Nghiệp vụ ngân hàng thuơng mại

Tính tiền thuê: Tổng số tiền gốc và lãi mà khách hàng phải trả. Các kỳ hạn thanh toán: Đều hàng tháng, quý hoặc năm. Theo thỏa thuận. Số tiền thanh toán có thể chi thành 2 phần: Phần đầu: thu hồi trong thời hạn thuê lần đầu Phần còn lại: Thông qua bán tài sản hoặc trong thời hạn gia hạn.

ppt358 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2185 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiệp vụ ngân hàng thuơng mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG Căn cứ vào hình thái cấp tín dụng Cho vay bằng tài sản: Phổ biến dưới hình thức tài trợ thuê mua (cho thuê tài chính). Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê,và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng: Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay để bổ sung vốn lưu động hoặc chi phí trang thiết bị cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu… * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng: Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. Cho thuê tài chính và các loại khác. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng: Cho vay ngắn hạn Cho vay trung hạn Cho vay dài hạn * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng: Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn dưới 12 tháng Được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng: Cho vay trung hạn: Ở Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm Trên thế giới loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm. Được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng: Cho vay dài hạn: Loại cho vay có thời hạn trên 5 năm (Việt nam). Trên 7 năm (đối với các nước trên thế giới). Được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: Cho vay không đảm bảo Cho vay có đảm bảo * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: Cho vay không đảm bảo: Cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba Việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào bảo đảm tín dụng: Cho vay có đảm bảo: Ngân hàng cho vay khi khách hàng phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh từ một bên thứ ba. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào phương thức hoàn trả: Cho vay trả góp Cho vay phi trả góp Cho vay hoàn trả theo yêu cầu * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào phương thức hoàn trả: Cho vay trả góp: Loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Chủ yếu được áp dụng trong vay bất động sản, nhà ở, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay trang bị kỹ thuật trong nông nghiệp. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào phương thức hoàn trả: Thông thường có 4 phương pháp trả góp sau đây: Phương pháp cộng thêm. Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi định kỳ Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả của vốn gốc. Phương pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ (phương pháp hiện giá ). * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào phương thức hoàn trả: Cho vay phi trả góp Loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thoả thuận. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào phương thức hoàn trả: Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Áp dụng kỹ thuật giải ngân đối với tài khoản vãng lai * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào nguồn gốc cấp tín dụng: Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào nguồn gốc cấp tín dụng: Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thới hạn thanh toán. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Căn cứ vào nguồn gốc cấp tín dụng: Cho vay gián tiếp: Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thương phiếu Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp. Mua các khoản nợ doanh nghiệp (factoring ) * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Tín dụng bằng chữ ký: Tín dụng chấp nhận Tín dụng chứng từ Bảo lãnh của ngân hàng * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Tín dụng bằng chữ ký: Tín dụng chấp nhận: Khách hàng phát hành một hối phiếu mà trong đó ngân hàng đóng vai trò là người thụ lệnh. Khách hàng dùng hối phiếu này để chiết khấu ở một ngân hàng khác để nhận tiền. Trước khi hối phiếu đến hạn thanh toán khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng thụ lệnh để ngân hàng này chi trả cho ngân hàng chiết khấu. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Tín dụng bằng chữ ký: Tín dụng chứng từ: Ngân hàng mở tín dụng chứng từ cho khách hàng là nhà nhập khẩu và người thụ hưởng là nhà xuất khẩu ở nước ngoài. Điều này có nghĩa là ngân hàng đã cam kết trả tiền khi nhà xuất khẩu đã gửi hàng và xuất trình các chứng từ theo đúng các điều kiện của tín dụng thư. * PHÂN LOẠI TÍN DỤNG Tín dụng bằng chữ ký: Bảo lãnh của ngân hàng: Bảo lãnh thuế quan Bảo lãnh khoản tiền giữ lại Bảo đảm hoàn thanh toán các khoản tạm ứng Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Bảo lãnh tài chính Bảo lãnh dự thầu Bảo lãnh trả chậm * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG KHÁI NIỆM: BẢO ĐẢM TÍN DỤNG HAY CÒN GỌI LÀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY LÀ VIỆC CÁC NGÂN HÀNG ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA RỦI RO, TẠO CƠ SỞ KINH TẾ VÀ PHÁP LÝ ĐỂ THU HỒI NHỮNG KHOẢN NỢ ĐÃ CHO KHÁCH HÀNG VAY TRONG TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG KHÔNG THỰC HIỆN ĐƯỢC NHỮNG CAM KẾT TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG VAI TRÒ CỦA BẢO ĐẢM TÍN DỤNG: NÂNG CAO Ý THỨC THANH TOÁN NỢ CỦA KHÁCH HÀNG GIẢM TỔN THẤT CỦA NGÂN HÀNG KHI RỦI RO TÍN DỤNG XẢY RA PHÒNG NGỪA TÍNH GIAN LẬN LÀ MỘT TRONG NHỮNG NGUỒN THU NỢ QUAN TRỌNG * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG NHỮNG TÀI SẢN CÓ THỂ NHẬN LÀM ĐẢM BẢO: Tài sản vật hữu hình Tiền trên tài khoản và các loại giấy tờ có giá (VND và ngoại tệ) Các quyền về tài sản Tài sản hình thành từ vốn vay * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Điều kiện Tài sản đảm bảo: Tính pháp lý Tính thanh khoản Tính giá trị * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Điều kiện Tài sản đảm bảo: Tính giá trị: Giá trị của tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo. Nghĩa vụ được đảm bảo bao gồm vốn gốc (kể cả lãi quá hạn). * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Điều kiện Tài sản đảm bảo: Tính thanh khoản: Tài sản phải có sẵn thị trường tiêu thụ Mức độ thanh khoản của tài sản đảm bảo ảnh hưởng đến khoản vay. