Luật học - Chương 6: Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán

Khái niệm thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2.4. Các rủi ro thường gặp trong hoạt động thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán :  Rủi ro về tín dụng  Rủi ro về tính thanh khoản  Rủi ro về hệ thống hoạt động  Rủi ro pháp lý

pdf42 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Chương 6: Pháp luật về dịch vụ thanh toán qua tổ chức dịch vụ thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THANH TOÁN Chương 6 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 2 1. Khái niệm hoạt động thanh toán Hoạt động thanh toán là việc mở tài khoản, thực hiện dịch vụ thanh toán, tổ chức và tham gia hệ thống thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (trung gian thanh toán), và việc mở tài khoản, sử dụng dịch vụ thanh toán của người sử dụng dịch vụ thanh toán (khách hàng). I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 3 1. Khái niệm hoạt động thanh toán Hoạt động thanh toán bao gồm 2 mối quan hệ :  Quan hệ giữa tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng.  Mối quan hệ giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với nhau. I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 4 2. Khái niệm thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2.1. Khái niệm :  Thanh toán bằng tiền mặt.  Thanh toán không bằng tiền mặt : tiền ghi sổ (bút tệ), tiền trên tài khoản, tiền NH. Các phương tiện thanh toán không bằng tiền mặt : séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ thanh toán,  các chứng từ thanh toán – bằng chứng pháp lý. I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 5 2. Khái niệm thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2.2 Ý nghĩa và vai trò của dịch vụ thanh toán.  Đối với khách hàng : - Giảm thời gian, chi phí kiểm đếm, cất giữa, bảo quản, vận chuyển tiền mặt. - An toàn, tránh rủi ro về : tiền giả, cướp giật, trộm cắp, - Thuận tiện trong thanh toán I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 6 2. Khái niệm thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2.2 Ý nghĩa và vai trò của dịch vụ thanh toán.  Đối với tổ chức trung gian thanh toán : có thể tận dụng cơ hội sử dụng vốn của khách hàng.  Đối với Nhà nước : - Có thể giảm lượng tiền mặt lưu thông  giảm chi phí in đúc, thu hồi và thay thế tiền hư hỏng. - Quản lý tốt sự vận động của nền kinh tế, hạn chế và kiểm soát các hoạt động vi phạm pháp luật. I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 7 2. Khái niệm thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2.3. Các cơ chế thanh toán :  Thanh toán trong cùng hệ thống của một tổ chức trung gian thanh toán.  Thanh toán trong nước.  Thanh toán qua ngân hàng đại lý.  Thanh toán phức hợp. I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 8 2. Khái niệm thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2.4. Các rủi ro thường gặp trong hoạt động thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán :  Rủi ro về tín dụng  Rủi ro về tính thanh khoản  Rủi ro về hệ thống hoạt động  Rủi ro pháp lý I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 9 1. Khái niệm về tài khoản thanh toán :  Tài khoản (TK) là công cụ để ghi chép, phản ánh vốn tiền tệ của chủ tài khoản.  NHNN chỉ mở TK thanh toán cho : các TCTD trong nước, Kho bạc NN, tổ chức được làm dịch vụ thanh toán, các NH nước ngoài, NH quốc tế,  Các TCTD là ngân hàng mở TK cho: các TCTD khác, khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong nước & nước ngoài, Kho bạc NN. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 10 1. Khái niệm về tài khoản thanh toán :  Kho bạc NN mở TK cho các đơn vị sử dụng ngân sách, tổ chức cá nhân khác mở TK tại Kho bạc NN theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.  Các tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán mở TK cho người sử dụng thanh toán theo qui định của cơ quan NN có thẩm quyền. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 11 2. Thủ tục mở và đóng tài khoản thanh toán :  Thủ tục mở TK : giấy đăng ký mở TK và giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân.  Việc mở và sử dụng TK có thời hiệu là vô hạn. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 12 2. Thủ tục mở và đóng tài khoản thanh toán :  Các trường hợp tài khoản bị đóng : - Chủ TK có yêu cầu. - Chủ TK bị chết, mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự - Tổ chức có TK chấm dứt hoạt động theo luật định (giải thể, phá sản). - Chủ TK vi phạm pháp luật trong thanh toán, hoặc vi phạm thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - TK có số dư thấp và không hoạt động trong thời hạn nhất định theo qui định của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 13 3. Sử dụng tài khoản thanh toán :  Đối với chủ tài khoản : • Quyền : - Sử dụng số dư TK thông qua các lệnh thanh toán hợp lệ. - Uỷ quyền cho người khác bằng văn bản - Được cung cấp thông tin và được đảm bảo bí mật thông tin liên quan đến TK. - Hưởng lãi trên số tiền dư Có trên TK. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 14 3. Sử dụng tài khoản thanh toán :  Đối với chủ tài khoản : • Nghĩa vụ: - Tuân theo những qui định về chứng từ & thủ tục thanh toán. - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các khoản chi, thu. - Bảo đảm đủ số dư đối với các lệnh thanh toán được lập. - Trả các loại phí có liên quan theo qui định, thỏa thuận. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 15 3. Sử dụng tài khoản thanh toán :  Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: - Thực hiện đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, an toàn các lệnh thanh toán hợp lệ, đúng thủ tục của chủ TK ; và có quyền từ chối trong trường hợp ngược lại. - Giữ bí mật thông tin TK của khách hàng. - Thông báo đầy đủ các thông tin TK cho chủ TK. - Thu phí liên quan đến việc cung ứng dịch vụ thanh toán. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 16 4. Bản chất của số tiền trên tài khoản thanh toán : - TK được xem là nơi cất giữ tiền của khách hàng. - Số tiền trên TK được xem là cho NH vay không có đảm bảo. - NH có quyền chiếm dụng số tiền trên TK. - Mối quan hệ giữa khách hàng và NH : đại lý & uỷ quyền / được ủy quyền. II. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ TÀI KHOẢN THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 17  Các phương thức thanh toán theo pháp luật ngân hàng Việt Nam : - Thanh toán bằng séc (chèque) - Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (lệnh chi) - Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (nhờ thu) - Thanh toán bằng thư tín dụng - Thanh toán bằng thẻ thanh toán III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 18 1. Thanh toán bằng séc : 1.1 Giới thiệu chung về séc :  Séc là mệnh lệnh vô điều kiện của chủ tài khoản dưới dạng văn bản ra lệnh cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chi trả cho người có tên trong séc, hoặc chi trả theo lệnh của người ấy, hoặc chi trả cho người xuất trình một số tiền nhất định ghi trên séc. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 19 1. Thanh toán bằng séc : 1.1 Giới thiệu chung về séc :  Séc hợp lệ có các nội dung: - Tiêu đề “Séc” - Số tiền xác định - Tên NH hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán : là người bị ký phát. - Tên của tổ chức hoặc cá nhân của người thụ hưởng. - Địa điểm thanh toán. - Ngày ký phát. - Tên của tổ chức hoặc cá nhân với chữ ký của người ký phát. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 20 1. Thanh toán bằng séc : 1.1 Giới thiệu chung về séc :  Các đặc điểm của séc: • Tính hình thức cao : do được pháp luật qui định cụ thể. • Tính trừu tượng : do séc không cần ghi nội dung thương mại. • Tính bắt buộc trả tiền : người bị ký phát có nghĩa vụ chi trả tiền cho người thụ hưởng. • Tính lưu thông : có thể chuyển nhượng một hay nhiều lần trong thời hạn của séc. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 21 1. Thanh toán bằng séc : 1.1 Giới thiệu chung về séc :  Những trường hợp séc bị từ chối thanh toán : - Tờ séc bị chứng minh được là không chân thực. - Số dư trên TK của người ký phát không đủ chi trả. - Séc được nộp sau thời điểm hết hạn thanh toán. - Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo luật định. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 22 1. Thanh toán bằng séc : 1.2. Phân loại séc :  Căn cứ vào nội dung thể hiện người thụ hưởng : • Séc vô danh (chuyển nhượng dễ dàng). • Séc ghi danh (có thể hoặc không được chuyển nhượng). III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 23 1. Thanh toán bằng séc : 1.2. Phân loại séc :  Căn cứ vào cách chi trả tiền mặt hay chuyển khoản : • Séc tiền mặt. • Séc chuyển khoản (séc gạch chéo) • Séc bảo chi (người ký phát phải làm thủ tục ký quỹ) • Séc bảo lãnh (của bên thứ ba) • Séc du lịch III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 24 1. Thanh toán bằng séc : 1.3. Qui trình phát hành, xuất trình và thanh toán séc : III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN (3) Nộp séc nhờ thu hộ (1) Hàng hoá / dịch vụ (2) Séc NH của người bán NH của người mua Người bán Người mua (5) Thanh toán liên NH (4) Chuyển séc (5’) Thanh toán ghi nợ (-) (5’’) Thanh toán ghi có (+) Sơ đồ lưu thông séc 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 25 1. Thanh toán bằng séc : 1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong thanh toán séc :  Đối với người ký phát : - Lập séc đúng qui định - Bảo đảm có đủ tiền trên TK để thanh toán - Có quyền yêu cầu cung ứng dịch vụ séc bảo chi - Bảo quản séc (cả séc đã hoặc chưa ghi nội dung) - Khi người ký phát chết, mất tích hay mất năng lực hành vi, việc thanh toán thực hiện theo Luật thừa kế, giám hộ. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 26 1. Thanh toán bằng séc : 1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong thanh toán séc :  Đối với người thụ hưởng : - Xuất trình séc theo đúng các nội dung ghi trong séc. - Người thụ hưởng đầu tiên có thể yêu cầu người bị ký phát trao cho mình tờ séc bảo chi hoặc séc bảo lãnh. - Chuyển nhượng séc (trừ séc không được chuyển nhượng) - Chấm dứt việc chuyển nhượng. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 27 1. Thanh toán bằng séc : 1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong thanh toán séc :  Đối với người thụ hưởng : - Quyền yêu cầu trả lời bằng văn bản khi séc bị từ chối thanh toán. - Quyền yêu cầu được thanh toán một phần số tiền ghi trên séc khi TK của người ký phát không đủ tiền thanh toán. - Thông báo khi bị mất séc và chịu trách nhiệm thiệt hại nếu séc bị lợi dụng thanh toán. - Khởi kiện nếu séc bị từ chối thanh toán khi chứng minh được các bên liên quan có lỗi. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 28 1. Thanh toán bằng séc : 1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong thanh toán séc :  Đối với người bị ký phát : - Cung cấp séc trắng cho khách hàng và hướng dẫn sử dụng. - Thanh toán cho người thụ hưởng nếu séc đủ điều kiện thanh toán. - Ngược lại, phải trả lại séc cho người thụ hưởng và cung cấp văn bản từ chối thanh toán. - Nếu nhận được thông báo mất séc, khi séc đó được xuất trình, phải lập biên bản giữ lại tờ séc đó, và thông báo cho người ra thông báo mất séc đó. - Thu phí dịch vụ thanh toán. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 29 1. Thanh toán bằng séc : 1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong thanh toán séc :  Đối với người bảo lãnh : - Thanh toán cho người thụ hưởng nếu séc bị từ chối thanh toán. - Sau đó, có các quyền phát sinh đối với người được bảo lãnh và người chịu trách nhiệm trước người đó. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 30 2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi :  Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của người có nghĩa vụ thanh toán, được lập theo mẫu in sẵn và gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, yêu cầu tổ chức đó trịch tiền từ TK của mình để thanh toán cho người thụ hưởng số tiền ghi trên lệnh chi đó. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 31 2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi :  Sơ đồ qui trình thanh toán bằng uỷ nhiệm chi : III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN NH chuyển tiền NH đại lý Người chuyển tiền Người thụ hưởng (5) Thanh toán ghi có (+) (3) Yêu cầu NH đại lý thanh toán (4) Thanh toán giữa các NH Cung ứng hàng hoá, dịch vụ (1) Uỷ nhiệm chi (2) Thanh toán ghi nợ (-) 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 32 3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu :  Uỷ nhiệm thu là lệnh nhờ thu của người thụ hưởng, được lập theo mẫu in sẵn, kèm các chứng từ thương mại có liên quan, và gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để uỷ thác cho tổ chức đó thu hộ số tiền của người có nghĩa vụ thanh toán được ghi trên lệnh nhờ thu đó. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 33 3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu :  Có hai trường hợp có thể xảy ra : - Người trả tiền chấp nhận thanh toán. - Người trả tiền từ chối thanh toán.  