Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận

Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Ngoài việc ứng dụng chỉ tiêu SDĐP để tính như ở trên, ta có thể vận dụng ĐBKD để tính toán. Tỷ lệ tăng LN = % tăng DT * Độ lớn ĐBKD = 30% * 8 = 240% ∆ LN = ∆ Tổng LN – ∆ Định phí = 240% * 500 – 1.000 = 200 triệu đồng

pdf12 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/28/2014 1 Chương 4 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG – LỢI NHUẬN TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Chương 4 nói gì? 4 Các ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn 1 Khái quát phân tích CP – KL – LN 3 Phân tích điểm hòa vốn 2 Các ứng dụng của phân tích CP-KL- LN TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) I. Phân tích CP-KL-LN (CVP) Mối quan hệ giữa CP-KL-LN Khái quát phân tích CVP Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 3/28/2014 2 1.1. Mối quan hệ giữa CP-KL-LN TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) a. Các kiểu quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận 1.1. Mối quan hệ giữa CP-KL-LN TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) b. Các giả định trong quan hệ giữa CP–KL-LN  Quan hệ giữa CP-KL-LN được xác định dựa trên cơ sở ổn định của các yếu tố: biến phí đơn vị, giá bán, định phí  Khối lượng là biến duy nhất tác động đến CP và do đó, tác động đến LN  Tác động của biến khối lượng có thể xảy ra ở các khía cạnh: - Tốc độ thay đổi - Tính trực tiếp của thay đổi: CP hướng đến chậm hơn so với KL - Thời gian thay đổi: các thay đổi KL tạm thời ít ảnh hưởng hơn đến CP - Tính hiệu quả của quản lý chi phí - Các quyết định của quản lý về sử dụng CP a. Phân tích CVP là gì? Xem xét tác động của thay đổi KL và CP đến LN dựa trên cách phân loại chi phí thành hai bộ phận cố định và biến đổi. b. Tại sao phải đề cập đến phân tích CVP Các thay đổi về khối lượng, giá bán, CPCĐ, CPBĐ xảy ra thường xuyên trong quá trình SXKD Những thay đổi này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của DN Phân tích CVP được xem xét và ứng dụng trong việc ra quyết định kinh doanh Có thể áp dụng phân tích CVP cho từng bộ phận, từng hoạt động hay toàn DN 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 3/28/2014 3 c. Báo cáo kết quả HĐKD nội bộ Báo cáo này nhấn mạnh chỉ tiêu “Số dư đảm phí” (CM) Số dư đảm phí = Doanh thu thuần – Biến phí SDĐP đơn vị = Giá bán – Biến phí đơn vị Tỷ lệ SDĐP = SDĐP / Doanh thu thuần 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Doanh thu thuần Biến phí Định phí Số dư đảm phí LN thuần d. Đòn bẩy kinh doanh Kết cấu chi phí ??? Các DN cần xây dựng một cơ cấu chi phí phù hợp với đặc điểm, điều kiện và mục tiêu KD của DN 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Biến phí Định phí Biến phí Định phí d. Đòn bẩy kinh doanh Ví dụ: Hai DN chế biến thủy sản đông lạnh trong vùng. Trong khi DN A ưu tiên sử dụng lao động thủ công thì DN B lại đầu tư nhiều hơn vào máy móc thiết bị. Lẽ dĩ nhiên là DN A có CPBĐ cao hơn và CPCĐ của DN B sẽ lớn hơn. Báo cáo thu nhập của hai DN A và B như sau (ĐVT: tr.đồng) Các DN cần xây dựng một cơ cấu chi phí phù hợp với đặc điểm, 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Chỉ tiêu Công ty A Công ty B Giá trị (%) Giá trị (%) Doanh thu 10.000 100,0 10.000 100,0 Chi phí biến đổi 6.000 60,0 3.000 30,0 Số dư đảm phí 4.000 40,0 7.000 70,0 Chi phí cố định 3.000 6.000 Lợi nhuận thuần 1.000 1.000 3/28/2014 4 d. Đòn bẩy kinh doanh Kết cấu chi phí nào là hợp lý? Câu trả lời phụ thuộc vào: - Chiến lược kinh doanh và triển vọng KD của DN - Thái độ chấp nhận rủi ro của chủ DN Các DN cần xây dựng một cơ cấu chi phí phù hợp với đặc điểm, điều kiện và mục tiêu KD của DN 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) d. Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy kinh doanh - Đòn bẩy kinh doanh phản ánh mức độ sử dụng CP của DN Nếu DN có phần CPCĐ cao hơn thì ĐBKD lớn hơn và ngược lại 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Số dư đảm phí ĐBKD = -------------------------------- LN thuần % thay đổi LN thuần ĐBKD = ----------------------------------------- % thay đổi doanh thu d. Đòn bẩy kinh doanh 1.2. Khái quát phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 1 5 4 3 2 Phân tích ĐBKD Xem xét tác động của cơ cấu CP đến sự ổn định của LN ĐBKD là cơ sở quan trọng để ra QĐ đầu tư vốn Càng gần điểm HV, LN càng nhạy cảm với thay đổi DT Dựa vào ĐBKD để xác định LN khi thay đổi DT ĐBKD cao sẽ có nhiều rủi ro 3/28/2014 5 Ví dụ: Công ty Giày Á châu hiện tại đang bán 40.000 đôi giày mỗi tháng. Giá bán bình quân của mỗi đôi giày là 250 nghìn đồng, biến phí đơn vị là 150 nghìn đồng. Định phí hoạt động hàng tháng của Công ty là 3.500 triệu đồng. Xem xét cho các tình huống sau: 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (1) Thay đổi định phí và khối lượng bán Người quản lý bán hàng của công ty cho rằng nếu tăng 1.000 triệu đồng chi phí quảng cáo hàng tháng sẽ làm cho doanh thu tăng thêm 30%, tức là bán thêm được 12.000 đôi giày mỗi tháng. Có nên tăng chi phí quảng cáo không? 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Chỉ tiêu Hiện tại Dự kiến Chênh lệch Doanh thu (tr.đ) 10.000 *13.000 3.000 Biến phí (tr.đ) 6.000 ** 7.800 1.800 Số dư đảm phí (tr.đ) 4.000 5.200 1.200 Định phí (tr.đ) 3.500 *** 4.500 1.000 LN thuần (tr.đ) 500 700 ****200 Ghi chú: * DT dự kiến = 40.000 x 0,25 + 12.000 x 0,25 = 13.000 trđ; ** Biến phí dự kiến = 40.000 x 0,15 + 12.000 x 0,15 = 7,800 trđ ; *** Định phí dự kiến = 3.500 + 1.000 = 4.500 trđ **** ∆ Lợi nhuận = ∆Số dư đảm phí - ∆Định phí = 1.200 – 1.000 = 200 trđ. 3/28/2014 6 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Ngoài việc ứng dụng chỉ tiêu SDĐP để tính như ở trên, ta có thể vận dụng ĐBKD để tính toán. Tỷ lệ tăng LN = % tăng DT * Độ lớn ĐBKD = 30% * 8 = 240% ∆ LN = ∆ Tổng LN – ∆ Định phí = 240% * 500 – 1.000 = 200 triệu đồng 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) Nếu nghe theo lời đề nghị của người quản lý bán hàng:  Về kinh tế, mỗi tháng LN thuần của DN đạt 700tr.đ (tăng thêm 200 tr.đ/tháng so với hiện tại)  Gia tăng CP quảng cáo còn có thể phát huy tác dụng lâu dài, được nhiều khách hàng biết đến, có ấn tượng lâu dài về SP của DN  thị phần được mở rộng, doanh thu có thể tăng nhanh ở các kỳ tiếp theo  DN nên áp dụng (2) Thay đổi biến phí và khối lượng bán Bộ phận sản xuất đề nghị nâng cao chất lượng giày bằng cách sử dụng một số nguyên liệu chất lượng cao hơn và nếu áp dụng thì biến phí đơn vị tăng thêm 10 ngàn đồng. Tuy nhiên, người phụ trách bán hàng cũng dự báo rằng công ty sẽ tăng số lượng bán hàng tháng lên 48.000 đôi giày nhờ việc cải thiện chất lượng sản phẩm này. Công ty có nên áp dụng đề xuất nâng cao chất lượng giày hay không? 