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Điều kiện Tài sản đảm bảo: Tính pháp lý: Tài sản phải thuộc sỡ hữu hợp pháp của người đi vay hoặc người bảo lãnh. Tài sản phải được phép giao dịch Đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng được quyền ưu tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Các hình thức bảo đảm tín dụng: Bảo đảm tín dụng không bằng tài sản (Tín dụng tín chấp) Bảo đảm tín dụng bằng tài sản: Thế chấp Cầm cố Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3 * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Bất động sản Giá trị quyền sử dụng đất * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Bất động sản Giá trị quyền sử dụng đất * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Bất động sản: Các loại tài sản như: Nhà ở, cơ sở sản xuất , khách sạn, cửa hàng, nhà kho,… * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Giá trị quyền sử dụng đất: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước quản lý. Các trường hợp không được thế chấp GTQSDĐ: các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất sản xuất, trồng trọt, trả tiền thuê đất hàng năm * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Thế chấp thứ nhất Thế chấp thứ hai * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Thế chấp thứ nhất : là việc thế chấp tài sản để đảm bảo cho món nợ vay thứ nhất. Thế chấp thứ hai : người đi vay sử dụng phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tài sản thế chấp và khoản nợ thứ nhất được bảo đảm bằng tài sản đó để bảo bảm cho khoản nợ vay thứ hai. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Ví dụ: Ông Thành thế chấp bất động sản với giá trị (theo ngân hàng định giá) là 1.2 tỷ đồng để vay NH số tiền là 500 triệu đồng. Thời hạn vay từ 1/2/2010 đến 30/6/2010. Đến 15/3/2010 ông Thành lập hồ sơ xin vay 1 khoản khác là 300 triệu và cũng dùng tài sản trên để thế chấp. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Thế chấp toàn bộ Thế chấp một phần * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Thế chấp: Các loại thế chấp: Thế chấp toàn bộ : thế chấp toàn bộ bất động sản và cả phần phụ liên quan đến bất động sản đó. Thế chấp một phần : phần phụ chỉ thuộc tài sản thế chấp khi có thỏa thuận thêm. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Cầm cố: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Cầm cố: Các loại tài sản cầm cố: Tài sản thực: xe, máy móc, hàng hóa, vàng, tàu biển,… Tiền gửi Giấy tờ có giá: trái phiếu, cổ phiếu,… … * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Bảo lãnh của bên thứ ba: Bảo lãnh là việc một đơn vị hoặc cá nhân đứng ra bảo lãnh cho người vay vốn để người này đi vay một số tiền nhất định tại ngân hàng. Trong trường hợp người đi vay không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh bằng tài sản hoặc uy tín Bảo lãnh 1 phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ Bảo lãnh riêng biệt hoặc duy trì * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh bằng tài sản hoặc uy tín: Bảo lãnh bằng tài sản: Bảo lãnh bằng tài sản là bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Đây là hình thức bảo đảm kép nhằm đề phòng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ bảo lãnh. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh bằng tài sản hoặc uy tín: Bảo lãnh bằng uy tín : Chỉ dựa vào uy tín của người bảo lãnh. Bên bảo lãnh thường là các tổ chức tín dụng. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh 1 phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ: Người bảo lãnh có thể bảo lãnh 1 phần hoặc toàn bộ số nợ phải thanh toán cho ngân hàng. Trong trường hợp bảo lãnh 1 phần thì phải ghi rõ số tiền được bảo lãnh. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh riêng biệt hoặc duy trì: Bảo lãnh riêng biệt được áp dụng cho 1 số tiền vay cụ thể theo hợp đồng. Bảo lãnh duy trì là hành vi bảo lãnh cho 1 loạt các giao dịch và mức bảo lãnh theo hạn mức tối đa. ( Phương thức này được áp dụng cho kỷ thuật thấu chi trên tài khoản.) * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Quy trình bảo đảm bằng bảo lãnh: Hồ sơ bảo lãnh Thẩm định bên bảo lãnh và tài sản bảo lãnh Sọan thảo, ký kết hợp đồng bảo lãnh bằng thế chấp/cầm cố tài sản Làm thủ tục công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm Giải trừ nghĩa vụ của bên bảo lãnh khách hàng trả hết nợ hoặc thay đổi biện pháp Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ * Nếu bên bảo đảm tín dụng chết hoặc phá sản??? 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Lưu ý trong trường hợp bên bảo lãnh chết hoặc bị phá sản: Trường hợp bên bảo lãnh là doanh nghiệp bị phá sản: Nếu nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh Nếu nghĩa vụ bảo lãnh chưa phát sinh Trong trường hợp bên bảo lãnh là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết: Nghĩa vụ bảo lãnh phải do chính bên bảo lãnh thực hiện theo thoả thuận. Nghĩa vụ bảo lãnh không phải do chính bên bảo lãnh thực hiện * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai: Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết. Tài sản hình thành sau khi giao kết với khách hàng Tài sản đã hình thành tại thời điểm giao kết nhưng chưa được chuyển giao sở hữu cho khách hàng. * 3.2- BẢO ĐẢM TÍN DỤNG Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai: Tài sản hình thành sau khi giao kết với khách hàng Tài sản đã hình thành tại thời điểm giao kết nhưng chưa được chuyển giao sở hữu cho khách hàng. QUY TRÌNH TÍN DỤNG Là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Là quá trình bao gồm nhiều giai đoạn theo một