Kinh tế vi mô 2 - Chương 6: Cạnh tranh không hoàn hảo

Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải là thay thế hoàn hảo

pdf20 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3643 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế vi mô 2 - Chương 6: Cạnh tranh không hoàn hảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/9/2013 KINH TẾ HỌC VI MÔ 2 (Microeconomics 2) 112/9/2013 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. Phan Thế Công KHOA KINH TẾ & LUẬT - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Email: congpt@vcu.edu.vn DĐ: 0966653999 Chương 6 CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO 212/9/2013 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG TS.GVC. Phan Thế Công KHOA KINH TẾ & LUẬT - ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI Email: congpt@vcu.edu.vn DĐ: 0966653999 Nội dung chương 6  Cấu trúc thị trường  Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Thị trường độc quyền thuần túy  Thị trường cạnh tranh độc quyền  Độc quyền nhóm 312/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Nội dung chương 6  Cấu trúc thị trường  Lý thuyết trò chơi  Một số khái niệm cơ bản  Một số ứng dụng cơ bản của lý thuyết trò chơi 412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Thị trường cạnh tranh độc quyền 512/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Các đặc trưng  Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị trường  Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường  Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự khác biệt  Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải là thay thế hoàn hảo 612/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013  Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có MR = MC  Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy 7 Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn 812/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm các hãng khác gia nhập thị trường  Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái  Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:  Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình quân dài hạn 912/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 10 Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Mức giá bằng chi phí cận biên  Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí tối thiểu P = LACmin 1112/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 1212/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013  Với thị trường cạnh tranh độc quyền:  Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm)  Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công suất thừa  Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân nhỏ nhất  Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm 13 Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 14 Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Độc quyền nhóm 1512/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Các đặc trưng  Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc toàn bộ sản lượng của thị trường  Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất  Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường  Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn  Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm  Mọi quyết định về giá, sản lượng,… của một hãng đều có tác động đến các hãng khác 1612/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng trên thị trường độc quyền nhóm  Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán hay quyết định mức sản lượng của một hãng phụ thuộc vào hành vi của các đối thủ cạnh tranh.  Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:  Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi cho trước hành động của các hãng đối thủ 1712/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Các mô hình độc quyền nhóm  Độc quyền nhóm không cấu kết:  Mô hình Cournot  Mô hình Stackelberg  Mô hình Bertrand  Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy  Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:  Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm  Cartel 1812/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013  Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838  Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó:  Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều biết về đường cầu thị trường  Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết định này là đồng thời  Bản chất của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng của mình  Các hãng hoạt động độc lập 19 Mô hình Cournot 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Quyết định sản lượng của hãng 2012/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Đường phản ứng  Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc vào lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng khác định sản xuất  Đường phản ứng:  Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng với mức sản lượng mà hãng nghĩ rằng các hãng khác định sản xuất 2112/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng Cournot  Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo đúng mức sản lượng của các hãng đối thủ và xác định mức sản lượng của mình theo mức dự báo đó  Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường phản ứng  Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu. 2212/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng Cournot 2312/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố định.  Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản xuất và hoạt động độc lập.  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2. 2412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: 25 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa π1 = P.Q1 – c1.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - c1Q1 π2 = P.Q2 – c2.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – c2Q2 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Tương tự, ta có đường phản ứng của hãng 2 26 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa 02 112 1 1    cbQbQa Q  121 2 cbQabQ  b cbQa Q 2 12 1   Đường phản ứng của hãng 1 b cbQa Q 2 21 2   12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 27 Q2 b cbQa Q 2 12 1   b cbQa Q 2 21 2   b ca 2 1 b ca 1 b ca 2 2 b ca 2* 1 Q * 2 Q NE Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa Q1 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG  Sản lượng của mỗi hãng là: 28 Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa b cca Q 3 2 12 1  * b cca Q 3 2 21 2  * 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Stackelberg  Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng thời  Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự  Một hãng ra quyết định sản lượng trước  Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra quyết định sản lượng của hãng mình 2912/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Stackelberg  Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất các sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là hoàn hảo.  Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.  Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau: P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.  Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c và chi phí cố định đều bằng không. 3012/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Mô hình Stackelberg  Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là: 31 π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1 π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Stackelberg  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2:  Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là  Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1 32 02 21 2 2    cbQbQa Q  b cbQa Q 2 1 2   1 1 1 2 111 2 cQ b cbQa bQbQaQ       222 1 2 11 1 cQbQaQ   12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Stackelberg  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:  Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 1  Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2 33 0 22 2 2 1 1 1    cbQa Q  b ca Q 2 1   * b ca Q 4 2  * 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Nếu có 7 hãng ĐQ nhóm thì sao?  1 2-3 4 5-6-7 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 34 Mô hình Bertrand  Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng cạnh tranh nhau về giá cả  Có ba trường hợp:  Sản phẩm đồng nhất  Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời  Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước, hãng kia theo sau 3512/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Mô hình Bertrand  Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại sản phẩm đồng nhất.  Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và đều không có chi phí cố định.  Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra quyết định đặt giá đồng thời  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ 36 Sản phẩm đồng nhất 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013  Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá đối thủ đặt một chút ít (để có được toàn bộ thị trường)  Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều đặt giá bằng chi phí biên P = MC = c  Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0 37 Mô hình Bertrand Sản phẩm đồng nhất 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0.  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c 38 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 39 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời  Đường phản ứng của hãng 1 là:  Đường phản ứng của hãng 2 là:  Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt nhau 2 1 2 a bP c P    1 2 2 a bP c P    12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 40 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG  Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1 với b ≥ 0  Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c  Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng 41 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG  Làm tương tự đối như đối với mô hình Stackelberg 42 Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Mô hình đường cầu gãy 4312/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá  Tự nghiên cứu 4412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cournot Competition  Assume two firms with no entry allowed and homogeneous product  Firms compete in quantities (q1, q2)  q1 = F(q2) and q2 = G(q1)  Linear (inverse) demand, P = a – bQ where Q = q1 + q2  Assume constant marginal costs, i.e. TCi = cqi for i = 1,2  Aim: Find q1and q2 and hence p, i.e. find the equilibrium. Cournot Competition Firm 1 (w.o.l.o.g.) Profit = TR - TC 1 = P.q1 - c.q1 [P = a - bQ and Q = q1 + q2, hence P = a - b(q1 + q2) P = a - bq1 - bq2] Cournot Competition 1 = Pq1-cq1 1 = (a - bq1 - bq2)q1 - cq1 1 = aq1 - bq12 - bq1q2 - cq1 Cournot Competition 1 = aq1-bq12-bq1q2-cq1 To find the profit maximising level of q1 for firm 1, differentiate profit with respect to q1 and set equal to zero. 02 21 1 1    cbqbqa q 12/9/2013 Cournot Competition 02 21  cbqbqa acbqbq  212 cabqbq  212 212 bqcabq  b bqca q 2 2 1   Firm 1’s “Reaction” curve Cournot Competition b bqca q 2 2 1   Do the same steps to find q2 b bqca q 2 1 2   Next graph with q1 on the horizontal axis and q2 on the vertical axis Note: We have two equations and two unknowns so we can solve for q1 and q2 Cournot Competition b bqca q 2 2 1   q2 q1 b bqca q 2 1 2   COURNOT EQUILIBRIUM Cournot Competition b bqca q 2 2 1   b bqca q 2 1 2   Step 1: Rewrite q1 b bq b c b a q 222 2 1  Step 2: Cancel b 222 2 1 q b c b a q  Step 3: Factor out 1/2        21 2 1 q b c b a q Step 4: Sub. in for q2               b bqca b c b a q 22 1 1 1 Cournot Competition Step 5: Multiply across by 2 to get rid of the fraction               b bqca b c b a q 22 1 1 1               b bqca b c b a q 2 112 11 Step 6: Simplify 222 2 11 q b c b a b c b a q  Cournot Competition Step 7: Multiply across by 2 to get rid of the fraction Step 8: Simplify 222 2 11 q b c b a b c b a q  2 2 2 2 2 222 4 11 q b c b a b c b a q  11 22 4 q b c b a b c b a q  12/9/2013 Cournot Competition Step 9: Rearrange and bring q1 over to LHS. Step 10: Simplify 11 22 4 q b c b a b c b a q  b c b c b a b a qq  22 4 11 b c b a q 13 Step 11: Simplify b ca q 3 1   Cournot Competition Step 12: Repeat above for q2 b ca q 3 1   Step 13: Solve for price (go back to demand curve) bQaP            b ca b ca baP 33 Step 14: Sub. in for q1 and q2 b ca q 3 2   Cournot Competition           b ca b ca baP 33           33 caca aP        3333 caca aP Step 14: Simplify Cournot Competition        3333 caca aP ccaaaP 3 1 3 1 3 1 3 1  caaP 3 2 3 2  caP 3 2 3 1  3 2ca P   Cournot Competition: Summary b ca q 3 1   b ca q 3 2   b ca b ca Q 33             b ca Q 3 2 Cournot v. Bertrand Cournot Nash (q1, q2): Firms compete in quantities, i.e. Firm 