Kinh tế học - Quan hệ thương mại quốc tế

CSNTlà hệthống baogồmcác biệnphápkinhtế, hànhchính,luật phápmàChínhphủsử dụngđểđiều chỉnhcáchoạtđộngTMQTcủaQGtrongmộtgiaiđoạn nhấtđịnh phùhợpvớichiếnlượcpháttriểnKT-XHcủa QG.

pdf52 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học - Quan hệ thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết về thương mại QT Chính sách ngoại thương. Liên kết kinh tế quốc tế. Khái niệm: CSNT là hệ thống bao gồm các biện pháp kinh tế, hành chính, luật pháp mà Chính phủ sử dụng để điều chỉnh các hoạt động TMQT của QG trong một giai đoạn nhất định phù hợp với chiến lược phát triển KT-XH của QG. Chú ý:  Các QG có CSNT không giống nhau. Do mỗi QG có định hướng phát triển KT-XH khác nhau.  CSNT thường xuyên thay đổi cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT-XH của QG. Phân loại: CS ngoại thương CS tự do mậu dịch CS bảo hộ mậu dịch Hạn chế bớt các áp lực cạnh tranh từ bên ngoài, giúp đỡ nền SX trong nước phát triển. Hỗ trợ những ngành SX trong nước có điều kiện phát huy lợi thế cạnh tranh trên TTTG. CS thay thế nhập khẩu CS thay thế xuất khẩu (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 1. Tư tưởng chủ đạo của chính sách: A B C D E F Để giúp phát triển cân đối nền KT đồng thời theo kịp với đà phát triển trong nền KT thế giới, các QG thấy cần phải nâng đỡ, hỗ trợ cho các lĩnh vực SX đóng vai trò quan trọng trong nền KT nhưng yếu kém do không có lợi thế so với thế giới bên ngoài (ra đời -> phát triển -> thay thế hàng NK) QG (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: A. Thuế quan bảo hộ: Thuế quan (TARIFF) Thuế xuất khẩu (Export tariff) Thuế nhập khẩu (Import tariff) (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: Phương pháp tính: VD ở Nhật: - Đánh thuế 1 USD/thùng dầu NK - Giá 1 thùng dầu là 100 USD  Thuế tính theo số lượng: A. Thuế quan bảo hộ: Đánh thuế cố định trên mỗi đơn vị HH NK Giá sau thuế (Pd) = Giá trước thuế (Pw) + Tiền thuế / 1SP (T) Pd = 100 USD + 1 USD = 101 USD/thùng (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: Phương pháp tính: VD ở Singapore: - Đánh thuế 5% / giá thùng dầu NK - Giá 1 thùng dầu là 100 USD  Thuế tính theo số lượng:  Thuế tính theo giá trị: A. Thuế quan bảo hộ: Đánh thuế theo tỷ lệ % trên giá trị HH NK. Pd = Pw (1+ t) Pd = 100 USD (1 + 5% ) = 105 USD/thùng t: là tỷ lệ % tính trên Pw (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: Phương pháp tính: VD ở Mỹ:  Thuế tính theo số lượng:  Thuế tính theo giá trị:  Hỗn hợp A. Thuế quan bảo hộ: Pd = 100 USD + 1 USD + 100 USD x 5% = 106 USD/thùng (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: A. Thuế quan bảo hộ: P Pw Pd Pw(1+ ) Q1 Q3 Q4 Q2 S t D (CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội) 2. Các công cụ của chính sách: Là một loại thuế đánh trên hàng NK (với cách tính thuế là theo giá trị) nhằm mục đích làm gia tăng giá cả hàng hóa NK tạo ra điều kiện cơ bản giúp SX trong nước phát triển đạt đến mục tiêu của chính sách. A. Thuế quan bảo hộ: PPw Pd 42 31 Pw(1+ ) Q1 Q3 Q4 Q2 -1 -2 -3 -4 S t Tác động của thuế quan bảo hộ: D Người tiêu dùng: Nhà sản xuất: +1 Nhà nước: +3 D P Thặng dư tiêu dùng S P Thặng dư SX PPw Pd 42 31 Pw(1+ ) Q1 Q3 Q4 Q2 -1 -2 -3 -4 S t D Người tiêu dùng: Nhà sản xuất: +1 Nhà nước: +3 Quốc gia: -4-2 Tác động của thuế quan bảo hộ: SX trong nước có lợi (do gia tăng số lượng SX cũng như giá bán) Người tiêu dùng bị thiệt ( do giá cả tăng) Nhà nước có lợi (do thu được thuế nhập khẩu) TQBH đã thực hiện chức năng phân phối lại thu nhập từ người TD trong nước sang nhà SX nội địa và ngân sách Nhà nước. Lợi tức nền KT QG bị thiệt. TQ bảo hộ danh nghĩa và TQ bảo hộ thực sự : Thuế quan bảo hộ danh nghĩa: - Hàng thành phẩm: - Nguyên vật liệu: Pw Cw t t Pd Cd = Pw (1 + t ) = Cw (1 + t ) Cd - Cw Cw = Pd – Pw Pw =t=> SP(X) A. Thuế quan bảo hộ: Là một loại thuế quan với thuế suất (t) không có sự phân biệt khi đánh vào hàng thành phẩm hay nguyên vật liệu nhập khẩu. Thuế quan bảo hộ danh nghĩa: - Hàng thành phẩm: - Nguyên vật liệu: Pw Cw t t Pd Cd = Pw (1 + t ) = Cw (1 + t ) SP(X) A. Thuế quan bảo hộ: Là một loại thuế quan với thuế suất (t) không có sự phân biệt khi đánh vào hàng thành phẩm hay nguyên vật liệu nhập khẩu. Chú ý: TQBH danh nghĩa sẽ làm cho giá cả hàng NK gia tăng lên với tỷ lệ bằng t. Điều này đồng nghĩa là đã giúp cho khả năng cạnh tranh của nhà SX trong nước xét trên góc độ giá cả cũng được gia tăng với tỷ lệ = t. TQ bảo hộ danh nghĩa và TQ bảo hộ thực sự : Thueá quan baûo hoä thöïc söï: - Hàng thành phẩm: - Nguyên vật liệu: Pw Cw t ti Pd Cd = Pw (1 + t ) = Cw (1 + ti ) Là một loại thuế quan với thuế suất (t) có thể rất cao cho hàng thành phẩm nhập khẩu và thuế suất (ti) có thể rất thấp cho nguyên vật liệu nhập khẩu. SP(X) A. Thuế quan bảo hộ: - Hàng thành phẩm: - Nguyên vật liệu: Pd – Pw Pw t=> Cd - Cw Cw =ti=>= TQ bảo hộ danh nghĩa và TQ bảo hộ thực sự : Tỷ lệ gia tăng khả năng cạnh tranh của nhà SX trong nước xét trên góc độ về giá: = Giá trị gia tăng theo giá trong nước – Giá trị gia tăng theo giá TG Giá trị gia tăng theo giá TG VAd - VAw VAw = (Pd – Cd) – (Pw – Cw) Pw – Cw = Pw(1+t) – Cw(1+ti) – (Pw – Cw) Pw – Cw = PWt - CWti PW - CW = Tỷ lệ bảo hộ thực sự (ERP) ERP = g = PWt - CWti