Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Phương pháp đối ứng tài khoản

Kết cấu TK được kết cấu dạng chữ T, gồm 3 yếu tố: -Tên TK: tên của đối tượng hạch toán -Bên trái: bên Nợ của TK -Bên phải: bên Có của TK “Nợ” và “Có” mang tính quy ước chung, với ý nghĩa thể hiện 2 bên khác nhau của 1 TK

pdf64 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2505 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Phương pháp đối ứng tài khoản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 21. Khái quát về phương pháp đối ứng tài khoản 2. Tài khoản kế toán 3. Quan hệ đối ứng tài khoản và phương pháp ghi số kép 4. Định khoản kế toán 5. Kế toán tổng hợp và kế toán phân tích 6. Hệ thống tài khoản kế toán 7. Phân loại tài khoản kế toán Nội dung nghiên cứu 34.1. Khái quát phương pháp đối ứng TK 4.1.1. Khái niệm đối ứng tài khoản • Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp dùng để phân loại đối tượng kế toán chung thành các đối tượng kế toán cụ thể... • Phương pháp tài khoản kế toán được cấu thành bởi 2 bộ phận là tài khoản kế toán và các quan hệ đối ứng tài khoản. 44.1.2. Vị trí và tác dụng của phương pháp đối ứng tài khoản • Xét trên góc độ phương pháp hạch toán kế toán thì đối ứng tài khoản là phương pháp nối liền việc lập chứng từ và khái quát hoá tình hình kinh tế bằng Bảng cân đối kế toán và các Báo cáo kế toán. • Hệ thống hoá tất cả các thông tin về toàn bộ các hoạt động tài chính của đơn vị trong kỳ kế toán đó là thu, chi và kết quả hoạt động KD. 54.2.Tài khoản kế toán 4.2.1. Khái niệm tài khoản kế toán • Tài khoản kế toán là phương pháp phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu, phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên liên tục về tình hình hiện có và sự vận động của các đối tượng kế toán • Hay tài khoản kế toán là sổ, bảng liệt kê chi tiết phản ánh liên tục tình hình hiện có và sự vận động của đối tượng kế toán. 64.2.2. Kết cấu & nội dung của tài khoản kế toán * Kết cấu TK được kết cấu dạng chữ T, gồm 3 yếu tố: - Tên TK: tên của đối tượng hạch toán - Bên trái: bên Nợ của TK - Bên phải: bên Có của TK “Nợ” và “Có” mang tính quy ước chung, với ý nghĩa thể hiện 2 bên khác nhau của 1 TK 7Nợ Có Tên TK 8* Nội dung tài khoản kế toán • Số dư: phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế toán tại 1 thời điểm nhất định Đầu kỳ SDDK Cuối kỳ  SDCK • SPS: p/á sự biến động của đối tượng kế toán trong kỳ Biến động tăng  SPS ↑ Biến động giảm  SPS ↓ 9* Quy ước ghi chép vào TK kế toán • Tất cả các nghiệp vụ tăng được tập hợp vào một bên của TK. • Tất cả các nghiệp vụ giảm được tập hợp vào bên còn lại của TK đó. • Ghi Nợ vào 1 TK và ghi số tiền vào bên Nợ của TK đó. • Ghi Có vào 1 TK và ghi số tiền vào bên Có của TK đó. • Đối với các TK “TS”ghi ↑ bên Nợ, ghi ↓ bên Có, SD bên Nợ • Đối với các TK “NV”ghi ↑ bên Có, ghi ↓ bên Nợ, SD bên Có. 10 * Minh họa khái quát sơ đồ TK • Kết cấu TK Vốn (TS) TK “TS” SDDK:xxx SPS ↑ : SPS ↓ SDCK:xxx Cộng PS ↑: Cộng PS ↓ : • Kết cấu TK NV TK “NV” SDDK:xxx SPS ↓: SPS ↑ : SDCK:xxx Cộng PS ↓ : Cộng PS ↑ : 11 Công thức tính số dư tài khoản Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + SPS tăng trong kỳ - SPS giảm trong kỳ 12 Ví dụ: Tài khoản phản ánh tài sản TK «Tiền mặt » của CTY A - - Số dư đầu tháng 1/2009 là:100.000.000đ (1) Rút TGNH về nhập quỹ TM 200.000.000đ (2) Chi tiền mua NVL 2.000.000đ (3) Thu tiền bán hàng của KH 10.000.000đ (4) Trả nợ cho người bán 48.000.000đ Yêu cầu: Mở sơ đồ chữ T, xác định SDCK của TK « TM » trong tháng 1/09 13 Ví dụ: Tài khoản phản ánh nguồn vốn • Số tiền vay ngắn hạn NH đầu tháng 5/2009 150.000.000đ • Trong kỳ: 1, Vay thêm: 50.000.000đ 2, Trả nợ: 80.000.000đ 3, Vay thêm: 100.000.000đ 4, Trả nợ: 50.000.000đ Yêu cầu: Mở sơ đồ chữ T, xác định SDCK của TK « Vay NH » trong tháng 5/09 14 4.3. Quan hệ đối ứng TK & phương pháp ghi sổ kép 4.3.1. Các quan hệ đối ứng TK * Tăng TS này đồng thời giảm TS khác cùng 1 lượng giá trị tương ứng VD: Mua NVL bằng TGNH số tiền 400.000.000 TS TS  TSNH + TSDH = NPT + Vốn CSH a  a  15 * Tăng NV này đồng thời giảm NV khác cùng 1 lượng giá trị tương ứng VD: Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán NV NV  10.000.000đ TSNH + TSDH = NPT + Vốn CSH b ,b  16 * Tăng tài sản đồng thời tăng nguồn vốn cùng 1 lượng tương ứng VD: DN vay ngắn hạn mua 1 TSCĐ hữu hình NV  TS trị giá 100.000.000đ TSNH + TSDH = NPT + Vốn CSH a  b  17 * Giảm tài sản đồng thời giảm nguồn vốn cùng 1 lượng tương ứng VD: Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho NLĐ TS  NV  20.000.000đ TSNH + TSDH = NPT + Vốn CSH a  b 18 Sơ đồ quan hệ đối ứng cơ bản liên quan đến Tài sản và Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn 1 2 3 4 Quan hệ 1 & 3 chỉ thay đổi cơ cấu, không ảnh hưởng đến quy mô TS/NV. Quan hệ 2 & 4 làm tăng/giảm quy mô TS/NV 19 Kết luận chung Trong các quan hệ đối ứng kế toán nói trên, mọi nghiệp vụ diễn ra dù ở bất kỳ dạng nào cũng đều không làm ảnh hưởng đến tính cân bằng của phương trình kế toán cơ bản. 20 4.3.2. Phương pháp ghi sổ kép VD: Mua NVL về nhập kho bằng TM trị giá 5.000.000đ TK TM TK NVL 5.000.000 5.000.000 Ghi kép vào TK là việc phản ánh NVKT phát sinh vào ít nhất vào 2 TK có liên quan tuỳ theo mối quan hệ đối ứng của nghiệp vụ đó. 21 4.4. Định khoản kế toán 4.4.1. Khái niệm Là việc xác định TK nào ghi Nợ, TK nào ghi Có, số tiền là bao nhiêu căn cứ vào nội dung của NVKT phát sinh. 22 4.4.2. Phân loại định khoản - Định khoản giản đơn: Là định khoản chỉ nêu lên quan hệ đối ứng của 2 TK kế toán (1 TK ghi Nợ và 1 TK ghi Có) VD: Rút TGNH về nhập quỹ TM, 200.000.000đ Nợ TK “ TM” : 200.000.000đ Có TK “TGNH”: 200.000.000đ 23 - Định khoản phức tạp: Là định khoản nêu lên quan hệ đối ứng >= 3 TK + Định khoản phức tạp thông thường: là định khoản nêu lên quan hệ đối ứng: 1 TK Nợ - nhiều TK Có hoặc 1 TK Có - nhiều TK Nợ. 24 Ví dụ: Dùng TGNH mua NVL và công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ trong đó trị giá NVL nhập kho là 8.000.000đ, trị giá công cụ dụng cụ là 4.000.000đ Yêu cầu: Định khoản NVKTPS 25 + Định khoản phức tạp đặc biệt: là định khoản nêu lên quan hệ đối ứng 2 TK ghi Nợ, 2 TK ghi Có trở lên. 26 Ví dụ: Mua 1 TSCĐHH, giá mua chưa có thuế 100.000.000đ, thuế suất GTGT 10% (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). DN đã thanh toán 50% bằng TGNH, số còn lại chưa thanh toán. Yêu cầu: Định khoản NVKTPS 27 4.4.3. Một số các quy định khi định khoản kế toán • Khi định khoản, TK Nợ ghi trước, TK Có ghi sau. • Khi định khoản tổng số tiền bên Nợ phải bằng tổng số tiền bên Có của các TK và ngược lại. • Có thể tách các định khoản phức tạp thành định khoản giản đơn nhưng không được gộp các định khoản giản đơn thành định khoản phức tạp 28 4.5. Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích (chi tiết) 4.5.1. Khái niệm • Tài khoản tổng hợp: là việc sử dụng các TK tổng hợp (TK cấp 1) để phản ánh kiểm tra và giám sát các đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế ở dạng tổng quát. Nó là căn cứ chủ yếu để lập Bảng cân đối kế toán vì nó có nhiệm vụ cung cấp tình hình về nhiều mặt của DN. • Tài khoản phân tích: là việc sử dụng các TK cấp 2, cấp3 hoặc sổ chi tiết để phản ánh kiểm tra và giám sát 1 cách cụ thể, chi tiết các đối tượng kế toán đã được phản ánh trên TK tổng hợp theo yêu cầu quản lý.Trong thực tế TK phân tích có tên gọi là tiểu khoản. 29 4.5.1. Phân biệt tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích Tài khoản tổng hợp Tài khoản phân tích TK sử dụng TK cấp 1 TK cấp 2, cấp 3, SCT Mức độ phản ánh Khái quát Cụ thể, chi tiết Thước đo Sử dụng duy nhất 1 thước đo giá trị - Ngoài thước đo giá trị sử dụng thêm thước đó hiện vật bổ sung (Chủng loại, số lượng...) Phương pháp ghi chép Hàng ngày, hàng tuần, kỳ, tháng Phải ghi hàng ngày Căn cứ ghi chép Chứng từ gốc, CTGS tổng hợp Phần lớn dùng chứng từ gốc 30 4.5.3. Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết • Giữa TK tổng hợp và TK phân tích có mối quan hệ mật thiết không những về nội dung phản ánh mà cả về kết cấu ghi chép. • Khi ghi trên TK tổng hợp phải ghi đồng thời trên các TK chi tiết thuộc nó nếu có. • SPS Nợ, SPS Có trong kỳ của TK tổng hợp bằng tổng SPS Nợ, SPS Có trong kỳ của TK phân tích thuộc nó. • Giữa TK tổng hợp và tài khoản phân tích không có quan hệ ghi chép đối ứng nhau. 31 Ví dụ Giả sử ở đơn vị A trong tháng 2/200N có tình hình sau I. Số dư đầu kỳ của TK “NVL” là 175.000.000đ trong đó - Vật liệu A: 100.000.000đ - Vật liệu B: 75.000.000đ II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1, Mua chịu của công ty K 1 số NVL đã nhập kho - Vật liệu A: 25.000.000đ - Vật liệu B: 15.000.000đ 2, Xuất kho vật liệu sử dụng cho sx sp A - Vật liệu A: 70.000.000đ - Vật liệu B: 60.000.000đ III. Yêu cầu: 1, Định khoản các NVKT p/s trên 2, P/á các nghiệp vụ trên vào sơ đồ chữ T 32 4.6. Hệ thống tài khoản kế toán 4.6.1. Sự cần thiết phải hình thành hệ thống tài khoản kế toán • Đặc điểm của đối tượng kế toán • Yêu cầu thông tin cho quản lý đơn vị • Đặc trưng cơ bản của HTTKKT - Nội dung phản ánh của tài khoản - Công dụng và kết cấu - Mức độ phản ánh của tài khoản - Quan hệ với báo