Kế toán kiểm toán - Nội dung cơ bản về Pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam

Các nội dung chính • Ai phải nộp thuế? • Số thuế phải nộp được xác định như thế nào? • Những khoản thu nhập nào phải chịu thuế? • Những khoản thu nhập nào được miễn thuế? • Thủ tục đăng ký, cấp mã số thuế như thế nào? • Hồ sơ, thủ tục kê khai thuế như thế nào?

pdf133 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Nội dung cơ bản về Pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Nội dung cơ bản về Pháp luật thuế hiện hành ở Việt Nam Người biên soạn: PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường Hệ thống thuế Việt Nam 1) Thuế giá trị gia tăng 2) Thuế tiêu thụ đặc biệt 3) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 4) Thuế thu nhập doanh nghiệp 5) Thuế thu nhập cá nhân 6) Thuế tài nguyên 7) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 8) Thuế sử dụng đất nông nghiệp 9) Thuế bảo vệ môi trường 11 January 2016 2PGS.TS Lê Xuân Trường 3I. Thuế giá trị gia tăng 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 4Văn bản pháp luật chủ yếu • Luật thuế GTGT 2008 (Số 13/2008/QH12). • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT (Số 32/2013/QH13) • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT. • Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế GTGT. • Luật Quản lý thuế; Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế. • Thông tư 64/2013/TT-BTC về hóa đơn, chứng từ.11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường nội dung cơ bản 1. Phạm vi áp dụng 2. Căn cứ tính thuế 3. Phương pháp tính thuế 4. Quy định về hóa đơn, chứng từ 5. Kê khai, nộp thuế 6. Hoàn thuế 11 January 2016 5PGS.TS Lê Xuân Trường 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Đối tưượng chịu thuế GTGT - Hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam - Bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu và dịch vụ mua của nước ngoài Trừ 25 nhóm hàng hoá, dịch vụ trong danh mục không thuộc diện chịu VAT 11 January 2016 6PGS.TS Lê Xuân Trường 1.2. Ngưười nộp thuế • Ngưười nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ của nước ngoài thuộc diện chịu thuế GTGT 11 January 2016 7PGS.TS Lê Xuân Trường 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về tiền bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác. • Tổ chức cá nhân không kinh doanh khi bán tài sản. • Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT cho doanh nghiệp, HTX. • Doanh nghiệp, HTX nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán nông sản chưa qua chế biến hoặc sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, HTX ở khâu kinh doanh thương mại. 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Điều chuyển TSCĐ đang sử dụng đã trích khấu hao theo giá trị ghi sổ giữa các đơn vị thành viên thuộc sở hữu 100% vốn của một DN. • Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp. • Điều chuyển tài sản khi thay đổi hình thức doanh nghiệp. • Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp. • Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm. • Các khoản thu hộ không liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh. 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu từ hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng đúng giá trong một số trường hợp: Bưu chính, viễn thông, xổ số, bảo hiểm, vé máy bay, vé ô tô, vé tàu hỏa, vé tàu thủy, đại lý vận tải quốc tế, một số dịch vụ của ngành hàng không và hàng hải thuộc diện áp dụng thuế suất 0%; đại lý bán hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT. 1.3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH VÀ NỘP THUẾ • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, gồm: - Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; - Quảng cáo, tiếp thị, trừ quảng cáo trên internet; - Xúc tiến đầu tư và thương mại; - Môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ở nước ngoài; - Đào tạo, trừ đào tạo trực tuyến; - Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài. 2. Căn cứ tính thuế 2.1. Giá tính thuế • Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT • Giá tính thuế đối với hàng hoá, dịch vụ trong nước: Giá chưa có thuế GTGT • Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu = GTT nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế TTĐB + Thuế BVMT • Thời điểm xác định thuế GTGT • Một số trường hợp đặc thù về giá tính thuế GTGT 11 January 2016 12PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1. Giá tính thuế Các trường hợp đặc thù về giá tính thuế (tiếp) (1) Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB; chịu thuế BVMT (2) Tiêu dùng nội bộ, trao đổi, biếu tặng, trả thay lương (3) Cho thuê tài sản (4) Bán trả góp, trả chậm (5) Gia công hàng hoá (6) Xây dựng, lắp đặt (7) Đại lý, môi giới (8) Chứng từ đặc thù: tem thư, vé cước vận tải (9) Điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc (10) Casino, trò chơi điện tử có thưởng (11) Dịch vụ du lịch lữ hành trọn gói 11 January 2016 13PGS.TS Lê Xuân Trường 2.2. thuế Suất • Thuế suất thuế GTGT 0% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu • Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0% • Một số trường hợp coi như là xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% • Điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%... 11 January 2016 14PGS.TS Lê Xuân Trường 3. phương pháp tính thuế GTGT 3.1. Đối với hàng hoá nhập khẩu VAT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất 3.2. Đối với hàng hoá sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu - Phương pháp khấu trừ thuế - Phương pháp trực tiếp trên GTGT 11 January 2016 15PGS.TS Lê Xuân Trường 3.2.1. phương pháp khấu trừ thuế a) Đối tượng áp dụng b) Công thức xác định Thuế GTGT đầu ra - Trình tự xác định - Cách xác định Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Chứng từ sử dụng để xác định - Trình tự và cách xác định - Nguyên tắc - Điều kiện 11 January 2016 16PGS.TS Lê Xuân Trường ví dụ về phương pháp khấu trừ Tại một DNNN trong tháng tính thuế có tài liệu sau: - Nhập kho lô hàng nhập khẩu trị giá 12 tỷ đồng. Thuế GTGT phải nộp kê khai ở khâu nhập khẩu là 1,2 tỷ đồng. Chưa có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu của lô hàng này. - Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu do KBNN cấp cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 1 tỷ đồng. - Mua một lô hàng trong nước giá chưa thuế trên hóa đơn GTGT của bên bán là 6 tỷ đồng, thuế suất 5%. 