PW - CW - Effective Rate of Protect (1) Ghi chú:… VD1: Trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm (X) -PW = 3$ -CW = 2$ Năm 1: Đối với SP(X), thuế suất nhập khẩu (t = 50%) Áp dụng (1) = 50% Năm 2: t = 50% nhưng chỉ thu trên hàng thành phẩm ti = 0% dành cho nguyên vật liệu Áp dụng (1) = 150% 3 x 50% - 2 x 50% 3 - 2 =ERP = g 3 x 50% - 2 x 0% 3 - 2 ERP = g = Trên thế giới: Xác định tỷ lệ bảo hộ đối với ngành SX SP(X) của QG: ERP VD2: Có 2 DNghiệp A và B, SX cùng lĩnh vực X trên TT. 1. Nếu 2 doanh nghiệp được cạnh tranh một cách công bằng thì ai sống ai chết? 2. Tại sao B lại có giá SP cao hơn A? 2$ A 3$ B 4$ => B sẽ chết => Do B có công nghệ lạc hậu, khả năng quản lý SX yếu kém hơn so với A … 3. Giá trị gia tăng (VA) của A và B? VA = 1 VA = 2  DN nào có giá trị gia tăng càng cao => CN lạc hậu, quản lý SX yếu kém. A B 2$ VD2: 4. Muốn duy trì DN B. Chính phủ có biện pháp gì ? * Trợ cấp cho B: * Đánh thuế A: Có 2 DNghiệp A và B, SX cùng lĩnh vực X trên TT. 3. Giá trị gia tăng (VA) của A và B? 1$ (để có giá bán bằng giá với A) 1$ (giá bán sẽ tăng lên bằng B) 2$ A 3$ B 4$2$ VA = 1 VA = 2  DN nào có giá trị gia tăng càng cao => CN lạc hậu, quản lý SX yếu kém. A B VD1: Trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm (X) -PW = 3$ -CW = 2$ Trên thế giới: => VAw = 1 TH1: Töï do TM TH2: TQBH danh nghóa TH3: TQBH thöïc söï VAd = 1 VAd = 1,5 Năm 1: Đối với (X), thuế suất nhập khẩu (t = 50%) Pd Cd = Pw (1 + 50% ) = Cw (1 + 50%) = 3 (1 + 0,5) = 4,5 = 2 (1 + 0,5) = 3 => DN trong nước muốn tồn tại phải có trình độ CN cũng như khả năng Qlý ngang bằng với TG =>DN trong nước có CN lạc hậu cũng như khả năng Qlý yếu hơn bên ngoài một chút vẫn có thể tồn tại được và cạnh tranh với hàng NK VD1: Trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm (X) -PW = 3$ -CW = 2$ Trên thế giới: => VAw = 1 TH1: Töï do TM TH2: TQBH danh nghóa TH3: TQBH thöïc söï VAd = 1 VAd = 1,5 => DN trong nước muốn tồn tại phải có trình độ CN cũng như khả năng Qlý ngang bằng với TG =>DN trong nước có CN lạc hậu cũng như khả năng Qlý yếu hơn bên ngoài một chút vẫn có thể tồn tại được và cạnh tranh với hàng NK Năm 2: t = 50% nhưng chỉ thu trên hàng thành phẩm t = 0% dành cho nguyên vật liệu Pd Cd = Pw (1 + 50% ) = Cw (1 + 0%) = 3 (1 + 0,5) = 4,5 = 2 (1 + 0) = 2 VAd = 2,5 => DN trong nước có trình độ lạc hậu yếu kém vẫn có thể cạnh tranh được với hàng NK từ bên ngoài VD1: Trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm (X) -PW = 3$ -CW = 2$ Trên thế giới: => VAw = 1 TH1: Töï do TM TH2: TQBH danh nghóa TH3: TQBH thöïc söï VAd = 1 VAd = 1,5 => DN trong nước muốn tồn