Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word

ĐỀ TÀI: Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word Đặt lề cho trang chẵn, trang lẻ ngược nhau. In 2 trang văn bản trên cùng một mặt giấy. In 2 trang văn bản trên cùng một mặt giấy (quay ngang & áp dụng cho Office 2003) In nhiều trang văn bản trên cùng một mặt giấy.

doc22 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 16856 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word MS Word: Trong thư liên hệ gửi về ban quản trị QuanTriMang.com có một số bạn hỏi về cách in tài liệu trong Word như: Làm thế nào để in được 4 trang văn bản trên cùng 1 mặt giấy? Làm thế nào để khi in 2 trang văn bản ở 2 mặt của tờ giấy có lề bên trái cùng kích thước để khi đóng gáy không bị mất chữ... Đặt lề cho trang chẵn, trang lẻ ngược nhau. Trong trường hợp tài liệu của bạn có rất nhiều trang văn bản và bạn muốn in 2 trang văn bản vào 2 mặt tờ giấy. Khi đóng gáy tài liệu thành quyển thì lề của cả quyển sẽ không bị to nhỏ lệch nhau. Lấy ví dụ trang văn bản đặt lề là:      - Top: 1.5 cm       - Bottom: 1.5 cm       - Left: 2.5 cm       - Right: 1.5 cm 1. Vào File / Page Setup… 2. Xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Margins: Hãy đánh dấu þ Mirror margins – Đặt lề cho trang chẵn, trang lẻ ngược nhau. (Nó không khác gì khi bạn goi gương.) 3. Kết quả là trang văn bản của bạn sẽ có lề như sau: Trang 1 có lề: Top: 1.5 cm Bottom: 1.5 cm Left: 2.5 cm Right: 1.5 cm Trang 2 có lề: Top: 1.5 cm Bottom: 1.5 cm Left: 1.5 cm Right: 2.5 cm In 2 trang văn bản trên cùng một mặt giấy. 1. Vào File / Page Setup… 2. Xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Margins: Bạn hãy đánh dấu lựa chọn þ 2 pages per sheet – In 2 trang trên cùng 1 sheet. 3. Sau đó bạn in bình thường. 4. Kết quả in sẽ gộp 2 trang trên màn hình word vào 1 mặt giấy đặt dọc: Với cách làm này thực chất vẫn chưa đem lại lợi ích gì cho bạn. In 2 trang văn bản trên cùng một mặt giấy (quay ngang & áp dụng cho Office 2003) 1. Vào File / Page Setup… 2. Xuất hiện hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Margins: Bạn hãy lựa chọn Book fold 3. Sau đó bạn in bình thường. 4. Kết quả in sẽ gộp 2 trang trên màn hình word vào 1 mặt giấy đặt ngang (Bạn có thể đóng thành sách vì ở giữa 2 trang có khoảng cách làm chỗ đóng gáy sách): In nhiều trang văn bản trên cùng một mặt giấy. 1. Bạn vẫn soạn thảo văn bản bình thường, 2. Vào File / Print (hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + P): Bắt đầu in tài liệu 3. Xuất hiện hộp thoại Print: Trong hộp thoại này, bạn cần chọn ở mục Pages per sheet – In n trang vào cùng một mặt giấy (n =1, 2, 4, 6, 8, 16 trang). Trên hình minh họa là: In 4 trang trên cùng 1 mặt giấy. 4. Kết quả bạn sẽ in được nhiều trang trên cùng 1 tờ giấy như sau: Với cách làm này bạn có thể in được tối đa 16 trang văn bản trên cùng 1 mặt giấy và tất nhiên kích thước chữ sẽ bị nhỏ lại. Theo Quản trị mạng Mẹo nhỏ khôi phục thư mục ẩn khi dính virus Có thể một số phần mềm độc hại đã sửa đổi thiết lập trong Windows để vô hiệu hóa hay ngăn chặn người dùng thay đổi hiện/ẩn tập tin từ trong Folder Options. Ta tiến hành thử nghiệm các phương pháp sau. Khôi phục hệ thống Cách hiệu quả nhất là khôi phục lại hệ thống của bạn. Khôi phục bằng cách sử dụng hệ thống Restore của bạn, để có thể thay đổi được các đăng ký trong hệ thống. Nó không có hại cho các tập tin của bạn. Nếu bạn không muốn, bạn có thể hủy bỏ. Khôi phục