Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

Nhà nước thực hiện quản lý giá xây dựng thông qua việc ban hành các chế độ chính sách về giá, cac nguyên tắc, phương pháp lập dự toán, các căn cứ để xác định tổng mức giá đầu tư của dự án. Các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn phải căn cứ vào giá xây dựng của nhà nước để lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán hạng mục làm căn cứ để xét duyệt. Các doanh nghiệp nhận thầu xây dựng phải căn cứ vào những quy định quản lý giá xây dựng của nhà nước để tham khảo khi xác định giá dự thầu của doanh nghiệp. Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu và các điều kiện được ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng.

pdf58 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 4: Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO Tổng số tiết: 7 (LT: 5 tiết; BT:2 tiết) Chương 4 BM TCKT Nội dung chương 4 Những vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơ bản4.1 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường hợp có thành lập ban quản lý dự án4.2 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường hợp không thành lập ban quản lý dự án 4.3 BM TCKT 4.1 Những vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơ bản 4.1.1 Một số khái niệm cơ bản 4.1.2 Trình tự đầu tư và xây dựng cơ bản 4.1.3. Nguyên tắc lập và quản lý giá xây dựng 4.1.4. Các hình thức đầu tư xây dựng cơ bản 4.1.5 Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư và nhiệm vụ của kế toán BM TCKT 4.1.1 Một số khái niệm cơ bản Đầu tư xây dựng cơ bản Là quá trình sử dụng các loại vật tư lao động, tiền vốn để tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế thông qua việc thực hiện các công trình xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các cơ sở sản xuất kinh doanh hay các tổ chức xã hội. Dự án đầu tư Là một tập hợp những đề xuất về việc bổ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. Công trình xây dựng Là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất được tạo thành từ vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động Chủ đầu tư Là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý,sử dụng vốn đầu tư theo quy định của pháp luật. BM TCKT 4.1.1 Một số khái niệm cơ bản Tổng mức đầu tư Là giới hạn chi phí tối đa mà người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép để chủ đầu tư lựa chọn các phương án thực hiện dự án đầu tư. Tổng dự toán công trình Là tổng mức chi phí cần thiết cho việc xây dựng công trình thuộc dự án được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Vốn đầu tư được quyết toán Là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. www.themegallery. Company Logo 4.1.2 Trình tự đầu tư và xây dựng cơ bản - Nghiệm thu bàn giao công trình. - Thực hiện kết thúc xây dựng công trình. - Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình. - Bảo hành công trình, - Quyết toán vốn đầu tư. - Phê duyệt quyết toán. - Chuẩn bị mặt bằng xây dựng. - Tuyển chọn nhà tư vấn giam sát công trình - Tổ chức đấu thầu, mua sắm thiết bị, thi công xây lắp. - Xin giấy phép xây dựng và Ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án. - Thi công xây lắp công trình. - Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm. - Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư. - Tiến hành nghiên cứu tính khả thi của dự án - Tiến hành điều tra khảo sát và chọn địa điểm xây dựng. - Lập dự án đầu tư - Thẩm định dự án để quyết định đầu tư. Giai đoạn chuẩn a. bị đầu tư b. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư: c. Giai đoạn kết thúc xây dựng 4.1.3. Nguyên tắc lập và quản lý giá xây dựng  Nhà nước thực hiện quản lý giá xây dựng thông qua việc ban hành các chế độ chính sách về giá, cac nguyên tắc, phương pháp lập dự toán, các căn cứ để xác định tổng mức giá đầu tư của dự án. Các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn phải căn cứ vào giá xây dựng của nhà nước để lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán hạng mục làm căn cứ để xét duyệt. Các doanh nghiệp nhận thầu xây dựng phải căn cứ vào những quy định quản lý giá xây dựng của nhà nước để tham khảo khi xác định giá dự thầu của doanh nghiệp. Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu và các điều kiện được ghi trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng. BM TCKT 4.1.4 Các hình thức đầu tư xây dựng cơ bản • CĐT tổ chức chọn thầu và trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà tư vấn giám sát, tổ chức đầu thầu hoặc mời thầu • Sau khi CĐT ký hợp đồng với đơn vị trúng thầu xây lắp thì việc giám sát, quản lý chất lượng do đơn vị tư vấn giám sát thực hiện Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án • Chủ đầu tư tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng với một tổ chức tư vấn thay mình là chủ nhiệm điều hành dự án đứng ra giao dịch, ký kết hợp đồng với tổ chức khảo sát thiết kế cung ứng vật tư thiết bị... Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án • CĐT lựa chọn 1 nhà thầu đạm nhiệm toàn bộ công việc của quá trình dự án. • Chủ đầu tư chỉ trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, nghiệm thu và nhận bàn giao khi dự án hoàn thành. Hình thức chìa khóa trao tay • Chủ đầu tư sử dụng lực lượng được phép hành nghề xây dựng để thực hiện khối lượng xây lắp công trình. Hình thức tự làm www.themegallery. Company Logo a,Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư Đối với các doanh nghiệp có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức kế toán riêng thì áp dụng kế toán cho đơn vị chủ đầu tư theo quy định hiện hành (QD số 214/QĐ- BTC chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư). Đối với những doanh nghiệp không thành lập ban quản lý dự án thì kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán của doanh nghiệp nhưng phải ghi chép và mở sổ chi tiết phản ánh nguồn vốn đầu tư , chi phí thực hiện dự án đầu tư lập các báo cáo tài chính và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Company Logo 4.1.5 Quy định về công tác ở đơn vị chủ đầu tư và nhiệm vụ của kế toán b. Nhiệm vụ của kế toán - Thu thập, phản ánh và xử lý, tổng hợp đầy đủ, kịp thời chính xác thông tin về nguồn vốn đầu tư hình thành, tình hình thực hiện chi phí, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư, tình hình quyết toán vốn đầu tư theo cơ cấu vốn đầu tư, theo dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành.  - Tính toán và phản ánh chính xác , đầy đủ kịp thời số lượng và giá trị cùng loại, từng thứ TSCĐ và tài sản lưu động tăng lên do đầu tư xây dựng mang lại.  - Thực hiện việc kiểm tra kiểm soát tình hình chấp hàng các tiêu chuẩn đinh mức, các chế độ chính sách quản lý tài chính về đầu tư và xây dựng của nhà nước và của đơn vị, kiểm tra và quản lý tình hình sử dụng các loại vật tư và tài sản, tình hình chấp hành thanh toán, tình hình chất hành dự toán.  - Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan thanh toán...Phân tính và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư ở đơn vị. Company Logo Nội dung công việc của kế toán đầu tư xây dựng cơ bản: - Kế toán nguồn vốn đầu tư - Kế toán sử dụng nguồn vốn đầu tư mà chủ yếu là kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. - Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán vốn đầu tư www.themegallery. Company Logo Trường hợp doanh nghiệp có thành lập ban quản lý dự án • Kế toán thực hiện theo quy định chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ban hành theo quyết định số 214/2000/QĐ-BTC của BTC. • Kế toán hạch toán đầu tư xây dựng cơ bản trên hệ thống sổ sách riêng. • Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên TK 441 – Nguồn vốn đầu tư • Kế toán chi phí xây dựng cơ bản trên TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng Trường hợp doanh nghiệp không thành lập ban quản lý dự án • Thực hiện theo chế độ kế toán của đơn vị • Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản trên cùng hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp. • Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản • Kế toán chi phí xây dựng cơ bản trên TK 241 – xây dựng cơ bản dở dang Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản 4.2 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường hợp có thành lập ban quản lý dự án 4.2.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4.2.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản 4.2.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng 4.2.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Nội dung nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán www.themegallery. Company Logo Nội dung nguồn vốn đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản Để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng có bản thì chủ đầu tư có thể sử dụng các nguồn vốn khác nhau: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tự có, nguồn vốn do ngân sách cấp, vốn liên doanh, vốn vay dài hạn ngân hàng. