Kinh tế học bền vững

Kinh tế học bền vững đang trong quá trình phát triển, nó được phát triển từ Kinh tế học và Khoa học của sự phát triển bền vững (đặc biệt Kinh tế sinh thái và Kinh tế môi trường thế hệ mới) Tóm tắt: Yếu tố “Kinh tế” trong hai mươi năm qua đã trở thành một nguyên tắc thống lĩnh toàn bộ đời sống công cộng. Trong đó, chính sách đã mất đi phần nào chức năng điều hành của mình. Hệ quả của nó là dẫn đến suy thoái và khủng khoảng kinh tế, ô nhiễm môi trường tràn lan và trầm trọng, khai thác kiệt quệ tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, Trước thực tế này, GS. TS. Holger Rogall, chuyên nghiên cứu về Kinh tế môi trường mới và nay là Kinh tế học bền vững của Đại học Kinh tế và Luật Berlin (Đức), từng là nghị sỹ Viện dân biểu của thành phố Berlin trong các nhiệm kỳ 1991-2001, 2004- 2006, nêu ra quan điểm là đã đến lúc chín muồi để chúng ta từ bỏ tư duy kinh tế và dành công sức cho xây dựng một nền kinh tế mới, một nền kinh tế phát triển bền vững. Trong bài báo này xin giới thiệu toàn bộ mười quan điểm chính của đề xuất được trình bày tại hội thảo “Kinh tế học bền vững” do tổ chức Rosa Luxemburg Stiftung của Đức (văn phòng tại Hà Nội) kết hợp với Đại học Thủy lợi tổ chức vào hai ngày 05 và 06.04.2010 tại Hà Nội. Các từ khoá: Kinh tế học, phát triển bền vững

pdf6 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học bền vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh t h c b n v ng"- M t t duy kinh t m i đ nh h ng cho phátế ọ ề ữ ộ ư ế ớ ị ướ tri n b n v ng trong th k 21ể ề ữ ế ỷ Kinh t h c b n v ng đang trong quá trình phát tri n, nó đ c phát tri n tế ọ ề ữ ể ượ ể ừ Kinh t h c và Khoa h c c a s phát tri n b n v ng (đ c bi t Kinh t sinh tháiế ọ ọ ủ ự ể ề ữ ặ ệ ế và Kinh t môi tr ng th h m i)ế ườ ế ệ ớ Tóm t t: Yêu tô “Kinh t ” trong hai m i năm qua đã tr thành m t nguyên t cắ ́ ́ ế ươ ở ộ ắ th ng lĩnh toàn b đ i s ng công c ng. Trong đó, chính sách đã m t đi ph nố ộ ờ ố ộ ấ ầ nào ch c năng đi u hành c a mình. H qu c a nó là d n đ n suy thoái vàứ ề ủ ệ ả ủ ẫ ế kh ng kho ng kinh t , ô nhi m môi tr ng tràn lan và tr m tr ng, khai thácủ ả ế ễ ườ ầ ọ ki t qu tài nguyên thiên nhiên, bi n đ i khí h u, … Tr c th c t này, GS.ệ ệ ế ổ ậ ướ ự ế TS. Holger Rogall, chuyên nghiên c u v Kinh t môi tr ng m iứ ề ế ườ ớ và nay la ̀ Kinh t h c b n v ngế ọ ề ữ c a Đ i h c Kinh t và Lu t Berlin (Đ c), t ng là nghủ ạ ọ ế ậ ứ ừ ị s Vi n dân bi u c a thành ph Berlin trong các nhi m kỳ 1991-2001, 2004-ỹ ệ ể ủ ố ệ 2006, nêu ra quan đi m là đã đ n lúc chín mu i đ chúng ta t b t duy kinhể ế ồ ể ừ ỏ ư t và dành công s c cho xây d ng m t