thư mục ẩn trong Windows khi bị virus Trước khi khôi phục hệ thống, bạn cần nhớ ngày mà xảy ra sự cố để phục hồi lại hệ thống vào một ngày trước đó. Để khôi phục lại hệ thống hãy làm theo cách sau: - Vào Start/All Programs/Accessories/System Tool/System Restore. - Chọn “Restore my computer to an earlier time” sau đó chọn Next. - Bạn sẽ nhận được thông tin ngày có thể phục hồi hệ thống. Chọn một ngày trước khi máy tính của bạn xảy ra sự cố và tiếp tục Next. - Hệ thống sẽ khởi động lại và bạn phải chờ vài phút để hoàn thành quá trình phục hồi. Chọn lựa thời điểm khôi phục hệ thống Chú ý: nếu bạn đang sử dụng Kaspersky VirusGuard, bạn phải vô hiệu hóa tùy chọn “Enable seft defense” trong thư mục cài đặt của chương trình. Nếu không quá trình phục hồi sẽ không hoạt động, và bạn sẽ nhận được thông báo “Restoration Incomplete”. Sửa đổi trong Registry - Vào Start/Run gõ lệnh regedit. Tìm đến đường dẫn: HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWAREMicrosoftWindowsCurrentVersionExplorer AdvancedFolderHiddenSHOWALL - Tìm và xóa mục có tên CheckedValue và giá trị là 2. Tạo DWORD trong Registry Editor Tạo một DWORD mới, bằng cách bấm chuột phải lên khung chọn New/DWORD Value, tạo cho nó với cái tên CheckedValue rồi nhập cho nó số giá trị là 1. Chạy mã registry - Mở Notepad và sao chép đoạn mã registry vào Notepad, sau đó lưu tập tin Notepad này vào máy tính với tên là folderoption.reg. - Đóng Notepad và click đôi chuột vào file mới này. Chọn Yes. Một thông báo xác nhận sẽ hiển thị, click OK. Tiến hành kiểm tra lại việc hiển thị của các thư mục ẩn sau khi thực hiện 3 phương pháp trên. (Tổng hợp) Cách cắt bớt trang trắng thừa trong Word Hỏi: Chào cả nhà, sau mỗi bản Word của mình thường có 1 bản (tờ) trắng không có gì nhưng không thể nào xoá hay cắt đi được, ai biết xin giúp mình với! Nếu mà in ra thì cũng không sao vì nó không có gì, nhưng nếu cứ để thế rồi gửi cho người khác thì thật là ngượng quá, có mỗi cái bản Word mà mình cũng không chỉnh được, huhuhu! Đáp: Bạn để con trỏ vào sau từ (chữ) cuối cùng của văn bản rồi nhấn và giữ phím Delete cho đến khi thấy trang trống bị mất. Chúc bạn thành công! Cách viết chữ dọc theo đường thẳng đứng trong word? Hỏi: Các bạn ơi cho mình hỏi: làm thế nào để viết chữ dọc theo một đường thẳng đứng trong word? Mình thử mà không được. Cảm ơn các bạn! Đáp: - Đầu tiên bạn tạo một Text Box bằng cách vào menu Insert -> Text Box, sau đó bạn viết chữ vào Text Box đó. - Tiếp theo bạn bôi đen văn bản trong Text Box rồi vào menu Format -> Text Direction, ở đây bạn tha hồ chọn kiểu xoay. Chúc bạn thành công! 10 cách khắc phục khi file Word bị hỏng Bạn có nhiều file tài liệu quan trọng, và đôi khi không hiểu vì một lý do nào đó, bạn không thể mở file văn bản của mình. Trước khi phải chấp nhận sự thật rằng bạn sẽ mất hết những tài liệu quan trọng ấy thì bạn cũng nên thử qua một vài phương pháp khắc phục và khôi phục file văn bản khá đơn giản sau. 1. Đừng nghĩ rằng tài liệu của bạn bị lỗi Bạn sẽ tự hỏi ngay, thế là do cái gì ? Thực ra đầu tiên bạn có thể nghĩ đến chương trình Office hoặc hệ thống Windows của bạn có vấn đề, giải pháp trong tình huống này là bạn nên copy một bản rồi mang sang máy khác thử, hoặc cũng có thể cài lại phần mềm Office trên máy tính của bạn. 2. Tạo một bản sao lưu cho tài liệu Trường hợp này bạn có thể thực hiện ở 2 khoảng thời gian, một là khi bạn chưa hề gặp sự cố – cách này chắc chắn nhất. Hai là khi bắt đầu có sự cố nào đó, bạn nên sao lưu ngay tài liệu của mình ra một bản mới, tránh trường hợp tài liệu có thể bị hư hại nhiều hơn, gây khó khăn cho quá trình phục hồi sau này. 3. Kiểm tra Email của bạn Trong nhiều trường hợp, khi bạn gửi mail cho ai đó, một bản copy của file tài liệu cũng sẽ được lưu trữ lại trên thư mục Outlook’s Sent Item (nếu bạn dùng Outlook ) hoặc trên server nhà cung cấp nếu bạn sử dụng các dịch vụ mail như Yahoo, Google... 