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 3/28/2014 7 (3) Thay đổi định phí, giá bán và khối lượng bán Để tăng doanh thu, bộ phận marketing đề nghị giảm giá bán 20 nghìn đồng và tăng chi phí quảng cáo hàng tháng thêm 1.500 triệu đồng mỗi tháng. Người quản lý bán hàng tin rằng nếu làm như vậy thì số lượng giày bán ra tăng thêm 50%, nâng tổng số sản phẩm bán ra lên mức 60.000 đôi/tháng. Công ty có nên chấp nhận đề xuất này không? 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (4) Thay đổi biến phí, định phí và khối lượng bán Người quản lý bán hàng đề xuất thay đổi phương thức bán hàng bằng cách trả tiền hoa hồng cho đại lý (15 ng.đ/đôi) thay vì sử dụng nhân viên bán hàng. Nếu làm như thế sẽ giảm được 600 triệu đồng tiền lương của nhân viên bán hàng mỗi tháng. Người quản lý bán hàng cũng tin chắc rằng nếu biện pháp này được thực hiện thì số lượng giày bán ra hàng tháng sẽ tăng thêm 15%, nâng tổng số sản phẩm bán ra lên mức 46.000 đôi mỗi tháng. Công ty có nên chấp nhận đề xuất này để tăng doanh số bán hàng hay không? 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (5) Phân tích lựa chọn chi phí hoa hồng bán hàng Ví dụ: Công ty TNHH Mai Phương áp dụng cách chi trả tiền hoa hồng bán hàng cho các đại lý như sau:  Đại lý bán hàng nào được lợi nhiều hơn nếu hoa hồng được hưởng là 10% theo giá bán?  Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ lớn hơn nếu đại lý nào thu hút được nhiều khách hàng? 1.3. Các ứng dụng của phân tích CVP TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 3/28/2014 8 II. Phân tích điểm hòa vốn Khái niệm hòa vốn Xác định điểm hòa vốn Ý nghĩa của phân tích điểm hòa vốn Các giả định trong phân tích điểm HV Các ứng dụng trong phân tích điểm HV TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) 3.1. Khái niệm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Phương trình hòa vốn DT – CP = 0 Hay DT – BP – ĐP = 0  Trạng thái hòa vốn  Hòa vốn toàn bộ  Hòa vốn biến phí  Các chỉ tiêu xác định hòa vốn  Sản lượng hòa vốn  Doanh thu hòa vốn  Thời gian hòa vốn  Công suất hòa vốn 3.2. Xác định điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Phương pháp số dư đảm phí * Doanh nghiệp chỉ kinh doanh một mặt hàng CPCĐ QHV = ------------------------------------ Giá bán – CPBĐ đơn vị Sản lượng hòa vốn TGHV = ---------------------------------------------------- Công suất khai thác bình quân mỗi kỳ Sản lượng hòa vốn CSHV = ------------------------------------------------ Số kỳ hoạt động trong năm 3/28/2014 9 3.2. Xác định điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Phương pháp số dư đảm phí * Doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Chú ý: - Tỷ lệ số dư đảm phí có thể được xác định theo số liệu ghi chép của kế toán hoặc ước đoán theo kinh nghiệm - Chỉ có tỷ lệ số dư đảm phí chung mới có ý nghĩa CPCĐ DTHV = ---------------------------- Tỷ lệ SDĐP 3.2. Xác định điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Phương pháp số dư đảm phí * Doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng theo tỷ lệ kết hợp Ví dụ: Doanh nghiệp sản xuất và bán 2 mặt hàng theo tỷ lệ kết hợp 1A:2B. Giá bán sản phẩm A là 11 tr.đồng và sản phẩm B là 15 tr.đồng. CPBĐ đơn vị của hai sản phẩm lần lượt là 9 và 12 tr.đồng. CPCĐ hàng năm của DN là 6.000 tr.đồng. Yêu cầu: Hãy xác định sản lượng mỗi loại sản phẩm cần bán để doanh nghiệp đạt hòa vốn? Khi đó doanh thu là bao nhiêu? 