n n kinh t m i, m t n n kinh t phátế ứ ự ộ ề ế ớ ộ ề ế tri n b n v ng. Trong bài báo này xin gi i thi u toàn b m i quan đi m chínhể ề ữ ớ ệ ộ ườ ể c a đ xu t đ c trinh bay tai hôi thao “Kinh tê hoc bên v ng” do tô ch c Rosaủ ề ấ ượ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ữ ̉ ứ Luxemburg Stiftung cua Đ c (văn phong tai Ha Nôi) kêt h p v i Đai hoc Thuỷ ứ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ợ ớ ̣ ̣ ̉ l i tô ch c vao hai ngay 05 va 06.04.2010 tai Ha Nôi.ợ ̉ ứ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ Các t khoá: Kinh t h c, phát tri n b n v ngừ ế ọ ể ề ữ 1. GI I THI UỚ Ệ Trong g n 250 năm qua vi c tăng tr ng t i đa l i nhu n và s n xu t hàng hóaầ ệ ưở ố ợ ậ ả ấ luôn là môt tr ng tâm kinh t . Nh ng th t b i tr m tr ng c a th tr ng c̣ ọ ế ữ ấ ạ ầ ọ ủ ị ườ ở ả ba khía c nh c a phát tri n có t ng lai (sinh thái, kinh t , văn hóa – xã h i) đãạ ủ ể ươ ế ộ không đ c xem xét ho c bi đánh giá th p. Điêu nay đa đ c cac nha khoa hocượ ặ ̣ ấ ̀ ̀ ̃ ượ ́ ̀ ̣ phat hiên t ng đôi s m. Ngay t năm 1967 E.J. Mishan đã c nh báo chi phí́ ̣ ươ ́ ớ ừ ả c a s phát tri n kinh t vàủ ự ể ế “th m h a c a s phát tri n”ả ọ ủ ự ể . Ti p đ n, các tácế ế ph mẩ “Blueprint for survival” (Edward Goldsmith & Robert Allen, 1972), “Only one Earth: The Care and Maintenance of a Small Planet” (Barbara Ward, 1972), “The limits of Growth”(Donella H. Meadows, Dennis L. Meadows & Jøgen Randers, 1972) ra đ i vào lúc H i ngh c a Liên h p qu c v môi tr ngờ ộ ị ủ ợ ố ề ườ con ng i đ c t ch c Stockholm (Th y Đi n). Sau đó, E.F. Schumachersườ ượ ổ ứ ở ụ ể đ a ra tác ph mư ẩ “Small is beautiful” v “Kinh t h c ph t giáo” và đ c cácề ế ọ ậ ượ nhà ph t giáo n i ti ng khác h ng ng v đ xu t thay đ i m c đích đ ng cậ ổ ế ưở ứ ề ề ấ ổ ụ ộ ơ trong c nh tranh và kêu g i “hãy nhu đi” n n kinh t theo tinh th n c a ph tạ ọ ề ế ầ ủ ậ h c. Cùng v i lu n đi m này là đ ra h c thuy t tránh s d ng b o l c và kêuọ ớ ậ ể ề ọ ế ử ụ ạ ự g i s đ ng c m. Nó tr thành đ i l p v i tính v k c a con ng i trong m tọ ự ồ ả ở ố ậ ớ ị ỷ ủ ườ ộ n n kinh t th tr ng t b n. Có kêu g i s đ ng c m c a con ng i v i cácề ế ị ườ ư ả ọ ự ồ ả ủ ườ ớ loài thú v t khác và t đó kêu g i con ng i hãy gìn gi và b o v thiên nhiên.ậ ừ ọ ườ ữ ả ệ Xét v ph ng di n các v n đ toàn c u vào đ u th k 21 (nh bi n đ i khíề ươ ệ ấ ề ầ ầ ế ỷ ư ế ổ h u, đói nghèo, s d ng quá m c tài nguyên thiên nhiên, công b ng trong phânậ ử ụ ứ ằ ph i) thì kinh t truyên thông v i t m nhìn thi n c n ph i đ c chuy n sangố ế ̀ ́ ớ ầ ể ậ ả ượ ể kinh t m i v i t m nhìn dài mà trong đó ph i h c cách tôn tr ng nh ng khế ớ ớ ầ ả ọ ọ ữ ả năng ch u