Mạng ngang hàng

Các thông tin  Còn gọi là workgroup, khoảng 10 máy tính hay nhỏ hơn.  Người dùng có thể chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in.  Người dùng tự quản lý máy tính của mình.  Được xây dựng trên nhiều hệ điều hành.  Rẻ tiền. Các vấn đề quan tâm  Người dùng cần được đào tạo  Cấu hình yêu cầu của các máy tính

pdf30 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mạng ngang hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạng ngang hàng Các thông tin  Còn gọi là workgroup, khoảng 10 máy tính hay nhỏ hơn.  Người dùng có thể chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in.  Người dùng tự quản lý máy tính của mình.  Được xây dựng trên nhiều hệ điều hành.  Rẻ tiền. Các vấn đề quan tâm  Người dùng cần được đào tạo  Cấu hình yêu cầu của các máy tính Mạng ngang hàng Mạng khách chủ Các thông tin Các hệ thống máy chủ:  File & Printer Server  Application Server  Mail Server  Directory Service Server  …  Giới hạn mạng chủ yếu do cơ sở hạ tầng mạng.  Quản lý tập trung.  Đắt tiền. Các vấn đề quan tâm  Trình độ và kinh nghiệm của người quản trị mạng: an toàn mạng, sao lưu, dự phòng, …  Cấu hình và khả năng mở rộng của các hệ thống máy chủ. Client & Server client program Client Program Service Server Program Outlook Express, Eudora, E-mail sendmail, qmail Internet Explorer, Netscape, WWW httpd Telnet Remote Access telnetd, sshd WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd server program chạy trên server Network Mạng client/server Topology mạng Topology là gì ?  Sơ đồ bố trí các máy tính, môi trường truyền và các thành phần khác của mạng.  Tham chiếu đến thiết kế mạng.  Các từ khóa liên quan: Physical layout, Design, Diagram, Map  Cơ bản dựa trên phân loại kênh truyền. Tầm ảnh hưởng:  Loại thiết bị mạng cần thiết.  Khả năng của các thiết bị mạng.  Khả năng phát triển mạng trong tương lai.  Cơ cấu quản trị mạng Phân loại kênh truyền  Các kênh truyền dạng điểm điểm (point to point channels).  Kênh truyền dạng đa truy cập ( multiaccess channels hay broadcast channels). Phân loại mạng Multiaccess :  Một kênh liên lạc có thể được dùng chung cho nhiều máy khác nhau trên mạng.  Mọi máy trên kênh chung đó có thể nhận được mọi gói thông tin trên đó.  Khi lấy thông tin vào thì các máy sẽ phải kiểm tra địa chỉ của mình và địa chỉ trong packet  Khi muốn truyền thông tin thì các máy phải tranh chấp đường truyền theo một phương thức nào đó. Phân loại mạng Point to point :  Store-and-forward hay packet switched.  Hầu hết những mạng diện rộng dùng cơ chế  này. Các topology cơ bản :  Bus  Star  Ring  Mesh Vấn đề quan tâm :  Dựa trên các tiêu chí nào để chọn topology ? Phân loại mạng máy tính theo topology – Star Phân loại mạng máy tính theo topology - Bus Phân loại mạng máy tính theo topology - Ring Phương pháp truy cập đường truyền vật lý  Nếu nhiều máy trạm cùng gởi dữ liệu lên đường truyền thì tín hiệu sẽ bị chồng lên nhau và bị hỏngcó phương pháp tổ chức đường truyền:  Truy cập đường truyền ngẫu nhiên  Truy cập đường truyền có trọng tài. CSMA/CD (Carrier Sence Multiple Access)  CSMA/CD phương thức truy cập có cảm nhận sóng mang sử dụng phương pháp ngăn chia thời gian một cách đều đặn để cấp cho các trạm.  Trước khi truyền, trạm sẽ cảm nhận sự rãnh rỗi của đường truyền LBT (Listening before talking) CSMA/CD (Carrier Sence Multiple Access)  Các chiến lược:  Truyền kiên trì: phát hiện xung đột trạm sẽ ngừng một khoảng thời gian sẽ thực hiện lại, cho đến khi đường truyền rỗi sẽ thực hiện truyền.  Truyền không kiên trì: trạm sẽ lắng nghe xem nếu có xung đột trên mạng trạm sẽ ngưng nghe một khoảng thời gian, nếu không có xung đột trạm sẽ thực hiện truyền dữ liệu.  