tại phải có trình độ CN cũng như khả năng Qlý ngang bằng với TG =>DN trong nước có CN lạc hậu cũng như khả năng Qlý yếu hơn bên ngoài một chút vẫn có thể tồn tại được và cạnh tranh với hàng NK VAd = 2,5 => DN trong nước có trình độ lạc hậu yếu kém vẫn có thể cạnh tranh được với hàng NK từ bên ngoài Ghi chú: 1. TQBH thực sự có tính bảo hộ cao hơn so với TQBH dan nghĩa. Với TQBH thực sự, dù SX trong ước yếu kém vẫn có thể cạ h tranh mạnh với h ngoại nhập. Dưới CT1 Năm 2: t = 50% nhưng chỉ thu trên hàng thành phẩm t = 0% dành cho nguyên vật liệu Pd Cd = Cw (1 + 0%) = 3 (1 + 0,5) = 4,5 = 2 (1 + 0) = 2 = Pw (1 + 50% ) Ví dụ 03: Một SP(X) có giá bán trên thị trường TG là 100USD, chi phí NVL cho mỗi đơn vị SP có giá là 50USD, nếu Chính phủ không đánh thuế NVL nhập khẩu. Hãy tính tỷ lệ bảo hộ thực sự trong các trường hợp thuế suất cho hàng thành phẩm là: 20% ; 40% và 60%. - PW = 100 USD - CW = 50 USD Sản phẩm (X): Tỷ lệ bảo hộ thực sự: t = 20% t = 40% t = 60% ( ti = 0%) ERP = 100 x 20% 50 = 40% (1) ERP = PWt - CWti PW - CW ERP = 100 x 40% 50 = 80% ERP = 100 x 60% 50 =120% Một QG đang xem xét để tiến hành bảo hộ cho một ngành CN(A), SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT TG là 140$/sp, chí phí NVL dành cho SX ra mỗi đvsp có giá trên TG là 100$. Sau khi nghiên cứu TT trong và ngoài nước, CP thấy rằng nếu muốn bảo hộ thành công cho ngành CN này thì tỷ lệ bảo hộ phải đạt 100%. a. Nếu CP O đánh thuế NVL NK. Hỏi thuế suất cho hàng thành phẩm là bao nhiêu(%) để đạt được mục tiêu trên? b. QG này đang bị ràng buộc bởi một thỏa thuận đa phương là thuế suất thuế quan trong lĩnh vực này O được vượt quá 20%. Ngoài ra O được áp dụng thêm bất kỳ biện pháp nào khác để hạn chế NK. Hỏi trong trường hợp này nếu còn muốn theo đuổi mục tiêu trên thì còn có thể thực hiện được O? (Bài 7/trang 114) PW = 140 $ CW = 100 $ Ngành CN (A): a. Giả thiết: ti = 0 t = ? Áp dụng CT (1): ERP = PWt - CWti PW - CW => t = 28,57% = 100%140 x t – 100 x 0% 40 = => Mục tiêu ERP = 100% b. Áp dụng CT (1): => ti = -12% = 100%140 x 20% – 100 x ti 40 = ERP = 100%t ≤ 20% ERP = PWt - CWti PW - CW (Chính phủ sẽ trợ cấp 12% cho NVL nhập khẩu) Ghi chú: (2)  Nếu t hay ti > 0 thể hiện thuế suất cho hàng NK.  Nếu t hay ti < 0 thể hiện tỷ lệ trợ cấp cho hàng NK. ; Theo đuổi mục tiêu PW = 140 $ CW = 100 $ Ngành CN (A): 1/Pw 1/Pw x t – CW/PWti 1 – CW/PW = Đặt: ai = Cw/Pw: Tỷ lệ chi phí NVL trong giá hàng thành phẩm NK (2) ERP = g = PWt - CWti PW - CW t - aiti 1 - ai ERP = g = Từ công thức (1): Ví dụ 05: Ngành CN chế tạo máy bay của EU nhận được trợ cấp từ các CP trong liên minh vào khoảng 20% trên