3.2. Xác định điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Phương pháp đồ thị DT,CP Khối lượng0 CPCĐ CP DT QHV DTHV Lỗ Lãi 3/28/2014 10 3.3. Ý nghĩa của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố giá bán, tổ hợp bán đến lợi nhuận  Xây dựng các chính sách kinh doanh liên quan đến tiêu thụ sản phẩm như khuyến mại, chiết khấu, quảng cáo  Xác định phạm vi an toàn của doanh nghiệp Mức an toàn về sản lượng = Sản lượng hoạt động - Sản lượng hòa vốn Mức an toàn về doanh thu = Doanh thu hoạt động - Doanh thu hòa vốn 3.4. Giả định của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA)  Quan hệ giữa doanh thu (khối lượng) và chi phí phải là quan hệ tuyến tính  Chi phí phải được phân chia thành hai loại CPBĐ và CPCĐ  Kết cấu hàng bán không thay đổi trong quá trình phân tích  Chênh lệch tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể  Năng lực sản xuất được xem xét trong phạm vi thích hợp  Không xét đến giá trị theo thời gian của tiền  Ghi chép và khai thác thông tin tương đối đầy đủ 3.5. Ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (1) Phân tích lợi nhuận mục tiêu DN thường lập KH lợi nhuận và phấn đấu để đạt được mục tiêu lợi nhuận đó DN thường đặt mục tiêu lợi nhuận sau thuế, khi đó: ĐP + LNmt Qmt = ---------------------------------- Giá bán – BP đơn vị DTmt = Qmt * P ĐP + LNmt DTmt = -------------------------------- Tỷ lệ SDĐP LN sau thuế LN trước thuế = ------------------------- 1 – Thuế suất 3/28/2014 11 3.5. Ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (2) Phân tích khung giá bán sản phẩm Giá bán: thực hiện năng lực cạnh tranh và bù đắp được CP  Doanh nghiệp cần có một khung giá bán linh hoạt PHV = (ĐP + BP) / Sản lượng dự kiến QHV = (ĐP + BP) / Giá dự kiến 3.5. Ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (2) Phân tích khung giá bán sản phẩm Ví dụ: Công ty A có các số liệu SXKD như sau: Năng lực SX tối đa : 6.000 SP/tháng Mức tiêu thụ bình thường : 4.000 SP/tháng CPCĐ bình quân : 30.000 ng.đ/tháng CPBĐ đơn vị : 15 ng.đ/SP Giá bán hiện tại : 25 ng.đ/sp Do thị trường tiêu thụ không ổn định, giá bán thường dao động trong khoảng từ 20 đến 25 ng.đồng/SP. Hãy xác định giá bán hòa vốn ở các mức tiêu thụ 3.000; 4.000; 5.000 và 6.000 SP? 3.5. Ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (3) Phân tích thay đổi kết cấu hàng bán Ví dụ: Một công ty chuyên kinh doanh hai loại đĩa CD phim và nhạc. Tình hình kinh doanh của công ty trong quý 2/2010 và quý 3/2013 như sau: Chỉ tiêu Đĩa phim Đĩa nhạc Toàn công ty Giá trị % Giá trị % Giá trị % Doanh thu (trđ) 200 100 800 100 1.000 100 Biến phí (trđ) 150 75 400 50 550 55 Số dư đảm phí (trđ) 50 25 400 50 450 45 Định phí (trđ) 270 LN thuần (trđ) 180 DT hòa vốn (tr.đ) 600 DT an toàn (tr.đ) 400 3/28/2014 12 3.5. Ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (3) Phân tích thay đổi kết cấu hàng bán Chỉ tiêu Đĩa phim Đĩa nhạc Toàn công ty Giá trị % Giá trị % Giá trị % Doanh thu (trđ) 800 100 200 100 1.000 100 Biến phí (trđ) 600 75 100 50 700 70 Số dư đảm phí (trđ) 200 25 100 50 300 30 Định phí (trđ) 270 LN thuần (trđ) 30 DT hòa vốn (tr.đ) 900 DT an toàn (tr.đ) 100 Quý 3/2013: Thay đổi kết cấu với doanh thu với 80% của đĩa phim và 20% của đĩa nhạc 3.5. Ứng dụng của phân tích điểm hòa vốn TS. Trần Quang Trung - Khoa Kế toán và QTKD (HUA) (3) Phân tích thay đổi kết cấu hàng bán Như vậy:  Kết cấu hàng bán thay đổi  thay đổi một loạt các chỉ tiêu giá trị.  DN nên tăng tỷ trọng của mặt hàng có tỷ lệ SDĐP cao và giảm tỷ trọng mặt hàng có SDĐP thấp  Khi đó, DT hòa vốn giảm và phạm vi an toàn được đẩy lên mức cao hơn DN cần phải lựa chọn kết cấu hàng bán nào để lợi nhuận đạt cao nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfktqt_chap04_7929.pdf