Kết nối mạng trung tâm dữ liệu kiến trúc server farm và hướng dẫn thiết kế

Định nghĩa Lớp truy nhập DC Máy chủ Lớp 2, Lớp 3 và kết nối Mainframe ã Yêu cầu lớp 2 và lớp 3 ã Gắn đơn và đôi ã Chuyển mạch lớp 2,hiệu năng cao, trễ thấp ã Hỗn hợp yêu cầu cao ã Nhiều lựa chọn đường lên ã Xử lý STP chỉ cho VLAN được đặt cấu hình ã Sử dụng dich vụ tại lớp kết hợp

pdf42 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3208 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kết nối mạng trung tâm dữ liệu kiến trúc server farm và hướng dẫn thiết kế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. KẾT NỐI MẠNG TRUNG TÂM DỮ LiỆU KiẾN TRÚC SERVER FARM VÀ HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ TERRY SEETO GIÁM ĐỐC GiẢI PHÁP KINH DOANH CISCO CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG CCIE #3119 2© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Nội dung Cơ sở hạ tầng trung tâm dữ liệu • Tổng quan về kiến trúc Server Farm • Yêu cầu thiết kế cho Server Farm • Mô hình thiết kế lớp truy nhập • Ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và mật độ • Độ khả dụng cao trong trung tâm dữ liệu • Tổng kết TỔNG QUAN VỀ KiẾN TRÚC CHUYỂN MẠCH SERVER FARM CỦA TRUNG TÂM DỮ LiỆU 3© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. 4© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa Lớp truy nhập DC Máy chủ Lớp 2, Lớp 3 và kết nối Mainframe • Yêu cầu lớp 2 và lớp 3 • Gắn đơn và đôi • Chuyển mạch lớp 2, hiệu năng cao, trễ thấp • Hỗn hợp yêu cầu cao • Nhiều lựa chọn đường lên • Xử lý STP chỉ cho VLAN được đặt cấu hình • Sử dụng dich vụ tại lớp kết hợp L3 Access Blade Chassis w/ Integrated Switch Blade Chassis w/ Pass Thru Mainframe w/ OSA L2 w/ Clustering and NIC Teaming Lõi doanh nghiệp Kết hợp DC Lõi DC Truy nhập DC 5© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. • Kết hợp các đường truy nhập lên vào lõi DC • Tải xử lý STP lớn • Cung cấp ứng dụng tiên tiến và chức năng an ninh thông qua các mô đun dịch vụ • Duy trì trạng thái phiên và bảng kết nối cho dự phòng • Những dịch vụ này là gì? Định nghĩa lớp kết hợp DC Cung cấp dịch vụ An ninh/Ứng dụng dùng chung Lõi doanh nghiệp Truy nhập DC Mô đun dịch vụ Truy nhập lớp 3 Blade Chassis w/ Integrated Switch Blade Chassis w/ Pass Thru Mainframe w/ OSA L2 w/ Clustering and NIC Teaming 6© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa lớp kết hợp DC Các dịch vụ tích hợp • Các dịch vụ ứng dụng và an ninh có thể được triển khai như: Dụng cụ Phiến dịch vụ • Phiến dịch vụ như phiến tường lửa và phiến cân bằng tải … cung cấp các chức năng trạng thái dựa trên phần cứng • Các phiến tích hợp làm tối ưu hóa không gian giá, quản lý cấu hình và đi cáp • Cung cấp độ linh hoạt cao nhất và kinh tế quy mô Các dịch vụ lớp 4 – 7: FW, SLB, SSL, IDS + 7© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa lớp tích hợp DC Đường giao tiếp máy chủ đến máy chủ • Mô đun kết hợp có thể cung cấp tuyến giao tiếp sơ cấp cho lưu lượng giữa các máy chủ • Sự xuất hiện của lưu lượng phi truyền thống • Tạo nên dự phòng và số