Kế toán - Chương 3: Kế toán các khoản đầu tư tài chính

Kế toán vận dụng phương pháp giá gốc và phương pháploại trừ để hạch toán. Vận dụng VAS 07, 08 để xử lý các tình huống KT đầu tư TC và BCTC

pdf60 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 6003 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán - Chương 3: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 1. Những vấn đề chung 2. Kế tốn các khoản đầu tư ngắn hạn. 3. Kế tốn các khoản đầu tư dài hạn 4. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài 2MỤC TIÊU CHUNG + Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư tài chính, giải thích sự khác biệt giữa các loại hình đầu tư tài chính và ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. + Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài chính theo phương pháp giá gốc trên hệ thống tài khoản kế toán. + Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp đầu tư. 31. Những vấn đề chung 1.1 Khái niệm và phân loại Các khoản đầu tư tài chính là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Căn cứ vào thời hạn và mục đích đầu tư, các khoản đầu tư tài chính được chia làm hai loại: các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. 4VỐN KINH DOANH VỐN KD HĐ KHÁC HĐ SXKD HĐ TÀICHÍNH 5PHÂN LOẠI ĐTTC (theo niên độ kế toán) ĐTTC ĐTTC DÀI HẠN ĐTTC NGẮN HẠN KHOẢN ĐẦU TƯ THU HỒI TRONG 12 THÁNG HOẶC TRONG CHU KỲ KD KHOẢN ĐẦU TƯ THU HỒI TRÊN 12 THÁNG HOẶC DÀI HƠN CHU KỲ KD 61. KẾ TỐN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 1.1 Khái niệm và phân loại + Khoản đầu tư có thời gian thu hồi trong 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ KD + Bao gồm đầu tư chứng khoán và đầu tư ngắn hạn khác. 71.2 CÁC LOẠI ĐẦU TƯ TC NGẮN HẠN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN KHÁC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CỔ PHIẾU TRÁI PHIẾU GIẤY TỜ KHÁC CHO VAY KHÁC 82. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN 2.1 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN kế toán vận dụng phương pháp giá gốc và phương pháp loại trừ để hạch toán. Vận dụng VAS 07, 08 để xử lý các tình huống KT đầu tư TC và BCTC 92. PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN 2.2 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG + TK 121 ‘Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” CHI TIẾT TK 1211- Cổ phiếu TK 1212- Trái phiếu, tín phịếu, kỳ phiếu 10 Sơ đồ kế toán khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn 111,112,331 121 111,112,131 Mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn 635 111,112 Mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn nhận lãi trước 3387 515 Định kỳ phân bổ 111,112 Định kỳ, nhận lãi bằng tiền 515 Bán chứng khoán (lỗ) Bán chứng khoán (lãi) Thu hồi chứng khoán ngắn hạn khi đáo hạn 11 2.2 Trường hợp mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn: (i) Thanh toán ngay theo giá mua; doanh nghiệp mua chứng khoán trực tiếp từ nơi phát hành hay mua lại thì chứng khoán được ghi nhận theo giá gốc gồm giá mua và chi phí mua chứng khoán. 12 Ví dụ 1.1 Mua 10.000 cổ phiếu công ty A trên thị trường chứng khoán với mục đích bán lại để kiếm lời với giá 32.000đ/cổ phiếu (mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu). Phí môi giới trả cho công ty môi giới chứng khoán là 0,5% trên giá mua. Doanh nghiệp thanh toán ngay tiền mua cổ phiếu và phí môi giới bằng chuyển khoản. Giá gốc cổ phiếu = (32.000 x 10.000) + (32.000 x 10.000) x 0,5% = 321.600.000. Căn cứ Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc sổ phụ) và Thông báo chính thức của Trung tâm giao dịch