Máy cắt dây molipden - Những điều cơ bản

Máy dùng dây điện cực làm công cụ , điều khiển bằng hệ thống điều khiển số, theo quỹ đạo dự định sẵn tiến hành cắt gia công linh kiện Thích hợp gia công các loại khuôn mẫu có độ chính xác cao, độ cứng cao, độ rai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và .

pdf36 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy cắt dây molipden - Những điều cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức. 3.1. Trong menu chủ chọn gia công #1( khi chỉ có một thẻ điều khiển chỉ có thể chọn gia công #1. Nếu đồng thời lắp nhiều thẻ điều khiển , có thể lựa chọn gia công #2, gia công #3, gia công#4) , ấn nút trở về máy, C, hiển thị dữ liệu gia công. 3.2. Di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn nút trở lại máy, hiển thị ra hình vẽ chỉ lệnh 3 B đó, cần điều chỉnh tỷ lệ to nhỏ và vị trí thích hợp.(tham khảo mục 1 gia công mô phỏng). 3.3. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số gia công như sau: Cài đặt tham số gia công: V.F Biến tần -1. Khi cắt khe của dây molitđen và vật cắt , trị sso cang to câng theo sát chặt. Offset giá trị bù -2. Cài đặt giá trị bù/ lượng dịch chuyển nghiêng( ghi chú 1). G rade Giá trị độ côn -3. Ấn nút Enter, vào menu cài đặt độ con( ghi chú 2). Ratio Tỷ lệ gia công -4. Tỷ lệ hình vẽ gia công. Axis Chuyển đổi tọa độ -5. Có thể chọn 8 loại chuyển đổi tọa độ, bao gồm cả thay kính. Loop Gia công tuần hoàn -6. Số lần gia công tuần hoàn, 1: một lần, 2: hai lần, nhiều nhất là 255 lần Speed Bước tốc độ - 7. Nhập vào menu cài đặt giới hạn tốc độ bước vào máy điện ( ghi chú 3). XYUV tấm đẩy căn chỉnh -8. Nhập vào menu căn chỉnh tấm đẩy. Process Điều chỉnh - 9. Ấn Enter nhập vào menu điều khiển. Hours Thời gian máy - 10. Số giờ làm việc thực tế của máy. Phương pháp cài đặt: 1. 5. 6. 7 . 8 . 9. ấn nút [ Enter], [Page Up],[Page Down], hoặc nút mũi tên trái phải. 2 . 3. 4. Sau khi ấn [Enter] nhập trị số(đơn vị: 2: mm, 3: góc độ) Menu cài đặt giới hạn tốc độ: XY speed Tốc độ -1. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY làm việc(đơn vị:μ / giây, bên dưới cũng giống như thế) UV speed Tốc độ -2. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV làm việc. XY limit G/hạn tốc độ -3. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY di chuyển tốc độ cao UV limit G/hạn tốc độ -4. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV di chuyển tốc độ cao Menu căn chỉnh tấm đẩy: XY Căn chỉnh tấm đẩy -1. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy XY( chú ý 5). UV căn chỉnh tấm đẩy -2. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy UV( chú ý 5). Motor k/c bước -3. Cài đặt khoảng cách bước của máy vào hệ thống( chú ý 4). 3/3 ba pha 3 nhịp 6/3 ba pha 6 nhịp 10/5 năm pha 10 nhịp 5 Axis. 6/3: điều khiển 5 trục ( by Liễu Ngân Đình - meslab.org ) Bài 5: Phương pháp căn chỉnh: 1.2. sau khi ấn Enter, nút mũi tên căn chỉnh, nút cách để về 0(đơn vị: μ ) 3. Ấn liên tục 3 lần Enter mới có thể thay đổi. Cài đặt tham số Process: Trở lại 0 sec –1. lựa chọn trở lại đoản mạch. Làm sạch góc 0sec –2. lựa chọn thời gian làm sạch góc( chú ý 7). Tự động dừng On – 3. Cài đặt On hoặc Off tự động dừng máy ( chú ý8). Chú ý1: Phương pháp bù: Bám phương hướng trước cắt , hướng dây môlít đen nghiêng bên phải lấy bù +, không cần thêm chuyển tiếp tròn, nhưng cần kép kín hình vẽ. Nếu khi lập trình đã có bù dây môlítđen dịch chuyển nghiêng thì ở đây không cần bù ,nên cài là 0. Chú ý 2: Cài đặt độ côn tham khảo mục 1 gia công mô phỏngChú ý 3: Limit giới hạn tốc độ là phòng tránh khi tấm đẩy di chuyển tốc độ cao làm tốc độ bước vào máy điện quá nhanh dẫn tới mất bước. Các máy không cùng model có giá trị giới hạn tốc độ không giống, có thể thông qua thực tiễn để có được. Sau khi cài đặt giá trị giới hạn tốc độ không nên tùy tiện thay đổi. Speed tốc độ là tốc độ cấp vào lớn nhất khi tấm đẩy thực tế hoạt động, cài đặt tốc độ phù hợp kết hợp với điều chỉnh biến tần (V.F) có thể theo sát cắt ổn định, vật cắt càng dày tốc độ bước vào của nó càng cần nhỏ, trong quá trình gia công có thể điều chỉnh. Chú ý 4: Khoảng cách bước là phương pháp hoạt động bước vào máy điện, Đối với mỗi loại model máy mà nói, khoảng cách bước là có định . đã qua cài đặt không thể tùy tiện thay đổi, nếu không sẽ làm báo lỗi vật cắt. Cho nên , để bảo vệ, cần ấn 3 lần nút trở lại máy mới có thể sửa. Chú ý 5: Sau khi ấn nút trở về máy, ấn nút mũi tên lên xuống trái phải, có thể di chuyển tấm đẩy X,Y,U,V, Ấn một cái đi một bước( dùng để sửa chữa), ấn giữ thì liên tục di chuyển( dùng để căn chỉnh vật cắt). Nếu sau khi ấn nút trở lại máy nhập trị số, mở cao tần, cấp vào, trị số đó có thể làm thành chỉ lệnh trực tuyến tiến hành cắt. Chú ý 6: Lựa chọn trở lại đoản mạch, mối lần ấn nút trở lại máy tăng thêm 5 giây( sec) Lớn nhất là 35 giây . thời gian đó là đoản mạch sau khi phát sinh bao nhiêu giây sẽ tự động nhập trở lại, sau khi hủy bỏ đoản mạch lập tức khôi phục tiến lên. Liên tục trở lại 1 phút mà đoản mạch chưa được loại trừ thì tự động cảnh báo dừng máy. Khi cài đặt 0 sec(0 giây) là trở lại thủ công, tức là khi đoản mạch cần nhân viên thao tác nhập trở lại, sau khi loại trừ đoản mạch xong nhân viên thao tác lại khôi phục tiến lên. Nếu sau khi phát sinh đoản mạch liên tục 1 phút không có người can thiệp thì sẽ tự động cảnh báo dừng máy. Chú ý 7: Sau khi hàon thành gia công mỗi đoạn chỉ lệnh thời gian dừng lưu cao tần, dùng làm sạch góc, lựa chọn thời gian làm sạch góc, cài đặt là 0sec( 0 giây) là không có chức năng làm sạch góc, mối lần ấn trở lại máy tăng thêm 1 giây , lớn nhất là 15 giây. Chú ý 8: Cài đặt tự động dừng máy, ấn nút trở lại máy lựa chọn On hoặc OFF chức năng tự động dừng máy. 3.4. Cài đặt xong các tham sốấn ESC đẻ thoát ra, ấn F1 hiển thị bắt đầu đoạn 1, biểu thị bắt đầu cắt từ đoạn thứ nhất.( nếu muốn cắt từ đoạn thứ N thì cần phải dùng nút xóa xóa chữ 1, sau đó nhập vào chữ số N). Lại ấn nút trở lại máyhiển thị điểm cuối đoạn XX( cũng như vậy , nếu muốn kết thúc ở đoạn thứ M thì dùng nút xóa xóa XX, sau đó nhập chữ số M), lại ấn nút trở lại máy. 3.5. Ấn F12 để khóa cấp vào( menu cấp vào nền lam biến thành xanh lá cây nhạt, lại ấn F12, thì màu xanh lá cây nhạt biến thành màu lam, lới lỏng cấp vào) , ấn F10 lựa chọn tự động( menu nền xanh lá cây nhạt là tự động, lại ấn F10 , từ xanh lá cây nhạt thành xanh lam băng thủ công) ,ấn F11 mở cao tần, bắt đầu cắt( lại ấn F11 là tắt cao tần). 