cáo tài chính - Phạm vi kế toán 33 4.6.2. Tổng quát về hệ thống TK kế toán thống nhất ở Việt nam Khi xây dựng HTTKKT người ta căn cứ vào: • Các nguyên tắc cơ bản và các chuẩn mực kế toán • Sự biến động của nền kinh tế trong các giai đoạn • Hệ thống TK thống nhất quy định các nội dung cơ bản sau: Số lượng, tên gọi, số hiệu TK, nội dung, công dụng, kết cấu của TK, quan hệ đối ứng TK. • Hệ thống TK gồm 10 loại + Loai 1 – loại 9 (TK trong bảng): ghi theo p2 ghi sổ kép + Loại 0 (TK ngoài bảng): ghi theo p2 ghi đơn 34 • Hệ thống TK được chia làm 3 nhóm lớn: + TK thuộc BCĐ kế toán: loại 1 – 4 + TK thuộc Báo cáo KQKD: loại 5 – 9 + TK ngoài Bảng cân đối kế toán: loại 0 • Hệ thống TK kế toán hiện nay các DN đang áp dụng: - Theo QĐ số 15 QĐ/BTC ngày 20/3 /2006 của BTC (DN lớn) - Theo QĐ số 48 QĐ/BTC ngày 14/9/2006 của BTC ( DN vừa và nhỏ) 35 * Số hiệu và tên gọi của TK • P/á nội dung kinh tế của TK • Ký hiệu STT (1-9)  Số đầu tiên loại TK • Ký hiệu của tiểu khoản bắt đầu bằng ký hiệu của TK tổng hợp chia ra nó • Nguyên tắc đánh số TK tổng hợp: Số thứ 1: loại TK Số thứ 2: nhóm TK Số thứ 3: thứ tự trong nhóm 36 Số hiệu TK kế toán thống nhất • TK cấp 1: 3 chữ số • Ví dụ: TK 111 - Tiền mặt • Tài khoản cấp 2 • Ví dụ: TK 1111 - Tiền Việt Nam Loại TK: 1 Nhóm TK: 11 STT TK: 1 STT TK cấp 2 Loại TK cấp 1 37 Mối liên hệ giữa số hiệu và tên gọi của các TK • TK tổng hợp (cấp 1) và TK phân tích (TK cấp 2): TK phân tích bao giờ cũng chi tiết nội dung của tài khoản tổng hợp đã chia ra nó. • TK tổng hợp ở các loại khác nhau về ký hiệu, tên gọi giữa các tài khoản tổng hợp ở các loại khác nhau thông thường có quan hệ mật thiết với nhau, cùng phản ánh về 1 đối tượng tuy khác nhau về tính chất. • Ví dụ: để phản ánh các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn kế toán sử dụng các TK: 121, 221; 128, 228 • Ý nghĩa 1 số con số tận cùng: • Ví dụ: + Theo hệ thống TK trước đây, các TK có số tận cùng là 8: chỉ các loại khác (TK 128, 138, 228, 338 ). • + Các TK có số tận cùng là 9: là những TK phản ánh các khoản dự phòng(TK 129, 139, 159, 229). • => TK có tính quy luật 38 4.7. Phân loại TK kế toán • Mục đích - Thuận lợi cho việc sử dụng - Giúp người học và người làm kế toán nắm vững về nội dung, kết cấu và công dụng của TK • Các cách phân loại: 4 cách - Ploại theo ndung kinh tế - Ploại theo công dụng & kết cấu TK - Ploại theo mqh giữa TK với BCTC - Ploại theo mức độ p/á của số liệu 39 4.7.1. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế • Tác dụng: - Là cơ sở để xác định tên gọi, số lượng TK - Giúp cho việc nhận biết các TK phản ánh đtkt - Giúp cho việc vận dụng HTTK ở các đơn vị .. • Nội dung cách phân loại: - Tài khoản phản ánh tài sản - Tài khoản phản ánh nguồn vốn - Tài khoản phản ánh chi phí - Tài khoản phản ánh doanh thu - Tài khoản phản ánh kết quả KD 41 TK “Tài sản”(loại 1,2) SDDK: tình hình hiện có của TS lúc đầu kỳ SPS ↑: p/á các nghiệp SPS ↓: p/á các nghiệp vụ làm tăng TS vụ làm giảm TS SDCK: p/á tình hình hiện có của TS lúc cuối kỳ Kết cấu tài khoản tài sản 42 