trật tự nhất định có tính chất liên hoàn, có quan hệ chặt chẽ hữu cơ với nhau. * * 3.3 QUY TRÌNH TÍN DỤNG BƯỚC 1: THIẾT LẬP BỘ HỒ VAY VỐN BƯỚC 2: PHÂN TÍCH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG BƯỚC 3: QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG BƯỚC 4: GIẢI NGÂN BƯỚC 5: GIÁM SÁT VÀ THANH LÝ TÍN DỤNG * 3.3 QUY TRÌNH TÍN DỤNG Ý nghĩa của việc xây dựng QTTD: Làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình tổ chức và các thủ tục hành chánh tại ngân hàng. Văn bản bắt buộc thực hiện, được in thành sổ tay ở các ngân hàng để hướng dẫn nhân viên. Cơ sở kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp. 1. Thiết lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Thu thập những thông tin cần thiết của khách hàng. Phục vụ cho giai đoạn phân tích và quyết định tín dụng. * 1. Thiết lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Phụ thuộc vào: Loại khách hàng: Đi vay lần đầu hay đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng Cá nhân hay doanh nghiệp * 1. Thiết lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Phụ thuộc vào: Quy mô nhu cầu tín dụng: Quy mô vốn vay càng lớn hồ sơ càng phức tạp Thời gian càng dài lượng thông tin đòi hỏi càng nhiều. * 1. Thiết lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Những thông tin khách hàng cung cấp: Hồ sơ pháp lý Hồ sơ kinh tế Hồ sơ đảm bảo tín dụng Giấy đề nghị cấp tín dụng Một số giấy tờ khác * Hồ sơ cho vay hỗ trợ nhà ở Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ vay CMND của khách hàng Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú Giấy đăng ký kết hôn Tài liệu chứng minh thu nhập Tài liệu liên quan tới nhà, đất ở cần mua, xây dựng, sửa chữa. * 1. Thiết lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Kết thúc giai đoạn 1: Tiếp nhận hồ sơ xin cấp tín dụng của khách hàng. Nhân viên ngân hàng trao giấy hẹn tham quan cơ sở vật chất, thẩm định tài sản hoặc thông báo kết quả… * 2. Phân tích tín dụng Mục tiêu phân tích tín dụng: Phân tích mục đích sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng. Định dạng các rủi ro có thể xảy ra liên quan tới khoản vay. Dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra. Kiểm tra độ chính xác của thông tin. * 2. Phân tích tín dụng Nguồn thông tin để phân tích tín dụng: Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng. Hồ sơ lưu trữ tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác (CIC) Thông tin từ cuộc phỏng vấn trực tiếp khách hàng Thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng Thông tin từ các văn bản quy phạm pháp luật * 2. Phân tích tín dụng Các yếu tố ảnh hưởng đến cuộc phỏng vấn: Khách hàng mới hay quen thuộc Lĩnh vực kinh doanh mới hay quen thuộc với ngân hàng. Thông tin có trước về khách hàng Mục đích sử dụng vốn Quy mô vốn vay Địa điểm phỏng vấn Khả năng của nhân viên phỏng vấn * 2. Phân tích tín dụng Các cạm bẫy khi phỏng vấn khách hàng: Khó khăn biến các ý tưởng thành lời nói Môi trường thực tế không phù hợp Tác động bởi bề ngoài của khách hàng Người được phỏng vấn có kế hoạch trước * 2. Phân tích tín dụng Nội dung phân tích tín dụng: Phân tích phi tài chính: Tính pháp lý Tình hình doanh nghiệp Mục đích của khoản vay Xu hướng phát triển của ngành Quy hoạch của địa phương/vùng * 2. Phân tích tín dụng Nội dung phân tích tín dụng: Mục tiêu phân tích phi tài chính: Xác định tính chân thực của các yếu tố tài chính Xác định các rủi ro phi tài chính * 2. Phân tích tín dụng Nội dung phân tích tín dụng: Phân tích tài chính: Quản trị nguồn vốn Hoạt động kinh doanh Hệ số tài chính Lưu chuyển tiền tệ Dự báo tài chính * 2. Phân tích tín dụng Nội dung phân tích tín dụng: Mục tiêu phân tích tài chính: Xác định quy mô vốn vay Thời hạn cho vay Các kỳ hạn trả nợ * 2. Phân tích tín dụng Tổ chức thực hiện phân tích tín dụng: Giao cho 1 người hoặc 1 số người thực hiện toàn bộ nội dung phân tích Chuyên môn hóa các nội dung phân tích * 3. Quyết định tín dụng Mỗi ngân hàng có một chính sách phân quyền phán quyết tín dụng: Trưởng phòng Giám đốc … * 3. Quyết định tín dụng Hai loại rủi ro trong quyết định tín dụng: Chấp nhận 1 khách hàng không có khả năng trả nợ hoặc không có thiện chí trả nợ Không chấp nhận 1 khách hàng có khả năng trả nợ và có thiện chí trả nợ * 3. Quyết định tín dụng Cơ sở để ra quyết định tín dụng: Thông tin từ giai đoạn phân tích tín dụng Chính sách tín dụng của ngân hàng và quy định của NHNN Nguồn vốn của ngân hàng Kết quả thẩm định đảm bảo tín dụng * 3. Quyết định tín dụng Kết thúc giai đoạn ra quyết định: Nếu từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu lý do từ chối. Nếu chấp thuận thì ký kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng lên quan tới bảo đảm tín dụng. * 3. Quyết định tín dụng Lưu ý trong giai đoạn ra quyết định: Người quyết định tín dụng và người đại diện ngân hàng ký hợp đồng tín dụng là khác nhau. Hợp đồng tín dụng và các văn bản khác hợp thành bộ hồ sơ tín dụng. Hồ sơ tín dụng mang tính chất nội bộ và được kiểm soát rất nghiêm ngặt. * Hợp đồng tín dụng Mục đích sử dụng vốn vay Mức cho vay Lãi suất cho vay Thời hạn cho vay Giải ngân Phương thức cho vay Nguồn trả nợ Phương thức trả nợ Ràng buộc giữa 2 bên Tài sản đảm bảo Các cam kết khác * 4. Giải ngân Là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở đã cam kết theo hợp đồng. Đảm bảo nguyên tắc vận động của tín dụng và hàng hóa * 4. Giải ngân Một số phương pháp giải ngân: Cho vay để mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị. Ngân hàng trả thẳng cho nhà cung cấp. Cho vay dự án đầu tư Giải ngân theo khối lượng xây lắp đã hoàn thành. * 4. Giải ngân Một số phương pháp giải ngân: Kỹ thuật chiết khấu, cho vay theo tỷ lệ hàng tồn kho, khoản phải thu. Việc giải ngân chuyển thẳng vào tài khoản của người đi vay. Trong cho vay để mua hàng nông sản, thủy sản của cá nhân, hộ gia đình. Giải ngân theo tiến độ mua hàng. Dựa trên mức tồn kho và hóa đơn nhập kho. * 4. Giải ngân Một số phương pháp giải ngân: Đối với các khoản vay nhỏ: chi tiêu cá nhân, gia