Lựa chọn trong điều kiện bất định thông tin bất cân xứng ngoại tác hàng hóa công

Sự kiện không chắc chắn:  Sự kiện có thể nhiều kết cục, trong đó có thể tính toán được xác suất xảy ra của mỗi kết cục  May rủi (mạo hiểm) (risk): có thể tính được xác suất xảy ra của các kết cục  Bất định (uncertainty): không thể tính được xác suất xảy ra của các kết cục  Xác suất khách quan: có thể sử dụng các phương pháp xác suất và thống kê để tính toán  Xác suất chủ quan: phải phỏng đoán, phụ thuộc vào kinh nghiệm, tri thức, thông tin, khả năng phân tích và xử lý thông tin, của người ra quyết địn

pdf6 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lựa chọn trong điều kiện bất định thông tin bất cân xứng ngoại tác hàng hóa công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 00.02: LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN BẤT ĐỊNH THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG NGOẠI TÁC HÀNG HÓA CÔNG LÝ THUYẾT TRÒ CHƠILê Ngọc Đức Nội dung  [1] Lựa chọn trong điều kiện bất định  [2] Thông tin bất cân xứng  [3] Ngoại tác  [4] Hàng hóa công 2 Ghi chú Nội dung bài giảng có sử dụng: Bài giảng “Kinh tế Vi mô” – Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright (FETP) 3  Điều kiện không chắc chắn: Khi phân tích hành vi của người tiêu dùng, thường giả định rằng người tiêu dùng biết chắc chắn mức giá của các hàng hóa và thu nhập của mình Tuy nhiên, trong thực tế người tiêu dùng gặp phải rất nhiều tình huống lựa chọn trong đó mức giá hàng hóa và/hoặc mức thu nhập là không chắc chắn 4 1. Lựa chọn trong điều kiện bất định (tt) 2 Sự kiện không chắc chắn: Sự kiện có thể nhiều kết cục, trong đó có thể tính toán được xác suất xảy ra của mỗi kết cục  May rủi (mạo hiểm) (risk): có thể tính được xác suất xảy ra của các kết cục  Bất định (uncertainty): không thể tính được xác suất xảy ra của các kết cục  Xác suất khách quan: có thể sử dụng các phương pháp xác suất và thống kê để tính toán  Xác suất chủ quan: phải phỏng đoán, phụ thuộc vào kinh nghiệm, tri thức, thông tin, khả năng phân tích và xử lý thông tin, … của người ra quyết định 5 1. Lựa chọn trong điều kiện bất định (tt)  Giá trị kỳ vọng của một tình huống: Bình quân có gia quyền giá trị của các kết cục có thể xảy ra, trong đó trọng số (hay quyền số) là xác suất xảy ra của mỗi kết cục Công thức tính giá trị kỳ vọng: X = p1*X1 + p2*X2 + p3*X3 + ... + pn*Xn X1, X2, X3, …, Xn là các giá trị có thể (kết cục) củaX p1, p2, p3, …, pn là các xác suất tương ứng 6 1. Lựa chọn trong điều kiện bất định (tt)  Thái độ đối với may rủi: Người ghét may rủi: là người, khi được phép chọn giữa một tình huống chắc chắn và một tình huống không chắc chắn có giá trị kỳ vọng tương đương, thì sẽ chọn tình huống chắc chắn Người thích may rủi: ngược lại … Người bàng quan với may rủi: chỉ quan tâm tới giá trị kỳ vọng, không để ý tính may rủi của tình huống 7 1. Lựa chọn trong điều kiện bất định (tt)  Hàm thỏa dụng tương ứng: Người ghét may rủi: đồ thị hàm thỏa dụng là một đường cong lồi Người thích