11 January 2016 17PGS.TS Lê Xuân Trường ví dụ về phương pháp khấu trừ (tiếp) - Doanh số bán ra chưa thuế GTGT 30 tỷ đồng; trong đó, doanh số hàng hoá chịu thuế suất 10% là 20 tỷ đồng, doanh số hàng hoá chịu thuế suất 5% là 10 tỷ đồng. - Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ khác phục vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ tập hợp trên các hóa đơn, chứng từ hợp pháp là 50 triệu đồng. - Hàng hóa mua vào đều thực hiện thanh toán qua ngân hàng. - Yêu cầu: Tính số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng. 11 January 2016 18PGS.TS Lê Xuân Trường Lời giảI ví dụ về phương pháp khấu trừ Thuế GTGT đầu ra - Của hàng hoá chịu thuế suất 10%: 20 x 10% = 2 (tỷ đồng) - Của hàng hoá chịu thuế suất 5%: 10 x 5% = 0,5 (tỷ đồng) Tổng thuế GTGT đầu ra: 2 + 0,5 = 2,5 (tỷ đồng) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Ghi trên chứng từ nộp thuế do KBNN cấp của lô hàng tháng trước: 1 tỷ đồng - Của lô hàng mua vào ghi trên hóa đơn GTGT: 6 x 5% = 0,3 (tỷ đồng) - Của các hàng hoá, dịch vụ khác: 0,05 tỷ đồng Tổng số thuế GTGT đầu vào: 1 + 0,3 + 0,05 = 1,35 (tỷ đồng) VAT phải nộp trong tháng: 2,5 - 1,35 = 1,15 (tỷ 11 January 2016 19PGS.TS Lê Xuân Trường 3.2.2. Phương pháp trực tiếp trên GTGT a) Trực tiếp trên GTGT: áp dụng đối với kinh doanh mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý VAT phải nộp = GTGT x thuế suất thuế GTGT GTGT = Giá bán – Giá vốn b) Trực tiếp trên doanh thu: VAT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ thuế GTGT c) Khoán thuế GTGT 11 January 2016 20PGS.TS Lê Xuân Trường 4. quy định về hóa đơn, chứng từ • Các loại hóa đơn • Khi lập hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT phải lập theo đúng quy định pháp luật • Lập hóa đơn GTGT phải ghi tách riêng giá bán chưa thuế GTGT và thuế GTGT • Một số trường hợp đặc thù về sử dụng hóa đơn: - Giảm giá bán; trả lại hàng - Uỷ thác nhập khẩu - Đại lý bán đúng giá - Xuất cho cơ sở phụ thuộc khác tỉnh, thành phố - Bán lẻ có giá trị thấp hơn 200.000đ 11 January 2016 21PGS.TS Lê Xuân Trường 5. Thủ tục thu nộp 5.1. Kê khai thuế Kỳ khai thuế GTGT nội địa - Khai theo tháng - Khai theo quý Kỳ khai thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu Nguyên tắc kê khai thuế - Thời hạn nộp tờ khai - Hồ sơ khai thuế - Cách thức lập hồ sơ khai thuế Xử lý khi có thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết Kê khai bổ sung, điều chỉnh 11 January 2016 22PGS.TS Lê Xuân Trường 5.1. Kê khai thuế (tiếp) Những trường hợp kê khai đặc thù: Đơn vị trực thuộc CSKD xây dựng và bán hàng vãng lai ngoại tỉnh Uỷ thác nhập khẩu Đại lý đúng giá Hoạt động vận tải Trường hợp ủy nhiệm lập hóa đơn Một số dịch vụ bán lẻ: Xăng, dầu, điện 5.2. Nộp thuế Nguyên tắc chung của thời hạn nộp thuế GTGT. Những quy định đặc thù: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp có kê khai. - Hộ kinh doanh nộp thuế khoán - CSKD buôn chuyến 11 January 2016 24PGS.TS Lê Xuân Trường 5.3. Kê khai, bổ sung điều chỉnh - Các trưường hợp phải thực hiện điều chỉnh - Cách xử lý số liệu điều chỉnh 11 January 2016 25PGS.TS Lê Xuân Trường 6. Hoàn thuế 9 trường hợp hoàn thuế GTGT Bản chất của hoàn thuế giá trị gia tăng Hồ sơ hoàn thuế Phương pháp giải quyết hoàn thuế GTGT 11 January 2016 26PGS.TS Lê Xuân Trường II. thuế tiêu thụ đặc biệt 11 January 2016 27PGS.TS Lê Xuân Trường VĂN BẢN PHÁP LUẬT • Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12. • Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 26/3/2009 • Thông tư 05/2012/TT-BTC hướng dẫn thuế TTĐB • Luật Quản lý thuế, Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Thông tư 156/2013/TT-BTC. 11 January 2016 28PGS.TS Lê Xuân Trường Nội dung cơ bản 1. Phạm vi áp dụng 2. Căn cứ và phương pháp tính thuế 3. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế 4. Miễn, giảm, hoàn thuế 11 January 2016 29PGS.TS Lê Xuân Trường 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Đối tượng chịu thuế - Bao gồm 10 nhóm hàng hoá và 6 nhóm dịch vụ. - Chú ý trường hợp điều hòa nhiệt độ 1.2. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế - Hàng hoá xuất khẩu - Một số trường hợp thực chất không tiêu dùng ở Việt Nam - Hàng hoá viện trợ nhân đạo, ODA, miễn trừ ngoại giao - Xe ô tô chuyên dùng - Điều hòa nhiệt độ thiết kế chuyên dùng để lắp vào phương tiện vận tải11 January 2016 30PGS.TS Lê Xuân Trường 1.3. Ngưười nộp thuế TTĐB - Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB ở Việt Nam. 11 January 2016 31PGS.TS Lê Xuân Trường 2. Căn cứ tính thuế • Thuế TTĐB được xác định dựa trên 2 căn cứ là giá tính thuế và thuế suất. