Nguyên lí bảo hiểm - Chương 3: Hợp đồng bảo hiểm

Đối tượng bảo hiểm:  Là đối tượng đặt trong tình trạng chịu rủi ro, mà vì nó, một người (chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng) phải tham gia một loại hình bảo hiểm nào đó.  Đối tượng bảo hiểm có thể là: con người, (tính mạng, thân thể, sức khỏe) tài sản và trách nhiệm dân sự phát sinh do quy định của pháp luật.  Sự tồn tại của đối tượng bảo hiểm chính là sự hiện diện của rủi ro bảo hiểm, một trong những điều kiện đảm bảo hiệu lực của HĐBH

pdf21 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lí bảo hiểm - Chương 3: Hợp đồng bảo hiểm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 1 HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Chương 3: Giảng viên: NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên Khoa Tài chính Ngân hàng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 3.1.1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm “Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, còn bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm” (theo điều 567 Bộ luật dân sự 2005 của Việt nam) Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 2 3.1.3. HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 1. Điều khoản hợp đồng 2. Giấy yêu cầu bảo hiểm 3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm 4. Bảng minh họa nghĩa vụ và quyền lợi bảo hiểm 3.1.4. NGHĨA VỤ THÔNG TIN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM  Khi giao kết hợp đồng, cung cấp đủ thông tin theo yêu cầu của bên bảo hiểm.  Cung cấp thông tin sai để được giao kết hợp đồng bên bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và thu phí bảo hiểm cho đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 3 3.1.5. NGHĨA VỤ PHÒNG NGỪA THIỆT HẠI  Tuân thủ điều kiện ghi trong hợp đồng, quy định pháp luật liên quan và thực hiện phòng ngừa thiệt hại.  Nếu không thực hiện phòng ngừa thiệt hại đã ghi trong hợp đồng, bên bảo hiểm ấn định thời hạn để bên được bảo hiểm thực hiện.  Nếu hết hạn chưa thực hiện thì bên bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 3.1.6. NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN KHI XẢY RA SỰ KIỆN BẢO HIỂM  Bên được bảo hiểm phải báo ngay cho bên bảo hiểm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết trong khả năng hạn chế thiệt hại.  Bên bảo hiểm phải thanh toán chi phí cần thiết và hợp lý mà người thứ ba đã bỏ ra để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 4 3.1.7. TRẢ TIỀN BẢO HIỂM  Bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì thời hạn là 15 ngày  Nếu chậm trả thì phải trả lãi theo lãi suất cơ bản do NHNN quy định tại thời điểm đó.  Bên được bảo hiểm cố ý để xảy ra thiệt hại thì bên bảo hiểm không trả tiền bảo hiểm;  Nếu do lỗi vô ý của người được bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả một phần tiền bảo hiểm ứng với mức độ lỗi của bên được BH 3.1.8. CHUYỂN YÊU CẦU BỒI HOÀN Nếu lỗi do người thứ ba và bên bảo hiểm đã trả tiền bảo hiểm thì bên bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả khoản tiền đã trả. b) Trường hợp bên được bảo hiểm đã nhận số tiền bồi thường do người thứ ba trả, nhưng vẫn ít hơn số tiền mà bên bảo hiểm phải trả thì bên bảo hiểm chỉ trả phần chênh lệch, trừ khi có thỏa thuận khác. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 5 3.1.9. BẢO HIỂM TÍNH MẠNG  Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.  Nếu bên được bảo hiểm chết thì tiền bảo hiểm được trả cho người thừa kế của bên được bảo hiểm. 3.1.10. BẢO HIỂM TÀI SẢN  Bên bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại đối với tài sản được bảo hiểm theo các điều kiện thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.  