1 chooses the best q1 given q2 and Firm 2 chooses the best q2 given q1 Bertrand Nash (p1, p2): Firms compete in prices, i.e. Firm 1 chooses the best p1 given p2 and Firm 2 chooses the best p2 given p1 Nash Equilibrium (s1, s2): Player 1 chooses the best s1 given s2 and Player 2 chooses the best s2 given s1 12/9/2013 Bertrand Competition: Bertrand Paradox Assume two firms (as before), a linear demand curve, constant marginal costs and a homogenous product. Bertrand equilibrium: p1 = p2 = c (This implies zero excess profits and is referred to as the Bertand Paradox) Perfect Competition v. Monopoly v. Cournot Oligopoly ii cqTCandbQaP  Perfect Competition b ca QCPMCP pc   Given Monopoly   CQbQaQ CQQbQa CQPQ TCTR     2 Perfect Competition v. Monopoly v. Cournot Oligopoly 02 2     CbQa Q CQbQaQ b Ca Q CabQ m 2 2    2 2 Ca P b Ca baP bQaP M           Perfect Competition v Monopoly v Cournot Oligopoly         b ca QCO 3 2 3 2ca PCO   Qm < Qco < QPC Pm > Pco > Ppc Lý thuyết trò chơi 6512/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG John Nash (1928--)  Received his Ph.D. from Princeton University with a 28-page thesis on his 22-nd birthday.  Invented the notion of Nash equilibrium.  Wrote a seminal paper on bargain theory.  Xem phim “A beautiful Mind” nói về cuộc đời của John Nash. Slide 1 66 12/9/2013 Game theory, spring 2006 Slide 1 67 Applications of game theory  Economic theory  Political science  Psychological study  Evolutionary biology (1970..)  Computer science  Yao’s Lemma (1977) 68 Nobel Prize in Economic Sciences 1994 John C. Harsanyi John F. Nash Jr. Reinhard Selten "for their pioneering analysis of equilibria in the theory of non-cooperative games" 69 Nobel Prize in Economic Sciences 2005 Robert J. Aumann Thomas C. Schelling "for having enhanced our understanding of conflict and cooperation through game-theory analysis" Lý thuyết trò chơi  Lý thuyết trò chơi là một nhánh của toán học ứng dụng thường được sử dụng trong phân tích kinh tế.  Nó sử dụng các mô hình để nghiên cứu các tình huống chiến thuật, trong đó những người tham gia (người chơi) cố gắng để tối đa kết quả thu được của mình có tính đến hành động và phản ứng của các đối thủ khác 7012/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Một số khái niệm cơ bản  Trò chơi: một tình huống mà trong đó người chơi (người tham gia) đưa ra quyết định chiến lược có tính đến hành động và phản ứng của các đối thủ  Nếu tôi tin rằng các đối thủ cạnh tranh của tôi là người có lý trí và hành động để tối đa hóa lợi nhuận của họ thì tôi phải tính đến hành vi của họ như thế nào khi ra quyết định tối đa hóa lợi nhuận của mình 7112/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Một số khái niệm cơ bản  Người chơi:  Những người tham gia và hành động của họ có tác động đến kết quả của của bạn.  Chiến lược:  Nguyên tắc hoặc kế hoạch hành động trong khi tiến hành trò chơi  Kết cục:  Giá trị tương ứng với một kết quả có thể xảy ra.  Phản ánh lợi ích thu được của mỗi người chơi 7212/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Một số khái niệm cơ bản  Trò chơi đồng thời:  Các đối thủ ra quyết định khi không biết đến quyết định của đối phương  Trò chơi tuần tự:  Một người chơi ra quyết định trước, người chơi tiếp theo ra quyết định căn cứ vào quyết định của người đi trước. 7312/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Một số khái niệm cơ bản  Trò chơi hợp tác:  là trò chơi mà trong đó những người chơi có thể đàm phán những cam kết ràng buộc lẫn nhau cho phép họ cùng lập các kế hoạch chiến lược chung  Trò chơi bất hợp tác:  Các bên tham gia không thể đàm phán và thực thi có hiệu lực các cam kết ràng buộc 7412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Các giả định để nghiên cứu  Những người chơi là những người có lý trí  Mục đích của những người chơi đều là tối đa hóa kết cục của bản thân họ  Những người chơi đều là những người biết tính toán hoàn hảo  Hiểu biết chung:  Mỗi người chơi đều biết nguyên tắc của trò chơi  Mỗi người chơi đều biết rằng người khác cũng biết nguyên tắc của trò chơi  Mỗi người chơi đều biết người chơi khác cũng là người có lý trí 7512/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Trò chơi đồng thời  Trong khi tôi đưa ra quyết định của mình thì bạn cũng vậy  Tôi và bạn đều đưa ra quyết định mà không biết đến quyết định của người khác  Cái mà tôi quyết định có ảnh hưởng đến kết cục của bạn và cái mà bạn quyết định cũng ảnh hưởng đến kết cục của tôi.  