4. Chạy tiến trình kiểm tra ổ cứng Chạy tiến trình CHKDSK (check disk) trên phân vùng chứa tài liệu đang bị lỗi. Nguyên nhân có thể do hỏng hóc các file hệ thống, và trình CHKDSK cũng có khả năng sửa được những lỗi này. Qua đó bạn cũng có thể biết được nguyên nhân hỏng hóc có phải đến từ hệ thống hay không. 5. Thử lưu lại file Đôi khi có thể hỏng hóc là do vấn đề định dạng file, bạn có thể lưu lại bằng các định dạng khác như RTF, TXT… 6. Sử dụng một trình xử lý văn bản khác Nếu không mở được file Word bằng Microsoft Office, bạn cũng có thể sử dụng phần mềm của hãng thứ 3 như Kingsoft Office, hay phần mềm mã nguồn mở Open Office. 7. Trích xuất lại văn bản Microsoft cũng cung cấp tính năng trích xuất lại phần văn bản từ những file văn bản đã có, để thực hiện bạn chọn File, Open, rồi tuỳ chỉnh Recover Text From Any File. Cách này được áp dụng cho các định dạng file từ 97-2003. 8. Open & Repair Đây là tính năng hỗ trợ của Microsoft Office, khi bạn mở một file tài liệu bị lỗi, chương trình sẽ đưa ra tuỳ chọn nhắc bạn khôi phục lại file văn bản. Tuy khả năng thành công của cách này không cao lắm, nhưng dù sao, còn nước còn tát. 9. Tính năng của Windows Vista Windows Vista có khả năng tự động tạo ra một bản sao lưu của văn bản trên ổ đĩa cứng. Nếu file của bạn có trục trặc nào đó, bạn có thể tuỳ chọn trở lại tình trạng file trước đó. Cũng cần chú ý là bạn nên định dạng phân vùng đĩa cứng theo chuẩn NTFS. 10. Sử dụng phần mềm Trên thị trường nhiều hãng cũng đã phát triển phần mềm giúp người sử dụng có thể khôi phục lại tập tin văn bản bị lỗi. Sản phẩm được biết tới nhiều nhất có lẽ là Office Recovery. Bên cạnh đó cũng có một sản phẩm khác khá phổ biến là Ontrack Easy Recovery. Các cụ nhà ta cũng đã có câu, phòng còn hơn tránh, thiết nghĩ để tránh phải mất thời gian khôi phục lại file tài liệu bị hư hỏng, bạn nên tạo một bản sao lưu ngay từ khi chúng còn chưa hỏng hóc gì và lưu trữ USB, đĩa CD… (Tổng hợp) Làm sao chuyển file Word 2007 sang Word 2003? Hỏi: Mình không rành về máy tính cho lắm. Mình nhận được 1 file tài liệu Word 2007, nhưng máy mình lại xài Office 2003, nên mình không xem được file đó. Các bạn giúp mình cách chuyển sang file Word 2003 được không? Cảm ơn các bạn nhiều! Đáp: Cho dù bạn đã từng sử dụng qua bộ Microsoft Office 2003 hay các phiên bản trước đây thì khi tiếp xúc với phiên bản Microsoft Office 2007 mới nhất, bạn sẽ vẫn cứ “lúng ta lúng túng” như người mới bắt đầu. Bộ Office 2007 là một sự “lột xác” cả về hình thức lẫn nội dung mà chắc chắn bạn sẽ phải tốn khá nhiều thời gian tìm hiểu về nó. Office 2007 đã phá vỡ cấu trúc căn bản của một chương trình dạng MDI (Multiple Document Interface) với menu truyền thống là File/View/ Edit/.... và thanh công cụ. Một điều dễ nhận thấy nữa của phiên bản 2007 là tốc độ mở file có vẻ chậm hơn nhiều so với các file bản trước, có lẽ vì những điều này mà không ít người sau một thời gian dùng thử Office 2007 đã quyết định cài lại phiên bản 2003. Tuy nhiên rắc rối là ở chỗ phiên bản 