Khung kiến thức cơ bản - Ôn tập môn triết học Mác - Lênin theo vấn đề trong tâm thi cao học

Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chấtvànhững điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.Tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố chính là: ph-ơng thức sản xuất vật chất, điều kiện tự nhiên-hoàn cảnh địa lý, dân số vàmật độ dân số. ý thức xã hội là tất cả các mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm những quan điểm, t-t-ởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống.nảy sinh từ tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển lịch sử xã hội nhất định. Tồn tại xã hội quyết định sự hình thành vàphát triển của ý thức xã hội; ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vào tồn tại xã hội. (TTXH có tr-ớc, YTXH có sau; TTXH quyết định nội dung phản ánh của YTXH; TTXH biến đổi thì YTXH sớm hay muộn cũng biến đổi theo cho phù hợp với TTXH đã sinh ra nó.)

pdf33 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 6154 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khung kiến thức cơ bản - Ôn tập môn triết học Mác - Lênin theo vấn đề trong tâm thi cao học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế giới. Nguyên lý về sự phát triển có mối liên hệ chặt chẽ với nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, vì nhờ có mối liên hệ vμ xem xét trong mối liên hệ mới thấy rõ đ−ợc con đ−ờng biện chứng của sự phát triển. 1. Lμm rõ về mặt khái niệm: Phân biệt khái niệm "phát triển" vμ khái niệm "vận động". (Phát triển lμ sự vận động theo khuynh h−ớng tiến lên, còn vận động lμ để chỉ mọi sự biến đổi nói chung). Phát triển còn bao hμm cả sự thụt lùi tạm thời còn vận động chỉ nói đến sự biến đổi. 2. Các quan điểm: Quan điểm siêu hình họ phủ nhận sự phát triển, có những quan điểm tiêu cực hơn cho rằng phát triển lμ sự vận động đi đến cõi chết, hoặc có quan điểm hiểu phát triển chỉ lμ sự tăng lên về mặt số l−ợng, hoặc lμ sự biến đổi tuần hoμn theo vòng tròn khép kín... 3. Nội dung: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin phát triển chính lμ quá trình ngμy cμng hoμn thiện hơn của giới tự nhiên,, xã hội vμ t− duy. Phát triển lμ sự vận động tiến lên của các sự vật hiện t−ợng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp từ kém hoμn thiện đến hoμn thiện. - Phát triển cũng bao hμm cả khuynh h−ớng đi lên vμ khuynh h−ớng thụt lùi, nh−ng thực chất thụt lùi lμ điều kiện cho sự phát triển vμ cũng nằm trong khuynh h−ớng phát triển. -Mọi sự vật đều trải qua 3 giai đoạn sinh thμnh, lớn lên vμ mất đi. Chính sự mất đi nμy lμ điều kiện ra đời các sự vật hiện t−ợng, tạo thμnh những đ−ờng nút vô cùng vô tận của sự phát triển Nguyên nhân của sự phát triển: Sự liên hệ tác động, qua lại của các mặt đối lập vốn có bên trong các sự vật, hiện t−ợng (qui luật về sự thống nhất vμ đấu tranh của các mặt đối lập) Cách thức của sự phát triển: Đó lμ sự tích luỹ dần dần về l−ợng dẫn đến sự biến đổi, chuyển hoá về chất, vμ ng−ợc lại (Qui luật l−ợng - chất) Ph−ơng h−ớng của sự phát triển: theo hình xoáy trôn ốc, có sự kế thừa, d−ờng nh− lặp lại cái cũ, có sự ra đời của cái mới (Qui luật phủ định của phủ định) ý nghĩa ph−ơng pháp luận: (hai quan điểm LSCT vμ phát triển) ý 1- Khuynh h−ớng của sự vật, hiện t−ợng lμ luôn vận động vμ phát triển, do đó khi nghiên cứu phải có quan điểm lịch sử cụ thể. Quan điểm lịch sử cụ thể đòi hỏi phải tìm ra đ−ợc mối liên hệ tất yếu, khách quan giữa các hiện t−ợng nối tiếp nhau, tìm ra qui luật khách quan chi phối sự hoạt động vμ phát triển của khách thể. Ví dụ: Câu hỏi trứng có tr−ớc hay gμ có tr−ớc th−ờng đ−ợc đem ra lμm ví dụ. Xin đ−ợc đặt ng−ợc lại câu hỏi trứng với gμ nh−ng trong trong mối 10 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin quan hệ nμo, hoμn cảnh nμo? Rõ rμng lúc đó câu hỏi sẽ đ−ợc trả lời một cách dễ dμng. ý 2- Mặt khác, nếu khuynh h−ớng của các sự vật, hiện t−ợng lμ đi lên thì trong nhận thức vμ thực tiễn phải có quan điểm phát triển Quan điểm phát triển đòi hỏi phải phân tích sự vật trong sự phát triển , cần phát hiện ra cái mới, ủng hộ cái mới, tìm nguồn gốc của sự vật trong bản thân sự vật. Hơn nữa sự phát triển bao hμm cả sự quanh co, khúc khuỷu vμ sự thụt lùi tạm thời, do đó tr−ớc những khó khăn phải bình tĩnh xem xét mọi nhân tố tác động đến tình hình hiện tại, biết chấp nhận những thất bại tạm thời để v−ợt qua khó khăn đi đến thắng lợi. Ví dụ: trong nghiên cứu một thí nghiệm hôm nay ta lμm có thể ch−a thμnh công, nh−ng rõ rμng qua đó ít nhiều ta cũng đã rút ra đ−ợc kinh nghiệm để có thể thμnh công ở những lần sau. ý nghĩa thực tiễn: - Quan điểm biện chứng về sự phát triển cung cấp cho chúng ta ph−ơng pháp khoa học để nhận thức vμ cải tạo thế giới; tạo cho chúng ta niềm tin thái độ lạc quan trong công việc vμ cuộc sống; phải biết phát hiện cái mới vμ tạo điều kiện cho cái mới phát triển. VD: Liên hệ vμo con đ−ờng xây dựng chủ nghĩa xã hội của n−ớc ta...; Quan điểm về vai trò, vμ hiệu lực lãnh đạo của Đảng theo cách nói của Bác: lấy cái "bất biến" ứng vμo cái "vạn biến"... VD: Nghị quyết Đại hội Đảng xác định:"Thực hiện nhất quán đ−ờng lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa ph−ơng hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế." Vấn đề VII Những qui luật cơ bản của phép biện chứng Quy luật lμ gì? Quy luật lμ một mối liên hệ bản chất tất nhiên, ổn định vμ lặp lại VII.1Quy luật thống nhất vμ đấu tranh giữa các mặt đối lập?