giá bán mỗi chiếc máy bay. Trong giá bán mỗi chiếc máy bay thì có khoảng 50% là chi phí cho các phụ tùng được NK từ các nước bên ngoài EU và được miễn thuế khi NK. Hãy tính tỷ suất bảo hộ thực sự mà ngành CN chế tạo máy bay của EU nhận được? Ta có: ai = 50% ti = 0% t = 20% Áp dụng CT (2): t - aiti 1 - ai ERP = 20% - 50% x 0% 1 – 50% = = 40% Bài 04/112 Ta có: ai = 50% ti = 0% Áp dụng CT (2): t - aiti 1 - ai ERP = 20% - 50% x 0% 1 – 50% = = 40% Ghi chú (3): Nếu SP trong nước yếu kém hơn, tác động trợ cấp của CP đến SP tương đương với đánh thuế hàng NK SP đó. Ví dụ 05: Ngành CN chế tạo máy bay của EU nhận được trợ cấp từ các CP trong liên minh vào khoảng 20% trên giá bán mỗi chiếc máy bay. Trong giá bán mỗi chiếc máy bay thì có khoảng 50% là chi phí cho các phụ tùng được NK từ các nước bên ngoài EU và được miễn thuế khi NK. Hãy tính tỷ suất bảo hộ thực sự mà ngành CN chế tạo máy bay của EU nhận được? t = 20% BÀI 1: Có các dự án với các số liệu sau: Dự án 1 Pw (USD) 2 Cw (USD) 3 Pd (VND) 4 Cd(VND) A 3 2 45.000 25.000 B 140 100 1.500.000 1.100.000 C 75 55 800.000 560.000 D 7 5 80.000 55.000 E 10 8 120.000 90.000 Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về tính hấp dẫn của các dự án kể trên biết tỷ giá hối đoái 1 USD = 10.000 VND. BT 5/ 113 Dự án A B C D E VAW VAd ERP Chú ý: 1 USD = 10.000 VND. Bài giải: VAd - VAw VAw =ERP VAw = Pw - Cw VAd = Pd - Cd 1 40 20 2 2 20.000 = 2 400.000 = 40 240.000 = 24 25.000 = 2,5 30.000 = 3 1 0 1/5 1/4 1/2 1 2 3 4 5 Thứ tự giảm dần về tính hấp dẫn của các dự án: Bài tập 02: Cho đồ thị cung cầu trong lĩnh vực X tại TT nội địa một QG ( Qd = 500 - 5P và 7Qs = - 300 + 60P). SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT t/g là 20USD, chi phí NVL cho mỗi đvsp trên t/g là 10USD. a. Hãy x/đ giá cả và số lượng cân bằng khi chưa có ngoại thương. b. Hãy xác định số lượng hàng thành phẩm NK khi tự do TM. c. Nếu CP sử dụng TQBH danh nghĩa với mức thuế t = 25%. Hãy xác định số lượng hàng thành phẩm NK trong trường hợp này. d. Nếu CP miễn thuế NVL NK (thuế suất cho hàng thành phẩm vẫn 25%). Hãy tính tỷ suất bảo hộ thực sự cho lĩnh vực này. e. Tính tỷ lệ thuế cho hàng thành phẩm NK để tiền thuế CP thu được trên hàng NK là lớn nhất. Giả định:  Khả năng cạnh tranh hoàn toàn phụ thuộc bởi giá cả.  