đ ng c a thiên nhiên và các nguyên t c công b ng. Lo i kinh t nhị ự ủ ắ ằ ạ ế ư v y đ c goi là „Kinh t b n v ng“ hay “Kinh t h c b n v ng”. S đông cácậ ượ ̣ ế ề ữ ế ọ ề ữ ố nhà kinh t truy n th ng (k c các nhà kinh t môi tr ng) trên c s nh ngế ề ố ể ả ế ườ ơ ở ữ m u hình và giáo lý c a mình có th có nh ng đóng góp ch a đ y đ vi s phátẫ ủ ể ữ ư ầ ủ ̀ ự tri n cua m t Kinh t h c có kh năng s ng còn trong t ng lai. Kinh t sinhể ̉ ộ ế ọ ả ố ươ ế thái đã xóa b m t ph n l h ng này va Kinh t h c b n v ng xây d ng ngôiỏ ộ ầ ỗ ổ ̀ ế ọ ề ữ ự nha cua minh trên chinh nh ng nên tang nh n th c nay. Cho đ n nay, Kinh t̀ ̉ ̀ ́ ữ ̀ ̉ ậ ứ ̀ ế ế sinh thái v n t p trung nh n th c c a mình vào vân đê li u các gi i h n v khẫ ậ ậ ứ ủ ́ ̀ ệ ớ ạ ề ả năng ch u đ ng c a thiên nhiên còn có th đ m b o đ c n a không. Đ đ mị ự ủ ể ả ả ượ ữ ể ả b o các nguyên t c đ o đ c c b n cua phát tri n b n v ng, s công băng n iả ắ ạ ứ ơ ả ̉ ể ề ữ ự ̀ ộ và liên th h cũng nh trách nhi m thì Kinh t h c b n v ng v n ph i ti pế ệ ư ệ ế ọ ề ữ ẫ ả ế t c phát tri n và nghiên c u đê làm sao có th đ t đ c m t cách đ y đ ụ ể ứ ̉ ể ạ ượ ộ ầ ủ ở m c cao trong khuôn kh kh năng ch u đ ng c a thiên nhiên (Đ nh nghĩa phátứ ổ ả ị ự ủ ị tri n b n v ng). Đ n ch ng m c nào đó thì chúng ta coi Kinh t h c b n v ngể ề ữ ế ừ ự ế ọ ề ữ nh m t phát tri n ti p theo c a Kinh t sinh thái.ư ộ ể ế ủ ế Vê ̀ khoa hoc bên v ng̣ ̀ ư thi t năm 1970 đã có nhi u tr ng phái hình thành̀ ừ ề ườ chuyên i nghiên c u vi c s d ng quá m c tài nguyên thiên nhiên và các đi uứ ệ ử ụ ứ ề ki n cho phát tri n b n v ng (ti ng Anh,ệ ể ề ữ ế Sustainable Science). Trong công trình nghiên c u cua minh, GS. TS. Holger Rogall lây tr ng phái đ nh h ng kinh tứ ̉ ̀ ́ ườ ị ướ ế làm tr ng tâm. Đ c bi t quan tr ng la: (0)ọ ặ ệ ọ ̀ Kinh t môi tr ng tân c đi nế ườ ổ ể (hình thành trong nh ng năm 1970) ch có th coi là m t ph n c a c a khoa h c b nữ ỉ ể ộ ầ ủ ủ ọ ề v ng, song đ c coi là tiên phong quan tr ng, (1)ữ ượ ọ Kinh t sinh tháiế (trong nh ngữ năm 1980), (2) Kinh t môi tr ng th h m iế ườ ế ệ ớ là m t tr ng phái nho cua Kinhộ ườ ̉ ̉ t sinh thái (trong nh ng năm 1990), (3) Tr ng phái ti p c nế ữ ườ ế ậ c aủ Greifswald (GA, Ott; Döring 2004), (4) N i dung b n v ng đ c tich h pộ ề ư ượ ́ ợ c a t ch c Helmholtz-Gesellschaftủ ổ ứ thu c trung tâm nghiên c u c a Đ c (HGF-ộ ứ ủ ứ Ansatz; Kopfmüller u. a. 2001, Kopfmüller 2006), (5) Sinh thái h c côngọ nghi pệ (trong nh ng năm 1990, Isenmann; Hauff 2007). Nh ng tr ng phái nàyữ ữ ườ đã cung c p nh ng đóng góp quan tr ng cho Khoa h c b n v ng, mà sau đóấ ữ ọ ọ ề ữ đ c Kinh t h c b n v ng ti p nh n và t ng h p d i m t mái nhà chung,ượ ế ọ ề ữ ế ậ ổ ợ ướ ộ nh v y nó có th tr thành m t ph ng án đ i sánh th c s đ i v i Kinh tư ậ ể ở ộ ươ ố ự ự ố ớ ế môi tr ng tân c đi n.