đình, buôn bán tại chợ Ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Nội dung của giai đoạn này: Giám sát tín dụng Thu nợ Tái xét và phân hạng tín dụng Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Giám sát tín dụng: Khách hàng có sử dụng vốn đúng mục đích không. Kiểm soát mức độ rủi ro tín dụng Theo dõi thực hiện các điều khoản trong hợp đồng * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Các phương pháp giám sát tín dụng: Giám sát qua tài khoản Phân tích báo cáo tài chính Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh doanh Kiểm tra các bảo đảm tiền vay Giám sát thông qua hoạt động với các khách hàng khác Giám sát qua các thông tin khác: cơ quan thuế, CIC, thông tin đại chúng, tòa án… * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Thu nợ: Khi khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi thì nghĩa vụ chấm dứt Ngân hàng làm công việc giải chấp tài sản đảm bảo. * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Một số biện pháp xử lý khi khách hàng không trả được nợ: Chuyển nợ quá hạn Gia hạn nợ Đảo nợ * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Thu nợ: Khi khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi thì nghĩa vụ chấm dứt Ngân hàng làm công việc giải chấp tài sản đảm bảo. * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Tái xét và phân hạng tín dụng: Thẩm định lại khả năng trả nợ của khách hàng trong điều kiện mới: Thay đổi của bản thân khách hàng Thay đổi của ngành nghề Thay đổi của điều kiện kinh tế quốc gia * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Tái xét và phân hạng tín dụng: Nhận định lài hiện trạng của khoản vay (phân hạng tín dụng): Theo chất lượng tín dụng Theo khả năng hoạt động, quy mô nhu cầu vay của khách hàng. Theo uy tín của khách hàng trong quan hệ với ngân hàng. Theo khả năng thu hồi nợ * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề: Những khoản nợ không hoàn trả đúng hạn gốc và lãi. Theo hướng dẫn phân loại nợ và trích lập dự phòng đối với những khoản nợ này. * 5. Giám sát và thanh lý tín dụng Phân loại nợ: (QĐ 493/2005/QĐ-NHNN và 18/2007/QĐ-NHNN) Nhóm 1 nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2 nợ cần chú ý Nhóm 3 nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 4 nợ nghi ngờ Nhóm 5 nợ có khả năng mất vốn * Thanh lý tín dụng Là việc giải trừ nghĩa vụ của bên đi vay đối với bên cho vay Thanh lý tự nhiên: Khoản tín dụng được hoàn trả đầy đủ theo thỏa thuận. Thanh lý bắt buộc: Ngân hàng bắt buộc căn cứ vào các căn cứ pháp lý để yêu cầu người đi vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng. * * Tiêu chí phân tích tín dụng Tiêu chuẩn 5Cs Character Capacity Capital Collateral Condition Tiêu chuẩn Campari Character Ability Margin Purpose Amount Repayment Insurance * Tiêu chí phân tích tín dụng Tiêu chuẩn Campari Character (Tư cách người đi vay) Ability (Năng lực người đi vay) Margin (Lãi cho vay) Purpose (Mục đích vay) Amount (Số tiền vay) Repayment (Sự hoàn trả) Insurance (Bảo đảm) * Tiêu chí phân tích tín dụng Character (Tư cách người đi vay) Thể hiện thiện chí trả nợ của khách hàng Được xem xét bằng các thông tin: Những thông tin lịch sử về quan hệ của khách hàng với ngân hàng và với các bạn của khách hàng. Những thông tin từ phỏng vấn * Tiêu chí phân tích tín dụng Character (Tư cách người đi vay) Cần làm rõ các vấn đề cơ bản: Những gì khách hàng nói có nhất quán với những gì trình bày trong giấy đề nghị vay , trong phương án kinh doanh và phương án trả nợ hay không? Khách hàng có cường điệu trong việc đưa ra các lý lẽ để vay mượn? Các thông tin quá khứ của khách hàng có tốt không? Tại sao khách hàng tìm đến với ngân hàng?Ngân hàng có đầy đủ thông tin để đánh giá khách hàng này không? * Tiêu chí phân tích tín dụng Ability (Năng lực người đi vay) Khả năng quán xuyến hoạt động tài chính cá nhân. Khả năng điều hành hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp * Tiêu chí phân tích tín dụng Margin (Lãi cho vay) Có thể lãi suất cố định hoặc thả nổi Đối với khách hàng có độ rủi ro cao thì lãi suất cho vay sẽ cao hơn. Đối với khách hàng có độ rủi ro thấp thì lãi suất cho vay sẽ thấp hơn. * Tiêu chí phân tích tín dụng Purpose (Mục đích vay) Ngân hàng không bao giờ cấp tín dụng cho khách hàng mà không biết họ sử dụng tiền vay để làm gì. Mục đích của khách hàng có hợp lý? Có thực sự mục đích vay giống như khách hàng trình bày? * Tiêu chí phân tích tín dụng Purpose (Mục đích vay) Nếu mục đích vay là không hợp pháp: Ngân hàng có thể bị truy tố là đồng phạm Khả năng không thu hồi được nợ cao * Tiêu chí phân tích tín dụng Purpose (Mục đích vay) Các mục đích vay cần lưu ý: Vay để trả nợ Vay để mua lại doanh nghiệp hoặc thành lập doanh nghiệp mới Vay để đầu tư vào lĩnh vực không thuộc lĩnh vực chuyên môn của khách hàng * Tiêu chí phân tích tín dụng Amount (Số tiền vay) Các vấn đề cần xem xét: Ngân hàng không phải là là người đề nghị vay bao nhiêu Ngân hàng phải kiểm tra xem người vay có vay quá nhiều hoặc quá ít. Phần vốn tham gia của ngân hàng phải vừa phải. * Tiêu chí phân tích tín dụng Amount (Số tiền vay) Lý do ngân hàng yêu cầu khách hàng có 1 phần vốn đối ứng: Ngân hàng không muốn chấp nhận rủi ro 1 mình Khách hàng sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc sử dụng vốn của họ. * Tiêu chí phân tích tín dụng Repayment (Sự hoàn trả) Xem xét khả năng trả nợ của khách hàng: Tính toán số tiền khách hàng phải trả Xác định nguồn trả nợ Trừ các khoản chi tiêu mà khách hàng dùng từ nguồn trả nợ * Tiêu chí phân tích tín dụng Insurance (Bảo đảm) Một tài sản đảm bảo phải thỏa mãn các điều kiện sau: Dễ định giá Dễ cho ngân hàng thụ hưởng Dễ phát mãi * Tiêu chí phân tích tín dụng Tiêu chuẩn 5 C Character (Tư cách người đi vay) Capacity (khả năng vay mượn của người đi vay) Capital ( khả năng sử dụng vốn) Collateral (Bảo đảm tín dụng) Condition (Điều kiện môi trường) * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu Phương pháp hệ thống điểm số * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * Phương pháp phân tích tín dụng Phương pháp chỉ tiêu * CHO VAY KHÁI NIỆM Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.  