Lập kế hoạch kinh doanh - Chương 6: Kế hoạch tài chính

Phân tích ảnh hưởng của một biến đầu vào như giá bán, lãi suất, chi phí nguyên vật liệu, . trên giá trị đầu ra của phân tích tài chính như doanh thu, lợi nhuận, khả năng thanh khoản, sản lượng hòa vốn, .  Nhận dạng những biến đầu vào nào nhạy hơn đối với sự thay đổi của các biến đầu ra

pdf29 trang | Chia sẻ: dntpro1256 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập kế hoạch kinh doanh - Chương 6: Kế hoạch tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 6. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1. Mục đích lập kế hoạch tài chính trong KHKD 2. Nội dung của kế hoạch tài chính 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính 4. Công cụ hỗ trợ lập kế hoạch tài chính 2Mục đích lập KHTC Kế hoạch tài chính được thực hiện nhằm tổng hợp dữ liệu, lượng hóa các nguồn lực và lập các báo cáo tài chính dự kiến. 31. Mục đích lập KHTC  Đối với nhà đầu tư và chủ nợ: trình bày kết quả kinh doanh và vị thế tài chính của DN tại các thời điểm trong tương lai.  Khả năng thanh toán nợ của DN  Hiệu quả đầu tư vốn, tài sản  Cấu trúc nguồn vốn v.v  Đối với nhà quản lý: xem xét  Kết quả dự báo có tốt như đã được mong đợi?  Cần điều chỉnh khoản nào trong KHKD để được kết quả tốt hơn?  Khả năng đạt được kết quả đã dự báo?  Trong tình huống kinh tế xấu hơn kết quả sẽ thay đổi như thế nào? 42. Nội dung của kế hoạch tài chính  Tổng hợp nguồn lực tài chính  Các giả định tài chính  Các báo cáo tài chính dự kiến  Phân tích tài chính 52. Nội dung của kế hoạch tài chính a) Tổng hợp nguồn lực tài chính  Nguồn lực ban đầu: chi phí thiết bị và các tiện ích, giá trị tồn kho đầu kỳ, các chi phí ban đầu (quảng cáo, phát triển quan hệ đại lý, chi phí pháp lý,tuyển dụng, đào tạo), lượng vốn lưu động cần thiết  Nguồn lực cần thiết trong tương lai : chi phí trang thiết bị, NVL.  Xác định số tiền cần vay và thời điểm vay  Nếu không vay vốn cần xác định nguồn tiền sử dụng để chi trả khi cần thiết. 62. Nội dung của kế hoạch tài chính b) Các giả định tài chính:  là các giả thiết mà người lập kế hoạch dự kiến xảy ra trong môi trường hoạt động kinh doanh sắp tới (thuế nhà nước, lãi suất NH,nhà cung cấp, v.v)  các giả định này được xác định tại thời điểm lập KHKD  các giả định này làm cơ sở cho các tính toán của các bảng dự báo tài chính 72. Nội dung của kế hoạch tài chính c) Các báo cáo tài chính dự kiến  Các báo cáo tài chính dự kiến lập cho từng thời đoạn trong tương lai (1 năm, ½ năm, 1 quý, 1 tháng).  Thông tin trong các báo cáo tài chính giúp người lập KHKD xem xét lại các hoạt động nêu trong kế hoạch qua từng thời đoạn và ra các quyết định hiệu chỉnh(nếu cần), nhằm đảm bảo khả năng triển khai thực hiện kế hoạch sau này. 82. Nội dung của kế hoạch tài chính Nguồn dữ liệu và các dự báo tài chính cần thiết 92. Nội dung của kế hoạch tài chính d) Phân tích tài chính:  để đánh giá các kết quả hoạt động theo kế hoạch  Có thể phân tích các chỉ số tài chính, độ nhạy 10 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính  Lập ngân sách tổng thể:  Lập ngân sách hoạt động:  xác định các khoản thu, chi theo kế hoạch nhằm tính toán các khoản lãi, lỗ theo kế hoạch hoạt động.  là cơ sở để lập Báo cáo CKQHĐKD (Báo cáo TN) dự kiến.  