ườ ổ ể Trong bài báo này xin gi i thi u toàn b m i quan đi m chính đ c GS. TS.ớ ệ ộ ườ ể ượ Rogall trinh bay tai hôi thaò ̀ ̣ ̣ ̉ “Kinh tê hoc bên v ng”́ ̣ ̀ ư do tô ch c Rosa Luxemburg̉ ứ Stiftung cua Đ c tai Ha Nôi kêt h p v i Đai hoc Thuy l i tô ch c vao ngay 05̉ ứ ̣ ̀ ̣ ́ ợ ớ ̣ ̣ ̉ ợ ̉ ứ ̀ ̀ va 06.04.2010 tai Ha Nôi.̀ ̣ ̀ ̣ 2. M I QUAN ĐI M C A KINH T H C B N V NG THEOƯỜ Ể Ủ Ế Ọ Ề Ữ ROGALL Kinh t h c b n v ng đang trong quá trình phát tri n (tham khao trang web vế ọ ề ữ ể ̉ ề Kinh t h c b n v ng, www.Nachhaltige-Oekonomie.de). Nó đ c phát tri n tế ọ ề ữ ượ ể ừ Kinh t h c và Khoa h c c a s phát tri n b n v ng (đ c bi t Kinh t sinh tháiế ọ ọ ủ ự ể ề ữ ặ ệ ế và Kinh t môi tr ng th h m i). Theo trang Web, no đ c đ nh nghĩa là „Lýế ườ ế ệ ớ ́ ượ ị thuy t kinh t c a nghiên c u b n v ng mà có chú ý đ n các c s can thiêpế ế ủ ứ ề ữ ế ơ ở ̣ c a đa chuyên ngành“. Tr ng tâm đây là v n đ làm sao có th đ t đ củ ọ ở ấ ề ể ạ ượ chu n m c vê kinh t , sinh thái và văn hóa – xã h i trong gi i h n kh năngẩ ự ̀ ế ộ ớ ạ ả ch u đ ng c a thiên nhiên, cũng nh đ m b o th c thi nguyên t c công b ngị ự ủ ư ả ả ự ắ ằ n i và liên nhiêu th h . đây, m ng l i Kinh t h c b n v ng tr c h tộ ̀ ế ệ Ở ạ ướ ế ọ ề ữ ướ ế gi i thích m i phát bi u c b n sau (hi n đang th o lu n chi ti t v vi c mả ườ ể ơ ả ệ ả ậ ế ề ệ ở r ng thành 12 hay 14 phát bi u chính):ộ ể (1) Tính b n v ng m nh:ề ư ạ S phát tri n hi n nay c a con ng i đ c coi làự ể ệ ủ ườ ượ không có t ng lai, Kinh t h c b n v ng chính vì v y nhìn th y s c n thi tươ ế ọ ề ữ ậ ấ ự ầ ế ph i có m t m u hình m i và đ c công nh n m t v trí có tính b n v ngả ộ ẫ ớ ượ ậ ở ộ ị ề ữ m nh. Nh v y kinh t đ c coi là m t h th ng thanh phân c a thiên nhiên vàạ ư ậ ế ượ ộ ệ ố ̀ ̀ ủ tài nguyên thiên nhiên mà ph n l n không th thay th đ c. Mô hình v i baầ ớ ể ế ượ ớ tr c t mà xu t phát t đông giá tr c a các đ i l ng m c tiêu (không có gi iụ ộ ấ ừ ̀ ị ủ ạ ượ ụ ớ h n tuy t đ i cua thiên nhiên), b t ch i và thay vào đó là công nh n gi i h nạ ệ ố ̉ ị ừ ố ậ ớ ạ tuy t đ i c a thiên nhiên. Vi c gìn gi bao tôn lâu dài la tr ng tâm nghiên c u,ệ ố ủ ệ ữ ̉ ̀ ̀ ọ ứ ch không phai đi nghiên c u s d ng t i u các tài nguyên thiên nhiên.ứ ̉ ứ ử ụ ố ư (2) C s ti p c n đa tr ng phái và có gi i h n, khi ti p nh n m t s ph ngơ ở ế ậ ườ ớ ạ ế ậ ộ ố ươ di n riêng bi t c a kinh t môi tr ng tân c đi n.ệ ệ ủ ế ườ ổ ể Kinh t h c b n v ngế ọ ề ữ nh n th y trách nhi m tr c vi c ti p c n theo tr ng phái đa ph ng pháp.