Cần phải đưa ra quyết định như thế nào? 7612/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Trò chơi đồng thời  Xác định ma trận lợi ích (ma trận kết cục): chỉ ra tất cả các kết cục của mỗi người chơi tương ứng với tất cả các hành động của mỗi người.  Xác định hành động có kết quả tốt nhất cho cả mình và đối thủ  Tìm ra cân bằng Nash 7712/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Cân bằng Nash  Cân bằng Nash là một tập hợp các chiến lược (hoặc hành động) mà mỗi người chơi có thể làm điều tốt nhất cho mình, khi cho trước hành động của các đối thủ.  Mỗi người chơi không có động cơ xa rời chiến lược Nash của mình nên đây là các chiến lược ổn định 7812/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Cân bằng Nash  Nhắc lại:  Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:  Hai hãng ra quyết định sản lượng đồng thời.  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu.  Cân bằng Stackelberg cũng là cân bằng Nash:  Một hãng ra quyết định sản lượng trước, một hãng hành động theo sau  Mỗi hãng làm điều tốt nhất cho mình khi cho trước quyết định của đối thủ 7912/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Thể hiện một trò chơi 80 Người chơi Chiến lược Kết cục Hãng B Không Q/cáo Q/cáo Hãng A Ko Q/cáo 50 , 50 20 , 60 Q/cáo 60 , 20 30 , 30 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Giải quyết trò chơi  Phản ứng tốt nhất của hãng A  Nếu Hãng B không quảng cáo: Quảng cáo  Nếu Hãng B quảng cáo: Quảng cáo  Hãng A sẽ quảng cáo bất kể hãng B có quảng cáo hay không 81 Hãng B Ko Q/cáo Q/cáo Hãng A Ko Q/cáo 50 , 50 20 , 60 Q/cáo 60 , 20 30 , 30 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Chiến lược ưu thế  Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết định làm gì đi chăng nữa  Nếu một trò chơi có chiến lược ưu thế:  các đối thủ sẽ lựa chọn chiến lược ưu thế của mình 8212/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Chiến lược ưu thế và cân bằng Nash  Chiến lược ưu thế: Tôi đang làm điều tốt nhất có thể được cho tôi, bất kể bạn có làm điều gì đi nữa. Bạn đang làm điều tốt nhất có thể cho bạn, bất kể tôi làm gì đi nữa.  Cân bằng Nash: Tôi đang làm điều tốt nhất có thể được, cho trước cái bạn đang làm. Bạn đang làm điều tốt nhất có thể được, cho trước cái tôi đang làm  Cân bằng chiến lược ưu thế là trường hợp đặc biệt của cân bằng Nash 8312/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Chiến lược ưu thế  Nguyên tắc:  Nếu bạn có chiến lược ưu thế, hãy sử dụng nó  Dự đoán rằng đối thủ của bạn cũng sử dụng chiến lược ưu thế của họ nếu như họ cũng có chiến lược ưu thế 8412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Tình thế lưỡng nan của những người tù 85 Người B Thú tội Không thú tội Người A Thú tội 8 , 8 0 , 20 Không thú tội 20 , 0 1 , 1 - Chiến lược ưu thế của người A: Thú tội - Chiến lược ưu thế của người B: Thú tội - Cân bằng xảy ra khi cả hai người cùng thú tội 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Trò chơi quảng cáo 86 Hãng B Lớn Trung bình Hãng A Lớn 70 , 50 140 , 25 Trung bình 25 , 140 120 , 90 - Cả hai hãng đều có chiến lược ưu thế - Ở trạng thái cân bằng, kết cục của hai hãng đều bị giảm đi so với trường hợp hai hãng hợp tác với nhau 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 87 Ra quyết định như thế nào khi chỉ có một người chơi có chiến lược ưu thế? Giả định rằng người chơi kia sử dụng chiến lược ưu thế của họ, khi đó sẽ chọn chiến lược phù hợp nhất khi đã biết chiến lược họ sử dụng 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Khi chỉ một người chơi có chiến lược ưu thế 88 Hãng B Q/cáo Ko Q/cáo Hãng A Q/cáo 10 , 5 15 , 0 Ko Q/cáo 6 , 8 20 , 2 - Hãng A không có chiến lược ưu thế - Hãng B có chiến lược ưu thế: Quảng cáo - Hãng A cho rằng B sẽ quảng cáo  khi đó lựa chọn tốt nhất của hãng A là Quảng cáo 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 89 Nếu không người chơi nào có chiến lược ưu thế? 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Quyết định giá khi không có chiến lược ưu thế 90 $2 $4 $5 Bar 1 $2 10 , 10 14 , 12 14 , 15 $4 12 , 14 20 , 20 28 , 15 $5 15 , 14 15 , 28 25 , 25 Bar 2 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át  Xác định xem có người chơi nào có chiến lược bị lấn át không?  