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế x Thuế suất 2.1. Giá tính thuế • Về nguyên tắc, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế TTĐB. • Giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu: = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có) • Giá tính thuế đối với hàng hoá sản xuất trong nước: là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau: (Giá chưa VAT – Thuế BVMT)/(1+ Thuế suất thuế TTĐB)11 January 2016 32PGS.TS Lê Xuân Trường Các trường hợp đặc thù về giá tính thuế TTĐB Các trường hợp đặc thù - Đối với hàng hoá bán qua các chi nhánh, cửa hàng hạch toán phụ thuộc - Đối với hàng hoá bán qua đại lý bán đúng giá - Đối với hàng bán qua cơ sở kinh doanh thương mại - Đối với hàng bán theo phương thức trả góp - Đối với hàng gia công - Đối với các dịch vụ chịu thuế TTĐB - Đối với hàng hoá mua để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước 11 January 2016 33PGS.TS Lê Xuân Trường 2.2. Thuế suất • Thuế suất thuế TTĐB vừa phân biệt theo hàng hoá, vừa theo nhóm hàng hoá, dịch vụ • Thuế suất thấp nhất là 7,5%; cao nhất là 70% • Rượu chỉ phân biệt theo hai nhóm độ cồn • Bia không phân biệt hình thức bao bì • Ô tô vừa phân biệt theo số chỗ ngồi, vừa theo dung tích động cơ và nguồn năng lượng sử dụng Giới thiệu biểu thuế TTĐB Xét các ví dụ về tính thuế TTĐB11 January 2016 34PGS.TS Lê Xuân Trường Ví dụ về tính thuế TTĐB Ví dụ 1: Tính thuế TTĐB của hàng hoá sản xuất trong nước: • Giá bán chưa thuế GTGT của một chiếc xe Capvita là 450 triệu đồng. Biết thuế suất thuế TTĐB đối với loại xe này là 50%. • Khi đó, thuế TTĐB của một chiếc xe này là: [450 trđ/(1 + 50%)] x 50% = 150 trđ 11 January 2016 35PGS.TS Lê Xuân Trường ví dụ 2: Tính thuế TTĐB của hàng hoá nhập khẩu • Công ty thương mại A trong tháng 4/2009 có nhập khẩu một 1.000 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 12.000BTU có giá tính thuế nhập khẩu 5 trđ/chiếc. • Thuế suất thuế nhập khẩu điều hòa nhiệt độ: 26%. Thuế suất thuế TTĐB đối với điều hòa nhiệt độ: 10%. • Với dữ liệu trên, thuế TTĐB phải nộp đối với lô hàng điều hòa nhiệt độ được xác định như sau: - Thuế nhập khẩu điều hòa nhiệt độ là: 1.000 x 5 trđ x 26% = 1.300 trđ - Thuế TTĐB phải nộp của số điều hòa trên là: (1.000 x 5trđ + 1.300trđ) x 10% = 630 trđ11 January 2016 36PGS.TS Lê Xuân Trường ví dụ 2: Tính thuế TTĐB đối với KD dịch vụ Một cơ sở kinh doanh đua ngựa trong tháng tính thuế có tài liệu sau: - Doanh thu bán vé xem đua ngựa: 200 trđ - Doanh thu bán vé đặt cược ngựa đua: 900 trđ - Số tiền trả thưởng cho khách thắng cược: 120 trđ Biết rằng, thuế suất thuế TTĐB đối với hoạt động kinh doanh đặt cược là 30%. Với dữ liệu trên, thuế TTĐB phải nộp trong tháng tính thuế của cơ sở kinh doanh trên là: [(900 trđ - 120 trđ)/(1 + 30%)] x 30% = 180 trđ 11 January 2016 37PGS.TS Lê Xuân Trường 3. kê khai, nộp thuế 3.1. Kê khai thuế • Nguyên tắc chung về kê khai thuế TTĐB • Thời điểm kê khai thuế • Một số trường hợp đặc thù về kê khai thuế - Trường hợp bán hàng qua chi nhánh, cơ sở phụ thuộc - Tiêu thụ qua đại lý bán đúng giá - Mua hàng để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước - Gia công - Trường hợp sử dụng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB 11 January 2016 38PGS.TS Lê Xuân Trường ví dụ về khấu trừ thuế TTĐB Tại một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong tháng tính thuế có tình hình sau: • Mua vào 1.000 kg thuốc lá sợi từ một cơ sở sản xuất khác với giá mua chưa thuế GTGT là 231.000đ/kg. Từ số thuốc lá sợi này, doanh nghiệp sản xuất được 5.000 cây thuốc lá điếu (với định mức 0,2 kg thuốc lá sợi/1 cây thuốc lá điếu). • Trong tháng doanh nghiệp đã tiêu thụ 4.000 cây thuốc lá được sản xuất từ số nguyên liệu trên với giá chưa thuế GTGT là 99.000đ/cây. (Giả định doanh nghiệp không có tồn kho đầu kỳ về thuốc lá điếu và thuốc lá sợi). Biết thuế suất đối với thuốc lá là 65%.11 January 2016 39PGS.TS Lê Xuân Trường Lời giảI cho ví dụ về khấu trừ thuế TTĐB • Thuế TTĐB của thuốc lá điếu tiêu thụ trong kỳ: 4.000 x [99.000/(1 + 65%)] x 65% = 156 trđ • Số lượng thuốc lá sợi tương ứng với thuốc lá điếu tiêu thụ trong tháng là: 4.000 x 0,2 = 800 kg • Thuế TTĐB đã trả trong giá mua của thuốc lá sợi được khấu trừ là: 800 x [231.000/(1 + 65%)] x 65% = 72,8 trđ • Thuế TTĐB phải nộp trong tháng là: 156 trđ - 72,8 trđ = 83,2 trđ 11 January 2016 40PGS.TS Lê Xuân Trường 3. kê khai, nộp thuế (tiếp) 3.2. Nộp thuế • Nguyên tắc chung của thời hạn nộp thuế TTĐB • Một số trường hợp đặc thù về nộp thuế TTĐB 3.3. Quyết toán thuế • Nguyên tắc chung về quyết toán thuế TTĐB • Nắm những trường hợp quyết toán thuế đặc thù: - Trường hợp gia công - Bán hàng qua chi nhánh, cơ sở phụ thuộc Giới thiệu mẫu tờ khai thuế TTĐB 11 January 2016 41PGS.TS Lê Xuân Trường 4. Miễn, giảm, hoàn thuế 4.1. Miễn, giảm thuế • Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bị lỗ do bị thiên tai thì được xét giảm thuế TTĐB. 4.2. Hoàn thuế • Các trường hợp hoàn thuế liên quan đến hàng hoá nhập khẩu; • Trường hợp cơ kinh doanh chia tách, giải thể, phá sản... 11 January 2016 42PGS.TS Lê Xuân Trường Iii. thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 11 January 2016 43PGS.TS Lê Xuân Trường VĂN BẢN PHÁP LUẬT - Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật QLT 2012 - Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. - Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/12/2010 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. - Thông tư số 128/2013/TT- BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thủ tục hải quan và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. - Thông tư số 205/2010//TT-BTC ngày 15/12/2010 hướng dẫn thi hành Nghị định 40/2007/NĐ-CP; Thông tư 29/2014/TT- BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 205/2010/TT-BTC - Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn 11 January 2016 44PGS.TS Lê Xuân Trường Nội dung cơ bản 1. Phạm vi áp dụng 2. Căn cứ tính thuế 3. Kê khai, nộp thuế 4. Miễn, giảm, hoàn, truy thu thuế 11 January 2016 45PGS.TS Lê Xuân Trường 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Đối tượng chịu thuế Là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam và hàng hoá đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại, trừ các trường hợp không thuộc diện chịu thuế. 1.2. Đối tưượng không thuộc diện chịu thuế Có 4 trường hợp không thuộc diện chịu thuế XNK. 1.3. Người nộp thuế - Có hai nhóm người nộp thuế XNK 11 January 2016 46PGS.TS Lê Xuân Trường 2. Căn cứ tính thuế Có ba trường hợp khác nhau về tính thuế XNK. Với mỗi trường hợp, căn cứ tính thuế có khác nhau. 2.1. Trường hợp áp dụng thuế suất Với trường hợp này, có 3 căn cứ tính thuế là: Số lượng hàng hoá XNK, giá tính thuế và thuế suất 2.1.1. Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu - Là số lượng hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và ghi trong tờ khai hải quan của người nộp thuế. 2.1.2. Trị giá tính thuế - Trị giá tính thuế được chia thành trị giá tính thuế xuất khẩu và trị giá tính thuế nhập khẩu. 11 January 2016 47PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1.3. Thuế suất Thuế suất thuế xuất khẩu được phân biệt theo mặt hàng và được quy định trong biểu thuế xuất khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu được phân biệt theo xuất xứ hàng hoá và mặt hàng; được quy định trong biểu thuế nhập khẩu. Theo đó, thuế suất thuế nhập khẩu gồm 3 nhóm: • Thuế suất ưu đãi • Thuế suất ưu đãi đặc biệt • Thuế suất thông thường • Công thức tính thuế XNK: Thuế XNK pn = Số lượng HH XNK x Giá tính thuế x Thuế suất • Ví dụ.11 January 2016 48PGS.TS Lê Xuân Trường 2.2. Trường hợp áp dụng thuế tuyệt đối • Căn cứ tính thuế là số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối • Số lượng hàng hoá tính thuế là số lượng hàng hoá thực tế XNK. • Mức thuế tuyệt đối do Chính phủ quy định. 2.2.3. Trường hợp tính thuế hỗn hợp • Số thuế phải nộp = Số thuế tính theo thuế suất + Số thuế tính theo mức thuế tuyệt đối. • Căn cứ tính thuế như trường hợp 2.1 và 2.2 nêu trên 11 January 2016 49PGS.TS Lê Xuân Trường 2.3. Kê khai, nộp thuế Cơ sở kinh doanh XNK kê khai nộp thuế theo từng lần XNK - Đối với hàng hoá xuất khẩu - Đối với hàng hoá nhập khẩu Thời hạn nộp thuế: Điều 20 thông tư 128/2013/TT- BTC và chỉ ra: - Các thời hạn nộp thuế - Các tiêu chí phân biệt thời hạn nộp thuế. - Phân tích ý nghĩa của việc quy định thời hạn nộp thuế như trên 11 January 2016 50PGS.TS Lê Xuân Trường Tiêu chí phân biệt thời hạn nộp thuế • Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu • Loại hình xuất khẩu, nhập khẩu • Thời gian có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp • Cơ sở vật chất của doanh nghiệp • Mức độ tuân thủ pháp luật kế toán, thuế và hải quan • Có bảo lãnh hay không 2.4. miễn, giảm, hoàn, truy thu thuế 2.4.1. Miễn thuế - Các trường hợp miễn thuế - Các trường hợp xét miễn thuế 11 January 2016 52PGS.TS Lê Xuân Trường 4. miễn, giảm, hoàn, truy thu thuế 4.2. Hoàn thuế - Khái quát các trường hợp hoàn thuế - Thủ tục hoàn thuế 4.3. Truy thu thuế - Khái quát các trường hợp truy thu thuế - Thủ tục truy thu thuế 11 January 2016 53PGS.TS Lê Xuân Trường IV. thuế thu nhập doanh nghiệp 11 January 2016 54PGS.TS Lê Xuân Trường Văn bản pháp luật chủ yếu - Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008. - Nghị định 124/2008/NĐ-CP; Nghị định 122/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 124 - Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ - Thông tư số 123/2012/TT- BTC hướng dẫn thi hành thuế TNDN. - Thông tư 60/2012/TT-BTC - Thông tư 97/2010/TT-BTC - Thông tư 102/2013/TT-BTC - Thông tư 228/2009/TT-BTC; Thông tư 89/2013/TT-BTC - Thông tư 45/2013/TT-BTC - Thông tư 66/2010/TT-BTC - Thông tư 156/2013/TT-BTC11 January 2016 55PGS.TS Lê Xuân Trường Nội dung cơ bản 1. Người nộp thuế 2. Căn cứ tính thuế 2.1. Thu nhập tính thuế 2.2. Thuế suất 3. Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn 4. Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 5. Ưu đãi thuế 6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế 11 January 2016 56PGS.TS Lê Xuân Trường 1. Ngưười nộp thuế Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế - chúng ta sẽ gọi tắt là doanh nghiệp, bao gồm hai nhóm sau đây: • Nhóm thứ nhất là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc thành lập theo pháp luật của nước ngoài nhưng có cơ sở thường trú ở Việt Nam. • Nhóm thứ hai là các doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Các doanh nghiệp này chỉ phải nộp thuế cho phần thu nhập phát sinh ở Việt Nam. 11 January 2016 57PGS.TS Lê Xuân Trường 2. Căn cứ và phưương pháp tính thuế Phương pháp xác định thuế TNDN đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh Thuế TNDN p/n = (TN tính thuế – Trích lập quỹ PTKH) x TS Trong đó: TNTT = TN chịu thuế – TN miễn thuế – Lỗ được kết chuyển TNCT = DT tính thuế – CP được trừ + TNCT khác 11 January 2016 58PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1. Thu nhập tính thuế 2.1.1. Thu nhập chịu thuế 2.1.1.1. Doanh thu tính thuế - Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng (không bao gồm giá trị hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán). - Thời điểm xác định doanh thu - Doanh thu tính thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh nộp VAT theo phương pháp khấu trừ không bao gồm VAT, đối với cơ sở kinh doanh nộp VAT theo phương pháp trực tiếp bao gồm cả VAT. 11 January 2016 59PGS.TS Lê Xuân Trường Doanh thu tính thuế TNDN trong một số trường hợp đặc thù - Hàng hóa trao đổi, biếu, tặng - Sản phẩm tự dùng - Hàng bán trả góp - Cho thuê tài sản - Gia công - Đại lý, môi giới, ủy thác - Xây dựng, lắp đặt - Hoạt động tín dụng - Điện, nước - Hợp đồng hợp tác kinh doanh - Casino, đặt cược 11 January 2016 60PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1.1.2. Chi phí được trừ • Chi phí được trừ là khoản chi thỏa mãn các điều kiện xác định chi phí được trừ và không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. • Điều kiện cần thỏa mãn đối với chi phí được trừ (Theo thông tư 123/2012) (1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; (2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. • Các khoản chi không được trừ: Có 30 khoản chi không được trừ 11 January 2016 61PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1.1.2. Chi phí được trừ (tiếp) • Điều kiện cần thỏa mãn đối với chi phí được trừ (Theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP) (1) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trừ một số trường hợp đặc biệt; (2) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. (3) Đối với hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 trđ trở lên phải thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc biệt. • Các khoản chi không được trừ: Một số khoản chi không được trừ cần tiếp tục cụ thể hóa. 11 January 2016 62PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1.1.3. Thu nhập chịu thuế khác • Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp nhận được ngoài thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh chính (ghi trong giấy phép kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh) • Lưu ý các trường hợp đặc biệt: • Thu nhập nhận được từ nước ngoài • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản • Thu từ lãi cho vay vốn, lãi tiền gửi • Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 11 January 2016 63PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1.2. Thu nhập miễn thuế • Khái quát các khoản thu nhập miễn thuế • Một số lưu ý liên quan đến thu nhập miễn thuế 11 January 2016 64PGS.TS Lê Xuân Trường 2.1.2. Các khoản lỗ đưược kết chuyển • Cách xác định lỗ được kết chuyển • Các khoản lỗ không được bù trừ cho hoạt động kinh doanh khác • Thời gian chuyển lỗ tối đa • Yêu cầu đối với việc chuyển lỗ 11 January 2016 65PGS.TS Lê Xuân Trường 2.2. Trích lập quỹ phát triển KHCN • Mức trích tối đa: 10% thu nhập tính thuế • Sử dụng quỹ • Xử lý khi sử dụng không đúng • Khi không sử dụng hết quỹ 11 January 2016 66PGS.TS Lê Xuân Trường 2.3. Thuế suất • Mức thuế suất chung (từ 2013 trở về 2009): 25% • Mức thuế suất chung (từ 2014 đến 2015): 22% • Mức thuế suất đối với doanh nghiệp nhỏ có doanh thu không quá 20 tỷ đồng/năm (từ 1/7/2013 – 31/12/2015): 20% • Các mức thuế suất ưu đãi: 10% và 20% (từ 2016, mức thuế suất 20% giảm xuống còn 17%). • Mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm 11 January 2016 67PGS.TS Lê Xuân Trường ví dụ về tính thuế TNDN Một công ty cổ phần sản xuất trong năm tính thuế TNDN có tài liệu kê khai thuế như sau: • Doanh thu tính thuế: 15 tỷ đồng • Tổng số chi phí được trừ: 12,7 tỷ đồng • Phần thu nhập từ hoạt động kinh doanh dành riêng cho người tàn tật được xác định là 0,6 tỷ đồng (phần thu nhập này được miễn thuế) • Lỗ của năm tính thuế trước chuyển sang năm nay theo kế hoạch chuyển lỗ: 0,4 tỷ đồng. • Doanh nghiệp trích quỹ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 0,3 tỷ đồng. • Doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế khác ngoài các hoạt động kinh doanh chính nói trên. • Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp này là 25%. 11 January 2016 68PGS.TS Lê Xuân Trường Lời giảI cho ví dụ về tính thuế TNDN • Xác định thu nhập chịu thuế: 15 tỷ - 12,7 tỷ = 2,3 tỷ đồng • Xác định thu nhập tính thuế: 2,3 tỷ - 0,6 tỷ - 0,4 tỷ = 1,3 tỷ đồng • Xác định thuế TNDN phải nộp: (1,3 – 0,3) x 25% = 250 triệu đồng 11 January 2016 69PGS.TS Lê Xuân Trường 3. Thuế thu nhập từ chuyển nhưượng vốn - Đối tượng nộp thuế - Đối tượng chịu thuế và không thuộc diện chịu thuế - Căn cứ tính thuế - Kê khai, nộp thuế 11 January 2016 70PGS.TS Lê Xuân Trường 4. Thuế thu nhập từ chuyển nhưượng bất động sản - Đối tượng nộp thuế - Đối tượng chịu thuế và không thuộc diện chịu thuế - Căn cứ tính thuế - Kê khai, nộp thuế 11 January 2016 71PGS.TS Lê Xuân Trường 5. Ưu đãi thuế - Các nguyên tắc ưu đãi thuế - Các hình thức ưu đãi thuế - Thủ tục xác định ưu đãi thuế 11 January 2016 72PGS.TS Lê Xuân Trường 6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế 6.1. Kê khai thuế • Nguyên tắc chung về khai thuế • Các hình thức khai thuế • Thời hạn nộp tờ khai thuế đối với từng hình thức 11 January 2016 73PGS.TS Lê Xuân Trường 2.5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế (tiếp) 5.2. Nộp thuế • Nguyên tắc chung về nộp thuế. • Nơi nộp thuế 5.3. Quyết toán thuế • Khái quát về quyết toán thuế • Giới thiệu mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN 11 January 2016 74PGS.TS Lê Xuân Trường 75 V. Thuế thu nhập cá nhân 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 76 Văn bản pháp luật chủ yếu • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 và 2012 • Nghị định 65/2013/NĐ-CP • Thông tư 111/2013/TT-BTC • Thông tư 156/2013/TT-BTC 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 77 Các nội dung chính • Ai phải nộp thuế? • Số thuế phải nộp được xác định như thế nào? • Những khoản thu nhập nào phải chịu thuế? • Những khoản thu nhập nào được miễn thuế? • Thủ tục đăng ký, cấp mã số thuế như thế nào? • Hồ sơ, thủ tục kê khai thuế như thế nào? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 78 Ai phải nộp thuế? 1) Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế  Đối với thu nhập từ tiền lương và thu nhập từ kinh doanh: Là cá nhân có thu nhập tính thuế. TNTT = TNCT – BHBB – Giảm trừ gia cảnh – Góp quỹ từ thiện Khi xác định TNCT thì loại trừ thu nhập được miễn thuế.  Đối với thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản: Là cá nhân có thu nhập tính thuế.  Đối với thu nhập từ trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, thừa kế, quà tặng: Là cá nhân có thu nhập tính thuế, tức là thu nhập trên 10 trđ/lần (hợp đồng). 2) Cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh ở Việt Nam11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường GIẢM TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC VÀ TỰ NGUYỆN • Bảo hiểm bắt buộc: - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất nghiệp • Bảo hiểm tự nguyện 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 79 GIẢM TRỪ GIA CẢNH • Mức giảm trừ - Bản thân người nộp thuế - Người phụ thuộc • Đối tượng là người phụ thuộc được giảm trừ • Nguyên tắc giảm trừ • Hồ sơ, thủ tục giảm trừ 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 80 GIẢM TRỪ ĐÓNG GÓP TỪ THIỆN • Trường hợp đóng góp từ thiện được giảm trừ • Hồ sơ, thủ tục giảm trừ 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 81 82 Các khoản thu nhập đưược miễn thuế 1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất. 3) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 83 Các khoản thu nhập được miễn thuế (tiếp) 4) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 5) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 84 Các khoản thu nhập được miễn thuế (tiếp) 6) Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 7) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8) Thu nhập từ kiều hối. 9) Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10) Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. 