ậ ấ ệ ướ ệ ế ậ ườ ươ Nh v y nó ch p nh n nh ng ki n th c nh t đ nh c a kinh t h c và kinh tư ậ ấ ậ ữ ế ứ ấ ị ủ ế ọ ế môi tr ng truy n th ng (ví d nh ng ph ng pháp lu n gi i thích v m tườ ề ố ụ ữ ươ ậ ả ề ặ kinh t – xã h i c a vi c s d ng quá m c tài nguyên thiên nhiên và t đó đ aế ộ ủ ệ ử ụ ứ ừ ư ra nh ng th o lu n v s c n thi t áp d ng các công c pháp lý – chính sách).ữ ả ậ ề ự ầ ế ụ ụ (3) Ti p t c phát tri n kinh t truy n th ng và kinh t sinh thái thành kinh tế ụ ể ế ề ố ế ế h c b n v ng:ọ ề ư Kinh t h c b n v ng yêu c u vê viêc thay đ i c b n cac n iế ọ ề ữ ầ ̀ ̣ ổ ơ ả ́ ộ dung gi ng d y trong kinh t xet m i khia canh c a nó: Kinh t h c b nả ạ ế ́ ở ọ ́ ̣ ủ ế ọ ề v ng cham đên gi i h n v i hang lo t các phát bi u c a kinh t tân c đi n vàữ ̣ ́ ớ ạ ớ ̀ ạ ể ủ ế ổ ể đòi h i c i cách tri t đ cac n i dung gi ng d y c a nó: Nó b t đ u t nh ngỏ ả ệ ể ́ ộ ả ạ ủ ắ ầ ừ ữ c s n n t ng và ti p t c trong nh ng phát bi u đ i v i chính sách kinh tơ ở ề ả ế ụ ữ ể ố ớ ế qu c dân cho đ n nh ng đi u ki n toàn c u vì m t xã h i th gi i công b ng.ố ế ữ ề ệ ầ ộ ộ ế ớ ằ Riêng trong lĩnh v c kinh t môi tr ng và chính sách môi tr ng thì tr c h tự ế ườ ườ ướ ế nên xem nhe tinh đôc lâp cua ng i tiêu dung ma đ c tuyêt đôi hoa, tính chi ṭ ́ ̣ ̣ ̉ ườ ̀ ̀ ượ ̣ ́ ́ ế kh u nh ng chi phí và l i ích trong t ng lai c a các bi n pháp b o v môiấ ữ ợ ươ ủ ệ ả ệ tr ng, s thay th b t kỳ cua t t c hay toàn b các tài nguyên thiên nhiên, vườ ự ế ấ ̉ ấ ả ộ ị trí kém b n v ng và nhi u v n đ khác. Trong khi đó, ph ng di n công b ngề ữ ề ấ ề ươ ệ ằ nên đ c coi tr ng h n.ượ ọ ơ (4) Nh ng phát bi u chính và tranh lu n v Kinh t h c b n v ng:ư ể ậ ề ế ọ ề ư Nh ng phátữ bi u chính c a kinh t h c đ u d a vào nh ng ki n th c c a khoa h c b nể ủ ế ọ ề ự ữ ế ứ ủ ọ ề v ng (Sustainable Science). Trung tâm c a tranh lu n là làm th nào đ th c thiữ ủ ậ ế ể ự m t cách đ y đ các tiêu chu n sinh thái, kinh t và văn hóa – xã h i trong gi iộ ầ ủ ẩ ế ộ ớ h n v kh năng ch u đ ng c a thiên nhiên cũng nh đ m b o nguyên t c côngạ ề ả ị ự ủ ư ả ả ắ b ng n i và liên th h . Trong đó, kinh t h c b n v ng không còn là m t lýằ ộ ế ệ ế ọ ề ữ ộ thuy t tĩnh n a, đúng h n là th y đ c s c n thi t cho nh ng quá trình th oế ữ ơ ấ ượ ự ầ ế ữ ả lu n ti p theo cũng nh vi c m r ng s quan tâm v ki n th c mà phù h pậ ế ư ệ ở ộ ự ề ế ứ ợ v i s phát tri n toàn c u. đây t n t i m t lo t nh ng tranh lu n c n đ cớ ự ể ầ Ở ồ ạ ộ ạ ữ ậ ầ ượ gi i thích. M t tranh lu n tr ng tâm là li u có thả ộ ậ ọ ệ ể thay th m u hình tăngế ẫ tr ng truy n th ng b ng m u hình phát tri n b n v ng:ưở ề ố ằ ẫ ể ề ư Vì không th ti pể ế t c duy tri tăng tr ng