lượng các đường lên 10GE ít hơn • Máy chủ được cung cấp với PCI-X NIC’s và GE • Quy hoạch băng thông cho dung lượng máy chủ thực trong tương lai Truy nhập Kết hợp Lõi DC Tồn tại những loại lưu lượng máy chủ tới máy chủ nào? Tương tác nhiều lớp, Dự phòng, Nhân bản, Thông điệp nhóm, Lưu trữ qua IP 8© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa lớp DC lõi Ma trận chuyển mạch tốc độ cao cho các mô đun kết hợp • Liên kết các mô đun AGG • Cách biệt miền gây lỗi • Mở rộng những đường kính STP lớn • Cải thiện mở rộng 10GE • Quy hoạch và xây dựng trước lõi DC N x 100 máy chủ N x 100 máy chủ Mô đun kết hợp 1 Mô đun kết hợp 2 DC Core Kết hợp GE/10GE GE/10GE Truy nhập Lõi doanh nghiệp 9© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa ma trận chuyển mạch máy chủ DC Ma trận chuyển mạch máy chủ cho lưu lượng liên máy chủ • Ma trận chuyển mạch máy chủ kiến tạo theo mục tiêu, cho phép: RDMA trễ thấp Ảo hóa máy chủ Tính toán Lưới/Tiện ích • Môi trường Cluster Tạo cluster cơ sở dữ liệu Tạo cluster HA Tạo cluster HPC • Chuyển mạch Gateway sang IP và lớp lưu trữ • Mới, hiện đại, vẫn đang chín muồi NAS Máy chủ phiến Máy chủ UNIX/Windows Ma trận máy chủ ảo #2 (phiến) Ma trận máy chủ ảo #1 Linux/Windows Hạ tầng IP UNIXIWIN I Enterprise GRID Mạng lưu trữ Ma trận chuyển mạch máy chủ Infiniband E t h e r n e t Ethernet FC YÊU CẦU THIẾT KẾ TRONG SERVER FARM 10© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. DC-2101 11127_05_2005_c1 11© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Khi nào cần có lân cận lớp 2? Thỏa mãn yêu cầu ứng dụng Server Farm • Tạo Cluster: các ứng dụng thường được thực thi trên nhiều máy chủ được tạo cluster để xuất hiện như một thiết bị đơn nhất; chung cho các yêu cầu HA và cân bằng tải; (Windows MSCS và NLB) • Phần mềm tạo nhóm NIC yêu cầu lân cận lớp 2 giữa các NIC cùng nhóm Ứng dụng Microsoft .NET Ứng dụng Java, J2EE… 12© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa Lân cận lớp 2 “Lân cận lớp 2 giữa các máy chủ có nghĩa là các máy chủ này nằm trong cùng miền quảng bá. Khi các máy chủ là lân cận lớp 2, mỗi máy chủ nhận được tất cả các gói tin multicast và quảng bá từ máy chủ khác.” Packet Magazine: Quý hai, 2005 Thiết kế Lớp truy nhập trung tâm dữ liệu 13© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa máy chủ nhóm (clustered) Các nhóm cho độ khả dụng cao • Mục tiêu chung: tập hợp nhiều máy chủ để thể hiện như một hệ thống thống nhất nhờ phần mềm đặc biệt và kết nối mạng • Nhóm với 2 nút HA có thể sử dụng cáp nối chéo riếng để trao đổi dữ liệu, trạng thái phiên, giám sát … • Hai hay nhiều máy chủ dùng bọ chyển mạch để cung cấp kết nối tại vùng lớp 2 cách biệt/VLAN • Ví dụ: Dịch vụ nhóm MS-Windows 2003 Advanced Server 2003 Cluster Service (MSCS), cho Exchange and SQL Servers (tối đa 8 nút) • Veritas Clustering cho HA • Cần có lân cận lớp 2 Server-A Server-B Mạng Cluster với 2 nút - Kết nối cáp chéo Giao diện mặt trước Giao diện mặt trước Mạng cluster với 2 hay nhiều nút Chạy trên chuyển mạch VLAN A B C 14© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa máy chủ nhóm Nhóm phân phối tải • Các ứng dụng giao dịch/dựa trên HTTP được “ghép nhóm” với mục tiêu mở rộng (ví dụ MSCS NLB, đến 32 nút mạng • Khoảng lớp 2 được dùng để “multicast” mọi gói tin đến đến mọi máy chủ trong nhóm (cần có Lân cận lớp 2) • Một địa chỉ IP được gắn với địa chỉ MAC multicast trong phản hồi arp nhóm (Windows) • Các bộ cân bằng tải được chế tạo đặc biệt cung cấp phần cứng tiêu chuẩn dựa trên giải pháp unicast hỗ trợ hàng trăm nút mạng Front-End Interface Server-Based NLB Uses Flooding: Multicast Address Used in Arp Reply for Server IP SLB Hardware: Use Unicast- Based Solution Cluster Network A B C A B C Cluster Network To VIP To Reals 15© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa máy chủ nhóm Tạo nhóm CSDL • Mục tiêu: cải thiện thời gian khóa CSDL và cho phép quét song song hiệu quả hơn • Ví dụ nhóm CSDL Oracle 10g RAC IBM DB2 Parallel SQL Server MySQL Cluster • Cách tiếp cận lưu trữ Dùng chung mọi thứ Khóa FS Không dùng chung Cắt miếng CSDL • Các lựa chọn kết nối theo chuẩn Ethernet, Infiniband Trễ thấp + băng thông cao Gateway đa giao thức Máy chủ ứng dụng IBM DB2 Parallel Oracle RAC Hạ tầng IP Nhóm CSDL trên Ethernet Mạng lưu trữ Ma trận chuyển mạch máy chủ IBM DB2 Parallel MySQL Cluster Nhóm CSDL trên Infiniband Máy chủ ứng dụng 16© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Định nghĩa máy chủ nhóm Các nhóm tính toán hiệu năng cao (HPC) • Tạo ảnh động • Địa chấn học • Khai thác dầu • Sinh hóa • Phân tích tài chính • Thông lệ chung cho thuê môi trường HPC Những ứng dụng đặc thù Nút chính (có thể nhiều) M ặt trư ớc Hệ thống file chung Nút tính toán (đến hàng chục ngàn) NAS, SAN Ethernet (NFS, iSCSI), FC, IB Gateway Có thể là giao diện/hạ tầng chung Mặt sau để đồng bộ nút/chia sẻ dữ liệu bằng các giao thức IP/TCP hay RDMA (MPI, uDAPL, SDP, SRP) Ethernet, Infiniband Ethernet Implementations are very customized and rarely alike B ack End 17© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Ethernet, Infiniband, Myrinet, Quadrics Định nghĩa máy chủ nhóm Yêu cầu/Ảnh hưởng của các nhom HPC • Có thể cần Lân cận lớp 2 giữa các nút tính toán (phụ thuộc vài ứng dụng) • Hệ thống file dùng chung cho các nút tính toán • Độ trễ ảnh hưởng lớn đến hiệu năng • Nhân viên mạng và hệ thống thường không trao đổi rõ ràng các nhu cầu tạo nhóm • Ai xác định máy chủ sẽ đưa vào nhóm? Cùng giá? Hàng? • Các tuyến lên lớp truy nhập có bị ảnh hưởng không? Các nút chủ Công cộng Riêng Đồng bộ nút và chia sẻ dữ liệu với MPI/DAPL/ SDP GE đến NAS, FC SAN, iSCSI) File System Lớp truy nhập Access Layer Nút tính toán Kết hợp Lớp truy nhập 18© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Máy chủ nhóm Ảnh hưởng của thiết kế mạng • Máy chủ-A và máy chủ B giao tiếp trên lớp 2 để trao đổi trạng thái, phiên và các thông tin khác • Máy chủ (2 hay nhiều) trong nhóm có thể nằm tại các bộ chuyển mạch truy nhập khác nhau – mở rộng VLAN và đường kính Tree diameter • Ma trận nhóm máy chủ đến máy chủ có thể yêu cầu tuyến lên băng thông lớn hơn (GEC, 