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là nguồn vốn được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản , mua sắm trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp mà chủ yếu là tạo ra TSCĐ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. www.themegallery. Company Logo Tài khoản sử dụng TK 441 – Nguồn vốn đầu tư Bên Nợ: Nguồn vốn đầu tư giảm do: - Dự án , tiểu dự án, công trình hạng mục công trình hoàn thành ban giao đưa vào sử dụng đã được phê duyệt quyết toán. - Nộp trả, chuyển vốn đầu tư cho nhà nước, cho cơ quan cấp trên , cho chủ đầu tư khác. Bên Có: Nguồn vốn đầu tư tăng do: - Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư. - Nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp dùng để đầu tư xây dựng. - Nhận vốn đầu tư được tài trợ, viện trợ, hỗ trợ. - Nguồn vốn khác dùng để đầu tư. Số dư Có: Nguồn vốn xây dựng cơ bản hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công tác xây dựng có bản chưa hoàn thành, chưa được quyết toán. TK này gồm các TK cấp 2 sau: - TK 4411 – Nguồn vốn ngân sách nhà nước. - TK 4412 – Nguồn vốn chủ sở hữu - TK 4418 – Nguồn vốn đầu tư khác. BM TCKT Phương pháp kế toán 1. Khi nhận nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản do nhà nước cấp, nhận vốn từ bộ phận SXKD doanh nghiệp chuyển sang bằng tiền để tạm ứng hoặc thanh toán cho nhà thầu: Nợ TK 111, 112, 331... Có 441- Nguồn vốn đầu tư (4411.4412) 2. Khi ban quản lý dự án nhận vốn đầu tư chi trực tiếp cho ban quản lý dự án: Nợ TK 642 – chi phí ban quản lý dự án Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ nếu có Có TK 441 BM TCKT Phương pháp kế toán 3. Khi nhận TSCĐ do cấp trên cấp để phục vụ cho hoạt động của ban quản lý: Nợ TK 211, 213 Có TK 441 Đồng thời ghi: Nợ TK 642 Có TK 466- Nguồn vốn đã hình thành TSCĐ 4, Khi nhận vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu, thiết bị công cụ dụng cụ Nợ TK 152, 153 Nợ TK 133 Có TK 441 BM TCKT Phương pháp kế toán 5, Khi nhận vốn đầu tư chi trưc tiếp cho công trình Nợ TK 241 Nợ TK 133 Có TK 441 6. Khi nhận khoản đóng góp bằng tiền, ngày công lao động, nguyên vật liệu xây dựng công trình phải quy đổi ra tiền Nợ TK 111, 112 Nợ TK 152, Nợ TK 214 Nợ TK 133 Có TK 441 BM TCKT Phương pháp kế toán 7.Nếu ban quản lý nhận được công trình làm dở của chủ đầu tư khác để tiếp tục thi công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp: Nợ TK 214 Nợ TK 111, 112, 152, 153 Nợ TK 133 Có TK 441 8 Trường hợp kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện bằng nguồn vốn vay dài hạn, khi vay dài hạn để thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản: Nợ TK 111, 112, 241 Có TK 341 – vay dài hạn BM TCKT Phương pháp kế toán 11. Khi ban quản lý dự án chuyển trả vốn đầu tư cho nhà nước, cho chủ đầu tư khác, cho cơ quan cấp trên: Nợ TK 441 Có TK 111, 112, Có TK 133 thuế GTGT được khấu trừ 12 Khi dự án hoàn thành báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt: Nợ TK 441 Có TK 241 Có TK 133 Có TK 413 4.3 .2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản  Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa đã được thực hiện trong quá trình đầu tư để dưa dự án vào khai thác sử dụng.  Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm ba thành phần: Chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí khác. Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Chi phí xây lắp • - Chi phí phá tháo dỡ các vật kiến trúc cũ sau khi đã trừ đi các giá trị vật tư thu hồi. • - Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng. • - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công. • - Chi phí xây dựng các hạng mục công trình. • - Chi phí lắp đặt thiết bị công trình. • - Chi phí di chuyển lớn thiết bị thi công và lực lượng xây dựng Chi phí thiết bị • - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc của công trình. • - Chi phí vận chuyển từ cảng, từ nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho lưu bãi... • - Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình. Chi phí khác • Chi phí khác ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư • - Chi phí khác ở giai đoạn thực hiện đầu tư: • - Chi phí khác ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khải thác sử dụng. Nội dung chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Thuế GTGT được hạch theo nguyên tắc: - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản không bao gồm thuế GTGT nếu chi phí đầu tư xây dưng cơ bản tạo ra TSCĐ dùng cho mục đich sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm cả thuế GTGT đầu vào nêu chi phí đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi hoặc dùng cho SCKD hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGt hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Tài khoản sử dụng (theo QĐ 241/QĐ- BTC TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Bên Nợ: - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản thực tế phát sinh (kể cả các khoản thiệt hại nếu có). Bên Có: - Kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng khi quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản được duyệt. - Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Dư Nợ: - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang. - Giá trị công trình , hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng chở duyệt quyết toán. TK 241 gồm có 2 TK cấp 2: - TK 2411 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang. - TK 2412- Dự án công trình hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán. Phương pháp kế toán 1. Khi nhận khối lượng xây lắp, công tác tư vấn, thiết kế và chi phí XDCB khác hoàn thành do các nhà thầu ban giao: Nợ TK 241(2411) Nợ TK 133 Có TK 331 2. Khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng: Nợ TK 241(2411) Nợ TK 133 Có TK 331 Phương pháp kế toán 3. Khi xuất thiết bị không cần lắp từ kho của ban quản lý dự án giao cho bên sử dụng: Nợ TK 241- Chi phí đầu tư xây dựng Có TK 1523 – Thiết bị trong kho. 4. Đối với thiết bị cần lắp: - Khi xuất thiết bị cần lắp trong kho đưa đi lắp: Nợ TK 1524 Có TK 1523 - Khi khối lượng lắp đặt thiết bị hoàn thành được bên nhận thầu bàn giao: Nợ TK 241 Có TK 1524 - Đối với thiết bị cần lắp mua giao thẳng cho bên nhận thầu lắp đặt : Nợ TK 241 Có TK 331 Phương pháp kế toán 5. Xuất nguyên vật liệu giao cho bên nhận thầu: Nợ TK 1522 Nợ TK 133 Có TK 1521 Có TK 331 Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với ban quản lý dự án về giá trị nguyên vật liệu nhận sử dụng cho công trình: Nợ TK 241 Có TK 152 (1522 – Vât liệu giao cho bên nhận thầu) Phương pháp kế toán 6. Khi ban quản lý dự án trực tiếp chi các khoản chi phí khác như đền bù đất đai, di chuyển dân cư, chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công...: Nợ TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng Nợ TK 133 – Thuế GTGT Có TK 111, 112, 331, 311, 341, 441... 7. Khi phân bổ chi phí ban quản lý dự án cho từng công trình, hạng mục công trình (Phân bổ trên cơ sở dự toán chi phí cho hoạt động của ban quản lý dự án được duyệt): Nợ TK 241 Có TK 642 Phương pháp kế toán 8. Khi bàn giao công cụ dụng cụ cho bên khai thác sử dụng hạng mục công trình, công trình: Nợ TK 241 Có TK 153 9. Khi phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện dự án đầu tư: Nợ TK 241 Có TK 3388 – Phải trả phải nộp khác. Phương pháp kế toán 11. Khi kết chuyển các khoản chênh lệch thu nhỏ hơn chi của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử có tạo ra sản phẩm, hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phục vụ thi công, nhà tạm...vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: - Nếu thu lớn hơn chi: Nợ TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa sử lý Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản - Nếu thu nhỏ hơn chi: Nợ TK 241 Có TK 421 – Chênh lệch thu chi chưa sử lý. 10. Toàn bộ chi phí chạy thử thiết bị không tải: Nợ TK 241 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331... Phương pháp kế toán 12. Khi phát sinh các khoản thu hồi (Vật liệu nhập lại, các khoản chi phí không hợp lý khi phát hiện được loại bỏ, các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi do thanh lý tài sản, kế toán ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: Nợ TK 152, 155, 138, 421... Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. 13. Khi công trình hạng mục công trình hoàn thành ban giao đưa vào sử dụng, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao: Nợ TK 2412 – Dự án hạng mục công trình, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán. Có TK 2411- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang. Phương pháp kế toán 14. Khi đơn vị chủ đầu tư bàn giao công trình đang đầu tư xây dựng cơ bản dở dang cho đơn vị chủ đầu tư khác tiếp tục thực hiện: Nợ TK 441 Có TK 241 Có TK 133 Có TK 111, 112, 152, 153 4.3 .3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư khi dự án, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng 4.3.3.1 Nội dung quyết toán vốn đầu tư khi dự án, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng 4.3.3.2 Trình tự hạch toán 4.3.3.1 Nội dung quyết toán vốn đầu tư khi dự án, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa công trình vào khai thác sử dụng.  Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế, dự toán đã được phê duyệt, đảm bảo đúng định mức quy chuẩn, đơn giá chế độ tài chính kế toán, hợp đồng kinh tế đã ký kết và những quy định của nhà nước có liên quan.  Vốn đầu tư được quyết toán năm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt hặc điều chỉnh. Nội dung quyết toán khi công trình hoàn thành  Xác định tổng số vốn thực tế đầu tư cho công trình theo thành phần đã đầu tư. Xác định các khoản chi phí được phép duyệt bỏ không tính vào giá trị công trình. Xác định giá trị công trình cơ bản hoàn thành qua đầu tư. Đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đầu tư kể từ khi thực hiện đầu tư và khi kết thúc. Nội dung quyết toán khi công trình hoàn thành • Xác định tổng số vốn đầu tư trong quá trình thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư đưa vào khai thác sử dụng. • Xác định các nguồn đầu tư cho dự án • Xác định cơ cấu chi phí của quá trình đầu tư. Xác định tổng số vốn đầu tư thực hiện: • Các khoản thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng • Giá trị bị duyệt bỏ theo quyết định của cấp trên Xác định các khoản chi phí được phép duyệt bỏ không tính vào giá trị công trình • Giá trị tài sản bàn giao = Tổng số vốn đầu tư cho công trình – Các khoản chi phí không được tính vào giá trị công trình Xác định giá trị tài sản bàn giao Nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư Chủ đầu tư các dự án thuộc sở hữu nhà nước phải báo cáo vốn đầu tư phải thực hiện hàng năm và quyết toán vốn đầu tư khi công trình hoàn thành và xác định giá trị tài sản ban giao cho sản xuất sử dụng. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư phải xác định đầy đủ chính xác tổng chi phí đầu tư đã thực hiện, phân định rõ nguồn vốn đầu tư: các chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư; số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư. Đối với các dự án kéo dài qua nhiều năm , khi quyết toán chủ đầu tư phải quy đổi vốn đầu tư đã được thực hiện về mặt bằng giá trị tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư  Việc phân bổ chi phí cho từng TSCĐ phải xác định theo nguyên tắc: Chi phí trực tiếp liên quan đến TSCĐ nào thì tính trực tiếp cho đối tượng đó; Chi phí chung liên quan đến nhiều đối tượng TSCĐ thì phải được phân bổ cho từng đối tượng TSCĐ đó. Đối với các dự án, công trình có nhiều hạng mục công trình mà mỗi hạng muc công trình có thể đưa vào khai thác sử dụng độc lập thì chủ đầu tư có thể quyết toán theo từng hạng mục công trình đó. Giá trị đề nghị quyết toán từng hạng mục công trình bao gồm: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, và các chi phí khác có liên quan đến từng hạng mục công trình đó. Sau khi toàn bộ công trình hoàn thành thì phải tổng quyết toán toàn bộ công trình và xác định mức phân bổ chi phí chung của công trình cho từng hạng mục công trình để trình người có thẩm quyền phê duyệt. Xác định giá trị tài sản bàn giao cho sản xuất , sử dụng CP đầu tư liên quan trực tiếp đến tài sản nào thi được tính trực tiếp cho tài sản đó CP liên quan đến nhiều đối tượng thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp CP thiệt hại không tính vào giá trị công trình sẽ được hạch toán theo quyết định của cấp trên CP xây dựng cơ bản khác không tính vào giá trị TSCĐ thì tính vào giá trị TSLĐ khi bàn giao Phương pháp kế toán quyết toán vốn đầu tư  Kế toán bên chủ đầu tư 1.Căn cứ vào quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của người có thẩm quyền, kế toán ban quản lý dự án ghi: Nợ TK 341, 441 – Phần chi phí đầu tư được quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ Nợ TK 1388 – Phần chi phi đầu tư không được phê duyệt phải thu hồi. Nợ TK 3388 – Chi tiết lãi vay phải trả: bàn giao lãi vay Có TK 241 – Chi phí đầu tư xây dựng Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Phương pháp kế toán quyết toán vốn đầu tư Kế toán bên SXKD 2 Kế toán SXKD nhận công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng: Nợ TK 211, 213 Nợ TK 133 Có TK 341 –Nhận bàn giao khoản lãi vay Có TK 411 45 Bên chủ đầu tư: 441 341 TKLQ… Hình thành nguồn đầu tư (1) TKLQ…. 