theo hàm mũ v i nhu c u ngày càng tăng trong s d ngụ ̀ ưở ớ ầ ử ụ tài nguyên thiên nhiên đa diên ra trong nhi u th p k qua, vi c thay th m ũ ̃ ề ậ ỷ ệ ế ẫ hình tăng tr ng hôm nay b ng m u hình phát tri n b n v ng là ti n đ quanưở ằ ẫ ể ề ữ ề ề tr ng cho m t phát tri n có t ng lai. V vi c xây d ng trung h n thì tr c h tọ ộ ể ươ ề ệ ự ạ ướ ế có nh ng ý ki n khác nhau (ph ng pháp n đ nh v i ch tiêu GDP không đ iữ ế ươ ổ ị ớ ỉ ổ thay vì phát tri n có l a ch n mà trong đó vi c tiêu dùng tài nguyên gi m m cể ự ọ ệ ả ặ dù v n đam bao phát tri n kinh t ). M t phát tri n có l a ch n c n ph i đ tẫ ̉ ̉ ể ế ộ ể ự ọ ầ ả ạ đ c thông qua vi c th c thi các chi n l c hi u qu , b n b và đ y đ .ượ ệ ự ế ượ ệ ả ề ỉ ầ ủ (5) M t phát tri n b n v ng và kinh t d a vào nh ng nguyên t c đ o đ c vàộ ể ề ư ế ự ư ắ ạ ứ nh v y đòi h i v trách nhi m và hành đ ng cá nhân:ư ậ ỏ ề ệ ộ N m trung tâm làằ ở nh ng giá tr c b n c a s công b ng và trách nhi m n i và liên th h . Thêmữ ị ơ ả ủ ự ằ ệ ộ ế ệ vào đó là vi c công nh n nh ng nguyên t c quan tr ng ti p theo: nguyên t cệ ậ ữ ắ ọ ế ắ phòng xa ngăn ng a và nh ng nguyên t c dân ch có s tham gia và đoàn k t,ừ ữ ắ ủ ự ế cũng nh m t nhà n c pháp quy n. T đó đ a ra s c n thi t c a m t quáư ộ ướ ề ừ ư ự ầ ế ủ ộ trình th o lu n và tham gia cũng nh ti p nh n thêm các ph ng di n đ cả ậ ư ế ậ ươ ệ ặ tr ng v gi i. Nh v y đ a ra yêu c u v vi c nghiên c u k h n hình như ề ớ ư ậ ư ầ ề ệ ứ ỹ ơ ả con ng i v n đ c s d ng trong kinh t truy n th ng, song b coi là phi th cườ ố ượ ử ụ ế ề ố ị ự t thông qua hàng lo t các nghiên c u trong lý thuy t trò ch i và nghiên c u vế ạ ứ ế ơ ứ ề não b c a con ng i, và thay vào đó là hình nh m t con ng i hi n th cộ ủ ườ ả ộ ườ ệ ự h n, mà l u ý h n đ n ti m năng h p tác c a các hành đ ng c a conơ ư ơ ế ề ợ ủ ộ ủ ng iườ (homo cooperativus) và tính phi đ ng nh t c a nó. Ti p đ n nh ng ti mồ ấ ủ ế ế ữ ề năng c n ph i đ c đ nh h ng hành đ ng b n v ng, trong đó v trí trungầ ả ượ ị ướ ộ ề ữ ở ị tâm là tiêu dùng b n v ng, nó đóng góp cho s n xu t và l i s ng b n v ng.ề ữ ả ấ ố ố ề ữ (6) Ph ng pháp liên xuyên ngành:ươ Kinh t h c b n v ng mu n v t quaế ọ ề ữ ố ượ nghiên c u thu n túy v kinh t và đi phân tích các quá trình kinh t trongứ ầ ề ế ế khuôn kh s liên quan v xã h i – sinh thái. đây, vi c s d ng các ki nổ ự ề ộ Ở ệ ử ụ ế th c cũng nh h p tác ch t ch gi a các nhà khoa h c xã h i, khoa h c nhânứ ư ợ ặ ẽ ữ ọ ộ ọ văn, khoa h c t nhiên va khoa h c k thu t, đóng m t vai trò đ c bi t quanọ ự ̀ ọ ỹ ậ ộ ặ ệ tr ng.