3.6. Xử lý các tình huống trong quá trình cắt: A, Bám sát không ổn định: Sau khi ấn F3 , dùng nút mũi tên trái phải điều chỉnh giá trị biến tần( V.F), đến lúc bám sát ổn định là được. Khi cắt vật có độ dày bám sát sẽ khó điều chỉnh. có thể sau khi điều chỉnh giá trị tốc độ bước vào phù hợp lại tiến hành điều chỉnhcho đên skhi bám sát ổn định là được. sau khi hoàn thành điều chỉnh ấn ESC để thoát ra. B, Trở lại đoản mạch Khi phát sinh đoản mạch, nếu cài đặt tham số tự động trở lại, sau số phút đó( láy cài đặt số để định), thì hệ thống sẽ tự động trở lại , sau khi triệt tiêu đoản mạch tự động khôi phục tiến lên. Sau khi liên tục trở lại 1 phút đoản mạch vẫn chưa bị loại bỏ thì tự động cảnh báo dừng máy. Nếu tham số cài đặt là trở lại thủ công thì cần người thao tác xử lý: trước hết là ấn nút cách, ấn B để nhập trở lại. Sau khi đoản mạch được loại bỏ, ấn nút cách lại ấn nút F khôi phục tiến lên. Nếu Nếu thời gian đoản mạch liên tục sau một phút mà người không xử lý thì tự động cảnh báo dừng máy. C, Tạm dừng tạm thời Ấn nút cách tậm dừng, ấn C khôi phục gia công. D, Cài đặt doạn cắt hết tạm dừng, ấn nút F là được, lại ấn nút F để hủy bỏ. E, Mất điện giữ chừng: Khi cắt giữa chừng mất điện, hệ thống tự động bảo vệ dữ liệu, Sau khi có điện trở lại, hệ thống tự động khôi phục trạng thái hoạt động của cách máy trước khi mất điện. Trước tiên tự động nhập hình vẽ máy số 1, khi đó ấn C, F11 là có thể khôi phục gia công. F, Đứt dây giữa chừng ấn nút cách, lại ấn W, Y, F11, F10, tấm đẩy sẽ tự động trở lại khởi điểm gia công. G, Thoát khỏi gia công: Sau khi kết thúc gia công, ấn E, ESC thoát khỏi gia công trở về menu chủ, đang gia công ấn nút cách, lại ấn E, ESC cũng có thể thoát khỏi gia công. Sau khi thoát khỏi muốn khôi phục, từ menu chủ ấn [ctrl] thêm W( máy số 1), đối với máy số2 ấn [ctrl] thêm O, máy thứ 3 ấn [ctrl]thêm R, máy số 4 ấn [ctrl] thêm K. 3.7. Cắt ngược hướng Sau khi đứt dây trong quá trình cắt, có thể sử dụng cắt ngược hướng, như vậy một mặt tránh việc cắt lại, tiết kiệm thời gian, mặt khác tránh được do cắt lại mà dẫn tới độ bóng và độ chính xác giảm. phương pháp thao tác: trên menu chủ lựa chọn gia công, ấn nút trở lại máy, C, sau khi điều chỉnh nhập chỉ lệnh ấn F2, nút trở lại máy,lại ấn nút trở lại máy, khóa cấp vào, lựa chọn tự động, mở cao tần là có thể tiến hành cắt. 3.8 Tự động đối tâm Trong menu chủ, lựa chọn gia công, ấn nút trở lại máy, lại ấn F, F1 thì tự động tìm trung tâm lỗ tròn và lỗ vuông, sau khi hoàn thành sẽ hiển thị hành trình X,Y và bán kính lỗ tròn. Ấn Enter thêm nút mũi tên thì dừng sau khi chạm biên, sau khi dừng hiển thị hành trình X,Y. 4. Lập trình Hệ thống này cung cấp hai hệ thống lập trình tự động là lập trình logic ( lập trình hội thoại) và lập trình sơ đồ, thao tác cụ thể tham khảo sách hướng dẫn sử dụng ( kèm theo riêng). Có hai điểm cần phải chú ý: 4.1. Khi lập trình đĩa lưu dữ liệu và đĩa lưu trình tự , chỉ là dữ liệu hình vẽ XX. DAT và dữ liệu XX .3B chỉ lệnh 3B lưu vào trong đĩa ảo, mà đĩa ảo khi tắt máy hoặc sau khi khôi phục thì không bảo lưu, cho nên cần phải lưu các dữ liệu này vào kho hình vẽ hoặc ổ cứng, đĩa mềm, phương pháp: lập trình xong thoát ra, trở lại menu chủ, ấn F, có thể nhìn thấy dữ liệu hình vẽ và dữ liệu chỉ lệnh 3B vừa lập trình. di con trỏ đến dữ liệu đó , ấn F3, lại chọn kho hình vẽ, hoặc ổ cứng , đĩa mềm, ấn nút trở lại máy là được . 4.2. Khi lập trình, Nếu muốn lôi các dữ liệu hình vẽ ( XX.DAT) đã lưu trong kho hình vẽ, hoặc ổ cứng , đĩa mềm để dùng. trước hết để dữ liệu hình vẽ đó điều chỉnh nhập vào đĩa ảo. 5. Chuyển đổi quy cách: Trong menu chủ ấn nút T chèn vào đĩa từ có dữ liệu quy cách DXF hoặc G, lại theo gợi ý thao tác là được. Dữ liệu DXF bắt buộc là quy cách DXF của AutoCAD. khi có số đoạn lớn hơn 500, dữ liệu DAT tự động fen thành nhiều dữ liệu.Người sử dụng có thể dùng đầu nối dữ liệu của lập trình sơ đồ Towedm để trực tiếp đọc nhập dữ liệu quy cách DXF, không có giới hạn số đoạn, cũng có thể hỗ trợ phiên bản R14 và R2000 của AutoCAD. Đề nghị tham khảo mục 1.1 chương sau( HDSD hệ thống lập trình cắt dây Towedm). 6. Ứng dụng mạng: Hệ thống này có chức năng mạng,người sử dụng có điều kiện có thể thiết lập mạng cục bộ, có thể liên kết máy tính thiết kế khuôn và điều khiển máy lại, dữ liệu sản xuất thiết kế khuôn có thể thông qua mạng truyền tới máy tính điều khiển máy tiến hành gia công. ghi chú: Ứng dụng của mạng là chọn hạng mục, người sử dụng có nhu cầu đề xuất yêu cầu mới lắp thêm chức năng này. * VD1: Cắt biến côn Khi cắt biến côn, cần phải đưa ra trình tự dữ liệu 3B cần cắt, căn cứ vào yêu cầu thực tế, trước trình tự 3B tương ứng nhập vào góc độ côn, lấy hình vẽ phải làm ví dụ( thiết kế đã lập trình lưu trong kho hình vẽ): a. Trong menu chủ ấn nút F rồi ấn trở lại máy, điều ra dữ liệu trong kho hình vẽ WS-C, di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn trở về máy thì hiển thị trình tự 3B: N1: BBB5000GXL3 N2: BBB 5000GYL4 N3: BBB10000GXL3 N4: BBB10000GYL2 N5: BBB10000GXL1 N6: BBB5000GYL4 N7: BBB5000GXL1 b. Giả sử góc độ côn của đoạn 2,3 là 2 độ Di con trỏ đến trước N2: , ấn trở lại máy, nhập vào DEG=2 Giả sử góc độ côn của đoạn 4 là 5 độ Đưa con trỏ đến trước N4: , ấn trở lại máy , nhập vào DEG=5 Giả sử góc độ côn của đoạn 5 là 0 độ Di con trỏ đến trước N5: , ấn nút trơ lại máy, nhập vào DEG=0 Độ côn đoạn 6 và độ côn đoạn 2 giống nhau. Di con trỏ đến trước N6:, ấn nút trở lại máy, nhập vào DEG=2 Thì: N1: BBB5000GXL3 DEG=2 N2: BBB 5000GYL4 N3: BBB10000GXL3 DEG=4 N4: BBB10000GYL2 DEG=0 N5: BBB10000GXL1 DEG=2 N6: BBB5000GYL4 N7: BBB5000GXL1 c. Sau khi cài đặt góc độ côn thay đổi xong , ấn F3 trở lại máy , lưu lại chỉ lệnh 3B. Ấn nút ESC thoát ra, thì có thể tiến hành cắt biến côn. Thông qua cắt mô phỏng, hiển thị hình vẽ biến côn, người đọc có thể thể nghiệm thao tác cắt biến côn sâu hơn.Khi cắt góc độ côn chèn trong trình tự 3B, cùng góc độ côn trong tham số F3 tăng tương đương .Do đó, khi cắt biến côn , góc độ côn trong tham số F3 thường cài đặt là 0. Chú ý: Dùng phương pháp cắt dị hình trên dưới cũng có thể tiến hành cắt biến côn, đối với hình vẽ mặt trên dưới của vật biến côn lập trình phân biệt, tạo ra hai loại dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới, thì có thể dùng phương pháp cắt dị hình để tiến hành cắt biến côn. * VD2: Cắt dị hình trên dưới Cắt dị hình trên dưới cần lập trình phân biệt hình vẽ mặt trên dưới của vật cắt, tạo ra hai dữ liệu chỉ lệnh 3B, lưu trong kho hình vẽ. Lấy hình vẽ bên phải làm ví dụ: cài đặt hình tròn là hình vẽ mặt trên vật cắt , hình lục giác là hình vẽ mặt dưới vật cắt, Dữ liệu chỉ lệnh 3B của nó đã lưu trong kho hình vẽ.