Chiến lược bị lấn át là một chiến lược luôn có chiến lược khác tốt hơn nó  Nếu có chiến lược bị lấn át:  Loại bỏ chiến lược bị lấn át  Làm giảm kích thước của ma trận lợi ích  Lặp lại bước trên cho đến khi không còn chiến lược bị lấn át  Xác định điểm cân bằng 9112/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 92 $2 $4 $5 Bar 1 $2 10 , 10 14 , 12 14 , 15 $4 12 , 14 20 , 20 28 , 15 $5 15 , 14 15 , 28 25 , 25 Bar 2 Cân bằng Nash ($4,$4) Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG  Giả sử có hai hãng Alpha và Beta  Hai hãng có 3 sự lựa chọn:  Không mở rộng khả năng sản xuất: giữ nguyên quy mô  Mở rộng khả năng sản xuất với quy mô nhỏ  Mở rộng khả năng sản xuất với quy mô lớn 93 Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 94 Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át Hãng Beta Giữ nguyên Nhỏ Lớn Hãng Alpha Giữ nguyên $18, $18 $15, $20 $9, $18 Nhỏ $20, $15 $16, $16 $8, $12 Lớn $18, $9 $12, $8 $0, $0 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 95 Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át Thứ tự loại trừ chiến lược bị lấn át không tác động đến kết quả Hãng Beta Giữ nguyên Nhỏ Lớn Hãng Alpha Giữ nguyên $18, $18 $15, $20 $9, $18 Nhỏ $20, $15 $16, $16 $8, $12 Lớn $18, $9 $12, $8 $0, $0 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Phân tích phản ứng tốt nhất  Không phải mọi trò chơi đều có chiến lược ưu thế và chiến lược bị lấn át  Cần phân tích phản ứng tốt nhất để tìm ra cân bằng Nash 9612/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Phân tích phản ứng tốt nhất  Ứng với mỗi chiến lược của đối thủ, tìm phản ứng tốt nhất của người chơi  Ứng với mỗi chiến lược của người chơi 2, tìm phản ứng tốt nhất của người chơi 1: Trong mỗi cột, tìm kết cục cao nhất của người chơi 1  Ứng với mỗi chiến lược của người chơi 1, tìm phản ứng tốt nhất của người chơi 2: Trong mỗi dòng, tìm kết cục cao nhất của người chơi 2  Cân bằng Nash xảy ra tại ô xảy ra kết cục cao nhất của cả hai người chơi  Khi phân tích phản ứng tốt nhất không tìm ra cân bằng Nash không có cân bằng Nash đối với các chiến lược thuần túy 9712/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Phân tích phản ứng tốt nhất  Ví dụ  Có hai hãng cạnh tranh nhau, mỗi hãng kiếm được $45.000  Cả hai hãng có thể đầu tư vào nghiên cứu triển khai với chi phí là $45.000  Nghiên cứu triển khai chỉ thành công khi cả hai hãng đều tham gia  Nếu nghiên cứu triển khai thành công, mỗi hãng sẽ kiếm được $95.000 9812/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Phân tích phản ứng tốt nhất  Có hai cân bằng Nash: cả hai cùng đầu tư, hoặc cả hai cùng không đầu tư  Các ô khác không phải là cân bằng Nash:  Nếu hãng 1 đầu tư và hãng 2 không đầu tư: cả hai hãng đều có động cơ thay đổi chiến lược của mình 99 Đầu tư Không Hãng 1 Đầu tư 50 , 50 0 , 45 Không 45 , 0 45 , 45 Hãng 2 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Chiến lược maximin Người chơi 2 Trái Phải Người chơi 1 Trên 1, 0 1, 1 Dưới -1000, 0 2, 1 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 100 Chiến lược maximin  Trong trò chơi này, chơi “bên phải” là một chiến lược ưu thế đối với người chơi 2 vì bằng việc sử dụng chiến lược này, người chơi 2 sẽ được lợi hơn (thu được 1 chứ không phải là 0), bất kể người chơi 1 có làm gì đi nữa. Như vậy, người chơi 1 sẽ dự kiến rằng người chơi 2 sẽ chơi chiến lược “bên phải”. Trong trường hợp này, người chơi 1 sẽ được lợi hơn bằng việc chơi “bên dưới” (và thu được 2) chứ không phải là chơi “bên trên” (và thu được 1). Rõ ràng, kết cục (dưới, phải) là cân bằng Nash của trò chơi này. Nhưng lưu ý rằng, người chơi 1 phải biết rằng người chơi 2 hiểu trò chơi này và là người có lí trí. Nếu người chơi 2 tình cờ bị lỗi và chơi “bên trái” thì sẽ cực kỳ thiệt hại cho người chơi 1. 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 101 Chiến lược maximin  Nếu là người chơi 1, bạn sẽ làm gì? Nếu bạn là người thận trọng, và lo ngai rằng việc người chơi 2 có thể không được thông tin đầy đủ hoặc không có lí trí, bạn có thể chọn chơi “bên trên”. Trong trường hợp đó, bạn chắc chắn sẽ được 1, và bạn không có cơ hội mất 1000. Chiến lược như thế được gọi là chiến lược cực đại tối thiểu (maximin) vì nó cực đại hoá cái lợi tổi thiểu có thể thu được. Nếu cả hai người chơi cùng sử dụng chiến lược cực đại tối thiểu thì kết cục sẽ là (trên, phải). Chiến lược cực đại tối thiểu là chiến lược thận trọng, nhưng không phải là chiến lược tối đa hoá lợi nhuận (vì người chơi 1 thu được lợi nhuận bằng 1 chứ không phải bằng 2).  