Căn cứ vào yêu cầu xuất trình giấy tờ, phương thức nhờ thu : - Nhờ thu trơn - Nhờ thu kèm chứng từ. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 34 3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu :  Sơ đồ qui trình thanh toán bằng uỷ nhiệm thu: III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN NH phục vụ Bên bán NH đại lý phục vụ Bên mua Người bán Người mua (1) Uỷ nhiệm thu (4’’) Thanh toán ghi có (+) (4) Thanh toán ghi nợ (-) (4’) Thanh toán giữa các NH Cung ứng hàng hoá, dịch vụ (3) Đòi tiền (2) Yêu cầu NH đại lý đòi tiền người mua 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 35 4. Thanh toán bằng thư tín dụng : 4.1. Khái niệm :  Thư tín dụng là cam kết của một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng (người mua) đối với bên thứ ba (người bán – người thụ hưởng), theo đó NH sẽ thanh toán cho bên thứ ba khi họ cung cấp cho NH các chứng từ phù hợp với các qui định được ghi rõ trong cam kết đó. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 36 4. Thanh toán bằng thư tín dụng : 4.1. Khái niệm :  Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng có 3 quan hệ hợp đồng phân biệt, độc lập, cùng tồn tại : 1- Hợp đồng mua bán giữa bên bán và bên mua. 2- Giấy đề nghị mở thư tín dụng là hợp đồng giữa NH và bên mua. 3- Thư tín dụng được phát hành là hợp đồng giữa NH và bên bán. Giao dịch giữa NH phát hành và bên bán chỉ căn cứ trên chứng từ, không căn cứ vào hàng hoá, dịch vụ có liên quan. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 37 4. Thanh toán bằng thư tín dụng : 4.1. Khái niệm :  Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng (LC): III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN NH phát hành thư tín dụng NH thông báo thư tín dụng Người mua Người bán (8) Kiểm tra bộ CT & thanh toán (3) Phát hành LC (1) HĐ mua bán hàng hoá (5) Giao hàng (9’) Thanh toán LC (2) Yêu cầu mở LC (9) giao bộ chứng từ và đòi tiền (4) NH kiểm tra LC và thông báo (6) Lập bộ CT giao cho NH (7) Kiểm tra bộ CT & chuyển giao (8’) Thanh toán LC 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 38 5. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng : 5.1. Khái niệm :  Thẻ ngân hàng (thẻ thanh toán) là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.  Tổ chức phát hành thẻ bao gồm : các NH, các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp lớn,  Các bên liên quan trong thanh toán thẻ bao gồm : chủ thẻ, tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 39 5. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng : 5.1. Khái niệm :  Căn cứ vào quan hệ giữa NH phát hành thẻ và chủ thẻ, thẻ thanh toán - Thẻ tín dụng (credit card) - Thẻ ghi nợ (debit card) - Thẻ kết hợp giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ (charge card)  Căn cứ vào không gian thanh toán, thẻ thanh toán gồm : - Thẻ nội địa - Thẻ quốc tế . III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 40 5. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng : 5.2 Qui trình thanh toán :  Thanh toán trực tuyến (online)  Thanh toán không trực tuyến (offline) . III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 41 5. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng : 5.2 Qui trình thanh toán : III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN Tổ chức phát hành thẻ Tổ chức thanh toán thẻ Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ (5) Thanh toán theo thông báo (4’) Thông báo thanh toán (2) Lập chứng từ,đề nghị thanh toán (4) Thanh toán (3’) Đề nghị thanh toán (1) Hàng hoá, dịch vụ (3) Thanh toán (1’) thanh toán bằng thẻ 12/16/2015 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu 42 5. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng : 5.3 Mối quan hệ của các bên liên quan trong thanh toán bằng thẻ ngân hàng :  Phương thức thanh toán bằng thẻ ngân hàng có 3 quan hệ hợp đồng cùng tồn tại độc lập : 1- Hợp đồng sử dụng thẻ giữa tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ. 2- Hợp đồng uỷ quyền thanh toán giữa tổ chức phát hành thẻ và tổ chức thanh toán thẻ. 3- Hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ giữa tổ chức thanh toán thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ. 4- Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa chủ thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ.. III. PHÁP LUẬT VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_tu_nhu_chuong_6_5222.pdf