( hoặc đĩa cứng , đĩa mềm). (1). Trước tiên điều chỉnh nhập dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ mặt dưới. (2). Ấn F3,G nhập vào menu cài đặt tham số độ côn. (3). Con trỏ di đến dữ liệu dị vật File2, ấn nút trở lại máy, lại di con trỏ đến dữ liệu chỉ lệnh 3B hình vẽ mặt trên, ấn nút trở lại máy, lại ấn ESC thoát ra, sẽ hiển thị lặp thêm hai hình vẽ mặt trên dưới. (4). ấn F1, trở lại máy, lại ấn trở lại máy, bắt đầu cắt mô phỏng. Chú ý: Khi số đoạn chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới tương đồng, chỉ lệnh mỗi đoạn của hình vẽ trên dưới bắt đầu đồng bộ, kết thúc đồng bộ, Khi mỗi đoạn chỉ lệnh 3B hình vẽ trên dưới không tương đồng, cần khi lập trình đối với hình vẽ số đoạn chỉ lệnh nhỏ tiến hành phân đoạn, làm số đoạn chỉ lệnh hình vẽ trên dưới tương đồng, vị trí đối ứng của nó có thể căn cứ vào yêu cầu để xác định( như hình vẽ phải). Khi gia công dị hình trên dưới, nhất định phải từ một khởi điểm của hình vẽ trên dưới để gia công. Mà phương hướng gia công của hình vẽ trên dưới phải tương đồng, không thể hướng gia công của một hình thuận chiều kim đồng hồ, một hình ngược chiều kim đồng hồ . Khi kết thúc cắt mô phỏng dị vật trên dưới, cần phải chú ý đến giá trị hành trình lớn nhất Umax, Vmax của trục UV(Hình vẽ có hiển thị) xem có vượt quá hành trình lớn nhất thực tế trục UV của máy.Nếu vượt quá thì phải sửa kích thước hình vẽ cài đặt lại hoặc điều chỉnh thấp độ cao giá dây, làm cho sau khi kết thúc cắt mô phỏng trị số của Umax, Vmax không vượt quá hành trình lớn nhất trục UV của máy là có thể tiến hành cắt chính thức. Thông thường, Hình vẽ giống nhau và góc độ giống nhau, độ cao giá dây càng thấp thì hành trình trục UV càng nhỏ. ( Hình vẽ1) phương ấn độ côn tấm đẩy nhỏ Hình trên là hình thức kết cấuđộ côn kiểu tấm đẩy nhỏ, đối với kết cấu độ cấu kiểu đòn bẩy( kiểu cánh tay đòn, kiểu đòn lắc), Độ cao nền mặt chuẩn( BASE) cần tính toán từ khởi điểm đòn bẩy( tức là điểm đỡ lắc, đối với kiểu tấm đẩy nhỏ, điểm dỡ lắc cũng là điểm trung tâm bánh dẫn dưới), khoảng cách giá dây( HIGHT) là khoảng cáchđiểm đòn bẩy đến trung tâm bánh dẫn trên. Thì trong menu cài đặt độ côn: Base - độ cao mặt nền chuẩn: độ cao mặt kích thước, là khoảng cách mặt kích thước điểm đỡ lắc( thông thường là mặt dụng cụ kẹp ngang) Hight - khoảng cách giữa trung tâm bánh dẫn trên và điểm đỡ lắc. Width- Độ dày vật: độ dày vật cắt. Tính chính xác cuae ba tham số nêu trên rất quan trọng đối với độ chính xác gia công độ côn, đặc biệt là khi cắt dị vật trên dưới .Có liên quan thế nào đến độ chính xác của Base và Height , đề nghị tham khỏa mục 1 ghi chú 6 của cắt mô phỏng. IV. MẠNG ỨNG DỤNG( PHẦN LỰA CHỌN) V. SƠ ĐỒ NGHUYÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ TIẾP TUYẾN HỆ THỐNG 1. Dắc cắm nối thể đầu nối điều khiển số Công tắc XA XB XC YA YB YC UA UB UC VA VB VC cao tần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 +12V Vật cắt Dừng máy Dây cắt 0V XE XD YE YD Chú ý: (1) Chân 21,22,24,25 là bước vào máy điện 5 pha dùng, 4 chân đó không có tác dụng với bước vào máy điện 3 pha. (2) Chân 13 là công tắc cao tần: Trong thẻ HL là tiếp điểm zơ le, khi mở cao tần tiếp xúc điểm đóng lại( sửa kim S11 có thể sửa thành tiếp xúc điểm ngắt mở) , khi đóng cao tần ngắt mở tiếp xúc điểm. 13 chân Điểm chung mở cao tần( xuất xưởng nối OV) (3) Chân 17 dừng máy: Trong thẻ HL là một bộ tiếp xúc điểm zơ le, khi máy mở các điểm tiếp xúc này ở trạng thái mở( sửa kim S12 có thể sửa thành trạng thái đóng), khi kết thúc gia công Sau khi nối thông 5 giây khôi phục ngắt mở. khi nối thông điểm tiếp xúc nối thông 0V. Chân17 Điểm dùng máy chung( Xuất xưởng nối OV) (4)Chân 14 và chân 18-19 do bộ phận bên ngoài cung cấp nguồn diện DC 12V (5) Chân 20 trống, người sử dụng có thể nối làm điểm chung mở cao tần( sửa kim S7). (6) Chân 15 trống, người sử dụng có thể nối làm điểm chung dừng máy( sửa kim S4). (7) Chân 23 dùng kiểm tra khi xuất xưởng , kiến nghị không nên sử dụng. 2.Truyền tương hỗ máy tính HL Truyền tương hỗ dữ liệu giữa hai máy tinh HL do menu ‘Comm. liên kết máy’ thực hiện. Số liệu kết nối là dùng đầu nối con chuột RS-232 trên máy tính. Đầu nối chuột RS-232 có hai loại : 9 chân và 25 chân, cách nối như sau: DB9F pin2( hoặc DB25F pin3) DB9F pin3( hoặc DB25F pin2) DB9F pin3( hoặc DB25F pin2) DB9F pin2( hoặc DB25F pin3) DB9F pin5( hoặc DB25F pin7) DB9F pin5( hoặc DB25F pin7) Trong đó: DB9F là cổng nối chuột RS-232 có 9 chân, DB25F là cổng nối chuột RS-232 có 25 chân. Nếu yêu cầu truyền tương hỗ dữ liệu giữa 1 máy tính HL và một máy không có HL có thể vào mạng địa chỉ www.hldeng.com để down load vận hành dữ liệu COMM5. EXE đến máy không có HL vận hành là được. 3. Tiếp nối lập trình hình vẽ TOWEDM và máy bản đơn. Băng giấy của Towedm đưa ra dùng in trên máy tính, cách nối như sau: 2,3,4,5,6: dữ liệu 10: đồng bộ 18,19,20: đất ( vỏ ngoài) Trong menu “tham số hệ thống var.’’ của hình vẽ chính HL cài đặt “Autop.cfg” quyết định băng giấy truyền ra của lập trình hình vẽ Towedm, và đưa ra mã tạm dừng của dữ liệu 3B. Liên quan đến định nghĩa các con số trong cài đặt Autop.cfg đề nghị tham khảo chương HDSD hệ thông lập trình cắt dây Towedm mục 4.11. VI. Ổ U và vận hành hệ thống HL trong WINDOW 98. 1. Sử dụng ổ U USB: Trước khi khởi động căm ổ U vào, khi hệ thống khởi động lựa chọn nhập CONFIG, chọn 2. USB là được.Sau khi nhập vào HL, trong” điều chỉnh dữ liệu vào” có thể thấy sự tồn tại của U:\ WSNCP. Nếu người sử dụng copy dữ liệu từ máy khác vào ổ U, đè nghị copy vào ổ U kẹp trong thư mục \WSNCP, để thuận tiện trực tiếp chỉnh dùng trong “điều chỉnh vào dữ liệu”. Hệ thống HL tạm thời chỉ hỗ trợ ổ U USB 1.0 và 1.1; 2. Hệ thống HL cũng có thể vận hành trong Window98( kiến nghị dùng máy tính cóCPU 400MHZ trở lên): Nếu máy tính của bạn đã có hệ điều hành Window98 , có thể vào Win 98 trước, sau đó mới chạy HL, thì có thể trong quá trình cắt vận hành phần mêm hướng thứ 3 Win 98 , Cụ thể các bước như sau: a. Khi lần đầu vận hành: Hình vẽ lựa chọn thứ nhất khi khởi động HL, lựa chọn chạy “1- RUN”, Bình thường sau khi vào HL, ấn nút ESC thoát ra đến DOS, dùng bàn phím nhập các hàng lệnh sau: >COPY C:\*.