, các đ a ch IPv6 đ c phân phát qua các ISP theo m t ki u phânị ế ượ ạ ị ỉ ượ ộ ể c p đ a ch giúp gi m đ c Overhead.ấ ị ỉ ả ượ - Tăng đ n đ nh cho các đ ng: trong IPv4, hi n t ng route flapping th ng x y ra,ộ ổ ị ườ ệ ượ ườ ả trong IPv6, m t ISP có th tóm t t các route c a nhi u m ng thành m t m ng đ n, chộ ể ắ ủ ề ạ ộ ạ ơ ỉ qu n lý m ng đ n đó và cho phép hi n t ng flapping ch nh h ng đ n n i b c aả ạ ơ ệ ượ ỉ ả ưở ế ộ ộ ủ m ng b flapping.ạ ị - Gi m Broadcast: trong IPv4 s d ng nhi u Broadcast nh ARP, trong khi IPv6 sả ử ụ ề ư ử d ng Neighbor Discovery Protocol đ th c hi n ch c năng t ng t trong quá trình tụ ể ự ệ ứ ươ ự ự c u hình mà không c n s d ng Broadcast.ấ ầ ử ụ - Multicast có gi i h n: trong IPv6, m t đ a ch Multicast có ch a m t tr ngớ ạ ộ ị ỉ ứ ộ ườ scope có th h n ch các gói tin Multicast trong các Node, trong các link, hay trong m tể ạ ế ộ t ch c.ổ ứ - Không có checksum. 3.1 Khái quát chung v đ a ch IPv6ề ị ỉ Đ a ch Internet th h m i (IPv6) đ c IETF, nhóm chuyên trách v k thu tị ỉ ế ệ ớ ượ ề ỹ ậ c a Hi p h i Internet đ xu t d a trên c u trúc c a IPv4. Đ a ch IPv4 có c u trúc 32ủ ệ ộ ề ấ ự ấ ủ ị ỉ ấ bit, trên lý thuy t có th cung c p không gian 232 = 4.294.967.296 đ a ch . Đ i v iế ể ấ ị ỉ ố ớ IPv6, đ a ch IPv6 có c u trúc 128 bit, dài g p 4 l n so v i c u trúc c a đ a ch IPv4.ị ỉ ấ ấ ầ ớ ấ ủ ị ỉ Trên lý thuy t, đ a ch IPv6 m ra không gian 2128 =ế ị ỉ ở 340,282,366,920,938,463,463,374,607,431,768,211,45 6 đ a ch . S đ a ch này n u trãiị ỉ ố ị ỉ ế đ u trên di n tích 511,263 m 2 c a qu đ t, m i m 2 m t đ t s đ c c p 665570ề ệ ủ ả ấ ỗ ặ ấ ẽ ượ ấ ´1018 đ a ch .ị ỉ Đây là m t không gian đ a ch c c kỳ l n, v i m c đích không ch cho Internetộ ị ỉ ự ớ ớ ụ ỉ mà còn cho t t c các m ng máy tính, h th ng vi n thông, h th ng đi u khi n vàấ ả ạ ệ ố ễ ệ ố ề ể th m chí còn dành cho t ng v t d ng trong gia đình. Ng i ta nói r ng t ng chi cậ ừ ậ ụ ườ ằ ừ ế máyđi u hòa, t l nh… trong gia đình đ u có th mang m t đ a ch IPv6 và ch nhânề ủ ạ ề ể ộ ị ỉ ủ c anó có th k t n i, ra l nh t xa. V i nhu c u hi n t i, ch có kho ng 15% khôngủ ể ế ố ệ ừ ớ ầ ệ ạ ỉ ả gian đ a ch IPv6 đ c s d ng, s còn l i dành đ d phòng trong t ng lai.ị ỉ ượ ử ụ ố ạ ể ự ươ 3.2 C u trúc đ a ch IPv6ấ ị ỉ Đ a ch IPv4 chia thành 3 l p chính : A,B,C và hai l p khác: D dùng choị ỉ ớ ớ multicast và l p E dùng cho m c đích nghiên c u. Còn đ a ch IPv6 l i chia thành 3 lo iớ ụ ứ ị ỉ ạ ạ chính nh sau:ư Unicast Address: Còn đ c g i là đ a ch đ n h ng. Đ a ch này đ c dùng đượ ọ ị ỉ ơ ướ ị ỉ ượ ể nh n d ng m t Node. M t gói d li u khi l u thông trên m ng đ c g i đ n m t đ aậ ạ ộ ộ ữ ệ ư ạ ượ ử ế ộ ị ch Unicast, s đ c chuy n đ n Node mang đ a ch Unicast đó.