10GE) Trung kế Kết hợp Máy chủ-A Máy chủ-B VLAN 10 19© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Yêu cầu máy chủ phiến Các lựa chọn kết nối Sử dụng mô đun nối thông Sử dụng chuyển mạch Ethernet tích hợp Khung máy chủ phiến Khung máy chủ phiến Lớp kết hợp Chuyển mạch lớp 2 ngoài Chuyển mạch lớp 2 tích hợp Giao diện 1 Giao diện 2 CÁC MÔ HÌNH THIẾT KẾ LỚP TRUY NHẬP 20© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. DC-2101 11127_05_2005_c1 21© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với truy nhập lớp 2 Định nghĩa truy nhập lớp 2 • Truy nhập lớp 2 cung cấp lân cận lớp 2 giữa những máy chủ trong các bộ chuyển mạch truy nhập • Điều này không có nghĩa phải chuyển không cân thiết tất cả VLAN qua mọi bộ chuyển mạch truy nhập • Xử lý lớp 3 trước tiên được thực hiện trong lớp kết hợp • Topo lớp 2 gồm có looped, loop free, và hub và spoke L ớ p 2 s ử d ụ n g t r u n g k ê 8 0 2 . 1 q L ớ p 3 Kết hợp Lõi DC 22© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với truy nhập lớp 2 Thiết kế hữu hoàn • VLAN được mở rộng giữa các chuyển mạch kết hợp, tạo ra topo khép vòng • Spanning Tree được sử dụng để ngăn chặn các vòng thực sự (Rapid PVST+, MST) • Tuyến dự phòng tồn tại thông qua đường lên thứ hai bị khóa • Tuyến dự phòng sẽ chuyển tiếp khi tuyến sơ cấp bị mất Root sơ cấp HSRP sơ cấp Root thứ cấp HSRP thứ cấp FF F F F B F F B FB B F F FF .1Q Trunk F F F F 23© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với truy nhập lớp 2 Thiết kế hữu hoàn (looped) • Các dịch vụ như firewall và cân bằng tải có thể được triển khai tại lớp kết hợp và dùng chung trên nhiều bộ chuyển mạch lớp truy nhập • VLAN chủ yếu nằm giữa các cặp chuyển mạch truy nhập • VLAN có thể được cung cấp trên bộ chuyển mạch truy nhập khác nếu cần với các lý do quản trị • Tạo nhóm NIC và tạo cụm có thể được hỗ trợ trên các mô đun lớp truy nhập Tủ máy 1 Tủ máy 2 Lõi DC .1Q Trunk Máy chủ 1 Máy chủ 2 Máy chủ 3 Máy chủ 4 Máy chủ 5 24© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với Truy nhập lớp 2 Nhược điểm của thiết kế hữu hoàn lớp 2 • Nhược điểm chính: nếu có vòng xuất hiện, mạng có thể trở nên không quản lỷ được do sự nhân bản khung vô hạn • Các tính năng mới cộng thêm thông lệ tối ưu cải thiện độ ổn định và ngăn chặn điều kiện vòng UDLD Loopguard Rootguard BPDUguard 3/2 3/2 3/1 3/1 Switch 1 Switch 2 DST MAC 0000.0000.4444 DST MAC 0000.0000.4444 0000.0000.3333 25© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với Truy nhập lớp 2 Thiết kế phi hoàn (loop free) • Mỗi cặp chuyển mạch truy nhập được ấn định một nhóm VLAN đặc thù cho cặp đó • Giữa các bộ chuyển mạch kết hợp không có VLAN • Spanning Tree được kích hoạt nhưng không cổng nào bị khóa • Mọi tuyến đều chuyển tiếp • Tạo nhóm NIC và tạo cụm có thể được hỗ trợ trong các mô đun lớp truy nhập 10.10.20.0 VLAN 10 Layer 3 Link VLAN 20 10.10.10.0 Gateway 10.10.10.1VLAN 10 Gateway 10.10.20.1VLAN 20 Lõi DC 26© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với Truy nhập lớp 2 Nhược điểm của thiết kế phi hoàn • Nếu trung kế giữa các cặp