* D:\ WSNCP >D: >CD \WSNCP >T20(chú ý (chú ý T20 là giải nén dữ liệu chạy Towedm, đến khi nêu ra câu hỏi thì ấn nút Y. >COPY CONFIG. SYS D:\ Khởi động lại máy tính. b. Hình vẽ lựa chọn thứ nhất khi khởi động HL, chọn “2-USE D: đĩa”, khởi động hệ thống sau khi vào hệ thống Win98 của khách hàng, có thể trong C:\ WSNCP tìm thấy biểu tượng “HL nhanh” hoặc ” HL-WIN “. nháy đúp vào biểu tượng đó là được .Người dùng có thể có thể tự kiến lập cách thức nhanh của “HL-WIN “trên nền WIN 98. c. Trong quá trình chạy HL, người sử dụng không thể cắt mô hình hình vẽ HL chuyển vào Win 98, cũng không thể trong quá trình gia công thoát khỏi HL, như vậy có thể làm đang tiến hành gia công không chạy( cao tần không dừng)Nhưng người sử dụng có thể trong quy cách văn bản có thể cắt thay đến Win 98. Trong màn vẽ chính của HL lựa chọn ”cắt thay hệ thống Shell” thì cso thể làm cho HL vào quy cách văn bản. Sau khi cắt thay đến . Trong quá trình cắt người sử dụng có thể chạy phần mềm thứ 3 của Win98( ví dụ CAXA). d. Người sử dụng cũng có thể trong Win98 chạy Towedm, nháy đúp vào biểu tượng “TW nhanh” hoặc “TW2 nhanh” trong C:\ WSNCP là được, trong đó “TW2 nhanh” là trong cách thức hiển thị 800X600 chạy Towedm. Bởi vì Towedm là phần mềm của DOS, không kiến nghị khi chạy HL cắt trong Win98 đồng thời chạy Towedm, Nếu cần chạy Towedm ,cũng đề nghị khởi động trước trình tự HL. ( by Liễu Ngân Đình - meslab.org ) Bài 6 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG LẬP TRÌNH CẮT TOWEDM Hệ thống lập trình cắt Towedmlà một phần mềm lập trình tự động cắt theo hình vẽ kiểu tiếng trung thay nhau. Người sử dụng có thểlợi dụng bàn phím ,con chuột để nhập vào thiết bị, căn cứ vào hiển thị và gợi ý của menu màn hình, chỉ yêu cầu có hình vẽ vật gia công trên màn hình, hệ thống có thể lập tức tạo ra trình tự điều khiển số cần thiết. Phần mềm tự động này lập trình phần mềm có menu ý nghĩa phong phú, kiêm chức năng vẽ hình và lập trình. . Nó có thể vẽ được đường gấp khúc, cung tròn, bánh răng, đường cong không tròn để tổ thành các hình vẽ phức tạp bất kỳ.Một hình vẽ bất kỳ có thể lập cửa sổ, phóng to thu nhỏ , tăng,xóa, xoay, đối xứng , phẳng, in ra,copy cục bộ hoặc toàn bộ. Đối với bất kỳ hình vẽ được vẽ trên màn hình, phần mềm hệ thống sẽ nhanh chóng lập trình, tiến hành xử lý gia công như: xoay, trưng bày, đối xứng…, đồng thời hiển thị tuyến đường gia công, tiến hành động thái giống thật, trình tự điều khiển số có thể trực tiếp chuyển đến máy đơn bản điều khiển cắt. Towedm sử dụng DOS 32 để khai thác cơ sở của nó. so sánh với phần mềm DOS 16 thì nó thua xa giới hạn lưu bên trong, có thể cài đặt dữ liệu dung lượng lớn vô hạn. Đồng thời có thể mở rộng bổ xung chức năng: so với phần mềm cắt dây Win 32 mới , nó bảo lưu đặc điểm trực tiếp hỏi lưu trong, trực tiếp thao tác hiển thị lưu. do đó khi dữ liệu thao tác lớn , dữ liệu lượng thao tác lớn vẫn đảm bảo được đặc điểm tốc độ cao.I. Giới thiệu sơ lược về menu mệnh lệnh Sau khi vào hệ thống hiển thị: ( Hình vẽ 1.1: Kết cấu màn hình) Chú ý: Về tên của dữ liệu trước đó không giống với AUTOP, Towedm sau khi nhập vào hệ thống, các tên dữ liệu trước đó tự động thành NONAME00.DAT, người sử dụng nếu cần thay đổi tên dữ liệu, có thể vào mục “ lưu dữ liệu là “ trong menu chủ để thao tác đổi VD hình 1.1 có hiển thị, màn hình phân làm 4 khu vực cửa sổ, khu vự hiển thị hình vẽ, khu vực menu có thể đổi, khu vực menu cố định, và khu vực hội thoại .Di chuyển nút mũi tên hoặc con chuột , trên vị trí menu chủ cần thiết ấn nút Enter( hoặc phím trái chuột) thìlựa chọn được một menu thao tác nào đó. 1.1. Menu chủ: Trình tự điều khiển số—- nhập vào menu trình tự điều khiển số( tham khảo chương thứ 4), tiến hành điều khiển số xử lý đường gia công. Đầu nối điều khiển số–căn cứ vào gợi ý của khu vực hội thoại , lựa chọn: 1. Nhập dữ liệu DXF: Trước khi nhập dữ liệu hình vẽ quy cách Dxf của AutoCAD, đang cài đặt dữ liệu hình vẽ cắt dây, chuyển đổi: điểm hỗ trợ, dây, dây nhiều doạn, hình nhiều cạnh, tròn, cung tròn , phiên bản R14 và R2000 của AutoCAD hỗ trợ. 2. Đưa ra dữ liệu DXF: Dữ liệu hình vẽ cắt dây đang cài đặt đưa ra trước đó là dữ liệu hình vẽ quy cách DXF của AutoCAD, Điểm số liệu cũng được lưu. 3. Nhập 3B: Để dữ liệu 3B thành dữ liệu hình vẽ nhập vào. 4. Nhập YH: Nhập dữ liẹu hình vẽ quy cách YH2.0. Uốn cong cao cấp—–Nhập vào menu uốn cong cao cấp( tham khảo mục 2.4) Lên một màn hình vẽ —- lên một màn khôi phục hình vẽ .Sau khi hình vẽ bị phóng to hoặc thu nhỏ, Dùng menu đó qua khôi phục trạng thái lên một hình vẽ. Mở dữ liệu——Nhập vào bộ quản lý dữ liệu (tham khảo mục 1.3) đọc lấy dữ liệu số liệu trong đĩa( dữ liệu DAT) tiến hành cài đặt lại. Có thể thông qua mở một dữ liệu hình vẽ không tồn tại để lập mới dữ liệu. Nhập dữ liệu: ———vào bộ quản lý dữ liệu( tham khỏa mục 1.3), nhập dữ liệu tham số một hình vẽ , tương đương với” dữ liệu đĩa từ” của AUTOP cũ. Ổ lưu dữ liệu: ổ lưu dữ liệu hình vẽ đang cài đặt trước đó. sau khi lưu vào ổ. Tên của dữ liệu tham số hình vẽ là tên của dữ liệu trước đó , lấy DAT nối sau. Nếu không có tên dữ liệu, vào bộ quản lý dữ liệu( tham khảo mục 1.3) có thể trực tiếp ấn nhập tên dữ liệu. Save as dữ liệu là—–nhập vào bộ quản lý dữ liệu, để tên của dữ liệu hình vẽ cắt dây đang cài đặt trước đó đổi ổ lưu tên một dữ liệu . Tương đương với” sửa tên dữ liệu” của Autop. In —– chức năng in là đưa những hiển thị màn hình trước đó đến vị trí dữ liệu hình vẽ”$$$.BMP”. Thoát khỏi hệ thống—— Thoát khỏi trạng thái hình vẽ. Tạm lưu hệ thống——— Khi chạy trong Win98, dùng đẻ thay trình tự thao tác. 1.2 Menu cố định Điểm —- điểm nhập vào menu ( tham khảo mục2.1) Trực tuyến—-Nhập vào menu trực tuyến( tham khảo mục 2.2) Tròn—-Nhập vào menu tròn( tham khảo mục 2.3) Cửa sổ—-Hiển thị phóng to hình vẽ trong hình chữ nhật chọn định ( cửa sổ). Làm đứt—-Khi muốn thực hiện làm đứt ,trước hết cần xác định hai