ỉ ẽ ượ ể ế ị ỉ Anycast Address: Là đ a ch dùng đ nh n d ng m t t p h p Node. M t gói tinị ỉ ể ậ ạ ộ ậ ợ ộ g i đ n đ a ch Anycast s đ c chuy n đ n Node g n nh t trong t p h p các Nodeử ế ị ỉ ẽ ượ ể ế ầ ấ ậ ợ mang đ a ch Anycast đó. Khái ni m “g n nh t” đây ám ch chi phí (cost) t i u đị ỉ ệ ầ ấ ở ỉ ố ư ể đ n m t Node, thông tin này liên quan đ n thông tin đ nh tuy n.ế ộ ế ị ế Multicast Address: Đ a ch này cũng dùng đ nh n dang m t t p h p cácị ỉ ể ậ ộ ậ ợ Node. Nh ng khác v i đ a ch Anycast, m t gói tin khi chuy n đ n đ a ch Multicastư ớ ị ỉ ộ ể ế ị ỉ đ c chuy n đ n t t c các Node mang đ a ch Multicast này. Lo i đ a ch này cũngượ ể ế ấ ả ị ỉ ạ ị ỉ gi ng v i đ a ch Multicast trong IPv4 (l p D).ố ớ ị ỉ ớ 3.2.1 Đ a ch Unicast:ị ỉ Lo i đ a ch này th ng đ c dùng đ d nh danh cho các Interface . Gi ng nhạ ị ỉ ườ ượ ể ị ố ư ki u đ a ch Point-to-point trong IPv4. Đ a ch Unicast đ c phân thành nh ng lo i sau:ể ị ỉ ị ỉ ượ ữ ạ 3.2.1.a Đ a ch Global Unicastị ỉ Đ c mô t trong khuy n ngh RFC 2374. Dùng đ nh n d ng các Interface,ượ ả ế ị ể ậ ạ cho phép k t n i các Node trong m ng Internet IPv6 toàn c u. D ng đ a ch này h trế ố ạ ầ ạ ị ỉ ỗ ợ các ISP có nhu c u k t n i toàn c u, đ c xây d ng theo ki n trúc phân c p rõ ràng,ầ ế ố ầ ượ ự ế ấ c th nh sau:ụ ể ư Hình 3.2.1.a1 C u trúc đ a ch Unicast.ấ ị ỉ Trong đó: - 001: Đ nh d ng Prefix đ i v i lo i đ a ch Global Unicast.ị ạ ố ớ ạ ị ỉ - TLA ID: (Top Level Aggregation Identification) đ nh danh các nhà caungị c p d ch v c p cao nh t trong h th ng các nhà cung c p d ch v .ấ ị ụ ấ ấ ệ ố ấ ị ụ - RES : Ch a s d ng.ư ử ụ - NLA ID: (Next Level Aggregation Identification) đ nh danh nhà cung c pị ấ d ch v b c 2 (sau TLA).ị ụ ậ - SLA ID: (Site Level Aggregaton Identification) đ nh d ng các Site c aị ạ ủ khách hàng. - Interface ID: Giúp xác đ nh các Interface c a các Host k t n i trong m t Site.ị ủ ế ố ộ Nh v y lo i đ a ch Global Unicast đ c thi t k phân c p, c u trúc c a nóư ậ ạ ị ỉ ượ ế ế ấ ấ ủ đ c chia thành 3 ph n:ượ ầ - 48 bit Public Topology. - 16 bit Site Topology. - 64 bit giúp xác đ nh Interface.ị Trong m i ph n có th đ c chia thành nh ng c p con nh sau:ỗ ầ ể ượ ữ ấ ư Hình 3.2.1.a2 Kh năng phân c p c a đ a ch Global-Unicast.