may rủi: đồ thị hàm thỏa dụng là một đường cong lõm Người bàng quan may rủi: đồ thị hàm thỏa dụng là một đường thẳng 8 1. Lựa chọn trong điều kiện bất định (tt) 32. Thông tin bất cân xứng (tt)  Thông tin không hoàn hảo: Tình trạng một hay nhiều người tham gia thị trường không có những thông tin họ cần để ra quyết định  Thông tin không hoàn hảo bao gồm: Thông tin không đầy đủ Thông tin không chính xác Thông tin không thể thu thập được Thông tin bị che dấu 9 2. Thông tin bất cân xứng (tt)  Thông tin bất cân xứng (asymmetric information): Khái niệm: tình trạng trong một giao dịch, một bên có thông tin đầy đủ hơn và tốt hơn so với bên còn lại Tình trạng thông tin bất cân xứng trong các lãnh vực: Ngân hàng - Thị trường bảo hiểm Thị trường nhà đất - Thị trường lao động Thị trường hàng hóa - Thị trường đồ cũ Lãnh vực đầu tư - Thị trường chứng khoán Lãnh vực thể thao 10 2. Thông tin bất cân xứng (tt)  Tác động của thông tin bất cân xứng: Thông tin bất cân xứng là một thất bại của thị trường và gây ra các tác động: Sự lựa chọn ngược (lựa chọn bất lợi) (Adverse Election – AS) Rủi ro đạo đức (tâm lý ỷ lại) (Moral Hazard – MH) Vấn đề người ủy quyền – người thừa hành (Principal Agent – PA) 11 2. Thông tin bất cân xứng (tt)  [1] Sự lựa chọn ngược (lựa chọn bất lợi) (AS): Thị trường xe ô tô đã qua sử dụng: Với thông tin bất cân xứng, người mua sẽ khó xác định chất lượng của xe ô tô. Người mua hạ thấp kỳ vọng của mình đối với chất lượng trung bình của xe ô tô Chất lượng xe tham gia thị trường ngày càng giảm và giá ngày càng giảm Thị trường chỉ còn lại xe xấu Hàng tốt bị hàng xấu đẩy ra khỏi thị trường  Thị trường xe đã qua sử dụng có nguy cơ biến mất 12 42. Thông tin bất cân xứng (tt)  [2] Rủi ro đạo đức (tâm lý ỷ lại) (MH): Là tình trạng cá nhân hay tổ chức không còn động cơ để cố gắng hay hành động một cách hợp lý như trước khi giao dịch xảy ra Ví dụ: Khách hàng khi đã mua bảo hiểm thường có những hành xử nhiều rủi ro vì có nơi gánh chịu chi phí thiệt hại do họ gây ra:  Giữ gìn tài sản không cẩn thận  Trang bị dụng cụ phòng cháy kém, ít kiểm tra định kỳ 13 2. Thông tin bất cân xứng (tt)  [3] Vấn đề người ủy quyền – thừa hành (PA): Một bên (ủy quyền) tuyển dụng một bên khác (thừa hành) để thực hiện một hay những mục tiêu nhất định Người thừa hành theo đuổi mục tiêu khác với người ủy quyền (do động cơ khác nhau) Thông tin bất cân xứng làm cho người ủy quyền khó đánh giá hay khuyến khích công việc PA được tách riêng là một vấn đề vì hội đủ cả lựa chọn ngược và rủi ro đạo đức 14 2. Thông tin bất cân xứng (tt)  Sự khác biệt giữa AS và MH: Lựa chọn ngược (AS) là hậu quả của thông tin bất cân xứng trước khi giao dịch xảy ra Tâm lý ỷ lại là hậu quả của thông tin bất cân xứng sau khi giao dịch đã xảy ra  Giải pháp khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng: Những cách thức khác nhau để giảm đi sự bất cân xứng về thông tin cho các bên tham gia giao dịch 15 3. Ngoại tác (tt)  Khái niệm về ngoại tác: Là sự tác động ra bên ngoài của đối tượng