điểm tồn tại trên đường thẳng, tròn hoặc tròn trên cần làm đứt, sau khi thực hiện làm đứt con trỏ bộ phận trên toàn bộ hình vẽ giữa hai điểm bị cắt đi. Nếu trước khi thực hiện thao tác cắt đứt , ấn giữ nút Ctrl sẽ tiến hành cắt ngược hướng. Khi đó phần hình vẽ giữa hai điểm con trỏ sẽ được bảo lưu, Bộ phần còn lại sẽ bị cắt, đường bổ trợ không thể cắt đứt. Hình vẽ dưới hiển thị : dùng con trỏ làm đứt (đường thẳng, tròn, cung tròn), thao tác kết thúc, ấn nút ESC để chấm dứt. ( hình vẽ (A)(B)) Giao điểm—— Nắm bắt được giao điểm, yêu cầu giao điểm nằm trong phần tương giao của hai hình. Di con trỏ dến phụ cận giao điểm yêu cầu, ấn nút Enter hoặc chuột trái, sẽ tự động đưa ra giao điểm chính xác. Hoàn tất thao tác, ấn nút ESC để kết thúc. Khi lấy các điểm cũng có thể không cần sử dụng trước những thao tác này , mà trực tiếp chọn điểm nối hình vẽ làm điểm. Xóa——tiến hành xóa một vài phần, đối điểm. đường thẳng, ấn nút ALT trở lại máy, thì toàn bọ hình vẽ bị xóa, nếu xóa một vài phần, chỉ cần di con trỏ đến trên phần bị xóa, ấn nút Enter hoặc trái chuột. Hoàn tất thao tác , ấn ESC để kết thúc. Hủy bỏ—— Thao tác hủy trên 1bộ phận, nếu trong thao tác trước tạo vẽ hình, thì xóa nó, nếu thao tác trước là xóa hình vẽ thì khôi phục lại nó. Vùng hội thoại sẽ gợi ý như sau: Hủy bỏ hình vẽ nhập vào ở thao tác trước; : Y Làm lại—–Hình vẽ bị xóa trong thao tác hủy bỏ hoặc khôi phục hình vẽ đã xóa trong thao tác đó, hoặc hình vẽ khôi phục trong thao tác hủy bỏ lần trước lại xóa đi. Chỉ duy trì thao tác làm lại 1 bước. Tham khảo—–thiết lập hệ tọa độ khách hàng tham khảo. Tương đối—- Nhập vào menu tương đối( tham khảo mục 3.2) Tấm—– Nhập vào tấm menu( tham khảo mục 3.1) Tìm hiểu —-Tìm hiểu một số thông tin bất kỳ về điểm, đường thẳng, tròn, cung tròn. Vùng hội thoại gợi ý như sau: Tìm hiểu (điểm, đường, tròn ,cung tròn)= Dùng con trỏ chọn một số thành phần bất kỳ cần tìm hiểu, cách thức thông tin như sau: 1. Điểm Xo= hoành độ Yo= Tung độ 2. Đường bổ trợ Xo= hoành độ điểm tham khảo Yo= Tung độ điểm t/k A= góc độ 3. Đường thẳng X1= hoành độ điểm thứ nhất Y1= Tung độ điểm thứ nhất X2= hoành độ điểm thứ 2 Y2= Tung độ điểm thứ 2 A= góc độ L= Độ dài 4. Đường tròn X0=hoành độ tâm đường tròn Y0= Tung độ tâm đường tròn R= bán kính 5. Cung tròn X0=Hoành độ tâm đường tròn Y0=Tung độ tâm đường tròn R= bán kính A1 = góc độ điểm bắt đầu A2= Góc độ điểm kết thúc. +Đầy màn hình—-Toàn bộ màn hình hiển thị cả hình vẽ. +Thu phóng—Nhập bội số phóng to thu nhỏ của hình vẽ hiển thị phóng to thu nhỏ. Ngoài phương thức phong to thu nhỏ như trên, cũng có thể trên hình vẽ đang thao tác ấn PageDown để tiến hành thu nhỏ, PageUp để tiến hành phóng to. + Di chuyển—-Di chuyển hình vẽ hiển thị. + Phương thức thao tác—- thực hiện chức năng di chuyển, khi con trỏ là hình chữ thập ấn chuột vào phím confirm hoặc phím trở lại máy làm cho con trỏ trở thành một đầu mũi tên bốn hướng., lại di chuyển con trỏ thì có thể di chuyển được hình vẽ. + Cần kết thúc trạng thái chỉ cần một lần nữa ấn chuột vào nút confirm hoặc kích nút trở lại máy là được, con trỏ đồng thời trở lại hình chữ thập, cũng có thể trên hình vẽ thao tác ấn Ctrl+ nút nũi tên để tiến hành thao tác di chuyển. +Làm sạch màn hình–Ẩn tất cả các hình vẽ. + Trở về— Trở về menu chủ, và trên vùng hội thoại hiển thị tên dữ liệu hiện tại. 1.3 Máy quản lý dữ liệu: Mở dữ liệu, nhập dữ liệu( bao gồm các bảng số liệu khác), ổ lưu dữ liệu và lưu riêng dữ liệu là thao tác như nhau, đều điều chỉnh trên máy quản lý dữ liệu như hình 1.2 hiển thị. Hình 1.2. Máy quản lý dữ liệu ngoài việc có thể đọc và lưu dữ liệu, còn có thể tiến hành quan sát hình vẽ, sắp xếp trình tự dữ liệu, thao tác như sau: Dùng các nút mũi tên lên xuống trái phải để lựa chọn các dữ liệu đã có, cũng có thể dùng chuột kích để lựa chọn. vùng quan sát có thể lập tức hiện hình vẽ của dữ liệu đã chọn.. Delete: Xóa các dữ liệu đã chọn. F6: Theo trình tự tên dữ liệu F7: Theo trình tự thời gian sắp xếp. Tab: Thay dừng khu vực cần sửa. Mỗi lần ấn phím Tab , thay ngắt khu vực cần sửa giữa kẹp dữ liệu , tên dữ liệu và điện thoại , khu vực thay ngắt đến hiển thị màu xanh lá cây, cũng có thể dùng con chuột kích vào khu vực cần sửa.Người dùng khi đó có thể dùng bàn phím nhập , sửa đổi nội dung bên trong khu vực màu xanh lá cây. F4: Chuyển đổi kẹp dữ liệu, mỗi lần ấn phím F4, giữa kẹp dữ liệu hiện tại trong D:\ WSNCP(Ổ cứng) và kẹp dự liệu khi nhập vào theo trình tự (đĩa ảo) sẽ chuyển đổi.Nếu hệ thống không phói hợp ổ cứng , D:\ WSNCP cũng sẽ là đĩa ảo; Esc/F3: Thoát khỏi máy quản lý dữ liệu. Người dùng cũng có thể dùng con chuột để thay dừng khu vực cần sửa, để lựa chọn dữ liệu đã có. Ví dụ thao tác cụ thể: 1. Mở, nhập vào một dữ liệu đã có: Dùng con chuột hoặc các phím mũi tên lên xuống trái phải để lựa trọn tên một dữ liệu trong vùng bảng dữ liệu, kích vào”mở” hoặc ấn phím Enter, hoặc cũng có thể dùng con chuột ấn đúp vào tên dữ liệu trong vùng bảng dữ liệu. 2. Mở một file không tồn tại : dùng chuột kích hoặc dung phím Tab lệnh thay ngắt “vùng tên dữ liệu “thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu, kích vào “ mở” hoặc “tải nhập”, hoặc ấn phím Enter. 3. Ổ lưu dữ liệu, lưu riêng dữ liệu: Dùng chuột kích hoặc phím Tab thay ngắt lệnh “ vùng tên dữ liệu” thành màu xanh lá cây, nhập tên dữ liệu vào , ấn “lưu” hoặc ấn phím Enter, Cũng có thể lựa chọn một tên dữ liệu đã có trong “vùng bảng dữ liệu” , sau đó “lưu”. Lúc này , sẽ hiện ra gợi ý “ có chèn dữ liệu cũ Y/N?”, Đề nghị cần thì ấn (Y), không cần thì ấn (N). 