(lμ hạt nhân của phép biện chứng chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển. Đồng thời, qui luật còn lμ cơ sở để hiểu rõ mối liên hệ giữa các phạm trù khác nhau, cũng nh− các quy luật cơ bản khác trong phép biện chứng) Trình bμy: VII.1.1 Mâu thuẫn lμ một hiện t−ợng khách quan vμ phổ biến: - Mâu thuẫn lμ khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ vμ tác động lẫn nhau của các mặt đối lập. Đó lμ những mặt có khuynh h−ớng phát triển trái ng−ợc nhau, cùng tồn tại trong mỗi sự vật. Mâu thuẫn lμ sự thống nhất của hai mặt đối lập. VD: quá trình đồng hoá vμ dị hoá cùng diễn ra đồng thời trong cơ thể con ng−ời 11 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Mối liên hệ vμ tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập lμ cái vốn có vμ phổ biến trong mỗi sự vật, hiện t−ợng ở tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội vμ t− duy. VD: trong nền kinh tế thị tr−ờng tồn tại đồng thời những doanh nghiệp lμm ăn khấm khá vμ những doanh nghiệp lμm ăn thua lỗ phải phá sản. Điều nμy lμ phổ biến vì nó tồn tại đối với tất cả các loại thị tr−ờng, các quốc gia, vμ điều nμy cũng lμ cái vốn có khi thừa nhận kinh tế thị tr−ờng. - Mâu thuẫn có tính đa dạng, phức tạp. Mâu thuẫn trong mỗi sự vật vμ trong các sự vật khác nhau thì khác nhau - Hai mặt đối lập tạo thμnh mâu thuẫn biện chứng, chúng luôn tồn tại trong sự thống nhất với nhau, chúng luôn n−ơng tựa vμo nhau, đòi hỏi có nhau, sự tồn tại của mặt nμy phải lấy sự tồn tại của mặt kia lμm điều kiện vμ tiền để. VII.1.2. Mâu thuẫn lμ một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau. - Mặt đối lập lμ một phạm trù dùng để chỉ những mặt, những đặc điểm, những thuộc tính, những tính qui định có khuynh h−ớng biến đổi trái ng−ợc nhau tồn tại một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội vμ t− duy. Trong thực tiễn có những đối lập giản đơn, chết cứng, không chứa đựng nhân tố nguồn gốc vận động, vμ phát triển của các sự vật t−ơng ứng. VD: tay trái vμ tay phải, bên trái, bên phải. - Thống nhất của các mặt đối lập:Hai mặt đối lập tạo thμnh mâu thuẫn luôn luôn tồn tại trong sự thống nhất với nhau, nghĩa lμ chúng n−ơng tựa vμo nhau, đòi hỏi có nhau, sự tồn tại của mặt nμy lấy mặt kia lμm tiền đề vμ điều kiện cho sự tồn tại của mình. Ví dụ: Ng−ời lao động vμ ng−ời sử dụng lao động tồn tại rõ rμng lμ không thể thiếu nhau, dựa vμonhau, sẽ không hình thμnh nên mối liên hệ nếu chỉ tồn tại một trong hai mặt mμ thiếu đi mặt còn lại. - Đấu tranh của các mặt đối lập: Lμ sự tác động qua lại giữa các mặt đối lập theo xu h−ớng bμi trừ, phủ định lẫn nhau. - Sự thống nhất lμ tạm thời, t−ơng đối, còn đấu tranh lμ tuyệt đối. + Tính tuyệt đối của đấu tranh giữa các mặt đối lập lμm cho sự vận động vμ phát triển của sự vật lμ sự tự thân vμ diễn ra liên tục. + Tính t−ơng đối của thống nhất giữa các mặt đối lập lμm cho thế giới vật chất phân hoá thμnh các bộ phận, các sự vật, đa dạng, phức tạp, gián đoạn VD: Quá trình đấu tranh giải quyết mâu thuẫn cơ bản của n−ớc ta lμ quá trình vừa tuân theo sự phát triển tiến hoá dần dần về l−ợng, vừa tranh thủ những b−ớc phát triển có tính cách mạng, nhảy vọt về chất; vừa kế thừa tất cả những mặt cần thiết, hợp lý của chủ nghĩa t− bản để phát triển lực l−ợng sản xuất, lại vừa phải đấu tranh để loại bỏ những mặt tiêu cực, mất nhân tính của chủ nghĩa t− bản; vừa tích luỹ nội dung nh−ng cũng lại phải vừa cải tạo hình thức cho phù hợp 12 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Sơ đồ hoá quy luật thống nhất vμ đấu tranh cùa các mặt đối lập Khác nhau Khác nhau căn Đối lập Thống nhất của các mặt đối lập Cân bằng t−ơng đối Phù hợp từng phần Xâm nhập vμo nhau vμ tác động lẫn nhau Đấu tranh của các mặt đối lập VII.1.3.Nội dung qui luật Sơ đồ hoá sự hình thμnh vμ giải quyết mâu thuẫn Trong hệ thống xuất hiện những khác biệt không bản chất, rồi dần dần biến thμnh khác biệt bản chất rồi sau đó thμnh các mặt đối lập Phát sinh Trong sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập lúc đầu một mặt của hiện t−ợng giữ vai trò chủ đạo, rồi dần dần tiến tới cân bằng - động lực vμ vai trò chủ đạo chuyển dần sang mật đối lập Phát triển gay gắt Sự tăng lên về số l−ợng vμ sự gay gắt của mâu thuẫn đến một giai đoạn nhất định sẽ xuất hiện sự cần thiết phải giải quyết mâu thuẫn. Mâu thuẫn đ−ợc giải quyết, hệ thống đ−ợc chuyển sang một chất mới Giải quyết Mâu thuẫn 13 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Khi mới hình thμnh, mâu thuẫn th−ờng chỉ biểu hiện lμ hai mặt khác nhau, song chỉ có hai mặt khác nhau có liên hệ hữu cơ với nhau, có khuynh h−ớng phát triển trái ng−ợc nhau, cùng tồn tại trong một thể thống nhất của sự vật thì mới hình thμnh b−ớc đầu một mâu thuẫn. - Trong quá trình phát triển, hai mặt khác nhau đó trở thμnh hai mặt đối lập, hai mặt đối lập nμy đấu tranh với nhau, đến độ chín muồi , có điều kiện thì chúng chuyển hoá. Mâu thuẫn đ−ợc giải quyết. - Sự chuyển hoá của các mặt đối lập có thể xảy ra ở từng bộ phận hay xảy ra toμn phần d−ới hai hình thức cơ bản: + Chuyển hoá lẫn nhau: Các mặt đối lập chuyển sang mặt đối lập của chính mình. + Chuyển hoá lên hình thức cao hơn: Cả hai mặt đối lập cũ đều mất đi vμ hình thμnh hai mặt đối lập mới trong sự vật mới. - Chuyển hoá của các mặt đối lập lμ kết quả tất yếu của sự tác động qua lại th−ờng xuyên giữa các mặt đối lập lμm cho sự vật thay đổi về chất chuyển sang sự vật khác. Sự vật mới tồn tại với những mâu thuẫn mới, các mặt đối lập lại đấu tranh với nhau, chuyển hoá lμm cho sự vật không ngừng vận động vμ phát triển. Tóm lại: Nguyên nhân chính vμ cuối cùng của mọi sự vật lμ sự tác động qua lại lẫn nhau. Đấu tranh của các mặt đối lập qui định một cách tất yếu những thay đổi của sự vật nói chung lμm cho sự vật chuyển sang trạng thái khác về chất. Nói cách khác, đấu tranh của các mặt đối lập vμ sự chuyển hoá giữa chúng lμ nguồn gốc vμ động lực của sự phát triển. ý nghĩa ph−ơng pháp luận: - Mâu thuẫn lμ khách quan, lμ nguồn gốc, động lực của sự phát triển, nên muốn nắm đ−ợc bản chất của sự vật cần phải "phân đôi" cái thống nhất vμ nhận thức các bộ phận đối lập của chúng. - Mâu thuẫn lμ phổ biến, đa dạng, do đó trong nhận thức vμ hoạt động thực tiễnvμ hoạt động thực tiễn phải có ph−ơng pháp phân tích mâu thuẫn vμ giải quyết mâu thuẫn một cách cụ thể. Việc giải quyết mâu thuẫn chỉ bằng con đ−ờng đấu tranh giữa các mặt đối lập vμ những điều kiện chín muồi. VII.2 Qui luật chuyển hoá từ những thay đổi về l−ợng thμnh những sự thay đổi về chất vμ ng−ợc lại (Vạch ra cách thức của sự vận động vμ phát triển- tuần tự từ sự tích luỹ về l−ợng đến điểm nút, thông qua b−ớc nhảy dẫn đến sự thay đổi về chất, tạo thμnh một đ−ờng nút vô cùng, vô tận) Chất lμ một phạm trù triết học dùng để chỉ tính qui định vốn có của các sự vật vμ hiện t−ợng, lμ sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, lμm cho nó lμ nó vμ phân biệt nó với cái khác. Luợng lμ phạm trù triết học để chỉ tính qui định vốn có của sự vật về mặt qui mô, trình độ phát triển, tốc độ vận động biểu thị số l−ợng các thuộc tính, các yếu tố....cấu thμnh