Lưu ý rằng, nếu người chơi 1 biết chắc rằng người chơi 2 sử dụng chiến lược cực đại tối thiểu thì người này sẽ thích chơi “bên dưới” (và thu được 2), thay vì theo chiến lược cực đại tối thiểu là chơi “bên trên”. 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 102 12/9/2013 Chiến lược maximin  Nhưng thú tội là một chiến lược ưu thế đối với mỗi người tù – nó đem lại kết cục tốt hơn cho họ, không cần biết đến chiên lược của người tù kia.  Các chiến lược ưu thế cũng là các chiến lược cực đại tối thiểu.  Kết cục trong đó cả hai người tù cùng thú tội vừa là cân bằng Nash vừa là giải pháp cực đại tối thiểu. Như vậy, theo cách suy luật logic nhất thì thú tội là hợp lý nhất đối với mỗi người tù. 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 103 Chiến lược maximin  Chiến lược maximin (cực đại hóa tối thiểu)  Đối với mỗi chiến lược, xác định kết cục thấp nhất  Trong các kết cục thấp nhất này, lựa chọn kết cục có giá trị cao nhất  Chiến lược maximin là chiến lược thận trọng, nhưng không tối đa hóa lợi nhuận  Nó có thể là cân bằng Nash, có thể không. 10412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Chiến lược maximin  Nếu hãng 1 không đầu tư  mất lớn nhất là -10  Nếu hãng 1 đầu tư  mất lớn nhất là -100  Nếu hãng 1 lựa chọn theo nguyên tắc maximin  chọn không đầu tư 105 Không Đầu tư Hãng 1 Không 0 , 0 -10, 10 Đầu tư -100,0 20, 10 Hãng 2 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Trò chơi tuần tự  Nếu hai hãng quyết định đồng thời  có 2 cân bằng Nash  không biết chắc các hãng sẽ lựa chọn như thế nào  Nếu hãng 1 là hãng quyết định trước:  Hãng 1 sẽ quyết định đầu tư và hãng 2 cũng quyết định đầu tư 106 Đầu tư Không Hãng 1 Đầu tư 50 , 50 0 , 45 Không 45 , 0 45 , 45 Hãng 2 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Trò chơi tuần tự  Hãng A là hãng độc quyền, hãng B muốn xâm nhập vào thị trường  Hãng A có hai sự lựa chọn là: không phản ứng gì hoặc đe dọa bằng cách giảm giá  Hãng B có hai sự lựa chọn là gia nhập thị trường hoặc không 10712/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Trò chơi tuần tự 108 Hãng A Không p/ứng Đe dọa Gia nhập 50 , 50 -50 , -50 Không 0 , 100 0 , 100 H ã n g B Sử dụng phương pháp phản ứng tốt nhất, tìm được hai cân bằng Nash 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Trò chơi dạng mở rộng 109 B A 0 , 100 -50 , -50 50 , 50 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Nhìn xa hơn…  Hãng B quyết định trước: có gia nhập thị trường hay không  Để quyết định hãng B cần phải xem phản ứng của hãng A như thế nào  Nếu hãng B gia nhập:  Hành động tốt nhất của hãng A là không phản ứng 11012/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG …và suy luận ngược  Xem xét quyết định của hãng B  Quyết định tốt nhất là hãng B gia nhập và hãng A không phản ứng 111 B A 0 , 100 50 , 50 Không phản ứng 12/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Nguyên tắc  Nhìn xa hơn và suy luận ngược  Dự đoán rằng đối thủ của bạn có hành động gì vào ngày mai, để bạn đưa ra được phản ứng tốt nhất ngày hôm nay 11212/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Giải quyết trò chơi tuần tự  Bắt đầu bằng quyết định cuối cùng trong trò chơi  Xác định chiến lược mà người chơi sẽ chọn  Cắt bớt cây trò chơi:  Loại bỏ chiến lược bị lấn át  Lặp lại quá trình trên cho đến khi xác định được quyết định của người chơi đầu tiên 11312/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG Hai hãng quyết định sản lượng  Hai hãng độc quyền cạnh tranh nhau về sản lượng  Hàm cầu thị trường là P = 30 – Q  Trong đó Q = Q1 + Q2  Giả định cả hai hãng có chi phí biên bằng 0  Cân bằng Cournot xảy ra khi hai hãng đều quyết định sản lượng Q1 = Q2 = 10 và lợi nhuận mỗi hãng là 100  Nếu hãng 1 quyết định trước Q1 = 15 và Q2 = 7,5, lợi nhuận tương ứng là 112,5 và 56,25 11412/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 12/9/2013 Hai hãng quyết định sản lượng Hãng 2 7,5 10 15 Hãng 1 7,5 112,5; 112,5 93,75; 125 56,25; 112,5 10 125; 93,75 100; 100 50; 75 15 112,5; 56,25 75; 50 0; 0 11512/9/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch_6_micro_2_3366.pdf