4. Sửa đổi kẹp dữ liệu: Bấm chuột hoặc nút Tab lệnh đổi ngắt “vùng kẹp dữ liệu “ thành màu lá cây , nhập kẹp dữ liệu đã biết( VD : E:,F:\ FILE). Cũng có thể đơn giản ấn vào nút F4, thay ngắt giữa hai kẹp dữ liệu cố định. Chú ý: Nếu không thay đổi kẹp dữ liệu, các dữ liệu chỉ được lưu trong đĩa ảo, sau khi dừng máy sẽ không lưu giữ được , người sử dụng phải tự tìm trong hệ thống HL, lôi dữ liệu từ đĩa ảo ra kho hình vẽ. 1.4 Định nghĩa phím nhanh, phím chuột Towedm còn có thể sử dụng phương pháp phím nhanh, trực tiếp ấn vào “phím nhanh→” trong “vùng hội thoại” các số và các chữ cái đã gợi ý, có thể nhanh chóng lựa chọn thao tác ở menu tương ứng. Để thao tác thuận tiện, Towedm còn cung cấp các phím nhanh dưới đây: Home: Tăng nhanh tốc độ di chuyển của con trỏ. End: giảm bớt tốc độ di chuyển của con trỏ. Page Up: Phóng to hình vẽ PageDown: Thu nhỏ hình vẽ. ↑: di chuyển con trỏ lên trên. ↓: di chuyển con trỏ xuống dưới. ←: Di chuyển con trỏ sang trái. →: Di chuyển con trỏ sang phải. Ctrl+↑: Di chuyển hình vẽ lên trên. Ctrl+↓: Di chuyển hình vẽ xuống dưới. Ctrl+←: Di chuyển hình vẽ sang trái. Ctrl+→: Di chuyển hình vẽ sang phải. Đặt phím nhanh của điểm gốc là chữ O. Đặt phím nhanh của trục X là chữ X. Đặt phím nhanh của trục Y là chữ Y. F2: Trở về menu chủ, đồng thời trên vùng hội thoại hiển thịtên dữ liệu hiện tại . F3: Điều chỉnh dùng máy tính ( tham khảo mục 1.5) F4: Quét hình vẽ mới không vẽ điểm. F5: Quét hình vẽ mới ( vẽ điểm , vẽ đường bổ trợ) F6: Quét hình vẽ mới không vẽ đường bổ trợ. F10: Gia công vẽ lại. Định nghĩa con chuột: Towedm mặc định nút chuột trái định nghĩa “ nút xác nhận’, nút pahỉ định nghĩa là” nút hủy bỏ”, khi trả lời “Y/N?”, ấn “nút xác nhận” biểu thị là “Y”, ấn nút” hủy bỏ” biểu thị là “N”, ấn nút giữa biểu thị là “Esc”hủy bỏ . 1.5 Máy tính—-Ấn nút F3 để sử dụng chức năng máy tính. Máy tính của Towedm , có thể tính cộng(+),trừ(-),nhân (*) ,chia(/), mũ() ; và hàm số : cos; sin; tang; cotg; Asin; Acos; Atan; Chỉ cần điều chỉnh tính kết quả của máy tính, có thể ấn nút “?” trong trạng thái có dữ liệu. Ngoài ra, cũng có thể nhập dữ liệu bất cứ lúc nào hỗn hợp sử dụng chức năng máy tính, khi nhập dữ liệu sử dụng các dấu tính trên. II. THAO TÁC NHẬP HÌNH VẼ. Menu hình vẽ của Towedm có điểm, đường thẳng, đường tròn, và đường gấp khúc cao cấp bao gồm cả các loại đường gấp khúc không tròn. 2.1 Menu điểm Menu Màn hình hiển thị Lý giải Điểm cực/ tọa độ Điểm =(Nếu cần chọn điểm gốc, trên màn hình có thể chọn tọa độ gốchoặc đường thẳng đánh vào chữ O 1. Cách thức nhập thông thường: x,y2. Cách thức nhập tọa độ tương đối:@x,y( @ là tiêu chí tọa độ tương đối,”x” là tọa độ trục x tương đối, “y” là tọa độ trục y tương đối. Trước đó, một điểm là điểm tham khảo tương đối, có thể dùng con trỏ để chọn một điểm tham khảo.3.Cách nhập tọa độ cực tương đối:<a,1(“<” là tiêu chí tọa độ cực, “a”chỉ góc độ,”1” là độ dài. trước đó, một điểm là điểm tham khảo. Nếu dùng con trỏ chọn điểm tham khảo ,sẽ gợi ý nhập đường kính cực và góc độ . Điểm bất kỳ con trỏ Dùng con trỏ chỉ điểm bất kỳ Dùng con trỏ định một điểm bất kỳ trên màn hình. Điểm tâm đường tròn Đường tròn, cung tròn = Cần tâm đường tròn của đường tròn hoặc cung tròn. Điểm trên đường tròn Đường tròn, cung tròn=Góc độ= Cần điểm của một góc độ nào đó trên đường tròn. Điểm đẳng phân Chọn đường, đường tròn, cung=số đẳng phân=góc độ bắt đầu = Điểm đẳng phân của đường thẳng, đường tròn hoặc cung tròn. Điểm nền trận điểm Điểm nền trận điểm =khoảng cách trận điểm =Số trục X =Số Trục Y= Từ đầu mút trận điểm bắt đầu , lấy (Dx,Dy) là khoảng cách bước, Số trụ X là số mắt của điểm trên trục X, Số trục Y là số mắt của điểm trên trục Y làm bày ra một điểm.Thay đổi ký hiệu của khoảng cách bước Dx,Dy có thẻ thay đoỏi đầu mút trận điểm là góc trái trên, góc trái dưới, góc phải trên và góc phải dưới. Có thể dùng chức năng này phối hợp bổ trợ vẽ hình, có thể tăng tốc độ vẽ hình. Trung điểm Chọn đường thẳng, cung tròn Trung điểm của đường thẳng hoặc cung tròn. Trung điểm hai điểm Chọn điểm một=Chọn điểm 2= Trung điểm giữa hai điểm. Giao điểm CL Chọn cung đường tròn thứ 1=Chọn cung đường tròn thứ 2= Giao điểm của đường thẳng, đường tròn, cung tròn, cùng chức năng giao điểm khác nhau; “giao điểm CL” không yêu cầu giao điểm có thể nhìn thấy giữa đường tròn, khi tiến hành thao tác này, hẹ thống sẽ tự động kéo dài đường tròn, sau đó tính ra giao điểm của nó. Quay vòng điểm Chọn điểm=Điểm trung tâm=Góc quay vòng=Số lần quay vòng= Quay vòng tạo điểm Đối xứng điểm Chọn điểm=Đối xứng tại điểm, đường thẳng= Điểm đối xứng của điểm cần thiết. Xóa điểm lập cung Xóa điểm lập cung Xóa điểm lập cung Kiểm tra khoảng cách hai điểm Điểm 1=điểm 2=Khoảng cách hai điểm=??? Tính khoảng cách giữa hai điểm, khi con trỏ nămg trong phạm vi có thể nắm bắt mọt điểm, lấy điểm này là một điểm trong đó, nếu không , ấn nút xác nhận của chuột có giá trị tọa độ mà con trỏ đang ở. 2.2 Menu đường thẳng: Đường thẳng Màn hình Lý giải Đường thẳng hai điểm Đường thẳng hai điểmĐầu mút đường thẳng=Đầu mút đường thẳng=Đầu mút đường thẳng= Qua một điểm làm đường thẳng.Điểm bắt đầuQua một điểm Qua một điểm Đường phân góc phẳng Chọn đường thẳng một=Chọn đường thẳng hai=Đường thẳng Đường phân góc phẳng của hai đường thẳng cần thiết.Lựa chọn một trong hai đường thẳng. Điểm+góc độ Chọn điểm=Góc độ= Phương hướng chính của điểm cần qua và trục X thành đường bổ trợ của góc độ A.Trực tiếp ấn Enter là 900. Cắt+ góc độ Cắt đường tròn,cung trònGóc độ =Đường thẳng Cắt đường tròn hoặc cung tròn với phương hướng chính trục X thành đường bổ trợ của góc độ A. Điểm đường kẹp góc Chọn điểm=Chọn đường thẳng=Góc độ =Đường thẳng Cần qua một điểm đã biết và một đường thẳng nào đó thành đường thẳng của góc độ A. Đường cắt hai đường tròn Cắt đừng tròn, cung tròn một =Cắt đường tròn , cung tròn hai=Đường thẳng Làm đường cắt hai đường tròn hoặc cung tròn, nếu hai đường tròn cắt nhau, có thể chọn đường thẳng là hai đường cắt ngoài của hai đường tròn. Nếu hai đường tròn không cắt nhau, có thể chọn đường thẳng là hai đường cắt ngoài và thêm hai hai đường cắt trong. Đường thẳng kéo dài Chọn đường thẳng =Giao với đường thẳng, đường tròn, cung Kéo dài đường thẳng đến cắt một đường thẳng, đường tròn, cung tròn đã chọn, khi có hai điểm giao, chọn điểm giao gần con trỏ. Đường tròn dịch phẳng Chọn đường thẳng =Khoảng cách dịch phẳng=Đưởng thẳng Dịch phẳng tạo lại đường thẳng, Sau khi tạo lạicũng là đường thẳng thực. Nếu chọn đường thẳng là đường bổ trợ , kết quả cũng là đường bổ trợ. Đường thẳng đối xứng Chọn đường thẳng=Đối xứng với đường thẳng= đối xứng lập lại đường thẳngMột đường thẳng nào đó đã biết, đối vứng với mpptj đường thảng nào đó. Đường xạ điểm Chọn điểm=Góc độ (A>=Giao với đường, đường tròn, cung Qua một điểm nào đó và phương hướng chính của trục X thành góc độ A, và cắt một đường thẳng hoặc đường tròn, hoặc đường thẳng của cung tròn đã biết khác.Khi có hai giao điểm, chọn giao điểm gần con trỏ. Xóa đường bổ trợ Xóa bỏ tất cả các đường bổ trợ. Kiểm tra góc kẹp hai