ĐẶC TRƯNG CỦA CHO VAY * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các lý do để phát sinh nhu cầu vốn của doanh nghiệp: Do cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Doanh nghiệp muốn đầu tư TSCĐ hoặc TSLĐ hoặc đáp ứng nguồn vốn lưu động tạm thời do thời vụ kinh doanh. Do sự chênh lệch giữa thu và chi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn của dự án sản xuất bánh kẹo * THỜI GIAN TIỀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THỜI VỤ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN Phụ thuộc vào quy mô của công ty Phụ thuộc vào thời điểm kinh doanh * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các chiến lược tài trợ: Chiến lược bảo thủ (Conservative Financial Strategy) Chiến lược năng động (Aggressive Financial Strategy) Các chiến lược trung dung (Acepptable Financial Strategy) THỜI GIAN TIỀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THỜI VỤ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN DÀI HẠN * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Chiến lược bảo thủ (Conservative Financial Strategy): Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nguồn vốn dài hạn. Không nhiều doanh nghiệp sử dụng chiến lược bảo thủ lâu dài Sử dụng trong trường hợp nền kinh tế bất lợi. Không bị động về vốn THỜI GIAN TIỀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THỜI VỤ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN DÀI HẠN * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Chiến lược năng động (Aggressive Financial Strategy) Doanh nghiệp có thể tận dụng các nguồn vốn khác nhau. Có thể bị động về vốn nếu không tìm được nguồn tài trợ. Phù hợp với các quy mô sản xuất mở rộng THỜI GIAN TIỀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THỜI VỤ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN DÀI HẠN * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các chiến lược trung dung 1: Nguồn vốn tài trợ dài hạn luôn lớn hơn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên Doanh nghiệp phải biết đầu tư ngắn hạn phần vốn thừa. THỜI GIAN TIỀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THỜI VỤ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN DÀI HẠN * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các chiến lược trung dung 2: Sử dụng 1 phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. Các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu trong tình trạng chiến lược trung dung 2. THỜI GIAN TIỀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THỜI VỤ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN NGUỒN VỐN NGẮN HẠN NGUỒN VỐN DÀI HẠN * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các lý do để phát sinh nhu cầu vốn của doanh nghiệp: Do cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Doanh nghiệp muốn đầu tư TSCĐ hoặc TSLĐ hoặc đáp ứng nguồn vốn lưu động tạm thời do thời vụ kinh doanh. Do sự chênh lệch giữa thu và chi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các chiến lược trung dung 3: Doanh nghiệp trong tình trạng cơ cấu tài chính bất ổn. Doanh nghiệp cần có các phương án cam kết hoặc bảo lãnh chắc chắn thì mới tài trợ * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Các lý do để phát sinh nhu cầu vốn của doanh nghiệp: Do cơ cấu vốn của doanh nghiệp: Doanh nghiệp muốn đầu tư TSCĐ hoặc TSLĐ hoặc đáp ứng nguồn vốn lưu động tạm thời do thời vụ kinh doanh. Do sự chênh lệch giữa thu và chi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mô hình luân chuyển của vốn lưu động * Tiền Các khoản phải thu NVL Hàng hóa (tồn kho) Thu tiền bán hàng Mua yếu tố sản xuất Các khoản phải trả Trả ngay Trả chậm Trả chậm Chu kỳ ngân quỹ * Chu kỳ ngân quỹ Khoảng thời gian xuất hiện sự không ăn khớp giữa lưu chuyển tiền vào và lưu chuyển tiền ra của doanh nghiệp. Làm cơ sở để ngân hàng cho vay bù đắp sự thiếu hụt tạm thời của doanh nghiệp. * Chu kỳ ngân quỹ Doanh nghiệp may mặc có thời gian từ khi nhập nguyên vật liệu bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm là 45 ngày. Doanh nghiệp xuất bán theo hình thức trả chậm, tối đa là 30 ngày kể khi giao hàng đến khi nhận được tiền của người mua. Trong nhập khẩu doanh nghiệp thường xuyên được trả chậm là 20 ngày. Chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp? * Chu kỳ ngân quỹ Trong ví dụ trên, giả sử doanh nghiệp không được trả chậm mà do nguồn nguyên liệu bị hạn chế nên doanh nghiệp phải thường xuyên ứng trước tiền hàng 25 ngày sau đó mới nhập nguyên vật liệu. Chu kỳ ngân quỹ của doanh nghiệp? * * CHO VAY CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY (Phân loại theo Điều 16 Quyết định 1627) Cho vay từng lần Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo dự án đầu tư Cho vay hợp vốn Cho vay trả góp Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Cho vay theo hạn mức thấu chi * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 2.Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 3. Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn cuả khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 5. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ thức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức tíndụng cung ứng dịch vụ thanh toán. * Cho vay từng lần (simple loans) Cho vay từng lần là phương thức cho vay được ngân hàng tài trơ theo từng phương án kinh doanh, từng thương vụ, từng giao dịch …riêng biệt và cụ thể. * Cho vay từng lần (simple loans) Đặc trưng: Đối tượng cho vay thường là các nhu cầu vốn thuộc từng giao dịch cụ thể của khách hàng. Phương pháp cho vay dựa trên phương pháp trả góp hoặc phi trả góp. Luôn có kỳ hạn cụ thể khi giải ngân. Khách hàng thường là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, không thường xuyên QHTD với ngân hàng. * Cho vay từng lần (simple loans) Xác định mức cho vay từng lần: Mức vay từng lần được căn cứ vào: Nhu cầu vay hợp lý và khả năng hoàn trả của khách hàng. Giới hạn cung ứng vốn của ngân hàng. Điều kiện của đảm bảo tín dụng. * Cho vay từng lần (simple loans) Các phương pháp xác định mức cho vay từng lần: Ngân hàng tham gia 100% Ngân hàng tham gia 1 phần. * Tháng 6/2009 doanh nghiệp thương mại dịch vụ Huy Hoàng có nhu cầu vay để nhập 1 lô hàng hoá với giá nhập khẩu là 500triệu đồng. Biết thuế VAT 10% , chi phí vận chuyển lắp đặt là 150 triệu. Sau khi thương lượng doanh nghiệp được trả chậm 20% cho đến khi tiêu thụ xong lô hàng. Để đảm bảo món nợ vay doanh nghiệp sử dụng bất động sản thế chấp có giá trị theo ngân hàng định giá là 1.8 tỷ đồng. Ngân hàng cho vay có vốn tự có là 4000 tỷ đồng. Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định tỷ lệ cho vay tối đa là 50% trên giá trị bất động sản và 70% trên giá trị quyền sử dụng đất. Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia là 100 triệu.Biết rằng 1 khách hàng được vay không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng. * Cho vay từng lần (simple loans) Ngân hàng tham gia 1 phần. Các chi phí thực hiện phương án hoặc thương vụ Vốn tự có tham gia Nợ phải trả, người cung cấp ứng trước tiền Nhu cầu vốn vay NH * Để chứng minh nguồn trả nợ, doanh nghiệp xuất trình 1 hợp đồng tiêu thụ đã ký với bên mua trị giá là 920 triệu đồng. Theo đó hàng hoá sẽ được giao làm 3 đợt: đợt 1 40% giá trị lô hàng và 2 đợt còn lại là 30%. Bắt đầu vào tháng 8 và mỗi đợt cách nhau 1 tháng. Tiền bán hàng sẽ được thanh toán đầy đủ mỗi lần nhận hàng. Giả sử 2 bên thoả thuân mỗi đợt thu nợ gốc theo tỷ lệ vay/ tổng nhu cầu vốn. Lãi suất vay vốn 15%. Thời hạn vay là 5 tháng tình từ đầu tháng 6 đến cuối kỳ tháng 10. * Lưu ý: Trong cho vay từng lần kỳ hạn trả lãi và trả gốc không phải lúc nào cũng diễn ra đồng thời. Lãi có thể thu hàng tháng nhưng toàn bộ gốc thì thu hồi cuối kỳ. Hoặc kỳ lãi và gốc trùng nhau. Cho vay từng lần (simple loans) * Kỹ thuật xử lý khi thu nợ: Điều chỉnh kỳ hạn nợ: Thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi hoặc cả 2 nhưng kỳ hạn cuối cùng vẫn không thay đổi. Ví dụ: 1 khoản vay 12 tháng trả gốc 1 quý 1 lần, lãi trả hàng tháng. Điều chỉnh kỳ hạn nợ trên Gia hạn nợ: kéo dài thời gian trả nợ. Chuyển nợ quá hạn: chuyển dư nợ cho vay bao gồm gốc và lãi sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất cao để kích thích khách hàng trả nợ. Cho vay từng lần (simple loans) * CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY 2.Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung sự thiếu hụt vốn lưu động thời vụ trong 1 thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. * Cho vay theo hạn mức tín dụng Đặc trưng: Đối tượng cho vay là toàn bộ các yếu tố thuộc tài sản lưu động: tồn kho, phải thu, tiền mặt tối thiểu… Nguồn hoàn trả là toàn bộ nguồn thu trong kỳ. Quá trình giải ngân và thu nợ luôn diễn ra đan xen. Khách hàng là những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn và có uy tín với ngân hàng. * Cho vay theo hạn mức tín dụng Các định hướng tính hạn mức tín dụng: Chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn Xác định hạn mức tín dụng theo dự đoán dòng tiền * Cho vay theo hạn mức tín dụng Chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn Các bước thực hiện: Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch Xác định các nguồn mà doanh nghiệp có thể tự tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động dự kiến. Hạn mức tín dụng là phần chênh lệch giữa hai yếu tố trên. * Cho vay theo hạn mức tín dụng Chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn Các phương pháp thực hiện: Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ Phương pháp theo vòng quay vốn lưu động Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 1: xác định nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch X Chu kỳ ngân quỹ năm kế hoạch * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 1: xác định nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch Xác định chu kỳ ngân quỹ năm kế hoạch. Xác định tổng chi phí kỳ kế hoạch * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm kế hoạch: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành. Điều chỉnh chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành theo biến động dự kiến của năm kế hoạch. * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành: Chu kỳ ngân quỹ= T/G dự trữ tiền+T/G tồn kho+T/G phải thu tiền-T/G phải trả * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành: Doanh thu thuần X * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành: Giá vốn hàng bán X * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành: Doanh thu thuần X * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành: Giá vốn hàng bán X * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 1: xác định nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch Xác định chu kỳ ngân quỹ năm kế hoạch. Xác định tổng chi phí kỳ kế hoạch * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định tổng chi phí kỳ kế hoạch: * Bài tập 4-tính nhu cầu vốn lưu động * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Một số thay đổi trong năm kế hoạch: Doanh thu thuần tăng 20% Tỷ trọng giá vốn hàng bán không đổi Các chỉ tiêu hoạt động giữ nguyên so với năm hiện hành. * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 2: Xác định vốn lưu động ròng Là phần nguồn vốn dài hạn Được hình thành từ vốn chủ và các khoản nợ dài hạn * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 2: Xác định vốn lưu động ròng Vốn Lưu động ròng= Vốn CSH+Nợ dài hạn-Tài sản dài hạn =TS ngắn hạn-Nợ ngắn hạn (Lưu ý) * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 2: Xác định vốn lưu động ròng Tăng thêm vốn chủ do: Phát hành thêm cổ phiếu Được cấp thêm vốn Lợi nhuận để lại * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 2: Xác định vốn lưu động ròng * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 2: Xác định vốn lưu động ròng Tài sản dài hạn= Tài sản dài hạn cuối năm HH+Tăng TSDH do mua sắm cuối năm-Khấu hao tích lũy trong năm+Dự kiến thay đổi đầu