Đây là 1 nước nhỏ. Bài 03/112 PQ SD a. Điểm cân bằng (khi chưa có NT): Qd = Qs 500 - 5P = - 300 + 60P 7 => => 7 (500 – 5P) = - 300 + 60P => P = 40 Q = 300 Vậy: tại điểm cân bằng khi chưa có TM tự do - Giá của SP X tại TT nội địa là P = 40 USD/SP - Số lượng SP X tại TT nội địa là Q = 300 SP PPw Q1 Q2 SD b. Khi có thương mại tự do: P = Pw = 20 => 7Qs = - 300 + 60P => Qd = 500 - 5P = Thay vào: 400 => Qs = (- 300 + 60P) / 7 = 900 / 7 Lượng hàng phải nhập khẩu QNK = Qd – Qs = Q2 – Q1 = 400 – 900 / 7 = 1900 / 7 PPw Pd Pw(1+ ) Q1 Q3 Q4 Q2 S t D c. CP áp dụng TQBH danh nghĩa: t = 25% P = Pw (1 + t) = 20 (1 + 25%) = 25 => 7Qs = - 300 + 60P => Qd = 500 - 5P Thay vào cung, cầu: = 375 => Qs = (- 300 + 60P) / 7 = 1200 / 7 Lượng hàng phải nhập khẩu QNK = Qd – Qs = Q4 – Q3 = 375 – 1200 / 7 = 1425 / 7 PPw Pd Pw(1+ ) Q1 Q3 Q4 Q2 S t D d. CP áp dụng TQBH thực sự: t = 25% ti = 0% Tỷ lệ bảo hộ thực sự (ERP) ERP = PWt - CWti PW - CW Công thức 1: ERP = 20 x 25% - 10 x 0% 20 - 10 = 50% PPw Pd Q1 Q3 Q4 Q2 S C D e. (t =?) Tiền thuế CP thu được trên hàng thành phẩm NK là lớn nhất: 2 31 4 * Gọi t là mức thuế suất * Tiền thuế CP thu B D A 3 SABCD = AB x AD AB = QNK = Q4 – Q3 = (500 – 5 x Pd ) - (-300 + 60 x Pd ) / 7 AD = Pd – Pw = Pd - 20 SABCD = 20 (1+t) 20 (1+t) 20 (1+t) t238000 7 - 38000 7 + t=> e. (t =?) Tiền thuế CP thu được trên hàng thành phẩm NK là lớn nhất: * Gọi t là mức thuế suất SABCD = AB x AD AB = QNK = Q4 – Q3 = (500 – 5 x Pd ) - (-300 + 60 x Pd ) / 7 AD = Pd – Pw = Pd - 20 SABCD = 20 (1+t) 20 (1+t) 20 (1+t) t238000 7 - 38000 7 + t=> Vẽ đồ thị PT bậc 2: SABCD = f(t) = - at2 + bt + c => SABCD cực đại khi : => t = 0,5 = 50% Vậy: Tiền thuế CP thu được lớn nhất khi t = 50% f(t)’ = 0 * Tiền thuế CP thu Thế nào là một nước lớn? Trong mô hình TQNK, nước lớn là nước có nhu cầu nhập khẩu rất lớn, đủ sức làm thay đổi giá cả thế giới một khi có sự thay đổi cầu nước lớn. 5 4321 P PA PW P’A P’ => Thuế quan tối ưu T Nhà sản xuất : Người tiêu dùng : Nhà nước : Quốc gia : +1 -1 -2 -3 -4 -2 - 4 + 5 Nước lớn với thuế quan bảo hộ (QG A)(Phần còn lại của TG) D S S D +3 + 5 > 0 Một nước lớn khi sử dụng TQBH có thể giúp gia tăng lợi tức KT cho nước lớn (trong TH: -4 +5 >0), lúc đó thuế quan sẽ được gọi là thuế quan tối ưu. (nước nhỏ O có thuế quan tối ưu) Baøi 03: Đồ thị cung cầu của một loại sản phẩm X (hàng thành phẩm) ở thị trường nội địa như sau: QDX = 300 - 8PX ; QSX = – 20 + 2PX Trong đó: QDX là lượng cầu; QSX là lượng cung và PX là giá (tính bằng USD). Giá SP(X) trên thị trường TG là Pw= 15USD, chi phí nguyên vật liệu cho mỗi đơn vị SP là Cw = 10 USD. a. Hãy xác định số lượng cầu, số lượng cung trong nước và số lượng hàng NK trong trường hợp tự do hoá thương mại. b. Nếu CP áp dụng TQBH danh nghĩa với thuế suất t = 1/3 (33,33%), hãy xác định số lượng hàng NK. c. Nếu CP áp dụng thuế suất ti = 0% cho nguyên vật liệu NK (thuế suất cho hàng thành phẩm vẫn giữ ở mức cũ t = 1/3). Hỏi số lượng