Kế toán thuế - Chương 7: Kế toán thuế gía trị gia tăng

Đối tượng khong chịu thuế: Lãi từhoạtđộng tín dụng Đối tượng chịu thuếtheo phương pháp trực tiếp: Thu nhập từkinh doanhvàngbạc,kimkhíquýđá quý Đối tượng chịu thuếtheo phương pháp gián tiếp (được khấu trừ): Thudịchv ụ ThuếVAT phải nộp = ThuếVAT đầu ra – ThuếVAT đầu vào (10% doanh thu chưa tính thuế) Trongđó VAT đầu vàođánh trên: TSCĐ, CCLĐ, vật liệu, chi phí bưu điện, điện, nước. Tuy nhiên các TS, CCLĐ này lại được chia thành 3 loại: Loạidùngriêngchohoạtđộng không chịu thuế Loạidùngriêngchohoạtđộng chịu thuếtheo phương pháp gián tiếp Loạidùngchungchocả3loạihoạtđộng: Phải tập hợp riêng sauđó phân bổdần theo tỷlệdoanh thu của từng loại hoạt động đó. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM: 13

pdf6 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán thuế - Chương 7: Kế toán thuế gía trị gia tăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
01/01/2010 1 Chương 7 KẾ TOÁN THUẾ GTGT Mục tiêu n Biết kê khai thuế GTGT tại NHTM 2 NỘI DUNG: I.Các văn bản pháp lý liên quan. II.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT. III.Thuế GTGT trong hoạt động của NHTM. 3 01/01/2010 2 7.1.Các văn bản pháp lý liên quan: ØLuật thuế GTGT – Luật số: 13/2008/QH12 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/06/2008. ØNghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT, Nghị định 121/2011/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2008/NĐ-CP ØTHÔNG TƯ 06/2012/TT-BTC HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2008/NĐ-CP NGÀY 08/12/2008 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 121/2011/NĐ-CPNGÀY 27/12/2011 CỦA CHÍNH PHỦ 4 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7.2.1.Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 5 7.2.2.Đối tượng chịu thuế: Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng theo không chịu thuế theo quy định. 8.2.3.Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 6 01/01/2010 3 8.2.4.Phương pháp tính thuế: ØPhương pháp khấu trừ thuế: VAT phải nộp = VAT đầu ra - VAT đầu vào được khấu trừ § VAT đầu ra = Giá tính thuế của HH, DV bán ra * thuế suất § VAT đầu vào = Giá mua HH, DV trên HĐ * thuế suất (bao gồm cả TSCĐ) 8.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 7 7.2.4.Phương pháp tính thuế (tt): §Nguyên tắc xác định VAT đầu vào được khấu trừ: • Là VAT của HH, DV đầu vào dùng cho SXKD HH, DV chịu thuế. • VAT đầu vào tháng nào được khấu trừ tháng đó. • Nếu phát sinh trong tháng mà chưa kê khai thì được kê khai khấu trừ vào các tháng tiếp theo (tối đa 6 tháng) 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 8 7.2.4.Phương pháp tính thuế (tt): • Nếu HH, DV dùng chung mà không tách riêng được thì VAT đầu vào được xác định như sau: VAT đầu vào được khấu trừ = Doanh số HH, DV bán ra chịu thuế Tổng Doanh số HH, DV bán ra X Thuế suất 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 9 01/01/2010 4 7.2.4.Phương pháp tính thuế (tt): ØPhương pháp tính VAT trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của HH, DV đó GTGT của hàng hóa, dịch vụ = Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 10 7.2.5.Kê khai thuế: ØTrụ sở chính: kê khai và nộp thuế cho trụ sở và các đơn vị phụ thuộc không tự kê khai. ØCN có MST riêng: tự kê khai và nộp thuế tại địa bàn kinh doanh. ØCN phụ thuộc khác địa bàn có doanh thu nhưng không hạch toán kế toán: nộp cho địa phương từ 1% => 2%. Phần còn lại do trụ sở kê khai. 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 11 7.2.6 Hoàn thuế: ØVAT khấu trừ: Được hoàn thuế theo quy định. ØVAT trực tiếp: Nếu GTGT khấu trừ các tháng tiếp theo trong niên độ. 7.Xử phạt vi phạm: 7.2.Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT (VAT) 12 01/01/2010 5 7.3.1.Phạm vi áp dụng: Đối tượng khong chịu thuế: Lãi từ hoạt động tín dụng ?Đối tượng chịu thuế theo phương pháp trực tiếp: Thu nhập từ kinh doanhvàngbạc,kimkhíqu?đá quý ?Đối tượng chịu thuế theo phương pháp gián tiếp (được khấu trừ): Thudịchvụ Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào (10% doanh thu chưa tính thuế) ?Trongđó VAT đầu vào đánh trên: TSCĐ, CCLĐ, vật liệu, chi phí bưu điện, điện, nước... Tuy nhiên các TS, CCLĐ…này lại được chia thành 3 loại: ?Loạidùngriêngchohoạtđộng không chịu thuế ?Loạidùngriêngchohoạtđộng chịu thuế theo phương pháp gián tiếp ?Loạidùngchungchocả3loạihoạtđộng: Phải tập hợp riêng sau đó phân bổ dần theo tỷ lệ doanh thu của từng loại hoạt động đó. 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM: 13 7.3.2.Phương pháp kế toán: Ø Tài khoản sử dụng: 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): VAT phải nộp - VAT đầu vào đã k. trừ - VAT được giảm trừ - VAT đã nộp vào NSNN VAT phải nộp - 4531 VAT còn phải nộp VAT đã nộp thừa 14 VAT đầu vào - VAT đầu vào đã k. trừ - Kết chuyển VAT đầu vào không được khấu trừ - VAT đầu vào đã hoàn lại VAT đầu vào - 3532 VAT đầu vào còn được khấu trừ Mở 2 TK chi tiết: VAT đầu vào khấu trừ 100% và VAT đầu vào phân bổ. 7.3.2.Phương pháp kế toán: Ø Tài khoản sử dụng: 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 15 01/01/2010 6 Kế toán thuế VAT 16 2.Phương pháp kế toán (tt): Ø Hạch toán VAT khấu trừ: TK Thích hợp – TM, TG,… TK VAT vào - 3532TK VAT P.nộp - 4531 VAT phải nộp VAT đầu vào (theo Hóa đơn) Khấu trừ VAT TK KKH tại NHNN - 1113 Nộp VAT cho Ngân sách Ngân sách hoàn VAT 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 17 2.Phương pháp kế toán (tt): Ø Hạch toán VAT trực tiếp: TK VAT P.nộp - 4531 TK TT NTKD - 4712TK TG tại NHNN - 1113 VAT phải nộp từ KDNT (1a) Nộp VATcho Ngân sách (2) TK TM, TG, TTV,… VAT phải nộp từ thanh lý TS (1b) 7.3.VAT trong hoạt động của NHTM (tt): 18

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_7_ke_toan_thue_gtgt_6594.pdf