Nếu chuyển quyền sở hữu tài sản bảo hiểm thì chủ sở hữu mới đương nhiên thay thế chủ sở hữu cũ trong HĐBH, kể từ thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 6 3.1.11. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ  Bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm hoặc cho người thứ ba theo yêu cầu của bên mua đối với thiệt hại mà bên mua đã gây ra cho người thứ ba  Nếu bên mua bảo hiểm đã bồi thường thiệt hại cho người thứ ba thì có quyền yêu cầu bên bảo hiểm phải hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả cho người thứ ba (1)Hợp đồng bảo hiểm mang tính tương thuận (3)Có tính chất may rủi (2)Là hợp đồng song vụ (4)Mang tính chất tin tưởng tuyệt đối (5)Phải trả tiền 3.2. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm (7)Tính dân sự - thương mại hỗn hợp (6)Có tính chất gia nhập Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 7 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (1) Hợp đồng bảo hiểm mang tính tương thuận: Thiết lập dựa trên sự chấp thuận của cả đôi bên trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, tự do giao kết trong khuôn khổ pháp luật và đạo đức xã hội. (2) Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ: Các bên ký kết đều có quyền và nghĩa vụ. Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (3)Hợp đồng bảo hiểm có tính chất may rủi: Nếu không tồn tại rủi ro (sự kiện bảo hiểm) thì không có việc giao kết cũng như sự tồn tại hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm. (4)Hợp đồng mang tính chất tin tưởng tuyệt đối: Mối quan hệ giữa nhà bảo hiểm và người được bảo hiểm được thiết lập trong tình trạng tạo ra rủi ro cho nhau. Do đó, để tồn tại và có thể thực hiện hợp đồng thì hai bên phải có sự tin tưởng lẫn nhau. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 8 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (5) Có tính chất phải trả tiền: Mối quan hệ quyền và nghĩa vụ giữa hai bên thể hiện ở mối quan hệ tiền tệ. (6) Có tính chất gia nhập: Hợp đồng bảo hiểm là một hợp đồng theo mẫu. do nhà bảo hiểm soạn thảo trước. Người mua bảo hiểm sau khi đọc thấy phù hợp với nhu cầu của mình thì ký kết hợp đồnggia nhập vào hoạt động bảo hiểm. 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (7) Tính dân sự - thương mại hỗn hợp: Người được bảo hiểm là một thể nhân hoặc pháp nhân dân sự hay thương mại. Nhà bảo hiểm cũng có thể là một pháp nhân dân sự (hội tương hỗ) hay thương mại. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 9 Được giao kết bởi những người’ có năng lực hành vi dân sự; 3.2.1. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM: Điều kiện cần để HĐBH có giá trị Mục đích, nội dung không trái pháp luật và đạo đức xã hội Hai bên giao kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với quy định pháp luật Công ty bảo hiểm phải có giấy chứng nhận do BTC cấp để kinh doanh vài loại hình bảo hiểm nhất định và hoàn thành các thủ tục đăng ký 3.2.2. KHẢ NĂNG CỦA CÁC BÊN Người được bảo hiểm có năng lực hành vi dân sự của cá nhân và năng lực pháp luật dân sự của các pháp nhân Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 10 3.2.3. SỰ CHẤP THUẬN CỦA CÁC BÊN  Hiệu lực của hợp đồng có thể bị hủy bỏ nếu như việc chấp thuận giao kết giữa hai bên có sự lầm lẫn, bị cưỡng bức và gian trá.  