ả ấ ủ ị ỉ Theo cách phân c p này, TLA ID có th phân bi t 213 = 8192 các TLA khácấ ể ệ nhau. Đ có m t TLA ID, ph i yêu c u qua các t ch c qu c t . Đ i v i m t ISP (Víể ộ ả ầ ổ ứ ố ế ố ớ ộ d nh VDC) trong mô hình phân c p này có vai trò là m t NLA và NLA ID c aụ ư ấ ộ ủ VDCph i đ c c p thông qua t ch c TLA qu n lý NLA c a VDC. Hi n nay có m tả ượ ấ ổ ứ ả ủ ệ ộ s ph ng th c xin c p NLA ID nh sau:ố ươ ứ ấ ư - Xin c p thông qua 6BONE Community: khi đó TLA ID c a t ch c này làấ ủ ổ ứ 3ffe::/16. 6BONE là m t m ng th nghi m IPv6 trên toàn c u. Các ISP sauộ ạ ử ệ ầ khi th a mãn m t s yêu c u c a t ch c này s đ c c p phát NLA ID theoỏ ộ ố ầ ủ ổ ứ ẽ ượ ấ yêu c u c a ISP này.ầ ủ - Xin c p thông qua International Regional Internet Registry (RIP).ấ - Gi l p đ a ch IPv6 t IPv4: ph ng pháp này thu n ti n cho vi c k t n iả ậ ị ỉ ừ ươ ậ ệ ệ ế ố IPv6 t đ a ch IPv4. Đ a ch Global Unicast trong tr ng h p này TLA ID cóừ ị ỉ ị ỉ ườ ợ Prefix 2002::/16; 32 bit cu i cùng chính là đ a ch IPv4 c a Host.ố ị ỉ ủ Đ i v i m i t ch c TLA, sau khi có TLA ID có th c p phát đ n các t ch cố ớ ỗ ổ ứ ể ấ ế ổ ứ c p d i. V i m i TLA cho phép ti p t c phân c p, c p phát cho 2 24 các t ch cấ ướ ớ ỗ ế ụ ấ ấ ổ ứ c pd i khác nhau. Đ i v i c u trúc NLA ID cũng đ c phân ra thành các ph n nh ,ấ ướ ố ớ ấ ượ ầ ỏ s d ng n bit trong s 24 bit NLA đ làm đ nh danh cho t ch c đó. 24–n bit còn l iử ụ ố ể ị ổ ứ ạ cũng có th phân c p ti p ho c đ c p cho các Host trong m ng. Trong m i NLA,ể ấ ế ặ ể ấ ạ ỗ SLA ID cũng có th phân c p theo quy t c t ng t nh NLA ID cung c p cho nhi uể ấ ắ ươ ự ư ấ ề Site khách hàng s d ng.ử ụ M t Site thu c ph m vi m t NLA khi yêu có yêu c u c p đ a ch s nh n đ cộ ộ ạ ộ ầ ấ ị ỉ ẽ ậ ượ thông tin v TLA ID, NLA ID, SLA ID đ đ nh danh Site trong t ch c đó và xác đ nhề ể ị ổ ứ ị Subnet trong các m ng con.ạ Ph n còn l i trong c u trúc đ a ch Global Unicast là ch s Interface ID, đ cầ ạ ấ ị ỉ ỉ ố ượ mô t theo chu n EUI-64. Tùy vào các lo i Interface khác nhau s có Interface IDả ẩ ạ ẽ khác nhau. Ví d đ i v i chu n giao ti p Ethernet có ph ng th c t o Interface IDụ ố ớ ẩ ế ươ ứ ạ nh sau:ư - 64 bit đ nh d ng EUI-64 đ c xây d ng t 48 bit MAC Address c aị ạ ượ ự ừ ủ Interface c n gán đ a ch .ầ ị ỉ - Chèn 0xff-fe vào gi a byte th 3 và byte th 4 c a đ a ch MAC.ữ ứ ứ ủ ị ỉ - Đ o bit th 2 trong byte th nh t c a đ a ch MAC.ả ứ ứ ấ ủ ị ỉ Ví d : đ a ch MAC c a m t Interface là ụ ị ỉ ủ ộ 00-60-08-52-f9-d8 - Chèn 0xff-fe vào gi a Byte th 3 và byte th 4 ta có đ a ch EUI-64 nh sau:ữ ứ ứ ị ỉ ư 00-60-00-ff-fe-52-f9-d8 - Đ o bit th 2 trong Byte đ u tiên trong đ a ch MAC ta đ c đ a ch EUI-64ả ứ ầ ị ỉ ượ ị ỉ nh sau: ư 02-60-00-ff-fe-52-f9-d8. 