Lập ngân sách tài chính.  xác định ảnh hưởng của ngân sách hoạt động, ngân sách đầu tư và ngân sách tiền mặt lên vị thế tài chính của DN trong tương lai.  là cơ sở để lập bảng Cân đối kế tóan dự kiến. 11 Ngân sách tổng thể (Master Budget) 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính 12 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính  Công việc thực hiện:  Xác định các giả định tài chính + lập bảng cân đối kế toán khởi đầu  Lập báo cáo tài chính dự kiến theo thời đọan  Báo cáo thu nhập dự kiến  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến  Bảng cân đối kế toán dự kiến  Hoàn chỉnh kế hoạch tài trợ vốn  Phân tích tài chính 13 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Các giả định tài chính Các giả định Nguồn và cách xác định Thời điểm bắt đầu của KHKD: Ngày-tháng-năm kế hoạch được bắt đầu thực hiện. Thời gian của KHKD: Khoảng thời gian được lập kế hoạch (từ 3-5 năm). Tỷ lệ huê hồng bán hàng (%): Chi phí huê hồng tính theo % của doanh thu. Chi phí vận chuyển (%): Chi phí vận chuyển hàng theo % của doanh thu. Các chi phí liên quan đến chi phí sử dụng lao động (đồng,%): Các mức lương, thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn, Các loại thuế DN phải trả (%): Khoản thuế và mức thuế tính theo quy định của nhà nước. Giả định về giá trị tồn kho (tính theo % doanh số kỳ tiếp theo, % KHSX kỳ sau, v.v): Thường được xác định trong kế hoạch sản xuất tùy theo chính sách dự trữ đối với từng loại kho (NVL, bán thành phẩm và thành phẩm). Giá vốn hàng bán (%): Tỉ lệ chi phí sản xuất (đối với sản phẩm bán ra) chiếm trong doanh thu. Giả định về phương thức bán có cho khách hàng trả chậm: Được cung cấp từ kế hoạch tiếp thị, bao gồm: tỷ lệ Doanh thu bán trả chậm/ Tổng doanh thu (%) và số ngày cho trả chậm; hoặc Kỳ thu tiền bình quân (ngày). Giả thiết về việc mua hàng hóa, dịch vụ theo phương thức trả chậm: Các thông tin về tỷ lệ hàng hóa dịch vụ (%) và số ngày được trả chậm. Phương thức vay và lãi suất vay (%): Dự kiến lãi suất vay ngắn hạn và dài hạn. Lãi suất tiền gửi ngân hàng (%): Dự kiến lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn. Các tỷ lệ khấu hao TSCĐ (%/tháng): Các TSCĐ được chia theo nhóm và sử dụng tỷ lệ khấu hao theo qui định của Bộ Tài chính. Các chi phí bán hàng và quản lý: Căn cứ vào các kế hoạch trước có thể ước tính theo % DT hay GVHB Việc sử dụng lợi tức ròng và lượng tiền mặt dư thừa: Các quyết định về sử dụng lợi tức ròng và đầu tư tiền mặt dư thừa. 14 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính *Bảng Cân đối kế toán khởi đầu Bảng cân đối kế toán Công ty . . . Ngày tháng năm Ý nghĩa và nguồn cung cấp dữ liệu TÀI SẢN Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn Khoản phải thu Tồn kho: TK nguyên vật liệu TK bán thành phẩm TK thành phẩm Nếu là DN đang hoạt động thì đã có số dư của các tài khoản Khoản phải thu và Tồn kho (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm). Nếu là DN khởi sự, cần xác định mức tồn kho đầu kỳ. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Tài sản cố định Tài sản vô hình Khoản đầu tư tài chính dài hạn Xây dựng cơ bản dở dang Các khoản ký quỹ dài hạn Bao gồm các tài sản DN hiện có hoặc dự kiến trang bị khi khởi sự. Ghi theo qui định của các nguyên tắc kế toán như: đất, nhà, máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý v.v NGUỒN VỐN Nợ phải trả: Nợ ngắn hạn Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ dài hạn Bao gồm: khoản phải trả nhà cung cấp, nợ thuế và khoản nộp nhà nước, nợ lương, các khoản phải trả khác, v.v nhưng chưa đến hạn trả (chỉ có đối với DN đang hoạt động). Vốn chủ sở hữu: Vốn kinh doanh Lãi chưa phân phối Các loại quỹ Vốn xây dựng cơ bản Phần này ghi nhận phần vốn của chủ sở hữu góp vào KHKD. Lãi chưa phân phối và các quỹ phát triển kinh doanh, dự trữ, khen thưởng, phúc lợi, thường có khi lập kế hoạch ở các DN đang hoạt động. 15 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính *Bảng báo cáo kết quả HĐKD dự kiến Báo cáo kết quả HĐKD dự kiến Công ty . . . Ngày tháng năm Ý nghĩa và nguồn cung cấp dữ liệu Doanh thu thuần Dữ liệu nêu trong kế hoạch tiếp thị. Giá vốn hàng bán (GVHB) Có thể lấy từ giả định theo % của doanh thu hoặc được tính toán thông qua kế hoạch sản xuất. Lợi tức gộp Doanh thu thuần trừ cho GVHB Chi phí bán hàng (1) Trong các giả định, thường tính theo % của DT. Chi phí quản lý (2) Dữ liệu dựa trên giả định, bao gồm: tiền lãi vay, thuế và lệ phí, dự phòng, mua ngoài, Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi tức gộp trừ (1) và (2) Thu nhập và chi phí khác (3) Trong giả định, phần thu, chi ngoài hoạt động kinh doanh chính Tổng lợi tức trước thuế Lợi tức thuần từ HĐKD ( (3) Thuế lợi tức doanh nghiệp (4) Dữ liệu từ giả định tài chính Lợi tức ròng Tổng lợi tức trước thuế trừ (4) * Có thể lập nhiều kỳ, ở nhiều tình huống 16 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến - Sử dụng rất nhiều dữ liệu từ các giả định tài chính - Nội dung gồm:  Lượng tiền mặt có trước khi huy động nguồn tài trợ  bằng số dư tiền mặt đầu kỳ cộng dòng tiền vào.  Dòng tiền ra phụ thuộc vào:  Lượng nguyên vật liệu cần mua;  Hệ thống trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng;  Các khoản chi liên quan đến các hợp đồng lắp đặt thiết bị, chi phí thuê tài sản, trả lãi vay,; và  Các khoản đầu tư dài hạn, mua tài sản cố định, chia cổ tức,  Số dư tiền mặt tối thiểu  phụ thuộc vào đặc thù và chính sách tín dụng của DN.  Tiền mặt huy động từ các nguồn tài trợ 17 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến Tháng Các khoản thu 1 2 Tổng Tổng doanh thu (*) Thu từ bán hàng thu tiền mặt ngay trong kỳ Thu từ khoản phải thu (bán trả chậm kỳ trước) Tổng số tiền thu từ bán hàng Các khoản thu khác: Tiền lãi từ khoản cho vay Tiền lãi từ các khoản đầu tư bên ngoài VAT từ bán hàng(*) Biểu thu tiền bán hàng phụ thuộc chính sách cho trả chậm của DN Biểu dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh 18 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến Tháng Các khoản chi 1 2 Tổng Giá vốn hàng bán: CP NVL cần trong kỳ (*) Trả tiền phần NVL cần trả ngay trong kỳ Trả tiền phần NVL còn nợ của kỳ trước Tổng số tiền chi cho NVL CP lao động trực tiếp CP sản xuất chung (trừ khấu hao) Các chi phí HĐKD: Bán hàng và tiếp thị Quản lý Nghiên cứu phát triển Trả lãi VAT từ mua NVL (*) Biểu trả tiền NVL phụ thuộc vào điều khoản trả chậm của nhà cung cấp Biểu dòng tiền chi ra cho hoạt động kinh doanh 19 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến Lưu chuyển tiền dự kiến Công ty . . . Ngày tháng năm Ý nghĩa và nguồn cung cấp dữ liệu Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Tiền đã thu vào Tiền đã chi ra Kết quả của biểu thu và chi tiền trong HĐKD. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư: Tiền thu từ: Thu hồi các khoản đầu tư Lãi của các khoản đầu tư Bán tài sản cố định Tiền đã trả: Đầu tư vào nơi khác Mua tài sản cố định Dữ liệu từ kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị và đầu tư sang nơi khác. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Tiền thu từ: Đi vay Chủ sở hữu góp vốn Tiền đã trả: Trả nợ vay Hoàn vốn cho chủ sở hữu Tiền lãi trả các nhà đầu tư Nếu DN đã có kế hoạch về nguồn tài trợ thì số liệu huy động sẽ được ghi vào đây. Nếu DN chưa có kế hoạch huy động thì phần này sẽ được tính toán, cân đối với số dư tiền mặt tối thiểu. Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ: Tiền mặt tồn đầu kỳ: Tiền mặt cuối kỳ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến 20 Bảng dự báo dòng tiền vào và ra Lưu chuyển tiền dự kiến Công ty . . . Ngày tháng năm Ý nghĩa và nguồn cung cấp dữ liệu Số dư tiền mặt đầu kỳ Nguồn thu Doanh thu tiền mặt Bán thu tiền ngay, không cho trả chậm Doanh thu nợ đã thu Tùy theo phương thức bán để tính phần tiền dự kiến thu được Vay ngắn hạn Số tiền vay ngắn hạn Vay dài hạn Số tiền vay dài hạn Vốn huy động Số tiền huy động của chủ sở hữu Tổng thu Khoản chi Giá vốn hàng bán/ Tồn kho Khoản tiền chi mua hàng về bán hoặc DT trong kho trong thời đoạn xét Chi phí tiền lương Tiền trả lương trong kỳ Chi phí khác Các khoản chi khác bằng tiền Tiền trả lãi Tiền trả lãi nợ vay Mua tài sản cố định Chỉ ghi số tiền bỏ ra để mua TSCĐ, phần còn nợ không tính Trả nợ vay ngắn hạn Tiền trả nợ vay Tổng chi trước thuế Tiền thuế lợi tức Tiền nộp thuế lợi tức Tổng chi sau thuế Lượng thay đổi tiền mặt ròng Số dư tiền mặt cuối kỳ 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến 21  hình thành từ bảng Cân đối kế toán khởi đầu  là kết quả dự kiến sau khi thực hiện các hoạt động theo kế hoạch.  Bảng Cân đối kế toán dự kiến cuối thời đoạn này sẽ trở thành bảng Cân đối kế toán khởi đầu cho thời đoạn tiếp theo.  Bảng Cân đối kế toán dự kiến thường cung cấp những thông tin mà các chủ nợ và nhà đầu tư muốn biết để xem xét độ rủi ro của các việc cho vay hay đầu tư vào DN. 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Bảng Cân đối kế toán dự kiến 22 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Hoàn chỉnh kế hoạch tài trợ vốn  Có thể lập trước khi lập các giả định tài chính, sau khi lập BCTC sẽ kiểm tra và hiệu chỉnh lại  Xem xét khoảng thời gian tiền mặt bị thiếu là ngắn hay dài để tìm nguồn vay ngắn hạn/ dài hạn cho phù hợp.  