ọ (7) S c n thi t ph i thay đ i các đi u ki n khung b ng các công c pháp lý –ự ầ ế ả ổ ề ệ ằ ụ chính sách: V i s h tr c a các công c chính sách – pháp lý thì các đi uớ ự ỗ ợ ủ ụ ề ki n khung đ c thay đ i, nh vây hành vi b n v ng c a ng i tiêu dùng vàệ ượ ổ ư ̣ ề ữ ủ ườ nhà s n xu t có l i h n so v i hành vi đang diên ra hi n nay. đây nên ápả ấ ợ ơ ớ ̃ ệ Ở d ng ph ng pháp tiêu chu n – giá c và ph ng pháp tính toán đ i v i hàngụ ươ ẩ ả ươ ố ớ hóa công ích. (8) S c n thi t đ th c thi khái ni m b n v ng, h đo l ng m i và linh v cự ầ ế ể ự ệ ề ư ệ ườ ớ ̃ ự chi n l c / hành đ ng c a Kinh t h c b n v ng:ế ượ ộ ủ ế ọ ề ư Cân tranh hiên t ng vồ ́ ̣ ượ nghĩa c a khái ni m b n v ng c n băng cach đ nh nghĩa vê các nguyên t c, quiủ ệ ề ữ ầ ̀ ́ ị ̀ ắ t c qu n lý và các h th ng đo l ng m i đ i v i m c đ b n v ng và ch tắ ả ệ ố ườ ớ ố ớ ứ ộ ề ữ ấ l ng c a cu c s ng. Khac v i kinh tê truyên thông khi ch t l ng cu c s ngượ ủ ộ ố ́ ớ ́ ̀ ́ ấ ượ ộ ố và phúc l i (đo l ng b ng ch tiêu GDP tinh cho đ u ng i) đ c coi nhợ ườ ằ ỉ ́ ầ ườ ượ ư nhau thi kinh t h c b n v ng c n có nh ng h m c tiêu và ch s đánh giá.̀ ế ọ ề ữ ầ ữ ệ ụ ỉ ố (9) Trách nhi m toàn c u:ệ ầ ph i công nh n là nh ng đi u ki n trung tâm đ iả ậ ữ ề ệ ố v i phát tri n b n v ng, đo la: Đ a ra m t khung tr t t toàn c u (v i s đi uớ ể ề ữ ́ ̀ ư ộ ậ ự ầ ớ ự ề ti t c a các th tr ng tài chính, k c thu đ i v i nh ng hang hoa môi tr ngế ủ ị ườ ể ả ế ố ớ ữ ̀ ́ ườ toàn c u và các tiêu chu n t i thi u v sinh thái – xã h i, …). Gi m nhu c uầ ẩ ố ể ề ộ ả ầ tiêu dùng tài nguyên tính theo đ u ng i c a các qu c gia công nghi p xuôngầ ườ ủ ố ệ ́ ch còn 80-95% cho đ n năm 2050, và gi m vi c gia tăng dân s c a các n cỉ ế ả ệ ố ủ ướ đang phát tri n. Trong đó ph i ch p nh n môt th c tê là các qu c gia côngể ả ấ ậ ̣ ự ́ ố nghi p do co quá trình phát tri n l ch s tr c đo và có nhiêu kh năng l n nênệ ́ ể ị ử ướ ́ ̀ ả ớ ph i có trách nhi m đ c bi t đ i v i vi c th c thi s công b ng đa th h , đ iả ệ ặ ệ ố ớ ệ ự ự ằ ế ệ ố v i s b n v ng toàn c u và các quan h đúng m c trong th ng m i.ớ ự ề ữ ầ ệ ứ ươ ạ (10) Môt n n kinh t th tr ng hay nên kinh tê h n h p b n v ng v (xã h i –̣ ề ế ị ườ ̀ ́ ỗ ợ ề ư ề ộ sinh thái): Đ i di n c a Kinh t h c b n v ng bác b m t n n kinh t thạ ệ ủ ế ọ ề ữ ỏ ộ ề ế ị tr ng thu n túy cũng nh n n kinh t qu n lý t p trung, ho hoàn toàn có thườ ầ ư ề ế ả ậ ̣ ể ch ng minh đ c là chi h th ng kinh t th tr ng v i m t khung tr t t b nứ ượ ̉ ệ ố ế ị ườ ớ ộ ậ ự ề v ng thì còn có t ng lai. Ti p đ n, chính sách ph i can thi p tích c c đ đ mữ ươ ế ế ả ệ ự ể ả b o đ c s phát tri n b n v ng và gi m các h u qu c a th t b i th tr ng.