Sự gian trá luôn là điều bận tâm của nhà bảo hiểm. Họ có thể bị lừa dối trong đánh giá rủi ro bởi người được bảo hiểm không trung thực. Khai báo rủi ro khi giao kết hợp đồng 3.3. THIẾT LẬP – THỰC HIỆN – ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM 3.3.1. Thiết lập hợp đồng Chấp nhận bảo hiểm Nội dung cụ thể của hợp đồng bảo hiểm Thời hiệu của hợp đồng bảo hiểm Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 11 THỜI HIỆU CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Là thời hạn mà khi khi kết thúc thời hạn đó, các chủ thể (người bảo hiểm, người được bảo hiểm) được hưởng quyền, được miễn trừ nghĩa vụ hoặc mất quyền khởi kiện về quyền và nghĩa vụ đối với nhau trên hợp đồng bảo hiểm đó. Thời hiệu gồm có: a) Thời hiệu hưởng quyền trên HĐBH b) Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ c) Thời hiệu khởi kiện 3.3.2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Nghĩa vụ của người được bảo hiểm Nghĩa vụ của Nhà bảo hiểm Quyền của Nhà bảo hiểm Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 12  Nghĩa vụ của bên người được bảo hiểm: Trả phí bảo hiểm Phòng ngừa thiệt hại, thông báo gia tăng rủi ro hoặc hoàn cảnh thay đổi (nếu có) Thông báo thiệt hại 3.3.2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Nghĩa vụ của người bảo hiểm a) Nghĩa vụ bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm Trong trường hợp chậm trả tiền thì Nhà bảo hiểm phải trả cả lãi theo lãi suất nợ quá hạn do NH NNVN quy định tại thời điểm đó. b) Nghĩa vụ thông tin Nhà bảo hiểm là phải cung cấp đầy đủ và giải thích mọi thông tin cần thiết liên quan Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 13 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM  Quyền của Nhà bảo hiểm  Quyền thứ nhất: Quyền thu phí bảo hiểm  Quyền thứ hai: quyền cầu hoàn 3.3.3. ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM Đình chỉ mặc nhiên:  Do không còn rủi ro: đối tượng bảo hiểm (tài sản, tính mạng,... ) bị tổn thất toàn bộ do một sự cố không được bảo hiểm.  Do nhà bảo hiểm giải thể hoặc phá sản Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 14 3.3.3. ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM  Đình chỉ, hủy bỏ do thỏa thuận giữa hai bên: Trong trường hợp thay đổi tình trạng cá nhân, gia đình hay nghề nghiệp và thỏa thuận trước trên hợp đồng như: thay đổi chỗ ở, công tác, thay đổi nghề nghiệp, thay đổi quyền sở hữu... 3.4. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÀ BẢO HIỂM HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM Phí bảo hiểm Tiền bồi thường Thu phí BH Nhận tiền bồi thường Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 15 3.4.1. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO Đối tượng bảo hiểm:  Là đối tượng đặt trong tình trạng chịu rủi ro, mà vì nó, một người (chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng) phải tham gia một loại hình bảo hiểm nào đó.  Đối tượng bảo hiểm có thể là: con người, (tính mạng, thân thể, sức khỏe) tài sản và trách nhiệm dân sự phát sinh do quy định của pháp luật.  Sự tồn tại của đối tượng bảo hiểm chính là sự hiện diện của rủi ro bảo hiểm, một trong những điều kiện đảm bảo hiệu lực của HĐBH 3.4.2. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM  Giá trị tài sản bảo hiểm: là trị giá bằng tiền của tài sản. Giá trị tài sản bảo hiểm được ghi hay không được ghi trong hợp đồng  Số tiền bảo hiểm: là một phần hay toàn bộ giá trị bảo hiểm (trong bảo hiểm tài sản).  Trong mọi trường hợp, số tiền bảo hiểm là giới hạn trách nhiệm bồi thường tối đa của Nhà bảo hiểm trong một vụ hoặc một năm tổn thất. Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 16 3.4.2. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO HIỂM VÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM  Mối quan hệ giữa số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản bảo hiểm và các trường hợp bảo hiểm.  