3.2.1.b Đ a ch Local Unicast:ị ỉ Nhi u h th ng m ng c c b hi n nay s d ng giao th c TCP/IP, các h th ngề ệ ố ạ ụ ộ ệ ử ụ ứ ệ ố này còn đ c g i là m ng Intranet. IPv4 dành riêng m t kho ng đ a ch riêng cho cácượ ọ ạ ộ ả ị ỉ h th ng m ng này (Ví d kho ng đ a ch 192.168.0.0 ). Đ i v i IPv6 có hai lo i đ aệ ố ạ ụ ả ị ỉ ố ớ ạ ị ch Unicast h tr các liên k t c c b trong cùng m t m ng, đó là đ a ch Link-local vàỉ ỗ ợ ế ụ ộ ộ ạ ị ỉ đ a ch Site-local.ị ỉ Đ a ch Site-local Unicast dùng đ liên k t các Node trong cùng m t Site màị ỉ ể ế ộ không xung đ t v i các đ a ch Global. Các gói tin mang lo i đ a ch này trong IPộ ớ ị ỉ ạ ị ỉ Header, Router s không chuy n ra m ng ngoài. ẽ ể ạ Hình 3.2.1.b1 C u trúc đ a ch Site-local Unicast.ấ ị ỉ Đ a ch Site-local Unicast luôn b t đ u b i Prefix ị ỉ ắ ầ ở FEC0::/48 theo sau là 16 bit Subnet ID, ng i dùng có th dùng 16 bit này đ phân c p h th ng m ng c a mình.ườ ể ể ấ ệ ố ạ ủ Cu i cùng là 64 bit Interface ID dùng đ phân bi t các Host trong m t Subnet (nh đãố ể ệ ộ ư mô t ph n trên).ả ở ầ Quy t c đ nh tuy n đ i v i d ng đ a ch Site-local:ắ ị ế ố ớ ạ ị ỉ - Router không th chuy n các gói tin có đ a ch ngu n ho c đích là đ a chể ể ị ỉ ồ ặ ị ỉ Site-local Unicast ra ngoài m ng đó.ạ - Các đ a ch Site-local không th đ c đ nh tuy n trên Internet. Ph m vi c aị ỉ ể ượ ị ế ạ ủ chúng ch trong m t Site, ch dùng đ trao đ i d li u gi a các Host trongỉ ộ ỉ ể ổ ữ ệ ữ Site đó. Đ a ch Link-local Unicast: dùng đ các Node là neighbor giao ti p v i nhauị ỉ ể ế ớ trên cùng m t liên k t.ộ ế Hình 3.2.1.b2 C u trúc c a Link-local Unicast.ấ ủ Đ a ch Link-local Unicast luôn b t đ u b i Prefix ị ỉ ắ ầ ở FE80::/64, k t thúc là 64 bitế Interface ID dùng đ phân bi t các Host trong m t Subnet (nh đã mô t ph n trên).ể ệ ộ ư ả ở ầ Nh ng đ a ch này ch đ c đ nh nghĩa trong ph m vi k t n i Point-to-point.ữ ị ỉ ỉ ượ ị ạ ế ố Quy t c đ nh tuy n đ i v i lo i đ a ch này cũng gi ng nh đ i v i Site-localắ ị ế ố ớ ạ ị ỉ ố ư ố ớ Unicast, Router không th chuy n b t kỳ gói tin nào có đ a ch ngu n ho c đích là đ aể ể ấ ị ỉ ồ ặ ị ch Link-local.ỉ M t Interface có th đ c gán nhi u lo i đ a ch khác nhau:ộ ể ượ ề ạ ị ỉ Hình 3.2.1.b3 Gán nhi u đ a ch cho m t Interface.ề ị ỉ ộ 3.2.2 Đ a ch Anycastị ỉ Đ a ch Anycast đ c gán cho m t nhóm các Interface (thông th ng là nh ngị ỉ ượ ộ ườ ữ Node khác nhau). Nh ng gói tin có đ a ch đích là m t đ a ch Anycast s đ c g i đ nữ ị ỉ ộ ị ỉ ẽ ượ ử ế Node g n nh t mang đ a ch này. Khái ni m g n nh t đây d a vào kho ng cách g nầ ấ ị ỉ ệ ầ ấ ở ự ả ầ nh t xác đ nh qua giao th c đ nh tuy n s d ng.