241 CPXDCB thực tế phát sinh 133 VAT (2) Bàn giao thuế (3) Bàn giao vốn vay 138 338 CP phải thu hồi Bàn giao lãi vay 46 Bên sản xuất kinh doanh: nhận TS về 414, 4313 411 341 111, 112 (1a) giao vốn cho bên XDCB (= quĩ ĐTPT) (= NVKD 133 211,213 Tăng N.G TSCĐ Nhận bàn giao thuế NV của DN NV vay (3) 4.3 Kế toán đầu tư xây dưng cơ bản trong trường hợp không thành lập ban quản lý dự án Trường hợp doanh nghiệp thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản nhưng không thành lập ban quản lý dự án thì kế toán dự án đầu tư được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ kế toán với doanh nghiệp nhưng phải tuân thủ một số quy định của chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư. Nội dung 4.3.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4.3.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản 4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4.3.1 Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán Tài khoản sử dụng TK 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản giảm do: - Xây dựng mới và mua sắm TSCĐ hoàn thành ban giao đưa vào sử dụng đã kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh. - Nộp chuyển vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho cơ quan cấp trên, cho NN Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản tăng do: - NSNN cấp hay cấp trên cấp vốn XDCB. - Nhận vốn đầu tư xây dựng cơ bản do được tài trợ, viên trợ. - Bổ sung từ NVKD, từ lợi nhuận kinh doanh và các quỹ khác Số vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có của doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công tác XDCB chưa hoàn thành, chưa được quyết toán Phương pháp kế toán TK 441 TK 111, 112 1. Được cấp vốn đầu tư bằng tiền TK 331 2. Được cấp vốn đầu tư để thanh toán hoặc ứng trước cho người nhận thầu TK 152, 153 3. Được cấp vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu, CCDC TK 414,421 4. Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ các quỹ DN, từ lợi nhuận DN TK 2412 5. Nhận khối lượng thi công làm dở dang của chủ đầu tư khác để tiếp tục thi công TK 2412 6 Chi phí xây dựng cơ bản được duyệt bỏ TK 411 7a. Công trình XDCB bằng NVĐT XDCB hoàn thành bàn giao, đưa vào sử dụng cho SXKD TK 2412 7b. Đồng thời ghi tăng TSCĐ TK 211,213 4.3.2 Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản Tài khoản sử dụng Phương pháp kế toán Tài khoản sử dụng TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang - Chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh. - Chi phi đầu tư, cải tạo nâng cấp TSCĐ - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng. - Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt. - Giá trị công trình sửa chữa lớn hoàn thành , kết chuyển khi quyết toán. - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang. - Giá trị công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. TK 241 có các TK cấp 2 sau: TK 2411- Mua sắm TSCĐ TK 2412- Xây dựng cơ bản TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ Phương pháp kế toán 1. Nếu công trình thuê ngoài: Nợ TK 241 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331 2. Nếu công trình do doanh nghiệp tự thực hiện: Nợ TK 241 Nợ TK 133 Có TK 152, 153 Có TK 334,338 Có TK 111, 112, 331 4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng 1. Ghi tăng tài sản của doanh nghiệp: - Nếu TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 441: Phần chi phí đầu tư xây dựng được duyệt bỏ Nợ TK 1388: Phần chi phí đầu tư không được phê duyệt phải thu hồi Nợ TK 211, 213: Giá trị tài sản chưa có thuế GTGT Nợ TK 152, 153: Giá trị tài sản lưu động Có TK 214:Chi phí không có thuế GTGT 4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng - Nếu TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 441: Phần chi phí đầu tư xây dựng được duyệt bỏ Nợ TK 1388: Phần chi phí đầu tư không được phê duyệt phải thu hồi Nợ TK 211, 213: Giá trị tài sản có thuế GTGT Nợ TK 152, 153: Giá trị tài sản lưu động Có TK 214:Chi phí có thuế GTGT 4.3.3 Kế toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng - Đồng thời kế toán kết chuyển nguồn vốn như sau: + Sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Nợ TK 441 Có TK 411 + Sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ phúc lợi để hình thành lên TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ TK 431, 414 Có TK 411 + Sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ phúc lợi để hình thành lên TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi: Nợ TK 4312 Có TK 4313 LOGO BM TCKT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch_ng_4_8774.pdf