Khi hiệu chỉnh tăng nguồn vốn cũng cần suy nghĩ về khả năng huy động thực tế. 23 Huy động Hoàn trả Ghi chúStt Ngày tháng năm Số tiền Sử dụng để Stt Ngày tháng năm Số tiền Trả cho khoản Vốn chủ sở hữu 1 1 2 2 Tổng Tổng Vay dài hạn 1 1 2 2 Tổng Tổng Vay ngắn hạn 1 1 2 2 Tổng Tổng Kế hoạch huy động và hoàn trả vốn 3. Quá trình lập kế hoạch tài chính * Hoàn chỉnh kế hoạch tài trợ vốn 24 4. Công cụ sử dụng trong phân tích tài chính  Phân tích các tỷ số tài chính  Phân tích độ nhạy  Sử dụng các phần mềm tài chính 25 a) Phân tích tỉ số tài chính  Các tỉ số khả năng thanh khoản: thông qua các tỉ số này có thể dự đoán khả năng chi trả nợ của DN trong tương lai.  Các tỉ số hoạt động: cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của DN như kỳ thu nợ bình quân (trong trường hợp có bán trả chậm), vòng quay tồn kho  Các tỉ số nợ: có thể biết được cấu trúc nguồn vốn, dự đoán khả năng vay được nợ của DN.  Các tỉ số khả năng sinh lợi: xác định mức sinh lợi trên tổng vốn đầu tư, hiệu suất đầu tư, qua đó đánh giá được hiệu quả hoạt động của DN so với các đơn vị khác. 26 a) Phân tích các tỷ số tài chính Các tỷ số tài chính dự kiến Tỷ số và cách tính Ý nghĩa Tỷ số thanh toán nhanh Tài sản lưu động – Tồn kho Nợ ngắn hạn Xem xét khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi tới hạn Tỷ số vốn lưu động (thanh toán hiện thời) Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Xem xét khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tỷ số nợ Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Xem xét mức nợ hiện có chiếm trong cấu trúc nguồn vốn, qua đó đánh giá độ rủi ro và khả năng sử dụng nguồn vốn vay tiếp theo. Tỷ số sinh lợi trên tổng vốn Lợi tức sau thuế Tổng nguồn vốn Xem xét khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn huy động được. Đây cũng chính là tỷ số đánh giá khả năng sinh lợi trên tổng tài sản. Tỷ số sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Lợi tức sau thuế Tổng vốn chủ sở hữu Chủ sở hữu DN thường quan tâm đến tỷ số này để đánh giá về khả năng sinh lợi của nguồn vốn riêng. 27 a) Phân tích các tỷ số tài chính  Mức rủi ro của DN có thể được đánh giá qua:  Đòn bẩy hoạt động: Doanh thu – Tổng biến phí Doanh thu – Tổng biến phí – Tổng định phí  Đòn bẩy tài chính: Lợi nhuận trước trả lãi và thuế Lợi nhuận trước trả lãi và thuế – Chi phí trả lãi vay 28 b) Phân tích độ nhạy  Dữ liệu là giả định của người lập kế hoạch. Tuy các giả định đã chọn là hợp lý, nhưng các yếu tố môi trường cũng rất có thể sẽ thay đổi ngoài khả năng dự đoán của người lập.  Dữ liệu mà kết quả thống kê cho thấy hay biến động. Bản chất của các dữ liệu này có tính chất rủi ro nên cũng sẽ làm cho kế hoạch bị thay đổi.  Dữ liệu được sử dụng làm cơ sở ban đầu cho các kế hoạch như doanh thu, vốn vay, Nếu các dữ liệu này thay đổi sẽ làm thay đổi kết quả cuối cùng của KHKD. 29 b) Phân tích độ nhạy  Phân tích ảnh hưởng của một biến đầu vào như giá bán, lãi suất, chi phí nguyên vật liệu, ... trên giá trị đầu ra của phân tích tài chính như doanh thu, lợi nhuận, khả năng thanh khoản, sản lượng hòa vốn, ...  Nhận dạng những biến đầu vào nào nhạy hơn đối với sự thay đổi của các biến đầu ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflap_ke_hoach_kinh_doanh_tran_minh_huychuong_6_383_2045403.pdf
Tài liệu liên quan