11) Thu nhập từ học bổng (NSNN, Tổ chức trong và ngoài nước khuyến học) 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 85 Các khoản thu nhập được miễn thuế (tiếp) 12)Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13)Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. 14)Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 86 Các khoản thu nhập chịu thuế Là tất cả các khoản thu nhập nhận được của cá nhân trừ thu nhập được miễn thuế và một số khoản thu nhập được trừ không tính thuế sau đây: 1) Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của phỏp luật về ưu đói người cú cụng; 2) Phụ cấp quốc phũng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hỳt, phụ cấp khu vực; 3) Trợ cấp khú khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuụi con nuụi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trớ một lần, tiền tuất hàng thỏng, trợ cấp thụi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; cỏc khoản trợ cấp khỏc do BHXH chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xó hội. 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 87 Các khoản thu nhập được trừ không tính thuế (tiếp) 4) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 5) Phụ cấp nghề nghiệp theo quy định của pháp luật 6) Một số khoản phụ cấp của cơ quan Đảng, đại biểu Quốc hội 7) Chế độ nhà ở công vụ và xe đưa đón cán bộ cao cấp 8) Thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 88 Xác định số thuế phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công • Xác định thu nhập tính thuế theo công thức đã nêu trên • Xác định số thuế phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Cụ thể là: Số thuế phải nộp = Tổng số thuế của các bậc thu nhập Số thuế của từng bậc thu nhập = Số thu nhập của bậc đó nhân với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 89 ví dụ Ông X là đối tượng cư trú ở Việt Nam có tài liệu trong năm tính thuế 2012 như sau: Tổng số thu nhập từ các nguồn trong năm (sau khi đã trừ phí BHXH và BHYT): 760 trđ Trong năm ông X có góp vào quỹ ủng hộ bão lụt của tỉnh: 5 trđ Ông X có đăng ký giảm trừ gia cảnh việc nuôi hai người con dưới 18 tuổi. Khi đó, số thuế phải nộp của ông X trong năm được xác định như sau: 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 90 ví dụ Thu nhập tính thuế của ông X là: 760 – 5 – 48 – 2 x 1,6 x 12 = 668,6 trđ Số thuế phải nộp là: 60 x 5% + (120 – 60) x 10% + (216 – 120) x 15% + (384 – 216) x 20% + (624 – 384) x 25% + (668,6 – 624) x 30% = 130,38 trđ Có thể áp dụng cách tính rút gọn như trong phụ lục 02/PL-TNCN như sau: 668,6 x 30% - 5,85 x 12 = 130,38 trđ Vận dụng biểu thuế lũy tiến 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 91 Xác định số thuế phải nộp đối với các khoản thu nhập khác • Xác định theo biểu thuế toàn phần Thuế phải nộp = TNTT x Thuế suất • Đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng, bản quyền, nhượng quyền thương mại: TNTT tính đối với thu nhập vượt trên 10 trđ/lần (hợp đồng). • Đối với thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản: TNTT tính từ đồng thu nhập đầu tiên. • Đối với chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng bất động sản có mức thuế suất tùy thuộc vào việc có hạch toán được chi phí hay không.11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 92 Hồ sơ, Thủ tục kê khai thuế • Cá nhân hành nghề tự do thì nộp tờ khai trực tiếp cho cơ quan thuế. • Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế và khai thuế theo tháng (hoặc tháng đầu năm) với cơ quan thuế cho nhân viên của cơ quan mình. • Cuối năm, nếu cá nhân có số thuế nộp thiếu so với số tạm nộp, cần bù trừ hoặc hoàn thuế thì phải lập tờ khai quyết toán thuế gửi cho cơ quan thuế qua cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp quyết toán thuế toàn bộ nhân viên của cơ quan. • Tạm khấu trừ đối với thu nhập vãng lai 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 93 Biểu thuế thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và từ kinh doanh BËc Thu nhËp tÝnh thuÕ/n¨m (triÖu ®ång) Thu nhËp tÝnh thuÕ/th¸ng (triÖu ®ång) ThuÕ suÊt (%) 1 §Õn 60 §Õn 5 5 2 Trªn 60 ®Õn 120 Trªn 5 ®Õn 10 10 3 Trªn 120 ®Õn 216 Trªn 10 ®Õn 18 15 4 Trªn 216 ®Õn 384 Trªn 18 ®Õn 32 20 5 Trªn 384 ®Õn 624 Trªn 32 ®Õn 52 25 6 Trªn 624 ®Õn 960 Trªn 52 ®Õn 80 30 7 Trªn 960 Trªn 80 35 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 94 Biểu thuế thu nhập đối với các khoản thu nhập khác Lo¹i thu nhËp tÝnh thuÕ ThuÕ suÊt (%) 1. Thu nhËp tõ ®Çu t vèn 5 2. Thu nhËp tõ b¶n quyÒn, nhîng quyÒn th¬ng m¹i 5 3. Thu nhËp tõ tróng thëng 10 4. Thu nhËp tõ thõa kÕ, quµ tÆng 10 5. Thu nhËp tõ chuyÓn nhîng bÊt ®éng s¶n - Trêng hîp kh«ng x¸c ®Þnh ®îc thu nhËp tÝnh thuÕ th× ¸p dông thuÕ suÊt tÝnh trªn gi¸ b¸n 25 2 6. Thu nhËp tõ chuyÓn nhîng vèn. - §èi víi chuyÓn nhîng chøng kho¸n ¸p dông thu thuÕ theo tõng lÇn 20 0,1 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường VI. Thuế tài nguyên 11 January 2016 95PGS.TS Lê Xuân Trường 96 Văn bản pháp luật chủ yếu • Luật thuế tài nguyên số 45/2009 • Nghị định 50/2010/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành thuế tài nguyên • Luật Dầu khí năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Dầu khí các năm 2000 và 2008 • Nghị định 48/2000/NĐ-CP ngày 19/12/2000 hướng dẫn thi hành Luật Dầu khí và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí • Thông tư 105/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên • Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 97 Nội dung cơ bản của Luật Thuế tài nguyên hiện hành ở Việt Nam 1. Đối tượng chịu thuế 2. Người nộp thuế 3. Căn cứ tính thuế 4. Miễn giảm thuế 5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 98 1. Đối tượng chịu thuế • Có 9 nhóm đối tượng chịu thuế tài nguyên (Bao gồm cả trường hợp đặc thù cuối cùng). • Trên cơ sở đối tượng chịu thuế tài nguyên nêu trên, thảo luận các trường hợp sau: 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 99 Thảo luận: Các trường hợp sau có chịu thuế tài nguyên? • Cá được cá nhân đánh bắt cá trên sông • Mặt nước được hộ nông dân sử dụng để nuôi cá lồng trên sông • Động vật trong rừng tự nhiên được đánh bắt • Tôm, cá được doanh nghiệp khai thác trên biển • Cá được chủ hộ đánh bắt tại ao hồ do mình nuôi • Than được khai thác dưới lòng đất trang trại của cá nhân được Nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 100 2. Người nộp thuế • Tổ chức • Cá nhân khai thác tài nguyên chịu thuế • Các trường hợp đặc thù: - Doanh nghiệp liên doanh - Bên VN và bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh - Tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ bán cho đầu mối thu mua; đầu mối cam kết 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 101 Thảo luận: Ai nộp thuế? • Một đơn vị có giấy phép khai thác tài nguyên nhưng không trực tiếp khai thác mà giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác thì ai phải nộp thuế tài nguyên? • Các cá nhân khai thác nhỏ lẻ bán cho một doanh nghiệp thu mua đầu mối. Ai là người nộp thuế tài nguyên? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 102 3. Căn cứ tính thuế tài nguyên Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất - Số thuế tài nguyên được miễn giảm 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 103 3.1. Sản lượng tài nguyên tính thuế • Nguyên tắc chung: Là khối lượng tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ • Nếu có nhiều tạp chất • Nếu đưa ngay vào sản xuất và không tính được khối lượng thực tế khai thác • Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện • Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên • Tài nguyên khai thác nhỏ lẻ 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 104 3.2. Giá tính thuế • Nguyên tắc chung: Là giá bán đơn vị tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế GTGT • Nếu chưa xác định được giá bán tại nơi khai thác: - Tính theo giá thị trường khu vực của tài nguyên cùng loại (Min: UBND tỉnh) - Tính theo giá bán đơn vị và hàm lượng của từng chất (Min: UBND tỉnh). 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 105 3.2. Giá tính thuế (tiếp) • Giá tính thuế trong một số trường hợp đặc biệt: - Nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện - Gỗ - Tài nguyên xuất khẩu - Tài nguyên vừa tiêu thụ nội địa, vừa xuất khẩu - Dầu thô, khí thiên nhiên, khí than 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 106 Ví dụ 1 • Một doanh nghiệp khai thác gỗ tự nhiên trong năm có số liệu sau: • Đầu năm tồn kho 500 m3 • Trong năm khai thác 2000 m3 • Bán trong nước 500 m3 gỗ, giá bán chưa VAT tại bãi giao 720.000đ/m3. • Xuất khẩu 1000 m3 gỗ, giá bán tại cửa khẩu xuất 800.000đ/m3. Chi phí vận chuyển từ bãi giao đến cửa khẩu xuất 100.000đ/m3. • Toàn bộ số gỗ tồn kho đầu kỳ đã xuất khẩu hết. • Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 450.000đ/m3 gỗ. • Sản lượng tài nguyên và giá tính thuế tài nguyên của 1 m3 gỗ? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 107 Ví dụ 2 • Một doanh nghiệp khai thác than trong năm có số liệu sau: • Khai thác 20.000 tấn than nguyên sinh. Sau khi sàng tuyển thu được 18.000 tấn than sạch. • Bán trong nước 8.000 tấn than sạch, giá bán chưa có thuế GTGT là 350.000 đồng/tấn. • Chi phí sàng tuyển và vận chuyển từ nơi khai thác đến nơi tuyển chọn cho toàn bộ số than trên là 540.000.000 đồng. • Giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh quy định là 200.000đồng/tấn. • Sản lượng than tính thuế tài nguyên? • Giá tính thuế tài nguyên của 1 tấn than bán trong nước? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 108 3.3. Thuế suất • Có mấy nhóm thuế suất thuế tài nguyên • Thuế suất thuế tài nguyên được phân biệt theo những tiêu chí nào? • Ý nghĩa của việc phân biệt thuế suất thuế tài nguyên theo những tiêu chí đó? • Thuế suất cao nhất? Loại tài nguyên nào? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 109 Tiêu chí phân biệt thuế suất • Loại tài nguyên • Giá trị kinh tế của tài nguyên • Mức độ quý hiếm của tài nguyên • Điều kiện khai thác • Mục đích sử dụng tài nguyên (nước) • Sản lượng khai thác bình quân (dầu thô, khí thiên nhiên, khí than) 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 110 3.4. XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN VỚI DẦU KHÍ • So sánh về phương pháp tính thuế tài nguyên dầu thô, khí thiên nhiên, khí than với phương pháp tính thuế các loại tài nguyên khác. • Nhà nước thu thuế tài nguyên đối với dầu thô bằng tiền hay bằng hiện vật? Ưu, nhược điểm của từng phương án? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 111 4. Miễn thuế tài nguyên 1) Có bao nhiêu trường hợp được miễn thuế tài nguyên? 2) Lý do của việc miễn thuế tài nguyên? 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 112 Thảo luận: Có được miễn thuế? • Hộ gia đình sử dụng nước giếng khoan cho sinh hoạt • Nhà máy nước dùng nước thiên nhiên sản xuất nước sạch • Nông dân sử dụng nước sông hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp • Nông dân sử dụng nước sông hồ để nuôi trồng thủy sản • Nhà máy thủy điện Sông Đà dùng nước thiên nhiên sản xuất điện • Đất khai thác để đắp đê biển11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 113 5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế • Kỳ tính thuế tài nguyên • Thời hạn nộp tờ khai thuế tài nguyên • Thời hạn nộp thuế tài nguyên • Kỳ quyết toán và thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường VII. Những điểm mới chủ yếu của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp so với pháp lệnh thuế nhà đất 11 January 2016 114PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 115  Mở rộng đối tượng chịu thuế: Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (bao gồm cả đất xây dựng công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh)  Bổ sung đối tượng không chịu thuế: - Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Đất sông, ngòi và mặt nước chuyên dùng - Đất có công trình là đền, miếu, am, nhà thờ họ  Bổ sung về người nộp thuế - Trường hợp được nhà nước cho thuê đất - Trường hợp người có quyền sử dụng cho thuê đất - Nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 116  Sửa đổi căn cứ tính thuế - Bỏ căn cứ vào hạng đất và mức thuế SDĐNN - Giá tính thuế: UBND tỉnh quy định - Bổ sung hệ số phân bổ thuế đối với tầng hầm - Thuế suất lũy tiến đối với đất ở theo hạn mức (gồm cả đất ở kinh doanh): 0,03%; 0,07%; 0,15%. - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không đánh lũy tiến - Đất sử dụng không đúng mục đích, chưa sử dụng áp dụng thuế suất cao: 0,15%. - Đất lấn chiếm thuế suất cao: 0,2%. PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 117  Bổ sung đối tượng miễn thuế đất: - Đất của dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, dự án khuyến khích đầu tư tại địa bàn khó khăn, sử dụng trên 50% lao động thương binh, bệnh binh - Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước 8/1945, bệnh binh nặng, Mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lực lượng vũ trang, bị chất độc màu da cam - Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo - Đất có nhà vườn được xác nhận là di tích lịch sử. PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 118  Bổ sung đối tượng giảm thuế đất: - Đất của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn - Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% lao động là thương binh, bệnh binh - Đất ở trong hạn mức của thương binh, bệnh binh nhẹ. PGS.TS Lê Xuân Trường VIII. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 11 January 2016 119PGS.TS Lê Xuân Trường NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU 1. Đối tượng chịu thuế 2. Đối tượng nộp thuế 3. Căn cứ tính thuế 4. Miễn, giảm thuế 5. Kê khai, nộp thuế Học viên tự nghiên cứu 11 January 2016 120PGS.TS Lê Xuân Trường IX. THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 11 January 2016 121PGS.TS Lê Xuân Trường NỘI DUNG CHỦ YẾU 1) Đối tượng chịu thuế 2) Đối tượng không chịu thuế 3) Người nộp thuế 4) Căn cứ và phương pháp tính thuế 5) Kê khai, nộp thuế 11 January 2016 122PGS.TS Lê Xuân Trường 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Có 8 nhóm đối tượng chịu thuế, gồm: 1) Xăng, dầu, mỡ nhờn 2) Than đá 3) Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC). 4) Túi ni lông thuộc diện chịu thuế 5) Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 6) Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 7) Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 8) Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng 11 January 2016 123PGS.TS Lê Xuân Trường 2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ Các hàng hóa thuộc 8 nhóm chịu thuế nêu trên nhưng thực chất không tiêu dùng ở Việt Nam 11 January 2016 124PGS.TS Lê Xuân Trường 3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế môi trường 11 January 2016 125PGS.TS Lê Xuân Trường 4. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Thuế p/n = S.lượng hàng hóa x Mức thuế tuyệt đối 3.1. Số lượng hàng hóa chịu thuế 3.2. Mức thuế tuyệt đối Tính bằng tiền trên một đơn vị vật lý của hàng hóa (kg, tấn, lít) 11 January 2016 126PGS.TS Lê Xuân Trường 5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ - Thời điểm tính thuế + Đối với hàng hóa nhập khẩu + Đối với hàng hóa sản xuất trong nước - Thời hạn nộp thuế 11 January 2016 127PGS.TS Lê Xuân Trường X. MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM CẦN CHÚ Ý TRONG LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 11 January 2016 128PGS.TS Lê Xuân Trường VĂN BẢN PHÁP LUẬT CHỦ YẾU - Luật Quản lý thuế 2007 - Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Quản lý thuế 2012 - Nghị định 83/2013/NĐ-CP - Nghị định 129/2013/NĐ-CP - Thông tư 156/2013/TT-BTC - Thông tư 166/2013/TT-BTC 11 January 2016 129PGS.TS Lê Xuân Trường 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 130 i. Những quy định chung về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo Luật quản lý thuế 1. Kê khai thuế Nguyên tắc chung tính thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuế Thời hạn và cách thức kê khai đối với một số sắc thuế Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế Giải quyết một số tình huống về kê khai thuế 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 131 i. Những quy định chung về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo Luật quản lý thuế 2. Nộp thuế - Thời hạn nộp các loại thuế - Đồng tiền nộp thuế - Gia hạn nộp thuế 3. Quy định về hoá đơn, chứng từ - Hóa đơn, chứng từ hợp pháp được sử dụng - Một số lưu ý về quản lý hóa đơn, chứng từ - Giải quyết tình huống về hóa đơn, chứng từ 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 132 i. Những quy định chung về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo Luật quản lý thuế 4. Xóa nợ thuế - Các trường hợp được xóa nợ thuế - Thẩm quyền xóa nợ thuế 5. Xử lý thuế nộp thừa - Bù trừ cùng sắc thuế - Bù trừ khác sắc thuế 6. Hoàn thuế - Hoàn thuế GTGT - Hoàn các sắc thuế khác 11 January 2016 PGS.TS Lê Xuân Trường 133 ii. Xử lý vi phạm về thuế Xử lý hành chính - Cảnh cáo - Phạt tiền + Phạt tiền do vi phạm các thủ tục về thuế + Phạt nộp chậm + Phạt thiếu thuế + Phạt trốn thuế Xử lý hình sự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbasic_contents_of_vietnams_tax_laws_5_2014_4522.pdf
Tài liệu liên quan