ấ ị ứ ị ế ử ụ Trong giao th c IPv6, đ a ch Anycast không có c u trúc đ c bi t. Các đ a chứ ị ỉ ấ ặ ệ ị ỉ Anycast chi m m t ph n trong không gian đ a ch Unicast. Do đó, v m t c u trúc, đ aế ộ ầ ị ỉ ề ặ ấ ị ch Anycast không th phân bi t v i đ a ch Unicast. Khi nh ng đ a ch Unicast đ cỉ ể ệ ớ ị ỉ ữ ị ỉ ượ gán nhi u h n m t Interface, nó tr thành đ a ch Anycast. Trong c u trúc c a b t kỳề ơ ộ ở ị ỉ ấ ủ ấ m t đ a ch Anycast nào cũng có m t Prefix P dài nh t đ xác đ nh vùng mà đ a chộ ị ỉ ộ ấ ể ị ị ỉ Anycast đó gán cho các Interface. Theo c u trúc này, Prefix P cho phép th c hi n quyấ ự ệ t c đ nh tuy n đ i v i đ a ch Anycast nh sau:ắ ị ế ố ớ ị ỉ ư - Đ i v i ph n trong c a m ng (trong cùng m t vùng): Các Interface đ cố ớ ầ ủ ạ ộ ượ gán đ a ch Anycast ph i khai báo trong b ng đ nh tuy n trên Router c a hị ỉ ả ả ị ế ủ ệ th ng đó thành nh ng m c riêng bi t v i nhau.ố ữ ụ ệ ớ - Đ i v i giao ti p bên ngoài m ng, khai báo trên Router ch g m m t m c làố ớ ế ạ ỉ ồ ộ ụ ph n Prefix P. Có th hi u ph n Prefix này đ i di n cho c m t Subnet c aầ ể ể ầ ạ ệ ả ộ ủ m ng bên trong.ạ - Trong m t vài tr ng h p đ c bi t, toàn b ph n Prefix P c a đ a chộ ườ ợ ặ ệ ộ ầ ủ ị ỉ Anycast là m t t p h p các giá tr 0. Khi đó các Interface đ c gán đ a chộ ậ ợ ị ượ ị ỉ Anycast này không n m trong m t vùng, và trên b ng đ nh tuy n Globalằ ộ ả ị ế ph i khai báo riêng r cho t ng Interface.ả ẽ ừ Qua c ch đ nh tuy n cho đ a ch Anycast nh trên ta th y, m c đích thi t kơ ế ị ế ị ỉ ư ấ ụ ế ế c a lo i đ a ch Anycast đ h tr nh ng c u trúc m ng phân c p. Trong đó đ a chủ ạ ị ỉ ể ỗ ợ ữ ấ ạ ấ ị ỉ Anycast đ c gán cho Router. Các router này đ c chia thành các vùng hay đo nượ ượ ạ m ng. Khi m t gói tin đ n Router c p cao nh t trong h th ng, nó s đ c chuy nạ ộ ế ấ ấ ệ ố ẽ ượ ể đ ng th i đ n các Router trong cùng m t đo n.ồ ờ ế ộ ạ Hình 3.2.2 C u trúc đ a ch Anycast.ấ ị ỉ S d ng đ a ch Anycast có m t s h n ch :ử ụ ị ỉ ộ ố ạ ế - Đ a ch IPv6 Anycast không đ c s d ng làm đ a ch ngu n c a các gói tinị ỉ ượ ử ụ ị ỉ ồ ủ IPv6. - M t đ a ch Anycast không đ c phép gán cho m t Host IPv6, do v y nó chộ ị ỉ ượ ộ ậ ỉ đ c gán cho Router IPv6.ượ 3.2.3 Đ a ch Multicastị ỉ Đ a Multicast cũng dùng đ nh n d ng m t t p h p các Node. Nh ng khác v iị ể ậ ạ ộ ậ ợ ư ớ đ a ch Anycast, m t gói tin khi chuy n đ n đ a ch Multicast s đ c chuy n đ n t tị ỉ ộ ể ế ị ỉ ẽ ượ ể ế ấ c các Node mang đ a ch Multicast này.