sự vật. 14 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Độ lμ khoảng giới hạn mμ ở đó sự biến đổi về l−ợng ch−a tạo ra sự thay đổi căn bản về chất. Điểm giới hạn mμ khi l−ợng đạt tới sẽ lμm thay đổi chất của sự vật gọi lμ điểm nút. Sự thay đổi về chất qua điểm nút đ−ợc gọi lμ b−ớc nhảy. VD: Khi ch−a tích luỹ đầy đủ các bμi kiểm tra học trình, sinh viên sẽ không đủ điều kiện dự thi hết môn.Ch−a tốt nghiệp đại học đủ hai năm hoặc không đạt loại khá trở lên , ng−ời đó sẽ không có đủ điều kiện thi cao học ngay. ý nghĩa ph−ơng pháp luận: - Chống cả hai khuynh h−ớng: - Thứ nhất, "tả khuynh" - t− t−ởng nôn nóng, chủ quan duy ý chí, thể hiện ở việc khi ch−a có sự tích luỹ về l−ợng đã muốn thực hiện b−ớc nhảy về chất. Ví dụ: Việc đề bạt một cán bộ xã biết rằng anh ta trình độ học vấn chỉ hết lớp 3, thì không đủ điều kiện cần thiết đề lμm chủ tịch xã, nh−ng vẫn tiến hμnh đề bạt. Ví dụ: Một doanh nghiệp mới thμnh lập mối quan hệ cũng nh− khả năng tμi chính còn hạn chế nh−ng vẫn thích đầu t− vμo ngμnh nghề vμ loại hình kinh doanh có rủi ro cao. ChấtChất Chất B−ớc nhảy B−ớc nhảy B−ớc nhảy Tăng dần về l−ợng Nhảy vọt về chất N N N N ĐộĐộ Độ 15 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Thứ hai, "hữu khuynh" - t− t−ởng bảo thủ, chờ đợi, không thực hiện b−ớc nhảy về chất khi đã có sự tích luỹ đầy đủ về l−ợng hoặc chỉ nhấn mạnh đến sự biến đổi dần dần về l−ợng. - Cần có thái độ khách quan khoa học vμ có sự quyết tâm thực hiện các b−ớc nhảy khi đã có đầy đủ các điều kiện. VD: Một cô sinh viên ra tr−ờng với kết quả học tập khá muốn kiếm đ−ợc việc lμm tốt, khi có một cơ hội tốt để đ−ợc tuyển dụng cô ta cùng với một ng−ời bạn khác mang hồ sơ đến nộp (ng−ời bạn đó cả về năng lực vμ kết quả học tập đều thấp hơn cô ta), nh−ng do dự vì số l−ợng hồ sơ quá đông, cô ta đã sợ rằng sẽ không thể đỗ đ−ợc nên đã không dự thi, còn ng−ời bạn kia cố gắng vμ đã thi đỗ. Liên hệ Nghị quyết Đại hội Đảng IX: - Chúng ta ch−a thể phát triển ngay nền kinh tế tri thức, mặc dù đó lμ xu h−ớng chung vμ tất yếu của thế kỷ XXI, bởi lý do mục tiêu tr−ớc mắt của chúng ta lμ ch−a hoμn thμnh sự nghiệp công nghiệp hoá vμ hiện đại hoá đất n−ớc, về cơ bản n−ớc ta ch−a trở thμnh một n−ớc công nghiệp, vì vậy sẽ lμ quá sớm để nói đến việc xây dựng nền kinh tế tri thức, do đó không thể khẳng định mục tiêu tr−ớc mắt lμ xây dựng nền kinh tế tri thức đ−ợc. Văn kiện đã chỉ rõ: " Con đ−ờng công nghiệp hoá, hiện đại hoá của n−ớc ta cần vμ có thể rút ngắn thời gian, vừa có những b−ớc tuần tự, vừa có b−ớc nhảy vọt. Phát huy những lợi thế của đất n−ớc, tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ về công nghệ tiên tiến, đặc biệt lμ công nghệ thông tin vμ công nghệ sinh học, tranh thủ ứng dụng ngμy cμng nhiều hơn, ở mức cao hơn vμ phổ biến hơn những thμnh tựu mới về khoa học vμ công nghệ, từng b−ớc phát triển kinh tế tri thức. tr.91 VII.3 Qui luật phủ định của phủ định (Chỉ ra khuynh h−ớng của sự vận động vμ phát triển của sự vật, hiện t−ợng) Trong thế giới vật chất mọi sự vật đều có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi, vμ đ−ợc thay thế bằng sự vật khác. Sự thay thế đó đ−ợc gọi lμ phủ định. Phủ định biện chứng có 2 đặc tr−ng cơ bản sau đây: Tính khách quan: Tính tự thân phủ định lμ tất yếu vì mọi sự vật đều tồn tại trong thế vận động, biến đổi vμ phát triển không ngừng. Ví dụ: tôi ngμy hôm nay lμ giảng viên đại học phủ định chính tôi tr−ớc đây khi tôi lμ học sinh phổ thông Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ, không có sự phủ định sạch trơn. 3 nội dung chủ yếu của qui luật lμ: Thứ nhất: Phát triển lμ một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao. Thứ hai: Sự phát triển thông qua quá trình phủ định mang tính chu kỳ. Thứ ba: Tổng hợp toμn bộ các chu kỳ của sự phát triển tạo nên hình thái "xoáy trôn ốc" 16 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin ý nghĩa ph−ơng pháp luận: - Quá trình phát triển không diễn ra theo đ−ờng thẳng mμ quanh co, phức tạp, phải trải qua nhiều lần phủ định, nhiều khâu trung gian. Điều đó giúp chúng ta tránh đ−ợc cái nhìn phiến diện, giản đơn trong việc nhận thức các sự vật hiện t−ợng, đặc biệt lμ các hiện t−ợng xã hội. VD: Con đ−ờng đi lên CNXH của ta không hề bằng phẳng mμ quanh co, phức tạp (qua thời kỳ quá độ, qua nhiều lần khủng hoảng tμi chính, kinh tế), phải trải qua nhiều lần phủ định, nhiều khâu trung gian. - Qui luật phủ định của phủ định cũng khẳng định tính tất thắng của cái mới, vì cái mới lμ cái ra đời phù hợp với qui luật phát triển của sự vật. Mặc dù khi cái mới ra đời, cái mới có thể còn non yếu, song nó lμ cái tiến bộ hơn, lμ giai đoạn phát triển cao hơn về chất so với cái cũ. Vì vậy trong nhận thức vμ hoat động thực tiễn cần có ý thức phát hiện ra cái mới, tạo điều kiện cho cái mới phát triển. Vấn đề VIII Các cặp phạm trù cơ bản của triết học Phạm trù triết học: Phạm trù triết học lμ khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật hiện t−ợng thuộc một lĩnh vực hiện thực nhất định. VIII.1. Cái riêng, cái chung vμ cái đơn nhất: Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện t−ợng, một quá trình riêng lẻ nhất định. Phạm trù cái chung dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ giống nhau ở nhiều sự vật, quá trình riêng lẻ. Phạm trù cái đơn nhất lμ phạm trù dùng để chỉ những mặt, thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mμ không lặp lại ở một kết cấu vật chất khác. 1. Phái duy thực (cái chung tồn tại độc lâp, không phụ thuộc vμo cái riêng vμ sinh ra cái riêng), phái duy danh (chỉ có cái riêng tồn tại thực sự, còn cái chung lμ cái do lý trí đặt ra) - Phân tích? 