Tài khoản phản ánh nguồn vốn • Nợ phải trả (loại 3) - Vay ngắn hạn - Vay dài hạn • Vốn chủ sở hữu (loại 4) - NV KD - LN chưa phân phối - Các quỹ - NV khác 43 Kết cấu TK nguồn vốn Nợ TK “Nguồn vốn” (loại 3, 4) Có SDCK: p/á tình hình hiện có của NVKD lúc cuối kỳ SDDK: p/á tình hình hiện có của NVKD lúc đầu kỳ. SPS : p/á các nghiệp vụ làm  NVKD ∑ SPS  ∑ SPS  SPS  : p/á các nghiệp vụ làm  NVKD 44 * Tài khoản phản ánh chi phí • Chi phí hoạt động SXKD (loại 6) Chi phí hoạt động tài chính (635) • Chi phí khác (loại 8) 45 * Kết cấu tài khoản chi phí TK “Chi phí” (loại 6, 8) TK “Chi phí” (loại 6, 8) Tập hợp CP thực tế p/s trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CP sang các TK xác định Z & KQKD 46 Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập • Tài khoản phản ánh doanh thu từ bán hàng (loại 5) Tài khoản phản ánh doanh thu hoạt động tài chính (515) • Tài khoản phản ánh thu nhập khác (loại 7) 47 * Kết cấu tài khoản doanh thu và thu nhập TK “Doanh thu & TN” (loại 5,7) Tập hợp DT thực tế p/s trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ DT sang các TK xác định KQKD 48 Tài khoản xác định KQKD TK “XĐKQ” (loại 9) Tập hợp các khoản chi phí k/chuyển trong kỳ Tập hợp các khoản DT, TN k/ chuyển trong kỳ 49 4.7.2. Phân loại theo công dụng và kết cấu của TK • Căn cứ để phân loại: - Công dụng của TK - Kết cấu của TK • Tác dụng: - Giúp cho việc nghiên cứu, sử dụng các TK được thành thạo - Giúp cho việc nhận biết và phân tích các chỉ tiêu được thuận tiện từ đó tính toán xác định các chỉ tiêu cần thiết phục vụ ... • Nội dung phân loại + Loại TK cơ bản (3 nhóm) + Loại TK điều chỉnh (3 nhóm) + Loại TK nghiệp vụ (4 nhóm) 50 Tài khoản cơ bản (chủ yếu) * TK phản ánh tài sản (vốn KD) * TK phản ánh nguồn vốn kinh doanh * TK hỗn hợp 51 Tài khoản hỗn hợp * Vừa mang tính chất của TK “TS”, vừa mang tính chất của TK “NV” * Đầu kỳ có SD Nợ, cuối kỳ có thể có SD Có * Đầu kỳ có SD Có, cuối kỳ có thể có SD Nợ * Cụ thể: TK “Phải thu của khách hàng” TK “Phải trả cho người bán” 52 SD: số còn phải thu của KH -Số phải thu của KH tăng thêm trong kỳ - Trị giá bán TP, hh liên quan đến tiền đặt trước của KH SD: số tiền KH đặt trước (ứng trước) tiền hàng hoặc số đã thu > số phải thu -Số đã thu của KH trong kỳ - Tiền đặt trước của KH tăng thêm trong kỳ TK “Phải thu của khách hàng” 53 SD: DN đặt trước tiền hàng cho người bán hoặc số đã trả > số phải trả Số đã trả cho người bán trong kỳ - Số tiền đặt trước của DN tăng thêm trong kỳ SD: số còn phải trả cho người bán -Số chưa trả cho người bán tăng thêm trong kỳ - Trị giá vật tư, hàng hoá mua trong kỳ liên quan đến số tiền đặt trước TK “Phải trả cho người bán” 54 Tài khoản điều chỉnh * Nhóm TK điều chỉnh tăng : - Các TK: TK Dự phòng phải trả - Kết cấu: Phù hợp với k/c của TK mà nó điều chỉnh * Nhóm TK điều chỉnh giảm: - Các TK: TK Hao mòn TSCĐ, TK Dự phòng giảm giá... - Kết cấu: Có kết cấu ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh * Nhóm TK điều chỉnh vừa tăng vừa giảm: - Các TK: TK chênh lệch tỉ giá,... - Kết