đường Chọn đường thẳng một=Chọn đường thẳng hai=Góc kẹp hai đường=??? Tính toán góc kẹp hai đường đã biết. 2.3 Menu đường tròn Menu Màn hình hiển thị Lý giải Tâm đường tròn +bán kính Tâm đường tròn=Bán kính = Dựa vào tâm và bán kính đã cho để tạo đường tròn. Tâm đường tròn + cắt Tâm đường tròn(X,Y)=Cắt với điểm, đường, đường tròn =Đường tròn Tâm đường tròn , đường tròn đẫ biết cắt với một điểm , đường thẳng , đường tròn khác để tạo đường tròn.Khi xuất hiện hơn một đường tròn, lựa chọn đường tròn cần thiết. Cắt điểm + bán kính Điểm trên đường tròn =Cắt điểm, đường, đường trònBán kính=Đường tròn Một điểm trên đường tròn đã biết, đường tròn đã biết cắt với một điểm, đường thẳng, đường tròn, cung tròn khác cùng với bánh kính đã biết tạo đường tròn. Hai điểm+ bán kính Điểm một=Điểm hai=Bán kính Hai điểm trên đường tròn đã biết , bán kính đã biết tạo đường tròn. Trung tuyến+ cắt Trung tuyến=Cắt với điểm , đường, đường trònBán kính =Đường tròn(Y/N?> Đường thẳng gốc tâm đường tròn đã cho, và đường tròn đã biết cắt với một điểm, đường thẳng, đường tròn hoặc cung tròn đã biết để chọn tạo đường tròn. Cắt kép + bán kính( cung tròn quá độ) Cắt với điểm, đường, đường trònCắt với điểm, đường, đườn trònĐường tròn Đường tròn đã biếtcắt với hai điểm, đường thẳng , đường tròn hoặc cung tròn, và cùng bán kính đã biết tạo đường tròn, Tương đương cung tròn quá độ của AUTOP. Đường tròn cắt ba Điểm, đường, đường tròn, cung 1=Điểm ,đường, đường tròn , cung 2=Điểm ,đường, đường tròn, cung 3=Đường tròn Đường tròn cắt của ba nguyên tố bất kỳ cần thiết. Kéo dài cung tròn Cung trònGiao với đường, đường tròn, cung kéo dài cung tròn và giao với một đương thẳng, đường tròn hoặc cung tròn. Đường tròn đồng tâm Đường tròn, cung trònGiá trị dịch chuyển nghiêng = Tạo đường tròn hoặc cung tròn theo đường tròn và cung tròn sau khi dịch chuyển nghiêng với trị số đã cho. Đường tròn đối xứng Đường tròn, cung trònđối xứng với đường thẳng= Tạo đường tròn hoặc cung tròn đối xứng với đường tròn và cung tròn. Đường tròn biến cung tròn Đường tròn=Điểm bắt đầu cung tròn =Điểm kết thúc cung tròn = Với đường tròn đã chọn theo điểm bắt đầu và điểm kết thúc tạo biến thành cung tròn. Điểm nhọn biến cung tròn Bán kính=Dùng con trỏ chỉ định điểm nhọn Biến điểm nhọn thành cung tròn, cần phải đảm bảo điểm nhọn chỉ có hai hình vẽ có hiệu lực( ngoài ra chỉ có thể là đường thẳng hoặc cung tròn), mà đầu mút trùng hợp, nếu không thao tác này sẽ không thể thành công. Cung tròn biến đường tròn Cung tròn=Cung tròn=Ấn ESC để thoát Biến cung tròn thành đường tròn. 2.4 Đường gấp khúc cao cấp Menu Màn hình hiển thị Lý giải Tròn dừa Nửa trục dài=Nửa trục ngắn=Góc khởi đầu=Góc kết thúc= Phương trình tham số:x=acos(t)y=bsin(t) Đường xoáy ốc Góc khởi đầu=Bán kính khởi đầu=Góc kết thúc=Bán kính kết thúc= Đường xoáy ốc Acsimet Đường Parabol Hệ số=Hệ số khởi đầu =Hệ số kết thúc= Sử dụng phương trình đường parabolY=K*X*X Đường mở dần Bán kính đường tròn cơ sở=Góc khởi đầu=Góc kết thúc= Phương trình tham số:x=R(cos(t)+ sin(t))y=R(sin(t)-cos(t)) Bánh răng tiêu chuẩn Số khuôn bánh răng=Số răng của bánh răng=Số răng có hiệu lực=Góc độ khởi điểm= Tương đương trong bánh răng tự do, các tham số cài đặt là: góc áp lực =20, Hệ số biến vị =0, hệ số răng cao=0.25, hệ số cung tròn quá độ= 0.38.Không cần dùng số răng có hiệu lực lớn hơn số răng, nhu vậy mặc dù có thể tạo ra hình vẽ nhưng có rất nhiều các đường bị trùng lập, khi thay mã gia công sẽ tạo ra nhiều rắc rối. Bánh răng tự do Số khuôn bánh răng=Số răng bánh răng=Góc áp lực=Hệ số biến vị=Hệ số răng cao=Hệ số khe đỉnh răng=Hệ số cung tròn quá độ=Số răng có hiệu lực=Góc đọ khởi đầu= Bánh răng đường mở dần:Bán kính đường tròn cơ sở: Rb=MZ/2*cos(A)Bán kính đường tròn đỉnh răng: Rt=MZ/2+M*(T+O)Bán kính đường tròn thân răng: Rf=MZ/2-M*(T+B+-O) ( by Liễu Ngân Đình - meslab.org ) Bài 7: III. PHƯƠNG PHÁP BIÊN TẬP HÌNH VẼ 3.1 Menu khối: Menu khối Towedm có thể tiến hành xử lý xóa , thu phóng, xoay hướng, copy, đối xứng đối với một phần nào đó hoặc toàn bộ hình vẽ. Bộ phận được xử lý trước tiên cần phải dùng cửa sổ tạo khối hoặc thêm nguyên tố phương pháp tạo khối. nguyên tố khối có hiển thị màu đỏ dương. 3.1.1 Lựa chọn cửa sổ: Màn hình hiển thị: Điểm góc thứ nhất—- chỉ định một góc của cửa sổ, ấn phím ESC hoặc phải chuột để dừng lại. Điểm góc thứ hai—-chỉ định một góc khác của cửa sỏ, ấn phím ESC hoặc phải chuột để dừng lại. Hình 3.1(A) Dùng cửa sổ Hình( B) sau tọa khối Sau tạo khối , nguyên tố trong cửa sổ chữ nhật hiển thị màu tiết dê. Đường bổ trợ và điểm do không phải là nguyên tố có hiệu lực nên không thể được chọn là khối.3.1.2. Tăng thêm nguyên tố: Màn hình hiển thị: Bàn tăng khối nguyên tố→ Nếu cần tăng thêm một nguyên tố nào đến trong khối , di chuyển con trỏ để chọn, Khối nguyên tố được trọn hiển thị màu đỏ dương. 3.1.3. Giảm tăng nguyên tố Màn hình hiển thị: Bàn giảm khối nguyên tố→ Nếu cần giảm một nguyên tố nào đó trong khối, di chuyển con trỏ để chọn, khối nguyên tố được chọn hiển thị màu đỏ dương. 3.1.4. Hủy khối Màn hình hiển thị: Hủy khối Sau khi ấn nút xác nhận, tất cả các khối nguyên tố khôi phục là không khối, toàn bộ nguyên tố khôi phục màu đỏ dương sẽ là màu sắc bình thường. 3.1.5 Xóa bỏ khối nguyên tố: Màn hình hiển thị Xóa bỏ khối nguyên tố Sau khi ấn nút xác nhận, sẽ xóa bỏ toàn bộ nguyên tố hiển thị màu đỏ dương. 3.1.6. Di chuyển phẳng khối( copy khối)—di chuyển phẳng tạo lại tất cả khối nguyên tố. Màn hình hiển thị: Khoảng cách di chuyển phẳng= Số lần di chuyển phẳng= (Hình 3.2 ) là kết quả của khoảng cách di chuyển phẳng =30,0, số lần di chuyển phẳng=2. 