SP(X) NK sẽ là bao nhiêu? BT 2/ 111 Bài giải: QDX = 300 - 8PX QSX = – 20 + 2PX Pw= 15 USD Cw = 10 USD a. Khi có thöông maïi töï do: => => Lượng hàng nhập khẩu: PX QX SD Pw Q1 Q2 (Px= 32 USD ; QX = 44) QDX = 180 QSX = 10 = Q2 = Q1 Q = Q2 - Q1 = 170 Px = Pw = 15 Chú ý: khi chưa cĩ NT Bài giải: QDX = 300 - 8PX QSX = – 20 + 2PX Pw= 15 USD Cw = 10 USD PX SD Pw Q1 Q2 (Px= 32 USD ; QX = 44) Chú ý: khi chưa cĩ NT Pd Pw(1+ ) Q3 Q4 t b. CP áp dụng TQBH DN với t = 1/3 (33,33%) : => => Lượng hàng nhập khẩu: Pd = PW (1+ t) QDX = 140 QSX = 20 = Q4 = Q3 Q = Q4 – Q3 = 120 = 20 USD Bài giải: QDX = 300 - 8PX QSX = – 20 + 2PX Pw= 15 USD Cw = 10 USD c. CP áp dụng t = 1/3 (33,33%) vaø O ñaùnh thueá NVL NK: => Vậy: Lượng hàng NK: QDX = 60 QSX = 40 = Q4 = Q3 Q = Q4 – Q3 = 20 t = 33,33% ti = 0% Áp dụng CT (1): ERP = PWt - CWti PW - CW ERP = 100% => Pd = 30 = 15 x 1/3 – 10 x 0 5 Baøi 04: Mexico dùng phụ tùng NK trị giá 200 USD và gỗ NK trị giá 100 USD để sản xuất 1 tivi có giá thế giới là 600 USD. a. Giá trị tăng (VA) của ngành CN tivi Mexico là bao nhiêu? b. Giả sử Mexico đánh thuế 20% lên tivi NK. Giá trị tăng (VA) của ngành CN tivi Mexico sẽ thay đổi như thế nào? Tỷ lệ BH thực sự (ERP) cho nhà SX tivi Mexico là bao nhiêu? c. Giả sử Mexico đánh thuế 8% và 14% lên phụ tùng và gỗ NK. Tính tỷ lệ BH thực sự? (Mức TQ lên tivi NK là 20%). d. Hãy tính lại tỷ lệ bảo hộ thực sự, giả thiết rằng thuế quan tương ứng đối với phụ tùng và gỗ là 50% và 35%. BT 6/ 113 Bài giải: Pw = 600 USD Cw = (200 + 100) USD Ti vi a. Giá trị tăng (VA) của ngành CN tivi Mexico là : VAW = 600 – (100 + 200) = 300 b. Mexico đánh thuế: t = 20% ti = 0% Pd = PW ( 1 + t ) = Cd = CW (1 + ti ) = 600 ( 1 + 20% ) USD = 720 USD 300 ( 1 + 0% ) USD = 300 USD => => VAd = 720 – 300 = 420 Vậy, tỷ lệ bảo hộ thực sự cho ngành SX TV Mexico là: VAd - VAw VAw =ERP = 420 - 300 300 = 40% Bài giải: Pw = 600 USD Cw = (100 + 200) USD Ti vi c. Mexico đánh thuế: t = 20% ti (PT) = 8% Pd = PW ( 1 + t ) = Cd = 200 (1 + ti ) + 100 (1 + ti ) 600 ( 1 + 20% ) USD = 720 USD => => VAd = 720 – 330 = 390 Vậy, tỷ lệ bảo hộ thực sự cho ngành SX TV Mexico là: VAd - VAw VAw =ERP = 390 - 300 300 = 30% ; ti Gỗ) = 14% = 330 USD Bài giải: Pw = 600 USD Cw = (100 + 200) USD Ti vi d. Mexico đánh thuế: t = 20% ti (PT) = 50% Pd = PW ( 1 + t ) = Cd = 200 (1 + ti ) + 100 (1 + ti ) 600 ( 1 + 20% ) USD = 720 USD => => VAd = 720 – 435 = 285 Vậy, tỷ lệ bảo hộ thực sự cho ngành SX TV Mexico là: VAd - VAw VAw =ERP = 285 - 300 300 = - 5% ; ti Gỗ) = 35% = 435 USD

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf4_chuong_ii_chinh_sach_ngoai_thuong_thue_0269.pdf