này đến lợi ích hay chi phí của đối tượng khác mà không thông qua giao dịch và không được phản ánh qua giá cả Có khi được gọi là những tác động đến bên thứ ba Ngoại tác tích cực: làm tăng lợi ích (giảm chi phí) Ngoại tác tiêu cực: làm giảm lợi ích (tăng chi phí) 16 53. Ngoại tác (tt)  Ví dụ về ngoại tác: 17 Ngoại tác tích cực Ngoại tác tiêu cực * Y tế dự phòng (ngăn chặn bệnh truyền nhiễm) * Giáo dục cộng đồng * Nghiên cứu khoa học cơ bản * Nâng cấp nhà ở * Khu công nghiệp gây ô nhiễm nguồn nước * Nhà máy sản xuất gây ra tiếng ồn, khói bụi. * Hàng xóm ồn ào * Khói thuốc lá 3. Ngoại tác (tt)  Ngoại tác là một thất bại của thị trường ?! Ngoại tác có thể dẫn đến việc sử dụng nguồn lực kém hiệu quả (phúc lợi xã hội không lớn nhất). Cụ thể: Sản xuất quá nhiều những hàng hóa gây ra ngoại tác tiêu cực; hoặc Cung ứng quá ít những hàng hóa, dịch vụ tạo ra ngoại tác tích cực 18 3. Ngoại tác (tt)  Giải pháp khắc phục ngoại tác: Ngoại tác đa dạng và phức tạp Không có giải pháp duy nhất phù hợp cho mọi tình huống Chủ yếu là giải pháp của chính phủ, ít có giải pháp tư nhân Lựa chọn giải pháp, nhà làm chính sách cần chú ý đến nhiều tiêu chí 19 3. Ngoại tác (tt)  Các tiêu chí lựa chọn giải pháp: Tính hiệu quả (chọn mức xả thải tối ưu) Tính công bằng (phân chia lợi ích và chi phí giữa các nhóm gánh chịu và gây ra ngoại tác) Dễ quản lý và dễ thực hiện Tính linh hoạt (điều kiện thị trường thay đổi, thông tin mới, kỹ thuật được cải tiến) Tính không chắc chắn (không thể dự trù hết tác động của ngoại tác nên tiên liệu có sự điều chỉnh) Động cơ khuyến khích 20 63. Ngoại tác (tt)  Các giải pháp khắc phục ngoại tác: Thuế - Trợ cấp Tự nguyện Ngăn cấm Chia tách Chỉ thị (yêu cầu cắt giảm ô nhiễm lượng nhất định) Điều tiết (tiêu chuẩn chất thải, tiêu chuẩn kỹ thuật) Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng 21 4. Hàng hóa công (tt)  Hai thuộc tính của hàng hóa công: Không tranh giành (non-rival): Một cá nhân có thể tiêu dùng hàng hóa mà không làm giảm đi sự hiện diện hay lợi ích của hàng hóa đó đối với những người khác  Chi phí biên (MC) phục vụ cho một người tiêu dùng mới là bằng không Không loại trừ (non-exclusive): Không thể cản trở người khác tiêu dùng hay tiếp nhận lợi ích của hàng hóa đó 22 4. Hàng hóa công (tt)  Hàng hóa công: Hàng hóa công thuần túy: Có 2 thuộc tính: không tranh giành và không loại trừ Hàng hóa công không thuần túy: Thiếu 1 trong 2 thuộc tính trên 23 4. Hàng hóa công (tt) 24 Tính tranh giành Có Không Tính loại trừ Có Hàng hóa tư nhân * Nhà cửa, thức ăn, quần áo * Con đường đông người có thu phí Độc quyền tự nhiên * Phòng cháy chữa cháy *Truyền hình cáp * Con đường thưa người có thu phí Không Nguồn lực cộng đồng: * Cá ở đại dương * Bãi biển công cộng, công viên đông người * Con đường đông người không thu phí Hàng hóa công cộng: * Quốc phòng * Hải đăng, pháo hoa * Đường phố sạch sẽ * Con đường thưa người không thu phí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf00_02_lttc_batdinh_batcanxung_ngoaitac_hhcong_092011_6734.pdf