tư dài hạn trong năm kế hoạch * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Bước 3: Xác định hạn mức tín dụng kế hoạch Vay nợ khác - * Bài tập 5: Doanh nghiệp Hoàng Hà * Một số chỉ tiêu trên báo cáo thu nhập 2009 * Dự kiến trong năm 2010: Các chỉ tiêu hoạt động không thay đổi so với năm 2009 Doanh thu dự kiến tăng 20% so với năm 2009, tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm trong doanh thu không đổi. Phát hành thêm cổ phiếu tổng trị giá cổ phiếu 400 triệu đồng. Mua thêm tài sản cố định 450 triệu trong đó vay nợ dài hạn là 60% Khấu hao trong năm dự kiến là 80 triệu đồng Nợ dài hạn đến hạn phải trả là 100 triệu đồng. Các tỷ lệ lãi ròng và chia cổ tức không đổi so với năm 2009 * Cho vay theo hạn mức tín dụng Chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn Các phương pháp thực hiện: Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ Phương pháp theo vòng quay vốn lưu động Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu * Phương pháp theo vòng quay vốn lưu động Bước 1: xác định nhu cầu vốn trong năm kế hoạch Bước 2: xác định nguồn tự tài trợ kỳ kế hoạch Bước 3: Xác định hạn mức tín dụng kỳ kế hoạch * Bước 1: xác định nhu cầu vốn trong năm kế hoạch * Bước 1: xác định nhu cầu vốn trong năm kế hoạch Điều chỉnh Vòng quay VLĐ năm hiện hành để tính Vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch * 1. Phương pháp theo chu kỳ ngân quỹ: Xác định chu kỳ ngân quỹ năm hiện hành: 2 + * Bước 2: xác định nguồn tự tài trợ kỳ kế hoạch Nguồn vốn doanh nghiệp tự tài trợ trong năm kế hoạch bao gồm: Vốn lưu động ròng năm kế hoạch Các nguồn chiếm dụng hợp pháp * Bước 3: Xác định hạn mức tín dụng kế hoạch Vay nợ khác - * Một số lưu ý giữa 2 phương pháp: Có sự chênh lệch Do phương pháp chu kỳ ngân quỹ nhu cầu vốn lưu động không bao gồm nợ phải trả Các khoản phải trả được xem là nguồn tự tài trợ * BT6: Công ty Đại Khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH CT với tình hình sau: * Yêu cầu: Hãy dự kiến nhu cầu vốn lưu động năm 2010 cho công ty Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2010 của công ty Biết rằng trong năm 2010 công ty không có nhu cầu vay dài hạn. * Phân biệt CVTL và CV HMTD Cho vay từng lần Khái niệm: Hình thức cấp TD của NHTM mà theo đó làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần nhất định với mức TD NH và KH thoả thuận. Cho vay theo HMTD Khái niệm: Hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó, KH chỉ việc làm 1 bộ hồ sơ để vay trong 1 kì nhất định với mức tín dụng mà KH và NH đã thoả thuận. * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cho vay từng lần Thủ tục: Người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định. Cho vay theo HMTD Thủ tục: Người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách 1 hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số. * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cho vay từng lần Giả sử 1/1/09 bạn có nhu cầu mua NVL bạn lập hồ sơ vay 300tr trong thời hạn 4 tháng .Tới tháng sau 12/2/09 bạn cần mua một thiết bị và bạn lại lập một hồ sơ mới xin vay 150tr trong thời hạn 2tháng chẳng hạn. Nếu NH đồng ý cho bạn vay thì họ sẽ giải ngân cũng như theo dõi hai khoản nợ này riêng,tính lãi riêng và thu nợ riêng. * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cho vay từng lần Phạm vi áp dụng Chỉ áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên, hoặc vay có tính chất thời vụ. Cho vay theo HMTD Phạm vi áp dụng Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có tín nhiệm với Ngân hàng * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cho vay theo HMTD Ví dụ: Vay hạn mức 50tr 1 tháng, bạn có thể vay tối đa 50tr, nếu trả 20tr trong tháng có thể vay tiếp 30tr,có thể giải ngân làm nhiều lần theo nhu cầu vay vốn của mình miễn sao số dư cuối tháng không vượt quá hạn mức 50tr. * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cho vay từng lần Kỳ hạn nợ Định kỳ hạn nợ cụ thể cho khoản cho vay; Người vay trả nợ một lần khi đáo hạn. Cho vay theo HMTD Kỳ hạn nợ Không định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân nhưng kiểm soát chặt chẽ hạn mức tín dụng còn thực hiện. * CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Cho vay từng lần Kỳ hạn nợ Lãi suất thấp hơn so với cho vay theo HMTD. Cho vay theo HMTD Lãi suất Thông thường lãi suất vay HM cao hơn vay từng món do NH lúc nào cũng phải chuẩn bị tiền cho KH. * CHIẾT KHẤU KHÁI NIỆM: Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua thương phiếu, giấy tờ có giá khác của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán. * CHIẾT KHẤU CÁC HÌNH THỨC CHIẾT KHẤU: CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ * CHIẾT KHẤU CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU: Đối tượng cấp tín dụng là các khoản phải thu hình thành trong thương mại Thương phiếu, bộ chứng từ hàng hóa CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ: Đối tượng cấp tín dụng là các khoản phải thu phi thương mại Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng * CHIẾT KHẤU Giao dịch hàng hóa/dịch vụ phát sinh thương phiếu Người bán mang thương phiếu đến ngân hàng chiết khấu Ngân hàng tính toán và chuyển tiền cho người bán Ngân hàng thu hồi giá trị thương phiếu khi đến hạn Người bán hàng Người mua hàng Ngân hàng chiết khấu 1 2 3 4 * 2.4 CÁC SẢN PHẨM TÍN DỤNG CƠ BẢN 2.4.3. BAO THANH TOÁN KHÁI NIỆM: Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua bán các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa giữa bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. (Theo quyết định số 1096/2004/QD-NHNN ngày 06/09/2004 ban hành Quy chế hoạt động bao thanh toán cho các TCTD của Thống đốc NHNN) * Đơn vị bao thanh toán Bên bán hàng Bên mua hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 3 * Hai bên ký hợp đồng bao thanh toán Thông báo hợp đồng bao thanh toán cho người mua và yêu cầu xác nhận Xác nhận cam kết về việc thực hiện thanh toán cho đơn vị bao thanh toán Bên bán chuyển hàng hóa cho người mua Bên bán chuyển chứng từ hàng hóa cho ngân hàng/ đơn vị thanh toán Ngân hàng ứng trước một tỷ lệ % giá trị hóa đơn bán hàng cho bên bán Ngân hàng thu nợ giá trị hóa đơn từ người mua Tính toán phần ngân hàng được hưởng, chuyển giao phần còn lại cho bên bán và tất toán hợp đồng * CHO THUÊ TÀI CHÍNH Nội dung trình bày: Cho thuê là gì? Các đặc điểm cơ bản của cho thuê? Giới thiệu về 2 loại cho thuê? Lịch sử của hoạt động cho thuê? * Cho thuê là gì? Theo khái niệm thông thường: Cho thuê là việc mà người cho thuê giao tài sản cho người đi thuê sử dụng và người đi thuê phải trả tiền vì việc sử dụng tài sản đó. Theo bộ luật dân sự 2005: Hợp đồng thuê tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải trả tiền thuê. (Điều 480) * Các đặc điểm cơ bản của hoạt động cho thuê Người cho thuê Người đi thuê Quyền sử dụng Quyền sở hữu + Thanh toán tiền thuê * Các đặc điểm cơ bản của hoạt động cho thuê Tài sản sau khi kết thúc hợp đồng??? * Giới thiệu về 2 loại cho thuê: Cho thuê tài chính Cho thuê vận hành * Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê tài sản, theo đó Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho Bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê. Cho thuê vận hành: * Cho thuê vận hành: Cho thuê vận hành: Thời hạn của 1 hợp đồng ngắn so với thời hạn sử dụng của tài sản Hợp đồng thuê có thể được hủy bỏ bởi bên đi thuêBên cho thuê phải bảo trì, bảo hiểm và đóng thuế cho tài sản. Tổng số tiền thuê trong hợp đồng nhỏ hơn nhiều so với giá trị. Không có thỏa thuận về việc chuyển giao tài sản hoặc bán lại cho bên đi thuê Bên cho thuê chịu phần lớn rủi ro, chỉ trừ những rủi ro của bên đi thuê gây ra. Ngân hàng thường yêu cầu 1 số tiền đặt cọc. * Cho thuê tài chính: "CTTC là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận" Trích Nghị định 16/2001/NĐ-CP * Một giao dịch được gọi là thuê tài chính khi thoả mãn một trong những điều kiện: - Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên. -  Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; - Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê; -  Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng Trích Nghị định 65/2005/NĐ-CP Cho thuê tài chính: * Cho thuê tài chính: Thời hạn của 1 hợp đồng là trung hoặc dài hạn Hợp đồng thuê không được hủy bỏ bởi 2 bên khi chưa hết hiệu lực Bên đi thuê phải chịu trách nhiệm bảo hiểm, bảo dưỡng và đóng thuế. Tổng số tiền thuê trong hợp đồng gần bằng với giá trị tài sản. Thường có thỏa thuận về việc chuyển giao tài sản hoặc bán lại cho bên đi thuê Bên đi thuê chịu phần lớn rủi ro. Ngân hàng thường không yêu cầu tài sản đảm bảo. * Xuất hiện vào khoảng năm 1700 TCN dưới triều đại Babilon. Ban đầu dưới hình thức thuê vận hành. Những năm 50 của thế kỷ XIX xuất hiện cho thuê tài chính ở Mỹ. (công ty: United States leasing Corporation) 1960 Cho thuê tài chính xuất hiện ở Châu Âu. 1970 Cho thuê tài chính xuất hiện ở Châu Á. Lịch sử của hoạt động cho thuê: * Các loại cho thuê tài chính phổ biến: * Cho thuê tài chính 2 bên BÊN ĐI THUÊ BÊN CHO THUÊ (2) (1) (3) Thường được áp dụng trong cho thuê cao ốc, văn phòng, chung cư. Thường là tài sản đã thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê trước khi ký hợp đồng. * Cho thuê tài chính 2 bên 1. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng 2a. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê 2b. Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê 3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê * Cho thuê tài chính 3 bên BÊN CUNG CẤP BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ (3) (2b) (1b) * Cho thuê tài chính 3 bên 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng thuê tài sản 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê 2b. Bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê 2c. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản 2d. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê 3. Theo định kỳ bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê * Cho thuê tài chính 3 bên * Ưu điểm của cho thuê tài chính 3 bên * Tái cho thuê: * Tái cho thuê: (1a) (1b) (2a) (2b) (2c) (3) * Tái cho thuê: 1a. Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản của doanh nghiệp 1b. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê 2a. Doanh nghiệp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho ngân hàng 2b. Ngân hàng lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho doanh nghiệp được phép sử dụng tài sản 2c. Ngân hàng trả tiền mua tài sản cho doanh nghiệp 3. Theo định kỳ doanh nghiệp trả tiền thuê cho ngân hàng. * Cho thuê hợp tác: * Cho thuê hợp tác: BÊN CHO THUÊ (leasor) BÊN ĐI THUÊ (leasee) BÊN CHO VAY (lender) BÊN CUNG CẤP (supplier) (1b) (1c) (1d) (2a) (2b) (3a) (3b) (2d) * Cho thuê hợp tác: 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho thuê 1b. Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản 1c. Bên cho thuê và bên cho vay ký hợp đồng tín dụng 1d. Bên cung cấp và bên đi thuê ký hợp đồng về bảo hành và bảo dưỡng tài sản 2a. Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê 2b. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bàng 1 phần vốn của mình và 1 phần vốn vay 2c. Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê 3a. Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo định kỳ 3b. Bên cho thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho vay * Cho thuê giáp lưng: * Cho thuê giáp lưng: (1a) (3a) (1b) (3b) * Cho thuê giáp lưng: 1a. Bên cho thuê và bên đi thuê thứ nhất ký hợp đồng cho thuê 1b. Bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký hợp đồng cho thuê 2. Bên cho thuê, hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản cho bên đi thuê thứ hai 3a. Bên đi thuê thứ hai trả tiền thuê cho bên thuê thứ nhất 3b. Bên đi thuê thứ nhất trả tiền cho bên cho thuê * Kỹ thuật cho thuê tài chính: * Kỹ thuật cho thuê tài chính: * Kỹ thuật cho thuê tài chính: Chúc các anh/chị sức khỏe và thành công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptNghiệp vụ ngân hàng thuơng mại.ppt