Truyền kiên trì xác suất: trạm sẽ lắng nghe nếu đường truyền rỗi nó sẽ tiến hành gởi dữ liệu với một xác suất p<1 (nghĩa là nếu đường truyền rỗi nó cũng không hẳn đã truyền dữ liệu) CSMA/CD (Carrier Sence Multiple Access)  Chiến thuật 1:  Hiệu quả trong tránh xung đột  Sử dụng đường truyền không tối ưu  Chiến thuật 2:  Tăng xung đột  Sử dụng đường truyền hiệu quả  Chiến thuật 3:  Cần phải có một giá trị p tốt   giải pháp: có cơ chế lắng nghe xung đột trong quá trình truyền dữ liệunếu có xung đột dừng ngay việc truyền dữ liệu (Listening while talking – LWT). Phương pháp Token Bus  Các máy trạm được cấp một thẻ bài (token) khi muốn truyền dữ liệu và thẻ bài đó được lưu chuyển trong một vòng tròn logic được thiết lập bởi các máy trạm đó.  Token tồn tại trong một thời gian nhất định và nó quyết định thời gian truyền dữ liệu của trạm đó.  Việc thiết lập vòng tròn logic được quyết định dựa trên các máy có nhu cầu cần truyền dữ liệu và xác định thứ tự vị trí theo chuỗi vị trí mà trạm cuối cùng liền kề với trạm đầu tiên. Phương pháp truyền token bus Phương pháp Token Ring  Phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc dùng thẻ bài để cấp phát quyền truy nhập đường truyền.  Thẻ bài lưu chuyển theo theo vòng vật lý chứ không theo vòng logic như đối với phương pháp token bus. Phương pháp Token Ring Các khái niệm cơ bản khác  Giao thức (protocol): cách thức giao tiếp với nhau  Tương tự với ngôn ngữ, ám hiệu,...  Ví dụ các giao thức thuộc TCP/IP:  SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)  POP3 (Post Office Protocol v.3)  HTTP (HyperText Transfer Protocol)  FTP (File Transfer Protocol)  IP (Internetwork Protocol) Ví dụ về giao thức Hi Hi Mấy giờ rồi? 2:00 TCP connection req TCP connection response GET time Các khái niệm cơ bản khác (t.t)  MAC Address (hay còn gọi là Ethernet address): địa chỉ lớp 2 – Data Link, gồm 6 byte  Ví dụ: 00-0B-CD-33-26-9D  Thiết bị nào cần MAC Address ? Layer 2 (bridge, switch, NIC).  Xem MAC Address trên Windows  winipcfg (Win9x), ipconfig (Win2K,XP) Access Router A1-44-D5-1F-AA-4C D4-47-55-C4-B6-9F To Internet Ethernet Switch/Hub B2-CD-13-5B-E4-65 C3-2D-55-3B-A9-4F Broadband Modem Client Client Server Server MAC Address trong LAN Các khái niệm cơ bản khác (t.t)  IP Address  Địa chỉ IP: 32 bit (4 byte) dạng dot number hoặc số hexa, ví dụ Google: 216.239.37.99 Microsoft: 64.215.166.71  Mỗi node tham gia vào Internet phải có một địa chỉ IP duy nhất.  Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E Các lớp địa chỉ IP  Class A : 0.0.0.0  127.255.255.255  Class B : 128.0.0.0  191.255.255.255  Class C : 192.0.0.0  223.255.255.255  Class D : 224.0.0.0  239.255.255.255  Class E : 240.0.0.0  247.0.0.0  Các vùng địa chỉ dành riêng cho LAN  10.0.0.0  10.255.255.255  172.16.0.0  172.31.255.255  192.168.0.0  192.168.255.255 Các khái niệm cơ bản khác (t.t)  Từ địa chỉ IP đến Domain Name  Là dạng tên gợi nhớ do tổ chức InterNIC và các phân nhánh cấp. Ví dụ microsoft.com dit.hcmut.edu.vn  Cây phân cấp tên miền DNS (Domain Name System)  Quốc gia: au, vn, de, it, fr, ch  Tổ chức: com, edu, mil, org, gov Domain Name System com edu gov org vn jp tw google microsoft edu hcmutrans it vnn com Hcmutrans.edu.vn ee ce Giao thức Tên web server Tên thư mục Tên tài liệu Fully Qualified Domain Name Uniform Resource Locator (URL) Các khái niệm cơ bản khác (t.t)  Firewall  bức tường lửa, ngăn cách giữa Intranet và Internet, có nhiệm vụ bảo vệ mạng Intranet. Intranet

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfMạng ngang hàng.pdf
Tài liệu liên quan