chuyển mạch truy nhập đứt, đường IP về có thể bị đứt may be broken • VLAN cần được hạn chế vào cặp chuyển mạch truy nhập • Nếu VLAN được mở rộng giữa các mô đun lớp truy nhập, khi đó sẽ xảy ra khóa STP 10.10.20.0 VLAN 10 Layer 3 Link VLAN 20 10.10.10.0 Gateway 10.10.10.1VLAN 10 Gateway 10.10.20.1VLAN 20 Lõi DC 27© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Lõi DC Kết hợp DC Truy nhập DC Lõi DC Mô hình thiết kế với Truy nhập lớp 3 Định nghĩa truy nhập lớp 3 • Các bộ chuyển mạch lớp 3 nối tới Kết hợp bằng một subnet riêng • Định tuyến lớp 3 trước hết được thực hiện trong chính bộ chuyển mạch truy nhập • Các tuyến lớp 2 giữa các cặp chuyển mạch truy nhập hỗ trợ các yêu cầu lân cận lớp 2 (hạn chế tới các cặp chuyển mạch truy nhập) • Mọi đường lên được kích hoạt, không có khóa spanning tree • Thời gian hội tụ thường tốt hơn so với Spanning Tree (Rapid PVST+ is close) • Cung cấp sự cách biệt/đặt cho các máy chủ bị quảng bá ảnh hưởng 28© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với Truy nhập lớp 3 Các lợi ích khác của Lớp 3 • Giảm miền quảng bá làm tăng mức độ ổn định • Thỏa mãn yêu cầu ổn định của máy chỉ hoặc làm cách biệt môi trường của ứng dụng nhất định • Tất cả tuyến lên là đường khả dụng, không khóa (tối đa đến ECMP) • Lựa chọn đường cho tuyến lên cân bằng tải với GLBP hay cấu hình HSRP nhân công • Có thể có thời gian hội tụ rất tốt Lõi DC Kết hợp DC Truy nhập DC DC Core 29© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Mô hình thiết kế với Truy nhập lớp 3 Nhược điểm của thiết kế lớp 3 • Tạo cụm và tạo nhóm NIC bị hạn chế vào các cặp truy nhập • Quản lý không gian địa chỉ IP • Ảnh hưởng đến các Mô đun dịch vụ (slide sau) Lõi DC Kết hợp DC Truy nhập DC Lõi DC 30© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Khi nào sử dụng Truy nhập lớp 2 hay lớp 3 Ảnh hưởng tới Mô đun dịch vụ • Có thể cấn các yêu cầu lân cận lớp 2 giữa máy chủ và mô đun dịch vụ • Chú ý tới mô đun dịch vụ tích cực/dự phòng so với vận hành dạng tích cực/tích cực • Các mô đun dịch vụ yêu cầu lân cận lớp 2 cho đồng bộ trạng thái và phiên • Sử dụng theo dõi giao diện mô đun dịch vụ và các tính năng giám sát 10.10.20.0 VLAN 10 Layer 3 Link 10.10.10.0 Agg1 Agg2 31© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. So sánh truy nhập lớp 2 và lớp 3 Yêu cầu của tôi là gì? • Khó khăn khi quản lý vòng • Kỹ năng nhân viên – thời gian quyết định • Tính chất hội tụ • Tạo nhóm NIC – lân cận • Tạo cụm HA – lân cận • Các yêu cầu ứng dụng đặc thù • Định cỡ miền quảng bá • Yêu cầu đăng ký quá tải • Mức sử dụng tuyến lên • Khả năng mở rộng VLAN L3 Links R a p i d P V S T + , o r P V S T + O S P F , E I G R P Kết hợp Truy nhập Truy nhập Kết hợp Lớp 2 Lớp 3 Khi lực chọn thiết kế cần quan tâm đến: MẬT ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG MỞ RỘNG Ảnh hưởng tới Trung tâm dữ liệu 32© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. 33© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Ảnh hưởng của mật độ và khả năng mở rộng Mô hình chuyển mạch lớp truy nhập mô đun và 1RU • Vấn đề? Mật độ máy chủ Quản lý Đăng ký quá nhiều Dự phòng thiết bị Dự phòng Đi cáp Khả năng mở rộng STP Môi trường • Giải pháp đúng hoàn toàn dựa trên yêu cầu kinh doanh • Có thể thực hiện và đã có triển khai lai ghép ĐỘ KHẢ DỤNG CAO TRONG TRUNG TÂM DỮ LiỆU 34© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. 35© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Độ khả dụng cao trong trung tâm dữ liệu Độ khả dụng cao của máy chủ 1. Bộ thích ứng mạng máy chủ 2. Cổng trong bộ thích ứng máy chủ nhiều cổng 3. Môi trường mạng (truy nhập máy chủ) 4. Môi trường mạng (tuyến lên) 5. Cổng chuyển mạch truy nhập 6. Mô đun chuyển mạch truy nhập 7. Chuyển mạch truy nhập Có khuyến nghị HA trung tâm dữ liệu Không có khuyến nghị HA trung tâm dữ liệu L2 L3 Những vấn đề sự cố mạng này có thể được giải quyết bằng cách triển khai máy chủ ghép đôi với phần mềm tạo nhóm thích ứng mạng Các điểm sự cố chung 36© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Độ khả dụng cao trong trung tâm dữ liệu Gắn máy chủ: Nhiều NIC L2 L3 Bạn có thể ghép nhiếu tuyển để cho phép tạo ra băng thông cao hơn giữa máy chủ và máy khách Kênh Etherchannels Tất cả link tích cực: Cân bằng tải Chỉ 1 link tích cực: Chế độ chịu lỗi 37© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Độ khả dụng cao trong trung tâm dữ liệu Thời gian chuyển đổi • Thời gian chuyển đổi tổng thể là tổ hợp hội tụ tại Lớp 2,3,4 • Các thiết bị trạng thái nhân bản thông tin kết nối và thường chuyển đổi trong vòng 3 giây • EtherChannels << 1s • STP hội tụ <1 • HSRP có thể điều chỉnh đến <1s nhưng liệu có cần thiết? • Quay lại (Fallback) hội tụ trong~4– 5s Hội tụ lớp 2 Hội tụ lớp 3 Hội tụ lớp 4 ~ 3s F a i l o v e r T i m e Mức chịu của ngăn xếp TCP > 8s 38© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Độ khả dụng cao trong trung tâm dữ liệu NSF/SSO • NSF/SSO là cơ chế dự phòng của giám sát viên cho chuyển đổi bên trong giá • SSO đồng bộ trạng thái giao thức lớp 2, bảng lớp 2/3 phần cứng (MAC, FIB, bảng lân cận), ACL và bảng QoS • SSO đồng bộ trạng thái cho: trung kế, giao diện, EtherChannels, an ninh cổng, SPAN/RSPAN, STP, UDLD, VTP • NSF với EIGRP, OSPF, IS-IS, BGP cho phép không tạo ra route flapping khi khôi phục NSF-Aware NSF-Aware TỔNG KẾT 39© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. DC-2101 11127_05_2005_c1 40© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Tổng kêt • Cần hiểu biết các ứng dụng, tạo cụm và yêu cầu HA máy chủ để thiết kế hiệu quả lớp truy nhập DC • Giao tiếp tốt với nhân viên quản trị hệ thống trong các lĩnh vực STP, kéo dài VLAN, đi cáp và yêu cầu về 10GE • Hiểu ảnh hưởng của các bộ chuyển mạch lớp truy nhập 1RU và mô đun hóa • Tạo nhóm NIC có thể mở rộng đáng kể kiến trúc HA Q and A 41© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. DC-2101 11127_05_2005_c1 42© 2005 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. DC-2101 11127_05_2005_c1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKết nối mạng trung tâm dữ liệu kiến trúc server farm và hướng dẫn thiết kế.pdf
Tài liệu liên quan