ả ị ỉ - Đ a ch Multicast luôn b t đ u b i m t Prefix 8 bit ị ỉ ắ ầ ở ộ “1111 1111”. - Flag có c u trúc .ấ - 3 bit th t cao đ c d tr và đ c xác l p giá tr 0.ứ ự ượ ự ữ ượ ậ ở ị T = 0 ám ch đ a ch Multicast “Well-known”, đ a ch này đ cỉ ị ỉ ị ỉ ượ phân b b i Global Internet Numbering Authority. Và đ c phânổ ở ượ b c đ nh.ổ ố ị T = 1 ám ch đ a ch Multicast “transient”. Đ a ch này không đ cỉ ị ỉ ị ỉ ượ phân b c đ nh.ổ ố ị - Scope đ c mã hóa 4 bit, đ c dùng đ mã hóa gi i h n ph m vi (scope)ượ ượ ể ớ ạ ạ c a nhóm đ a ch Multicast. Giá tr các tr ng này g m:ủ ị ỉ ị ườ ồ Scope Giá trị 0 Đ dànhể 1 Node-local 2 Link-local 3 Ch a phân bư ổ 4 Ch a phân bư ổ 5 Site-local 6 Ch a phân bư ổ 7 Ch a phân bư ổ 8 Organization-local 9 Ch a phân bư ổ A Ch a phân bư ổ B Ch a phân bư ổ C Ch a phân bư ổ D Ch a phân bư ổ E Global F Ch a phân bư ổ Group ID giúp nh n d ng nhóm Multicast trong ph m vi m t Scope.ậ ạ ạ ộ Đ a ch Multicast c p phát c đ nh hoàn toàn đ c l p v i giá tr đ c xác l pị ỉ ấ ố ị ộ ậ ớ ị ượ ậ trong tr ng Scope. Ví d m t nhóm NTP Server đ c c p group ID 101 (hex). Ta có:ườ ụ ộ ượ ấ - FF01:0:0:0:0:0:0:101 : T t c các NTP trên cùng Node v i Node g i.ấ ả ớ ử - FF02:0:0:0:0:0:0:101 : T t c các NTP trên cùng Link v i Node g i.ấ ả ớ ử - FF05:0:0:0:0:0:0:101 : T t c các NTP trên cùng Site v i Node g i.ấ ả ớ ử - FF0E:0:0:0:0:0:0:101 : T t c các NTP trên Internet.ấ ả Đ a ch Multicast c p phát không c đ nh ch có ý nghĩa trong ph m vi m tị ỉ ấ ố ị ỉ ạ ộ Scope. Ví d m t đ a ch Multicast FF15:0:0:0:0:0:0:101 có th đ c dùng trong nhi uụ ộ ị ỉ ể ượ ề Site mà không xung đ t l n nhau.ộ ẫ Đ a ch Multicast không đ c làm đ a ch ngu n trong các gói tin l u thông trênị ỉ ượ ị ỉ ồ ư m ng. Nh ng đ a ch Multicast đ c đ nh nghĩa tr c:ạ ữ ị ỉ ượ ị ướ - Nh ng đ a ch Multicast “Well-known” đ c đ nh nghĩa tr c: FF0x::/16ữ ị ỉ ượ ị ướ trong đó x có giá tr [0 đ n F]. Nh ng đ a ch này đ c gi l i, không c pị ế ữ ị ỉ ượ ữ ạ ấ cho các Multicast group. - Đ a ch Multicast c a t t c các Node: FF01::1 và FF02::1.ị ỉ ủ ấ ả - Đ a ch Multicast c a t t c các Router:FF01::2, FF02::2, FF05::2.ị ỉ ủ ấ ả * Scope 1 (Node-local), Scope 2 (Link-local), Scope 5 (Site-local). - Đ a ch Solicited-Node Multicast FF02:0:0:0:0:1:FFxx:xxxx trong đó x cóị ỉ giá tr t [0 đ n F]. Thông th ng các bit này đ c l y t 24 low-order bitị ừ ế ườ ượ ấ ừ c a đ a ch (Unicast ho c Anycast).ủ ị ỉ ặ __________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNguyên nhân phát triển IPv6.pdf
Tài liệu liên quan