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: + Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng. + Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ thông qua cái chung + Mối liên hệ giữa cái riêng vμ cái chung còn thể hiện ở chỗ cái chung lμ một bộ phận của cái riêng, còn cái riêng không ra nhập hết vμo cái chung. + Trong quá trình phát triển khách quan, trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất có thể biến thμnh cái chung, vμ ng−ợc lại cái chung có thể biến thμnh cái đơn nhất (Ví dụ cái mới khi ra đời xuất hiện d−ới dạng cái 17 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin đơn nhất, vμ dần phát triển thμnh cái chung; Ng−ợc lại cái cũ ngμy cμng mất dần đi từ chỗ lμ cái chung biến thμnh cái đơn nhất) 4, Nếu tuyệt đối hoá vai trò của cái chung sẽ lμ tả khuynh, giáo điều. Nếu chỉ chú ý đến cái đơn nhất sẽ lμ hữu khuynh, xét lại. 5. Phân tích câu nói của Lênin " Kẻ nμo bắt tay vμo giải quyết những vấn đề riêng tr−ớc khi giải quyết những vấn đề chung, thì kẻ đó trên mỗi b−ớc đi sẽ không tránh khỏi việc dao động vμ mất đi tính nguyên tắc" 8.3 Nguyên nhân vμ kết quả: Nguyên nhân lμ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một sự biến đổi nhất định. Kết quả lμ những biến đổi do sự tác động lẫn nhau của các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau. Mối quan hệ giữa nguyên nhân vμ kết quả đ−ợc gọi lμ mối liên hệ nhân quả. 1. Phân tích ví dụ: bóng đèn sáng, máy vi tính hoạt động đ−ợc lμ do điều gì? Từ đó rút ra MLH nhân - quả lμ mối liên hệ khách quan của bản thân các sự vật. 2. Nêu quan điểm của CNDT khách quan vμ CNDT chủ quan, quan điểm vô định luận cho rằng hiện t−ợng không có nguyên nhân. 3. Ví dụ vật trong chân không luôn rơi với gia tốc a=9,8m/s2. . N−ớc ở áp suất 1 átphốtphe luôn sôi ở nhiệt độ 1000C. Nói lên điều gì? Một nguyên nhân nhất định trong những hoμn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định. Mối liên hệ biện chứng giữa nguyên nhân vμ kết quả: 1. Nguyên nhân sinh ra kết quả, vì vậy nguyên nhân luôn có tr−ớc kết quả. 2.Cùng một nguyên nhân có thể gây ra nhiều kết quả, ng−ợc lại một kết quả có thể đ−ợc gây nên bời nhiều nguyên nhân. 3. Nếu các nguyên nhân khác nhau tác động cùng h−ớng thì sẽ ảnh h−ởng cùng chiều với kết quả, vμ ng−ợc lại 8.4 Tất nhiên vμ ngẫu nhiên: Tất nhiên lμ phạm trù để chỉ cái do bản chất, do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định vμ trong những điều kiện nhất định phải xảy ra nh− thế chứ không thể khác đ−ợc. Ngẫu nhiên lμ phạm trù dùng để chỉ cái không phải do bản chất của kết cấu vật chất, không phải do các nguyên nhân bên trong, mμ do sự ngẫu hợp của nhiều hoμn cảnh bên ngoμi quyết định, do đó nó có thể xuất hiện, có thể không xuất hiện, có thể xuất hiện nh− thế nμy, cũng có thể xuất hiện nh− thế khác 8.5 Nội dung vμ hình thức: Nội dung lμ phạm trù chỉ toμn bộ những yếu tố, những mặt vμ những quá trình tạo nên sự vật. Hình thức lμ phạm trù chỉ ph−ơng thức tồn tại vμ phát triển của sự vật, lμ hệ thống mối liên hệ t−ơng đối ổn định giữa các yếu tố của 18 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin nó. Bất kỳ sự vật nμo cũng có hình thức bên ngoμi của nó, nh−ng hình thức đ−ợc chủ nghĩa duy vật biện chứng đề cập đến lμ hình thức bên trong của sự vật. 8.6 Bản chất vμ hiện t−ợng: Bản chất lμ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, t−ơng đối ổn định ở bên trong sự vật, qui định ở bên trong sự vật, qui định sự vận động vμ phát triển của sự vật đó Hiện t−ợng lμ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên ngoμi. Hay nói cách khác hiện t−ợng lμ biểu hiện của bản chất 8.7 Khả năng vμ hiện thực: Khả năng lμ cái ch−a có, ch−a tới, nh−ng sẽ tới, sẽ có khi có điều kiện thích hợp. Hiện thực lμ tất cả những gì hiện có, tồn tại thực sự. Vấn đề IX Lý luận nhận thức của triết học mác - lênin IX.1.Nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức: Từ luận điểm của Lê nin " Từ trực quan sinh động đến t− duy trừu t−ợng, từ t− duy trừu t−ợng đến thực tiễn đó lμ con đ−ờng biện chứng để nhận thức chân lý" Giai đoạn I. Từ trực quan sinh động đến t− duy trừu t−ợng • Trực quan sinh động = nhận thức cảm tính + Khi sự vật trực tiếp tác động đến các giác quan của ta thì gây nên cho ta những cảm giác. + Sự tổng hợp của nhiều thuộc tính khác nhau của sự vật do cảm giác đem lại lμ tri giác. + Biểu t−ợng lμ một hình ảnh đ−ợc tái hiện, đ−ợc hình dung lại với những thuộc tính nổi bật của sự vật. • T− duy trừu t−ợng = nhận thức lý tính + Khái niệm phản ánh những thuộc tính bản chất vμ chung của một sự vật hay nhóm sự vật, hiện t−ợng trong thế giới khách quan. + Phán đoán lμ hình thức liên kết giữa các khái niệm đã có với nhau, nhằm khẳng định hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nμo đó của SV. + Suy luận lμ sự liên kết một số phán đoán đã biết để tạo ra một phán đoán mới. Sự thống nhất giữa nhận thức cảm tính vμ nhận thức lý tính: + Nhận thức cảm tính khác với nhận thức lý tính ở chỗ: Nhận thức cảm tính lμ giai đoạn thấp, phản ánh khách thể một cách trực tiếp, đem lại những tri thức cảm tính. Ng−ợc lại, nhận thức lý tính lμ giai đoạn phát triển 19 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin cao của hoạt, phản ánh khách thể một cách gián tiếp, khái quát đem lại nhũng tri thức về bản chất lμ qui luật của khách thể. + Nhận thức cảm tính vμ nhận thức lý tính lμ hai giai đoạn của một quá trình nhận thức, giữa chúng có sự tác động qua lại, nhận thức cảm tính cung cấp tμi liệu cho nhận thức lý tính, nhận thức lý tính tác động trở lại nhận thức cảm tính, lμm cho nó chính xác hơn, nhạy bén hơn. + Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự thống nhất giữa nhận thức cảm tính vμ nhận thức lý tính hoμn toμn đối lập với chủ nghĩa duy cảm (đề cao vai trò của nhận thức cảm tính) vμ chủ nghĩa duy lý (quá đề cao vai trò của nhận thức lý tính) Giai đoạn 2. Từ t− duy trừu t−ợng đến thực tiễn: + Nhận thức phải quay trở về thực tiễn để kiểm tra, khẳng định chân lý hay sai lầm. Ngoμi ra mục đích của nhận thức lμ để định h−ớng cho hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới. + Quay trở về thực tiễn, nhận thức hoμn thμnh một chu trình biện chứng của nó. Trên cơ sở của hoạt động thực tiễn mới, một chu trình nhận thức tiếp theo lại bắt đầu. ý Nghĩa ph−ơng pháp luận: - Nhận thức lμ quá trình con ng−ời phản ánh giới tự nhiên vμo đầu óc mình vì vậy mục đích của nhận thức lμ phải đạt đến quy luật khách quan, tránh chủ quan duy ý chí. - Quá trình nhận thức lμ quá trình biện chứng vì vậy cần tránh t− t−ởng giản đơn, nóng vội, muốn đốt cháy giai đoạn trong nhận thức vμ hoạt động thực tiễn. - Quá trình nhận thức luôn gắn bó chặt chẽ với thực tiễn, vì vậy việc nghiên cứu khoa học của chúng ta tr−ớc tiên phải xuất phát từ hoμn cảnh đất n−ớc, tham gia vμo việc nghiên cứu giải quyết những vấn đề do thực tiễn đất n−ớc đặt ra. Ví dụ: Luật đầu