ả ượ ự ể ề ữ ả ậ ả ủ ấ ạ ị ườ đây, tam giác m c tiêu quen thu c c a lu t n đ nh c a Đ c đ c b sungỞ ụ ộ ủ ậ ổ ị ủ ứ ượ ổ thêm m t lo t các m c tiêu ti p theo và yêu c u viêc c i t b n v ng xã h iộ ạ ụ ế ầ ̣ ả ổ ề ữ ộ công nghi p. Đ tăng t c cho qua trinh chuy n đ i xã h i công nghi p sangệ ể ố ́ ̀ ể ổ ộ ệ n n kinh t b n v ng thì phai l a ch n các lĩnh v c chi n l c / hành đ ngề ế ề ữ ̉ ự ọ ự ế ượ ộ tr ng tâm mà trong đó quá trình chuy n đ i này đ c th c thi làm ví d minhọ ể ổ ượ ự ụ hoa (chính sách kinh t , năng l ng, giao thông, nông nghi p và b o t n tàị ế ượ ệ ả ồ nguyên, xây d ng s n ph m m t cách b n v ng). Nh ng yêu c u ti p theo –ự ả ẩ ộ ề ữ ữ ầ ế mà có nhu c u th o lu n ti p – là nh ng thay đ i v m t th ch và quy n tàiầ ả ậ ế ữ ổ ề ặ ể ế ề s n (ví d vi c chuy n t công ty c ph n sang h p tác xã, các t ch c vàả ụ ệ ể ừ ổ ầ ợ ổ ứ doanh nghi p c ng đ ng cũng nh vi c thành l p m i cũng nh s thay đ i cacệ ộ ồ ư ệ ậ ớ ư ự ổ ́ điêu nlu t ch ng khoán). Đi u này hoàn toàn đúng đ i v i yêu c u v m t̀ ậ ứ ề ố ớ ầ ề ộ chính sách ti n t , tài chính và ngo i t b n v ng.ề ệ ạ ệ ề ữ 3. K T LU NẾ Ậ Cuôc khung khoang kinh tê toan câu đa đ a chung ta đên điêm d ng đê nhin laị ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ư ́ ́ ̉ ừ ̉ ̀ ̣ môt cach co phân tich va khoa hoc vê qua trinh phat triên kinh tê băng moi gia vạ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̀ vai tro cua kinh tê hoc truyên thông. Nêu tiêp tuc con đ ng mon nay thi coǹ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ườ ̀ ̀ ̀ ng i se không con t ng lai. Con đ ng duy nhât la chuyên sang phat triên bênườ ̃ ̀ ươ ườ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ v ng va kinh tê hoc bên v ng phai đong vai tro quan trong. Tac gia cua m iữ ̀ ́ ̣ ̀ ữ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ườ luân điêm la nha tiên phong, đa đăt nh ng viên gach nên mong cho môt toa nhạ ̉ ̀ ̀ ̃ ̣ ữ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ m i trong t ng lai. n c ta, trong kỳ h p th 6 c a Qu c h i khóa XIIớ ươ Ở ướ ọ ứ ủ ố ộ (10.2009) thì Chính ph có đ c p đ n vi c kh n tr ng xây d ng, th c hi nủ ề ậ ế ệ ẩ ươ ự ự ệ m t b cộ ướ đ án tái c u trúc n n kinh tề ấ ề ế nh m nâng cao ch t l ng, hi u qu ,ằ ấ ượ ệ ả s c c nh tranh và giá tr n i đ a c a t ng s n ph m và c a toàn b n n kinh t .ứ ạ ị ộ ị ủ ừ ả ẩ ủ ộ ề ế Thi t nghĩ m i quan đi m v kinh t h c b n v ng nêu trên có th góp ph nế ườ ể ề ế ọ ề ữ ể ầ “xanh hóa” và “b n v ng hóa” đ án tái c u trúc n n kinh t này và đi u quanề ữ ề ấ ề ế ề tr ng là t ng b c lái n n kinh t Vi t Nam s m vào quĩ đ o phát tri n cóọ ừ ướ ề ế ệ ớ ạ ể hi u qu và b n v ng.ệ ả ề ữ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKinh tế học bền vững.pdf