3.1.7. Xoay khối— xoay để tạo lại các khối nguyên tố. Màn hình hiển thị Trung tâm xoay= Góc độ quay= Số lần xoay= số lần xoay( không bao gồm bản thân khối gốc) (Hình 3.3) là kết quả của : Tọa độ điểm gốc xoay, quay 1200 , 2 lần xoay. 3.1.8. Khối đối xứng— đối xứng tọa ra các khối nguyên tố Màn hình hiển thị: Đối xứng điểm, đường thẳng = đối xứng với một điểm , đường thẳng nào đó. ( HÌnh 3.4) Khối nguyên tố đối xứng trục X. 3.1.9. Thu phóng khối—-Theo tỷ lệ nhập trên thước phóng to thu nhỏ các khối nguyên tố. 3.1.10. Loại bỏ các đường trùng hợp– Loại bỏ các đường , cung tròn trùng lặp. Nếu nhiều lần sai và nhập cùng một dữ liệu có thể sử dụng chức năng này để xóa các đường và cung tròn bị trùng lặp. 3.1.11. Lựa chọn ngược hướng: Các khối nguyên tố được cài đặt là phi khối, và tất cả các phi khối cài đặt thành khối. 3.1.12.Chọn toàn bộ—toàn bộ đường thẳng, đường tròn, cung tròncài đặt thành khối nguyên tố. 3.2 Tương đối Towedm cung cấp hệ tọa độ tương đối, để thuận lợi cho một số xử lý hình vẽ yêu cầu một số có hệ tọa độ tương đối. 3.2.1. Di chuyển phẳng tương đối Màn hình hiển thị: Khoảng cách di chuyển phẳng= khoảng cách di chuyển phẳng tương đối. Lấy toàn bộ hình vẽ hiện tại hướng trục X di chuyển phẳng Dx, hướng trục Y di chuyển phẳng Dy( Như hình vẽ 3.5 thể hiện) (Hình 3.5 )di chuyển phẳng tương đối. 3.2.2 Xoay tương đối: Màn hình hiển thị: Góac độ xoay= góc xoay A xoay quanh điểm gốc Làm hình vẽ hiện tại quay góc đọ A quanh điểm gốc. 3.2.3 Hủy bỏ tương đối Hủy bỏ các thao tác tương đối đã làm, khôi phục trạng thái hình vẽ trước thao tác tương đối. 3.2.4. Xử lý đối xứng Màn hình hiển thị: Đối xứng với tọa độ trục Làm toàn bộ hình vẽ hiện tại đối xứng với trục X hoặc trục Y. 3.2.5. Đặt lại điểm gốc Màn hình hiển thị: Điểm gốc mới= Để lấy một điểm làm điểm gốc tọa độ mới. IV. THAO TÁC BIÊN TẬP TỰ ĐỘNG Towedm có thể tọa thanh đường gia công hình vẽ kép kín hoặc không khép kín, có thể tiến hành gia công quay hoặc xếp hàng, có thể điều khiển số trình tự , tiếnhành kiểm tra, lưu ổ, có thể trực tiếp truyền đến máy bản đơn của máy cắt dây CNC. 4.1 đương gia công Bắt đầu quá trình tọa thành thay mã gia công: Chọn điểm bắt đầu gia công và điểm nhập cắt. Trả lời phương hướng gia công (Yes/No). Cấp cho điểm nhọn cung tròn bán kính. Cấp cho khe bù, đề nghị căn cứ đầu mũi tên trên hình vẽ gợi ý số âm dương để cấp cho giá trị. Sau khi thao tác kết thúc , nếu không có dung sai thì sẽ cấp cho thông tin thay mã sau hình thành, nếu có sai sót thì cung cấp cho gợi ý về sai sót. Cách thức gợi ý thông tin như sau: R= điểm nhọn cung tròn; F= khe bù; NC= số đoạn thay mã; L= tổng chiều dài đường; X= trục X chỉnh về 0, Y= Trục Y chỉnh về 0. 4.2 Một bước trước thay mã : “Hủy bỏ đường cũ” của Autop cũ ( hủy bỏ các đường đã tạo) Không giông như vậy , trong tình trạng có nhiều bước nhảy, mỗi lần chỉ có thể hủy bỏ được một bước. 4.3 Ổ lưu thay đổi mã Bảo lưu các thay đổi mã gia công đã được tạo ra vào đĩa từ. Sau khi lưu vào ổ sẽ có tên mở rộng là “.3B”. Nếu tên của dữ liệu hiện tại là rỗng, thì sẽ là NONAME.3B lưu vào đĩa, Cũng có thể chèn lên dữ liệu 3B đã có. Do đó trước tiên cần dữ liệu hình vễ lưu ổ ( dùng” Dữ liệu lưu riêng là” trong menu chủ. tham khảo mục 1.1) Ghi chú: Nếu không chỉ định kẹp dữ liệu , các dữ liệu vốn có chỉ được lưu trông ổ ảo, sau khi tắt điện sẽ không thể lưu được. Người sử dụng cần phải tự điều khiển trong hệ thống HL, lưu dữ liệu vào kho hình vẽ. 4.4. Phương châm quỹ đạo: Dùng phương pháp quan sát trực tiếp để khiểm tra trình tự gia công. Ấn F10 cũng có thể vẽ lại đường gia công. 4.5. Điểm bắt đầu đối dao Khi điểm bắt đầu cắt của thay thế mã gia công tạo thành không phải là khởi điểm yêu cầu, có thể dùng chức năng này để dẫn dắt đến khởi điểm yêu cầu . 4.6. Điểm kết thúc đối dao Khi điểm kết thúc cắt của thay thế mã gia công tạo thành không phải là kết thúc yêu cầu, có thể dùng chức năng này để dẫn dắt đến kết thúc điểm yêu cầu . 4.7. Gia công xoay: Màn hình hiển thị: Trung tâm xoay= Góc độ xoay= Số lần xoay= số lần xoay( không bao gồm bản thân hình vẽ đó). 4.8. Gia công hàng trận Màn hình hiển thị: Điểm xếp hàng= Nhập giá trị của X,Y hoặc dùng con trỏ kích vào một điểm đã có trên màn hình. Với đường gia công đã có, lấy điểm này làm điểm khởi đầu, tạo lại một lần. Không giống với AUTOP cũ , Towedm cần phải dùng trước “trận điểm” trong “menu điểm”( Tham khảo mục 2.1), lại kích vào điểm khởi đầu trình tự các bước để tạo ra hàng trận. Điểm tốt của việc này là người sử dụng có thể sắp tốt hơn đường của trình tự các bước, tiết kiệm được đường đi rỗng, VD như hình 4.1 hiển thị , AUTOP cũ chỉ có thể tạo ra hàng trận các bước như hình vẽ phải, có thể nhìn thấy sự bất hợp lý của lộ trình. Sau khi ấn nút Esc để thoát, lại chọn” gia công hàng trận” thì có thể tạo ra trình tự gia công tăng bội. ( Hình 4.1 gia công hàng trận, Hình bên phải là hàng trận tạo ra bởi AUTOP cũ). 4.9. Kiểm tra đổi mã Dùng chức năng kiểm tra đổi mã có thể kiểm duyệt được đổi mã gia công đã được tạo thành trước đó. 4.10. Nhập đổi mã Màn hình hiển thị: Hủy bỏ đổi mã hiện tại Sau khi ấn nút xác nhận, Điều chỉnh dùng bộ quản lý dữ liệu( tham khảo mục 3.1), điều chỉnh nhập dữ liệu 3B đã có. Điểm bắt đầu gia công= Lựa chọn một điểm làm điểm khởi đầu đường gia công. Ấn nút F10 có thể vẽ lại đường gia công trên màn hình. 4.11. Truyền dẫn đổi mã “Ứng đáp truyền dẫn” là “ truyền trình tự điều khiển số”, Đổi mã gia công dùng phương pháp “ ứng đáp truyền dẫn” để truyền đến máy đơn bản. “Truyền dẫn đồng bộ là “ lồng đai giấy điều khiển số”, Đổi mã gia công dùng phương pháp “ Truyền dẫn đồng bộ ” để truyền đến máy đơn bản. Ghi chú: Phương thức truyền phát 3B thông qua “ hệ thống tham số Var” trong menu của mặt vẽ chính HL xác định “Autop.cfg”để cài đặt. Các phương thức tiếp thu mà cần sử dụng của máy đơn bản cần đối ứng phương thức truyền phát cùng trình tự, nếu không truyền dẫn sẽ không thành công. “Autop.cfg” gồm 4 vị trí số: Vị trí số thứ nhất xác định truyền dẫn ra bình điện và ứng đáp bình điện cầm tay: 0: Truyền dẫn vào bình điện 5V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 1 V có hiệu lực. 1: Truyền dẫn vào bình điện 0V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 1 V có hiệu lực. 2: Truyền dẫn vào bình điện 5V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 0 V có hiệu lực. 3: Truyền dẫn vào bình điện 0V có hiệu lực, ứng đáp bình điện cầm tay 0 V có hiệu lực. Nếu dùng phương pháp “Truyền dẫn đồng bộ” không cần để ý ứng đáp bình điện cầm tay. Vị trísố thứ 2 xác định 3B tạm dừng mã: 0: Không tạm dừng mã 1: B0 B0 B0 FF 2:B0 B0 B0 GX L1 3: D Vị trí số thứ 3 xác định thời gian duy trì tín hiệu “Truyền dẫn đồng bộ”, chữ số càng lớn thời gian càng dài. Vị trí thứ 4 xác định hướng dẫn trợ giúp tiếng Trung hoặc tiếng Anh HẾT ( by Liễu Ngân Đình - meslab.org )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfMáy Cắt Dây Molipden - Những điều cơ bản.pdf
Tài liệu liên quan