t− n−ớc ngoμi cùng với Nghị định 24/CP năm 2000 vừa mới ra đời, nh−ng sắp tới sẽ phải sửa đổi vì nhiều lý do của thực tiễn đặt ra. Tại sao phải thay đổi? Xét cho cùng cũng đều xuất phát từ thực tiễn của cuộc sống, của tình hình đầu t− v.v.. IX.2. Bản chất của nhận thức: Lμ quá trình phản ánh hiện thực khách quan Chủ thể có thể lμ cá nhân, một tầng lớp, một dân tộc vμ rộng hơn có thể lμ toμn thể loμi ng−ời. Khách thể nhận thức lμ một sự vật, hiện t−ợng nằm trong phạm vi tác động của hoạt động nhận thức. Đối t−ợng của nhận thức lμ một mặt hay một khía cạnh của khách thể. IX.3. Thực tiễn vμ vai trò của nó đối với nhận thức: Thực tiễn lμ những hoạt động vật chất cảm tính, có mục đích, có tính lịch sử - xã hội của con ng−ời, nhằm cải tạo tự nhiên vμ xã hội. + Hoạt động thực tiễn lμ hoạt động vật chất của con ng−ời. 20 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin + Thể hiện sự tác động qua lại giữa chủ thể vμ khách thể trong đó chủ thể với tính tích cực của mình tác động lμm biến đổi khách thể, đồng thời cũng lμm biến đổi ngay chính bản thân mình Toμn bộ nội dung về vai trò của thực tiễn trong quá trình nhận thức - Sản xuất vật chất - Hoạt động chính trị - xã hội - Thực nghiệm khoa học Xác định nhiệm vụ của nhận thức 2. Lμ động lực vμ mục đích của nhận thức Không phù hợp với hiện thực khách quan, sai lầm Phù hợp với hiện thực khách quan "chân lý" Nhận thức mới đ−ợc sử dụng vμo mục đích cải tạo thế giới 3. Tiêu chuẩn của chân lý Tạo nên những ph−ơng tiện vật chất, kỹ thuật cho nhận thức Nguồn gốc tất yếu, cơ sở khách quan của NT 1. Lμ điểm xuất phát vμ lμ cơ sở của nhận thức Thực tiễn Thực tiễn đ−ợc qui về ba hình thức cơ bản: hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động cải tạo xã hội, vμ thực nghiệm khoa học 1. Thực tiễn lμ điểm xuất phát vμ cơ sở của nhận thức: Cơ sở: Những tri thức mμ chúng ta có đ−ợc hôm nay hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp nảy sinh từ hoạt động thực tiễn + Chính yêu cầu của thực tiễn sản xuất vật chất vμ thực tiễn cải biến xã hội buộc con ng−ời phải nhận thức thế giới. Nhờ có hoạt động thực tiễn, tr−ớc hết lμ lao động, con ng−ời nhận thức đ−ợc thế giới xung quanh. + Thông qua hoạt động thực tiễn con ng−ời lμm cho sự vật bộc lộ những thuộc tính, những mối liên hệ vμ quan hệ, trên cơ sở đó con ng−ời nhận thức chúng. + Thực tiễn lμm cho các giác quan của con ng−ời phát triển vμ hoμn thiện. 2. Thực tiễn lμ động lực vμ mục đích của nhận thức 21 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Động lực: Thực tiễn lμ ngọn nguồn bất tận về sự hiểu biết của con ng−ời, luôn có những vấn đề mới nảy sinh lμ động lực cho mọi quá trình nhận thức. - Mục đích của nhận thức: Những tri thức khoa học chỉ có ý nghĩa khi chúng đ−ợc vận dụng vμo thực tiễn + Nhận thức có mục đích cuối cùng lμ giúp cho hoạt động của con ng−ời trong việc hoạt động cải tạo vμ biến đổi thế giới. + Chính nhu cầu của thực tiễn đã dẫn đến sự hình thμnh vμ phát triển của các ngμnh khoa học, biến những tri thức khoa học thμnh những ph−ơng tiện hùng mạnh giúp cho hoạt động thực tiễn có hiệu quả. 3. Thực tiễn lμ tiêu chuẩn để kiểm tra tri thức: Nhận thức chỉ có thể đem vμo thực tiễn mới có thể biết lμ đúng đắn hay sai lầm. + Ưu điểm lớn nhất của thực tiễn lμ tính phổ biến vμ tính hiện thực trực tiếp của thực tiễn. + Đạt đến nhận thức lý tính nh−ng ch−a thể khẳng định ngay tri thức đó lμ chân lý. Nó còn phải đ−ợc kiểm nghiệm qua thực tiễn. IX.5. Lý luận vμ thực tiễn- Sự thống nhất giữa lý luận vμ thực tiễn lμ nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin 1. Khái niệm thực tiễn vμ khái niệm lý luận: Thực tiễn: + Thực tiễn lμ phạm trù triết học chỉ toμn bộ hoạt động vật chất có tính lịch sử xã hội của con ng−ời, nhằm biến đổi tự nhiên vμ xã hội. + Bản chất của hoạt động thực tiễn lμ sự tác động qua lại của chủ thể vμ khách thể. + Hoạt động thực tiễn đa dạng, song có thể chia thμnh: hoạt động sản xuất vật chất - hoạt động có ý nghĩa quyết định hoạt động biến đổi chính trị, xã hội - lμ hình thức cao nhất hoạt động thực nghiệm khoa học - lμ hình thức đặc biệt. Lý luận: + Với nghĩa chung nhất, lý luận lμ sự khái quát những kinh nghiệm thực tiễn, lμ tổng hợp các tri thức về tự nhiên, xã hội đã đ−ợc tích luỹ trong quá trình lịch sử của con ng−ời. + Lý luận lμ sản phẩm cao của nhận thức lμ những tri thức về bản chất vμ qui luật của hiện thực + Lý luận lμ sản phẩm của quá trình nhận thức nên bản chất của lý luận lμ hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. 2. Mối quan hệ biện chứng giữa lý luận vμ thực tiễn: - Trong quan hệ với lý luận, thực tiễn có vai trò quyết định, vì thực tiễn lμ hoạt động vật chất, còn lý luận lμ sản phẩm của hoạt động tinh thần. Vai trò quyết định của thực tiễn đối với lý luận thể hiện ở chỗ. + Thực tiễn lμ động lực vμ mục đích của nhận thức (lý luận). Thực tiễn còn lμ tiêu chuẩn của lý luận. + Thông qua hoạt động thực tiễn, lý luận mới đ−ợc vật chất hoá, hiện thực hoá, mới có đ−ợc sức mạnh cải tạo hiện thực. 22 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Thực tiễn có vai trò quyết định đối với lý luận song theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, lý luận có sự tác động trở lại đối với thực tiễn: + Lý luận có vai trò trong việc xác định mục tiêu, khuynh h−ớng cho hoạt động thực tiễn, vì thế có thể nói lý luận lμ kim chỉ nam cho hoạt động thực tiễn. + Lý luận có vai trò điều chỉnh hoạt động thực tiễn, lμm cho hoạt động thực tiễn có hiệu quả hơn. + Lý luận cách mạng có vai trò to lớn trong thực tiễn cách mạng. IX.5 Chân lý: Chân lý lμ những tri thức phù hợp với hiện thực khách quan vμ đ−ợc thực tiễn kiểm nghiệm. Chân lý bao giờ cũng lμ chân lý khách quan. Chân lý tuyệt đối lμ tri thức phản ánh đúng, đầy đủ hoμn toμn hiện thực khách quan. Sự nhận thức của con ng−ời chỉ lμ sự tiến gần đến chân lý tuyệt đối mμ thôi. Vì vậy chân lý lμ t−ơng đối. Chân lý t−ơng đối lμ những tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan nh−ng ch−a đầy đủ, ch−a hoμn thiện Từ tính cụ thể của chân lý ta có cơ sở của nguyên tắc lịch sử cụ thể Vấn đề X Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội, ý nghĩa ph−ơng pháp luận Hình thái kinh tế xã hội lμ một phạm trù triết học dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc tr−ng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ nhất định của lực l−ợng sản xuất vμ với một kiến trúc th−ợng tầng t−ơng ứng đ−ợc xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy. Kết cấu: Lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất thống nhất thμnh ph−ơng thức sản xuất vμ tạo nền tảng vật chất, lμ tiêu chuẩn khách quan để phân biệt hình thái kinh tế xã hội. Ngoμi ra mối quan hệ để xác định diện mạo của các hình thái kinh tế xã hội còn đ−ợc thể hiện ở mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng 23 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Hình thái kinh tế xã hội Lực l−ợng sản xuất Những QHSX KT th−ợng tầng Quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc th−ợng tầng Vấn đề XI Biện chứng của lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất (Trọng tâm) Trình bμy: XI.1. Những khái niệm vμ nội dung cơ bản: Ph−ơng thức sản xuất lμ cách thức con ng−ời thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định. Mỗi hình thái kinh tế xã hội có một ph−ơng thức sản xuất riêng. Trong mỗi xã hội, ph−ơng thức sản xuất thống trị qui định tính chất của chế độ xã hội, qui định kết cấu giai cấp vμ tính chất của mối quan hệ giữa các giai cấp, về các mặt chính trị, pháp quyền, đạo đức, triết học....Do đó khi ph−ơng thức sản xuất thay đổi căn bản thì tất cả các quan hệ xã hội về các mặt cũng thay đổi theo. Lực luợng sản xuất biểu hiện mối liên hệ giữa con nguời vμ tự nhiên. lμ sự kết hợp giữa ng−ời lao động với t− liệu sản xuất, mμ tr−ớc hết lμ công cụ lao động. Năng xuất lao động lμ th−ớc đo trình độ của lực l−ợng sản xuất của một xã hội nhất định. Lực l−ợng sản xuất lμ sự kết hợp giữa ng−ời lao động vμ t− liệu sản xuất, đây lμ hai yếu tố cơ bản cấu thμnh lực l−ợng sản xuất của mọi xã hội - T− liệu sản xuất bao gồm: 24 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Thứ nhất: T− liệu lao động (Bao gồm công cụ lao động vμ những t− liệu lao động cần thiết khác). Trong đó công cụ lao động lμ yếu tố quan trọng nhất, nó luôn đ−ợc cải tiến trong quá trình SX, vμ lμ th−ớc đo trình độ chinh phục tự nhiên của con ng−ời. Thứ hai: Đối t−ợng lao động (Bao gồm đối t−ợng lao động trực tiếp vμ cả đối t−ợng không có sẵn trong tự nhiên mμ con ng−ời tạo ra...) - Ng−ời lao động: lμ yếu tố quyết định đến sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Con ng−ời chế tạo ra t− liệu lao động, tác động vμo đối t−ợng lao động thực hiện quá trình sản xuất - Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố của LLSX: Sự phát triển của LLSX lμ sự phát triển của t− liệu lao động thích ứng với bản thân con ng−ời, với sự phát triển của văn hoá, KHKT của họ. Các yếu tố của LLSX tác động lẫn nhau một cách khách quan lμm cho LLSX trở thμnh yếu tố động nhất, cách mạng nhất. Liên hệ các yếu tố của LLSX trong điều kiện hiện nay: (Văn kiện Đại hội Đảng IX) Ph−ơng thức sản xuất Lực l−ợng sản xuất Quan hệ sản xuất Sức lao động Quan hệ sở hữu t− liệu sản xuất Quan hệ trao đổi, quản lý, phân công lao động Quan hệ phân phối sản phẩm T− liệu sản xuất T− liệu LĐ (CCLĐ &TLLĐ #) Đối t−ợng LĐ 25 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Quan hệ sản xuất lμ quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong quá trình sản xuất, thể hiện ở quan hệ sở hữu đối với t− liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý vμ trao đổi hoạt động với nhau vμ quan hệ về phân phối sản phẩm. ở n−ớc ta xuất phát từ tính chất vμ trình độ của LLSX vừa thấp, vừa không đồng đều nên không thể nóng vội xây dựng quan hệ sản xuất XHCN dựa trên chế độ công hữu. Đại hội Đảng toμn quốc lần thứ IV đã chủ tr−ơng phát triển nền kinh tế nhiều thμnh phần, trong đó KTQD, KTTT mang tính chất XHCN, một số thμnh phần kinh tế khác có thể hoạt động theo h−ớng t− bản chủ nghĩa, trong xã hội còn tồn tại quan hệ sản xuất t− bản chủ nghĩa, thậm chí còn cả quan hệ sản xuất phong kiến... trong đó QHSX xã hội chủ nghĩa giữ vai trò chủ đạo XI.2 Nội dung qui luật: 1. Sự biến đổi của sản xuất luôn theo chiều tiến bộ, vμ xét đến cùng bao giờ cũng bắt đầu từ lực l−ợng sản xuất, tr−ớc hết lμ công cụ lao động. 2. Tính chất vμ trình độ của LLSX lμ gì? Tính chất của lực l−ợng sản xuất lμ khái niệm nêu lên tính chất xã hội hoá của t− liệu sản xuất vμ lao động. Sở dĩ có thể nói LLSX có tính xã hội hoá vì: - Khi lực l−ợng sản xuất ch−a phát triển, công cụ còn thủ công, một ng−ời có thể sử dụng nhiều loại công cụ khác nhau trong quá trình SX để tạo ra sản phảm thì tính chất của nó lμ tính cá nhân. - Khi sản xuất bằng máy móc ra đời, một ng−ời không thể sử dụng nhiều loại công cụ lao động khác nhau, mμ chỉ sử dụng một loại, thậm chí một bộ phận của quá trình sản xuất, do vậy thμnh quả lao động lμ sản phẩm của nhiều ng−ời. Trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ sự kết hợp của các nhân tố: + Công cụ lao động + Tổ chức lao động xã hội + Trình độ ứng dụng khoa học vμo sản xuất + Trình độ kinh nghiệm vμ kỹ năng lao động của con ng−ời +Trình độ phân công lao động 3. Mối quan hệ giữa LLSX vμ QHSX: - ý 1: Quan hệ sản xuất hình thμnh, biến đổi vμ phát triển đ−ợc quyết định bời lực l−ợng sản xuất + LLSX lμ yếu tố động nhất cách mạng nhất do có sự cải tiến vμ phát triển không ngừng của công cụ lao động. Trong khi đó QHSX lại chậm phát triển, có khuynh h−ớng lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX. + Sự phát triển của LLSX đến một mức độ nμo đó sẽ mâu thuẫn gay gắt, QHSX cũ lạc hậu trở thμnh xiềng xích, kìm hãm sự phát triển của LLSX, xuất hiện đòi hỏi khách quan phải thay thế quan hệ sản xuất cũ bằng QHSX mới phù hợp hơn. 26 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - ý 2: Tuy vậy QHSX cũng thể hiện tính độc lập t−ơng đối, đối với LLSX: + Theo hai chiều h−ớng- phù hợp -thúc đẩy; không phù hợp- kìm hãm (Phân tích các tr−ờng hợp QHSX lạc hậu hơn hoặc tiến bộ hơn một cách giả tạo, hay khi con nguời không phát hiện đ−ợc, phát hiện mμ không giải quyết, giải quyết sai lầm...) XI.3. Sự vận dụng qui luật của Đảng ta: Đ−ờng lối đổi mới kinh tế của Đảng ta trong Nghị quyết đại hội Đảng IX chỉ rõ: "Đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đ−a đất n−ớc ta trở thμnh một n−ớc công nghiệp; −u tiên phát triển lực l−ợng sản xuất đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Đại hội Đảng IX lμ đai hội có ý nghĩa trọng đại của cả dân tộc b−ớc vμo thế kỷ mới, thiên niên kỷ mới. Đảng ta chủ tr−ơng thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thμnh phần. Các thμnh phần kinh doanh theo pháp luật đều lμ bộ phận cấu thμnh quan trọng của nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa, cùng phát triển lâu dμi, hợp tác vμ cạnh tranh lμnh mạnh (Kinh tế nhμ n−ớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế t− bản t− nhân, kinh tế t− bản nhμ n−ớc, kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμi) Vấn đề XII Cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng XII.1. Những khái niệm vμ nội dung cơ bản - Cơ sở hạ tầng lμ tổng hợp những quan hệ sản xuất hợp thμnh cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định. QHSX tμn d− QHSX thống trị QHSXmầm mống - Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể đ−ợc đặc tr−ng tr−ớc hết bởi kiểu QHSX thống trị tiêu biểu cho xã hội ấy - Kiến trúc th−ợng tầng lμ toμn bộ những quan điểm chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật với những thể chế xã hội t−ơng ứng nh− (nhμ n−ớc, đảng phái, tôn giáo, các đoμn thể ...) đ−ợc hình thμnh trên một cơ sở hạ tầng nhất định. Trong xã hội có giai cấp, kiến trúc th−ợng tầng bao gồm quan điểm t− t−ởng vμ thể chế của giai cấp thống trị, tμn d− của các quan điểm của xã hội tr−ớc để lại. Tính chất cơ bản của kiến trúc th−ợng tầng trong một chế độ xã hội nhất định do tính chất hệ t− t−ởng của giai cấp thống trị quyết định. XII.2. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT vμ KTTT: 1. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc th−ợng tầng: 27 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Tính chất của CSHT nh− thế nμo sẽ qui định tính chất của KTTT nh− thế ấy. Quan hệ sản xuất nμo giữ địa vị thống trị sẽ tạo ra kiến trúc th−ợng tầng t−ơng ứng. Giai cấp nμo thống trị về mặt kinh tế cũng chiếm địa vị thống trị về mặt chính trị. Nếu cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm hay muộn kiến trúc th−ợng tầng cũng sẽ thay đổi theo, nh−ng quá trình đó diễn ra một cách phức tạp, vì trong đó còn chứa đựng nhiều yếu tố của kiến trúc th−ợng tầng cũ ch−a bị diệt vong. 2. Sự tác động trở lại của KTTT đối với cơ sở hạ tầng: Tất cả các yếu tố của KTTT đều có khả năng tác động không nhỏ đến CSHT, không riêng gì Nhμ n−ớc vμ pháp luật (Căn cứ vμo chức năng xã hội cơ bản của KTTT lμ xây dựng, bảo vệ vμ phát triển cơ sở hạ tầng hiện tồn có thể khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của nhμ n−ớc trong việc quyết định khả năng tác động các yếu tố khác của KTTT) 3. Vận dụng vμo điều kiện ở n−ớc ta: - CSHT: Trình bμy các thμnh phần kinh tế, chỉ ra sự đối lập nhau cùng tồn tại của các thμnh phần đó (qui luật sản xuất hμng hoá nhỏ vμ hệ thống qui luật kinh tế t− bản chủ nghĩa) "Mục tiêu chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội của n−ớc ta từ năm 2001 - 2010 lμ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng để đến năm 2020 n−ớc ta cơ bản trở thμnh một n−ớc công nghiệp." tr. 24 - KTTT: hệ t− t−ởng? Bản chất nhμ n−ớc? bản chất giai cấp công nhân, bản chất của các tổ chức chính trị xã hội? Ph−ơng thức hoạt động?.... Liên hệ: Điều 2, Hiến pháp sửa đổi: "Nhμ n−ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam lμ Nhμ n−ớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhμ n−ớc thuộc về nhân dân mμ nền tảng lμ liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân vμ đội ngũ trí thức." vấn đề XIII Sự phát triển của các hình thái kinh tế xã hội lμ một quá trình lịch sử tự nhiên 1. Sự thay thế của các hình thái kinh tế xã hội: lμ khách quan, HTKTXH mới bao giờ cũng tiến bộ hơn HTKTXH cũ, vμ sự thay thế lμ thông qua Cách mạng xã hội. 2. Lịch sử xã hội loμi ng−ời đã trải qua một số HTKTXH. Tuy nhiên quá trình lịch sử tự nhiên cho thấy không phải sự biến đổi nμo cũng diễn ra một cách tuần tự, mμ còn bao hμm cả sự bỏ qua trong những điều kiện lịch sử nhất định. 28 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin vấn đề XIV Giai cấp vμ đấu tranh giai cấp Bản chất giai cấp vμ quan hệ giai cấp: Giai cấp lμ chỉ những tập đoμn ng−ời to lớn khác nhau về địa vị trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về: - Quan hệ đối với t− liệu sản xuất - Vai trò trong tổ chức lao động xã hội, trong tổ chức quản lý sản xuất. - Khác nhau về ph−ơng thức thu nhận của cải xã hội - Nguồn gốc của giai cấp: t− hữu về t− liệu sản xuất - Kết cấu xã hội giai cấp: Mỗi kết cấu xã hội giai cấp bao gồm hai giai cấp cơ bản đối lập nhau. Ngoμi hai giai cấp cơ bản, trong mỗi kết cấu giai cấp xã hội còn có những giai cấp không cơ bản vμ tầng lớp trung gian, có tập đoμn lμ tμn d− của ph−ơng thức sản xuất cũ, có tập đoμn ng−ời lμ mầm mống của ph−ơng thức sản xuất mới. Tuy nhiên xã hội có giai cấp nμo cũng tồn tại một tầng lớp xã hội quan trọng - tầng lớp trí thức. Đấu tranh giai cấp vμ vai trò của nó trong lịch sử. Đấu tranh giai cấp thực chất lμ cuộc đấu tranh giữa các giai cấp có lợi ích căn bản trái ng−ợc nhau. Đó lμ động lực quan trọng của sự phát triển xã hội có giai cấp Khi lực l−ợng sản xuất phát triển buộc quan hệ sản xuất cũ phải thay đổi bằng một ph−ơng thức sản xuất mới phù hợp hơn với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất. Nh−ng quan hệ sản xuất cũ không tự nhiên mất đi mμ muốn thay đổi phải tiến hμnh cuộc đấu tranh giai cấp mμ đỉnh cao của nó lμ cách mạng xã hội. Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa t− bản lên chủ nghĩa xã hội: Cơ cấu giai cấp cơ bản ở n−ớc ta hiện nay gồm có công nhân, nông dân, trí thức, các tầng lớp nhân dân lao động khác...tr−ớc mắt các mâu thuẫn giai cấp của ta ch−a bị thủ tiêu, vẫn có một bộ phận đã vμ đang liên kết với các thế lực phản động trong vμ ngoμi n−ớc thông qua diễn biến hoμ bình. vấn đề XV Cách mạng xã hội CMXH, theo nghĩa rộng lμ sự biến đổi có tính chất b−ớc ngoặt vμ căn bản về chất trong toμn bộ lĩnh vực đời sống xã hội, lμ ph−ơng thức chuyển hình thái kinh tế xã hội lỗi thời lên hình thái kinh tế xã hội mới tiến bộ hơn. CMXH, theo nghĩa hẹp, lμ việc lật đổ chế độ chính trị đã lỗi thời vμ thiết lập chế độ chính trị mới. 29 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin 1. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội lμ vấn đề giμnh chính quyền (Vì chỉ có nh− vậy giai cấp cách mạng mới xác lập đ−ợc nền chuyên chính của mình trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội) 2. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc CMXH lμ nguyên nhân kinh tế. (LLSX><QHSX), biểu hiện về mặt xã hội lμ giai cấp thống trị >< ng−ời lao động trong xã hội có giai cấp → đấu tranh giai cấp (mμ đỉnh cao lμ CMXH). 3. So sánh một số khái niệm tiến hoá xã hội (sự diễn ra dần dần, tuần tự với những biến đổi cục bộ của một HTKTXH nhất định), cải cách xã hội (những thay đổi riêng lẻ) vμ đảo chính (thủ đoạn giμnh quyền lực nhμ n−ớc - có đảo chính CM vμ đảo chính phản CM) với CMXH. vấn đề XVI Vấn đề cá nhân vμ xã hội Con ng−ời nh− một thực thể sinh vật vμ xã hội: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, bản chất con ng−ời lμ tổng hoμ của các mối quan hệ xã hội, lμ một thực thể thống nhất của mặt sinh vật vμ mặt xã hội. Cá nhân vμ xã hội: 1. Cá nhân lμ sản phẩm của xã hội, vừa lμ chủ thể của xã hội, cơ sở của mối quan hệ lμ quan hệ Lợi ích. 2. Xã hội không phải lμ tổng số các cá nhân tách rời nhau, mμ lμ sản phẩm của các mối quan hệ giữa các cá nhân với nhau. (phân tích tính chất không thể tách rời của cá nhân với xã hội...) 3. Xã hội lμ môi tr−ờng, điều kiện, ph−ơng tiện để cá nhân phát triển.(phân tích tính chủ động sáng tạo của con ng−ời) 4. Vai trò của cá nhân ảnh h−ởng tới xã hội tuỳ thuộc vμo sự phát triển của nhân cách. (theo hai chiều h−ớng...). 5. Mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân vμ xã hội chỉ có thể phát triển tốt đẹp khi quan hệ lợi ích đ−ợc giải quyết một cách hμi hoμ. Cá nhân vμ quần chúng nhân dân trong lịch sử: Quần chúng nhân dân lμ những ng−ời sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần cho xã hội vμ các lực l−ợng tiến bộ trong xã hội, mμ thông qua hoạt động của họ lịch sử sẽ biến đổi. Vĩ nhân lμ những cá nhân kiệt xuất có khả năng thâu tóm, nắm bắt những vấn đề cơ bản nhất, tiếp cận vμ đạt đ−ợc những thμnh tựu nhất định của hoạt động nhận thức khoa học vμ thực tiễn. Lãnh tụ tr−ớc hết lμ vĩ nhân nh−ng không phải vĩ nhân nμo cũng lμ lãnh tụ, mμ lμ những vĩ nhân kiệt xuất, lμ ng−ời lãnh đạo, định h−ớng vμ thống nhất hμnh động của quần chúng nhân dân, có những phẩm chất cơ bản về tri thức, đạo đức, khả năng tập hợp quần chúng. Vai trò của quần chúng nhân dân vμ vĩ nhân, lãnh tụ: 30 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin - Quần chúng nhân dân lμ ng−ời sáng tạo ra lịch sử, lμ lực l−ợng quyết định sự phát triển của lịch sử. (Phân tích quần chúng nhân dân trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, sáng tạo tinh thần, lμ lực l−ợng tiến hμnh CMXH..) - Vĩ nhân - lãnh tụ lμ sản phẩm của phong trμo quần chúng, vμ lμ ng−ời đại diện cho lợi ích của quần chúng (Phân tích t− t−ởng của vĩ nhân lμ t− t−ởng chung của thời đại, thúc đẩy nhanh tiến trình CM, lμ ng−ời sáng lập ra tổ chức chính trị, xã hội, thu hút nhân tμi...) vấn đề xvii Tồn tại xã hội vμ ý thức xã hội Tồn tại xã hội lμ toμn bộ sinh hoạt vật chất vμ những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố chính lμ: ph−ơng thức sản xuất vật chất, điều kiện tự nhiên-hoμn cảnh địa lý, dân số vμ mật độ dân số... ý thức xã hội lμ tất cả các mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm những quan điểm, t− t−ởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống...nảy sinh từ tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển lịch sử xã hội nhất định. Tồn tại xã hội quyết định sự hình thμnh vμ phát triển của ý thức xã hội; ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, phụ thuộc vμo tồn tại xã hội. (TTXH có tr−ớc, YTXH có sau; TTXH quyết định nội dung phản ánh của YTXH; TTXH biến đổi thì YTXH sớm hay muộn cũng biến đổi theo cho phù hợp với TTXH đã sinh ra nó.) Tính độc lập t−ơng đối của ý thức xã hội: (5 ý chính) ý 1. ý thức xã hội th−ờng lạc hậu hơn tồn tại xã hội: Ví dụ hiện nay mặc dù kinh tế xã hội đã thay đổi nh−ng những t− t−ởng cũ nh− "trọng lệ hơn luật, trọng nam khinh nữ", của thời bao cấp "thói quen dựa dẫm ỷ lại, cμo bằng.." vẫn còn. Rõ rμng tồn tại xã hội đã thay đổi nh−ng ý thức xã hội vẫn ch−a thay đổi theo. ý 2. ý thức xã hội có thể v−ợt tr−ớc tồn tại xã hội do nắm bắt đ−ợc bản chất, qui luật của sự vật, hiện t−ợng. Ví dụ: T− t−ởng về nền kinh tế tri thức ở n−ớc ta đã có nh−ng bản thân kinh tế tri thức vẫn ch−a có ở n−ớc ta. ý 3. ý thức xã hội có tính kế thừa. NQĐHĐIX: "Bảo tồn vμ phát huy các di sản văn hoá dân tộc, các giá trị văn học, nghệ thuật, ngôn ngữ, chữ viết vμ thuần phong mỹ tục của dân tộc" tr.115 ý 4. Các hình thái ý thức xã hội nh− triết học, đạo đức học, nghệ thuật, khoa học... có tác động qua lại với nhau; trong đó ý thức chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng. VD: ở n−ớc ta quan điểm chỉ đạo đối với toμn bộ sự phát triển đất n−ớc trong từng thời kỳ lμ ở các văn kiện Đại hội Đảng. 31 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin ý 5. ý thức xã hội tác động ng−ợc trở lại tồn tại xã hội theo hai chiều h−ớng tích cực: thúc đẩy; tiêu cực: kìm hãm Liên hệ Đại hội Đảng IX: - Điều kiện quan trọng để phát huy dân chủ lμ hoμn thiện hệ thống pháp luật, tăng c−ờng pháp chế xã hội chủ nghĩa, nâng cao dân trí, trình độ hiểu biết pháp luật vμ ý thức tuân thủ pháp luật của nhân dân ta. 32 ThS. Nguyễn Minh Tuấn Khung kiến thức cơ bản ôn tập Triết học Mác - Lênin Danh mục tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình Triết học Mác - Lênin. Dùng cho các tr−ờng Đại học vμ Cao đẳng. NXB Giáo dục, 1994. 2. Giáo trình Triết học Mác - Lênin. Ch−ơng trình cao cấp. Xuất bản Học viện chính trị Quốc Gia, năm 2000. 3. Bạch Đăng Minh, Những nội dung cơ bản của Triết học Mác Lênin, Nhμ xuất bản Chính trị Quốc Gia Hμ nội, năm 1997. 4. Giáo trình Triết học - Dùng cho Nghiên cứu sinh vμ học viên cao học không thuộc chuyên ngμnh Triết học, Nhμ xuất bản Chính trị Quốc Gia Hμ nội, năm 1999. 5. Văn kiện Đại hội Đảng toμn quốc (Báo cáo chính trị lần thứ VI, VII, VIII, IX...) 6. Tạp chí Triết học nam 2000, 2001, 2002 33

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfÔn thi cao học môn triết học.pdf
Tài liệu liên quan