cấu: kết hợp kết cấu của loại TK điều chỉnh tăng và điều chỉnh giảm 55 • Tài khoản điều chỉnh gián tiếp - Để tính giá trị thực của tài sản TK « Hao mòn TSCĐ » TK « Dự phòng » ... • Tài khoản điều chỉnh trực tiếp - Để điều chỉnh tăng hoặc giảm tài sản TK « Chênh lệch đánh giá lại tài sản » TK « Chênh lệch tỷ giá » 56 Tài khoản nghiệp vụ Để tập hợp & xử lý số liệu mang tính nghiệp vụ • Nhóm tài khoản phân phối • Nhóm tài khoản phân phối theo dự toán • Nhóm tài khoản tính giá thành • Nhóm tài khoản so sánh 57 Nhóm TK phân phối * Công dụng: tập hợp số liệu sau đó phân phối cho các đối tượng liên quan * Bao gồm: - Các TK p/á chi phí SP: CPNVLTT; CPNCTT; CPSXC. - Chi phí thời kỳ: CPBH; CPQLDN - CP khác: CP h/động TC; CP khác 58 Nhóm TK phân phối dự toán TK chi phí trả trước Là CP đã chi, liên quan đến nhiều kỳ, phân bổ dần VD: CPSCL TSCĐ ngoài KH; gtrị CCDC xuất dùng tương đối lớn TK chi phí trích trước Là CP ttế chưa p/s nhưng đã tính vào CPSXKD theo KH. Mục đích: không gây biến động CPSXKD VD: CPSCL TSCĐ theo KH; Tiền lương nghỉ phép của CNSXTT * Công dụng: p/á CP p/s theo dự toán lập từ trước hoặc khi p/s sẽ lập dự toán phân phối cho các đối tượng sử dụng * Đặc trưng: thời gian p/s CP & thời gian tính nhập CP vào đối tượng là không đồng nhất * Bao gồm: TK “CP trả trước” & TK “CP trích trước” 59 * Nhóm TK tính giá thành • Công dụng: Tập hợp CPSX & cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. • Bao gồm: CPSXKD dở dang… 60 * Nhóm TK so sánh • Công dụng: So sánh bên Nợ và bên Có để tính toán các chỉ tiêu. • Bao gồm: - TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; - Thu nhập khác - TK xác định kết quả kinh doanh. 61 Sơ đồ phân loại tài khoản theo công dụng và kết cấu Hệ thống tài khoản kế toán Loại tài khoản cơ bản Loại tài khoản điều chỉnh Loại tài khoản nghiệp vụ TK tài sản TK nguồn vốn TK hỗn hợp TK đ/c trực tiếp TK đ/c gián tiếp TK phân phối TK tính GT TK so sánh TK p2 theo DT 62 4.7.3. Phân loại TK theo quan hệ với các BCTC • TK thuộc bảng cân đối kế toán: từ TK loại 1 đến TK loại 4 • TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: từ TK loại 5 đến TK loại 9 • TK ngoài bảng cân đối kế toán: loại 0 63 Sơ đồ tài khoản theo quan hệ với BCTC Hệ thống tài khoản kế toán Nhóm tài khoản thuộc bảng CĐKT Nhóm TK thuộc báo cáo KQKD Nhóm tài khoản ngoài bảng TK tài sản TK nguồn vốn TK chi phí TK kết quả TS thuê ngoài TS giữ hộ TK khác ... TK doan h thu 64 * TK kế toán tổng hợp ( TK cấp 1 ) * TK kế toán chi tiết (TK cấp 2, 3...) 4.7.4. Phân loại TK theo mức độ, phạm vi phản ánh đối tượng kế toán 65 Tóm tắt chương 4 • Phương pháp đối ứng tài khoản. • Tài khoản kế toán: kết cấu và nguyên tắc ghi chép vào tài khoản phản ánh tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí • Các quan hệ đối ứng chủ yếu. • Phương pháp ghi kép: định khoản kế toán. • Tài khoản tổng hợp (cấp 1) và tài khoản chi tiết (cấp 2). • Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện hành ở Việt Nam.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_4_777.pdf