chứng khoán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 121 321.600.000 Có TK 112 321.600.000 13 2.2 Trường hợp mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn: (ii) Thanh toán ngay sau khi trừ khoản lãi nhận trước một lần ngay khi mua. Doanh nghiệp mua chứng khoán ghi theo mệnh giá CK phát hành và ghi nhận lãi trả trước vào doanh thu chưa thực hiện. 14 Ví dụ 1.2 Doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Đầu quý, mua 100 kỳ phiếu ngân hàng B kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1.000.000đ, lãi 9%/năm nhận trước ngay khi phát hành, ngân hàng phát hành bằng mệnh giá. Doanh nghiệp chi tiền mặt mua và nhận kỳ phiếu. Cuối quý, kết chuyển lãi quý này của số kỳ phiếu trên vào doanh thu tài chính. Căn cứ Phiếu chi và chứng từ thu tiền của ngân hàng B, kế toán ghi sổ: Nợ TK 121 100.000.000 Có TK 111 91.000.000 Có TK 338(3387) 9.000.000 Cuối quý, kết chuyển lãi quý này: Nếu kết chuyển lãi theo phương pháp đường thẳng, thì lãi quý này của số kỳ phiếu trên là: 9.000.000 / 4 quý = 2.250.000. Nợ TK 338(3387) 2.250.000 Có TK 515 2.250.000 15 Lãi được hưởng trong quá trình đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Ví dụ 1.3 Doanh nghiệp đang nắm giữ 200 trái phiếu công ty C đã mua lại vào đầu năm N, thời hạn 3 năm, đáo hạn 31/12/N, mệnh giá 1.000.000đ/trái phiếu, lãi suất 10%/năm, trả lãi hàng quý vào cuối quý. Cuối quý 3/N, doanh nghiệp nhận lãi trái phiếu quý này bằng tiền mặt nhập quỹ. Lãi trái phiếu quý 3/N = [(200 x 1.000.000) x 10%] / 4 quý = 5.000.000 Căn cứ phiếu thu tiền mặt, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 5.000.000 Có TK 515 5.000.000 16 Trường hợp nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản đầu tư dồn tích trước khi mua lại Ví dụ 7.4 Ngày 1/10/N, doanh nghiệp mua lại một số kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng có mệnh giá 10.000.000đ, lãi 0,8%/ tháng, nhận lãi 6 tháng một lần (nhận sau). Ngày phát hành kỳ phiếu là 1/7/N, đáo hạn 30/6/N+1. Giá mua 10.240.000đ đã trả bằng tiền mặt. Ngày 31/12/N, nhận lãi 6 tháng đầu của số kỳ phiếu trên bằng tiền mặt. Ngày 1/10, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ: Nợ TK 121 10.240.000 Có TK 111 10.240.000 Ngày 31/12, xác định số tiền lãi 6 tháng là: 10.000.000 x 0,8% x 6 = 480.000. Khoản lãi này bao gồm: Lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại số kỳ phiếu này từ 01/7 đến 30/9/N là: 240.000 (lãi 3 tháng) và Lãi của các kỳ (quý 4/N) mà doanh nghiệp đã mua số kỳ phiếu này là: 240.000. Căn cứ phiếu thu, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 480.000 Có TK 121 240.000 Có TK 515 240.000 17 Trường hợp bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Ví dụ 7.5 Doanh nghiệp bán hết 10.000 cổ phiếu công ty A đã mua trong ví dụ 7.1 với giá 35.000đ/cổ phiếu thu tiền mặt nhập quỹ. Căn cứ phiếu thu và chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 350.000.000 Có TK 121 321.600.000 Có TK 515 28.400.000 Chi phí trả Cty chứng khoán tính 0,25% giá trị giao dịch trả bằng TGNH. Nợ TK 635 875.000 Có TK 112 875.000 * * Trường hợp bán lỗ thay Có TK 515 thành Nợ TK 635 18 Trường hợp đáo hạn chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Ví dụ 7.7 Ngày 30/6/N+1, đáo hạn số kỳ phiếu ngân hàng đã mua trong ví dụ 7.4, doanh nghiệp được ngân hàng thanh toán theo mệnh giá kỳ phiếu, đồng thời trả lãi 6 tháng cuối, doanh nghiệp nhận đủ bằng tiền mặt. Căn cứ phiếu thu, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 10.480.000 Có TK 121 10.000.000 Có TK 515 480.000 19 Kế toán khoản đầu tư ngắn hạn khác Kế toán sử dụng TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác TK 128 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1281- Tiền gửi có kỳ hạn - phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn. TK 1288- Đầu tư ngắn hạn khác - phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản đầu tư ngằn hạn khác. 20 Sơ đồ kế toán khoản đầu tư ngắn hạn khác 111, 112 128 111,112,152,156 Dùng vốn bằng tiền để đầu tư ngắn hạn Thu hồi các khoản đầu tư Thu hồi khoản đầu tư trường hợp lỗ 635 515 trường hợp lãi 21 Ví dụ 7.9 Doanh nghiệp chi tiền mặt cho công ty D vay thời hạn 12 tháng, số tiền 400.000.000đ. Căn cứ phiếu chi, hợp đồng cho vay, kế toán ghi sổ tổng hợp: Nợ TK 128(1288) 400.000.000 Có TK 111 400.000.000 Đồng thời, ghi vào sổ chi tiết theo dõi đầu tư ngắn hạn khác, chi tiết cho từng đối tượng doanh nghiệp cho vay, từng hợp đồng cho vay. Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác: Ví dụ 7.10 Đến hạn hợp đồng cho vay ở ví dụ 7.9, công ty D thanh toán nợ gốc vay cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản số tiền 400.000.000đ, lãi vay 40.000.000. Hai bên lập Biên bản thanh lý hợp đồng vay. Căn cứ Giấy báo Có ngân hàng (hoặc sổ phụ), kế toán ghi sổ tổng hợp: Nợ TK 112 440.000.000 Có TK 128 (1288) 400.000.000 Có TK 515 40.000.000 22 1.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn là dự phòng giá trị dự kiến bị tổn thất do sự giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn. Điều kiện để trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn là: (i) Chứng khoán của doanh nghiệp được doanh nghiệp đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; (ii) Được tự do mua, bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài chính có giá thị trường giảm xuống so với giá gốc ghi trên sổ kế toán. 23 1.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Thời điểm lập dự phòng: ở thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Đối với các doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ, nếu có biến động lớn về lập dự phòng thì được điều chỉnh trích thêm hoặc hoàn nhập. Phương pháp lập dự phòng: Mức lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) và giá gốc ghi trên sổ kế toán. Nếu số dự phòng phải lập kỳ này cao hơn số dư dự phòng đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch đó được ghi nhận vào chi phí tài chính trong kỳ. Ngược lại, nếu số dự phòng phải lập năm nay thấp hơn số dư dự phòng đã lập đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch đó được ghi giảm chi phí tài chính. 24 1.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Doanh nghiệp phải lập dự phòng cho từng loại chứng khoán đầu tư ngắn hạn theo công thức: Mức dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn=Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm cuối kỳ kế toán nămx(Giá gốc chứng khoán ghi trên sổ kế toán– Giá thị trường của chứng khoán đầu tư ngắn hạn) Kế toán sử dụng TK 129- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 25 Sơ đồ kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 635 129 635 Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Dự phòng cần lập năm nay thấp hơn dự phòng đã lập năm trước) Trích thêm dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Dự phòng cần lập năm nay cao hơn dự phòng đã lập năm trước) SD 26 Ví dụ 7.11 Cuối niên độ N, doanh nghiệp đang nắm giữ các cổ phiếu đầu tư ngắn hạn sau: - Cổ phiếu công ty O: 10.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 25.000 đ - Cổ phiếu công ty P: 5.