2003 chưa nâng cấp sẽ không thao tác được với định dạng docx. Để giúp cho phiên bản Word 2003 có thể thao tác được với định dạng docx, bạn cần phải cài gói Microsoft Office Compatibility Pack for Word, Excel, and PowerPoint 2007 File Formats của Microsoft. Bạn có thể download phần cập nhật này tại trang của Microsoft. Sau khi cài đặt gói nâng cấp này, bạn mở Word 2003, mở Open để xem thử coi có kiểu .docx chưa? Nếu có thì phiên bản Word 2003 của bạn đã có thể thao tác được với file dạng docx. Download file chuyển đổi từ Word 2007 thành Word 2003 tại đây! Chuyển đổi Word, Excel 2007 thành 2003 Chuyển đổi định dạng Excel 2007 Mở chương trình Excel 2007 rồi click chuột lên icon của Office 2007 ở góc trên bên trái. Trong thanh menu, click chuột lên Excel Options. Tiếp theo, click chuột lên mục Save ở bảng bên trái. Trong dòng Save files in this format, nhấn phím xổ xuống rồi chọn định dạng lưu mặc định mới là Excel 97 - 2003 Workbook. Nhấn OK để xác nhận chọn lựa. Bây giờ hãy mở các file có định dạng Excel 2007 lên rồi bấm Ctrl - S để lưu file lại với định dạng Excel 2003. Chuyển đổi định dạng Word 2007 Để chuyển định dạng Word 2007 thành 2003, làm tương tự như chuyển đổi định dạng file Excel như trên. Mở chương trình Word 2007 rồi click chuột lên icon của Office 2007 ở góc trên bên trái. Trong thanh menu, click chuột lên Word Options. Sau đó, click chuột lên mục Save ở bảng bên trái. Trong dòng Save files in this format, nhấn phím xổ xuống rồi chọn định dạng lưu mặc định mới là Word 97 - 2003 Document. Nhấn OK để xác nhận chọn lựa. Để chuyển định dạng, hãy mở các file Word 2007 lên rồi bấm Ctrl - S để lưu file lại với định dạng Word 2003. Mà pác cài cả office 2007 vào chạy hai chương trình 03 và 07 cũng ổn áp mà! Chữ bị cách xa nhau khi căn lề hai bên Hỏi: Khi mình copy một đoạn văn bản từ nguồn khác (web, text, chm,...) sang Word và chọn kiểu dịnh dạng Justify (canh đều 2 lề bằng nhau) thì có một số đoạn bị lỗi rất khó chịu là các chữ cách rất xa nhau. Bạn nào biết cách khắc phục giúp mình nhé, thanks! Đáp: Bạn copy sang Notepad trước, rồi từ notepad copy sang Word là được. Chúc bạn thành Chỉ em sử dụng các phím nóng Hỏi: Mọi người ơi, chỉ cho em các phím nóng trong word với ạ. Thanks thanks mọi người nhìu nhìu! Đáp: Các phím tắt trong word MICROSOFT WORD Tạo mới, chỉnh sửa, lưu văn bản Phím Tắt Chức năng Ctrl + N tạo mới một tài liệu Ctrl + O mở tài liệu Ctrl + S Lưu tài liệu Ctrl + C sao chép văn bản Ctrl + X cắt nội dung đang chọn Ctrl + V dán văn bản Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm Ctrl + H bật hộp thoại thay thế Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z Ctrl + F4, Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng Phím tắt Chức năng Shift + --> chọn một ký tự phía sau Shift + chọn một từ phía sau Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước Shift + ¬ chọn một hàng phía trên Shift + ¯ chọn một hàng phía dưới Ctrl + A chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng Xóa văn bản hoặc các đối tượng. Backspace (¬) xóa một ký tự phía trước. Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn. Ctrl + Backspace (¬) xóa một từ phía trước. Ctrl + Delete xóa một từ phía sau. Di chuyển Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự Ctrl + Home Về đầu văn bản Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản. Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản Định dạng Ctrl + B Định dạng in đậm Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + I Định dạng in nghiêng. Ctrl + U Định dạng gạch chân. Canh lề đoạn văn bản: Phím tắt Chức năng Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản Sao chép định dạng Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép. Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn. Menu & Toolbars. Phím tắt Chức năng Alt, F10 Kích hoạt menu lệnh Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ. Tab, Shift + Tab chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars. Enter thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar. Shift + F10 hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn. Alt + Spacebar hiển thị menu hệ thống của của sổ. Home, End chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con. Trong hộp thoại Phím tắt Chức năng Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ ESC tắt nội dung của danh sách sổ Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới. Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3 Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O. Làm việc với bảng biểu: Phím tắt Chức năng Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại Alt + Page up về ô đầu tiên của cột Alt + Page down về ô cuối cùng của cột Mũi tên lên Lên trên một dòng Mũi tên xuống xuống dưới một dòng Các phím F: Phím tắt Chức năng F1 trợ giúp F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - AutoText) F4 lặp lại hành động gần nhất F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit - Goto) F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools - Spellings and Grammars) F8 mở rộng vùng chọn F9 cập nhật cho những trường đang chọn F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh F11 di chuyển đến trường kế tiếp F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File - Save As...) Kết hợp Shift + các phím F: Phím tắt Chức năng Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng Shift + F2 sao chép nhanh văn bản Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa - thường Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools - Thesaurus). Shift + F8 rút gọn vùng chọn Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản. Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản) Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước. Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File - Save hoặc tổ hợp Ctrl + S) Kết hợp Ctrl + các phím F: Phím tắt Chức năng Ctrl + F2 thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File - Print Preview). Ctrl + F3 cắt một Spike Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word). Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp. Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống. Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống. Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống. Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản. Ctrl + F11 khóa một trường. Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File - Open hoặc tổ hợp Ctrl + O). Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F: Phím tắt Chức năng Ctrl + Shift +F3 chèn nội dung cho Spike. Ctrl + Shift + F5 chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark) Ctrl + Shift + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước. Ctrl + Shift + F7 cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư). Ctrl + Shift + F8 mở rộng vùng chọn và khối. Ctrl + Shift + F9 ngắt liên kết đến một trường. Ctrl + Shift + F10 kích hoạt thanh thước kẻ. Ctrl + Shift + F11 mở khóa một trường Ctrl + Shift + F12 thực hiện lệnh in (tương ứng File - Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P). Kết hợp Alt + các phím F Phím tắt Chức năng Alt + F1 di chuyển đến trường kế tiếp. Alt + F3 tạo một từ tự động cho từ đang chọn. Alt + F4 thoát khỏi Ms Word. Alt + F5 phục hồi kích cỡ cửa sổ. Alt + F7 tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản. Alt + F8 chạy một marco. Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường. Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word. Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic. Kết hợp Alt + Shift + các phím F Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước. Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S). Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản. Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống. Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O) Hỏi cách đánh dấu tích vào văn bản word Hỏi: Hiện mình đang đăng ký dự tuyển mấy công ty, hình thức đăng ký và gửi qua Mail. Nhưng đang gặp vấn đề là trên bản đăng ký word có những chỗ lựa chọn giới tính Nam, Nữ nó có cái ô vuông nhỏ nhỏ để mình đặt dấu tích vào đó. Nếu là văn bản in ra giấy rồi thì mình lấy bút tick vào đơn giản, nhưng trên word mình không biết làm thế nào tick được cái đấu tick vào đó. Nhờ mọi người chỉ giúp! Giúp mình nhanh với nhé. Cảm ơn mọi người nhiều nhiều! Đáp: Word 2003: Bật Forms toolbar bằng cách vào View menu > Toolbar > Forms. Trong toolbar này có mục checkbox đó. Bạn cần đặt checkbox chỗ nào thì trỏ chuột vào đó và click vào checkbox thì nó sẽ xuất hiện trên văn bản. Sau đó Double click vào checkbox đó, chọn mục checked rồi OK. Hướng dẫn bảo mật tuyệt đối cho folder của bạn Có lẽ mỗi chúng ta khi sử dụng máy tính để có một thư mục (folder) lưu trữ những thông tin riêng, thông tin quan trọng của mỗi người. Tuy nhiên không phải lúc nào máy tính của mình cũng đều do một mình mình sử dụng... Có lẽ mỗi chúng ta khi sử dụng máy tính để có một thư mục (folder) lưu trữ những thông tin riêng, thông tin quan trọng của mỗi người. Tuy nhiên không phải lúc nào máy tính của mình cũng đều do một mình mình sử dụng. Như vậy có thể một người nào đó sử  dụng máy tính của mình và vô tình hay cố ý xoá mất file của mình thì ối trời ơi cong đâu nữa . Đặc biệt là các máy tính hiện nay sử dụng phần mềm để đóng băng ổ cứng thì ta không thể tìm lại được folder yêu quý của mình nữa. Để tránh việc cố tình hay vô ý xoá folder của bạn hôm nay chúng tôi xin hướng dẫn các bạn cách khoá folder như sau. Trước tiên các bạn mở màn hình My computer – chon Tool – Folder options chọn thẻ View  kéo thanh trượt xuống dưới bỏ chọn Use simple file sharing như hình. Tiếp theo các bạn chọn OK. Bây giờ các bạn có thể chọn folder yêu thích để khoá nó lại bằng cách sau . Các bạn click chuột phải vào folder cần khoá chọn Properties. Hiện ra bảng sau: Các bạn chọn thẻ "Security” chon Deny như  hình. Chọn OK. tiếp theo các bạn vào lại Tool – Folder options chọn thẻ View và tick chọn lại Use simple file sharing. OK.  vậy là xong. bạn click chuột phải sẽ thấy như sau.  Vậy là không ai có thể xoá được folder của bạn một cách vô tình được rồi. Cách mở Folder các bạn làm ngươc lại là được. Chúc các bạn thành công! (Thuthuatso

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số thủ thuật khi in văn bản trong MS Word.doc
Tài liệu liên quan