Trên đơn bảo hiểm tài sản, thường có biểu hiện của số tiền bảo hiểm và giá trị của tài sản bảo hiểm. Có các trường hợp:  Bảo hiểm đúng giá  Bảo hiểm dưới giá  Bảo hiểm trên giá  Bảo hiểm trùng 3.4.3. PHẠM VI BẢO HIỂM Là giới hạn những rủi ro mà theo thỏa thuận, nếu những rủi ro đó xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm thì nhà bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi thường (hoặc trả tiền bảo hiểm). Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 17 3.5. CƠ CẤU, CÁC LOẠI PHÍ VÀ CÔNG THỨC TÍNH PHÍ BẢO HIỂM  Phí bảo hiểm: là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho bên bảo hiểm.  Thời hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.  Phí bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc theo định kỳ.  Phí bảo hiểm chính là giá cả của dịch vụ bảo hiểm. Phí được gọi là “phí” hay “khoản đóng góp” 3.5.1. Cơ cấu của phí bảo hiểm Giá trị của rủi ro Dự phòng cho tổn thất lớn hơn Giá phí cho sự quản lý của Nhà bảo hiểm Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 18 3.5.1. CƠ CẤU CỦA PHÍ BẢO HIỂM  Giá trị của rủi ro: Phí thuần hay Phí rủi ro  Phí thuần túy của một rủi ro là phí cho phép nhà bảo hiểm thanh toán cho các tổn thất phát sinh thuộc trách nhiệm của mình.  Ảnh hưởng đến phí thuần là xác suất của rủi ro và cường độ của tổn thất.  Ngoài ra cũng phải kể đến các yếu tố khác như: số tiền bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm, lãi suất ngân hàng,... 3.5.1. CƠ CẤU CỦA PHÍ BẢO HIỂM Chi phí cho sự quản lý: Là tất cả chi phí mà nhà bảo hiểm phải bỏ ra nhằm duy trì các hoạt động mang tính tổ chức và quản lý cộng đồng bảo hiểm của mình. Bao gồm:  Chi phí ký kết hợp đồng: hoa hồng đại lý, môi giới,...  Chi phí quản lý: nhà cửa, nhân viên, tố tụng,...  Lãi kinh doanh (nếu có) và các khoản thuế, phí phải nộp cho Nhà nước Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 19 3.5.1. CƠ CẤU CỦA PHÍ BẢO HIỂM Dự phòng cho tổn thất lớn:  Tần suất xảy ra biến cố tổn thất trong thực tế có thể chêch lệch so với xác suất lý thuyết của biến cố đó đã được xác định.  Nếu có sự chênh lệch giảm thì không đáng quan tâm nhưng nếu có sự chêch lệch tăng thì nhà bảo hiểm sẽ quan tâm. 3.5.2. CÁC LOẠI PHÍ Phí toàn phần Phí thương mại Phí kiểm kê Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 20 3.5.2. CÁC LOẠI PHÍ  Phí thương mại: là phí mà người được bảo hiểm thực trả cho nhà bảo hiểm Phí thương mại = Phí thuần + Các chi phí  Phí kiểm kê: là phần phí chưa được chi tiêu ngay khi ký kết hợp đồng mà chi tiêu dần trong thời gian hợp đồng có hiệu lực Phí kiểm kê= Phí thương mại – Chi phí ký kết HĐ  Phí toàn phần: là toàn bộ phí mà người được bảo hiểm phải trả cho người bảo hiểm Phí toàn phần= Phí thương mại +Dự phòng tổn thất dao động lớn + Thuế 3.6. BỒI KHOẢN 3.6.1. Khái niệm  Bồi khoản là khoản tiền mà nhà bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm (hoặc người thụ hưởng hợp pháp trên hợp đồng) khi rủi ro, tổn thất hoặc các trường hợp bảo hiểm khác xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm.  Bồi khoản thể hiện trách nhiệm của nhà bảo hiểm, thể hiện trực tiếp tác dụng của bảo hiểm Nguyên lý Bảo hiểm 14-Nov-10 NCS.ThS. Nguyễn Thị Kim Liên 21 Tổn thất thực tế 3.6.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỒI KHOẢN Nguyên tắc bảo đảm bảo hiểm: “tỷ lệ”, “rủi ro ban đầu”, “Miễn thường”) Phạm vi bảo hiểm thỏa thuận khi ký kết hợp đồng Số tiền bảo hiểm thỏa thuận khi ký kết hợp đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaigiang_nlbh_c3_6092.pdf
Tài liệu liên quan