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 18.000 đ. - Cổ phiếu công ty Q: 20.000 cổ phiếu, đơn giá gốc 30.000 đ Ngày 31/12/N giá thị trường 1 cổ phiếu từng loại: Cổ phiếu của công ty O: 22.000đ, công ty P: 20.000đ, công ty Q: 24.000đ. Số dư TK 129 trước thời điểm lập dự phòng là 120.000.000đ Doanh nghiệp xác định mức dự phòng cần lập: Loại CK Số lượng giá gốc giá cuối 31/12 Mức dự phòng CP O 10.000 25.000 22.000 30.000.000 CP Q 20.000 30.000 24.000 120.000.000 Cộng 150.000.000 Dự phòng cần lập cuối năm N cao hơn số dư dự phòng đã lập cuối năm trước, trích thêm: 150.000.000 – 120.000.000 = 30.000.000 Căn cứ vào Bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được duyệt, kế toán ghi sổ: Nợ TK 635 30.000.000 Có TK 129 30.000.000 27 Cũng ví dụ trên, nhưng giả sử số cần lập dự phòng nhỏ hơn số năm trước là 70.000.000đ, thì KT cần hoàn nhập chênh lệch DP = 70.000.000 – 120.000.000 = - 50.000.000 KT ghi Nợ TK 129 50.000.000 Có TK 635 50.000.000 28 1. KẾ TỐN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 1.1 Khái niệm và phân loại + Khoản đầu tư có thời gian thu hồi TRÊN 12 tháng hoặc DÀI HƠN 1 chu kỳ KD + Bao gồm đầu tư vào cty con, đầu tư vào cty liên kết, cty liên doanh, đầu tư chứng khoán và đầu tư dài hạn khác. 29 1.2 CÁC LOẠI ĐẦU TƯ TC DÀI HẠN CTY LIÊN DOANH CTY MẸ A CTY CON B CTY LIÊN KẾT C CTY E CÁ NHÂN QBQ>50% 50%>QBQ>20% 20%>QBQ ĐỒNG KSOÁT ĐỒNG KSOÁT ĐỒNG KSOÁT 20%>QBQ 30 2.1 Kế toán khoản đầu tư vào công ty con 1.1 Khái niệm + Khoản đầu tư vào công ty con là khoản vốn doanh nghiệp đầu tư vào một doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần mà doanh nghiệp nắm trực tiếp hoặc gián tiếp qua một công ty con khác trên 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư. +Doanh nghiệp là bên đầu tư được gọi là công ty mẹ. Bên nhận đầu tư gọi là công ty con. + Công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con, tức có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty con + Kế toán sử dụng TK 221- Đầu tư vào công ty con 31 111,112,138,223.. Cổ tức, lợi nhuận được chia trường hợp lãi 515 Thu hồi khoản đầu tư vào cty con Chuyển khoản vốn đầu tư vào cty con thành đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu tư công cụ tài chính 223,222,228 … Chi phí thông tin, môi giới...tại thời điểm đầu tư vào công ty con 221 111,112…111,112,341 … 635 111,112,331 … Công ty mẹ đầu tư góp vốn, mua cổ phần Trường hợp lỗ Thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào cty con Chuyển khoản thành đầu tư vào công ty con Sơ đồ kế toán khoản đầu tư vào công ty con 32 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.13 Doanh nghiệp là một trong số cổ đông sáng lập công ty cổ phần E, chuyển khoản góp vốn bằng việc mua 1.200.000 cổ phần trên 2.000.000 cổ phần công ty E phát hành huy động vốn điều lệ khi thành lập. Giá phát hành bằng mệnh giá 10.000đ/cổ phần. Sau đợt góp vốn này doanh nghiệp chiếm 60% quyền biểu quyết và nắm quyền kiểm soát hoạt động của công ty E. Căn cứ vào Biên bản góp vốn, Giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu, chứng từ thu tiền của công ty E, Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc Sổ phụ)... kế toán ghi sổ: Nợ TK 221 12.000.000.000 Có TK 112 12.000.000.000 33 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.14 Công ty Y đang nắm giữ 510.000 cổ phần của công ty cổ phần F (mệnh giá 10.000đ/cổ phần) và có 51% quyền biểu quyết đồng thời có quyền kiểm soát công ty F. Với sự đồng thuận của Đại hội đồng cổ đông, công ty Y đã nhượng toàn bộ số cổ phần công ty F cùng với quyền hạn và trách nhiệm đi kèm cho doanh nghiệp với giá chuyển nhượng 18.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán đủ cho công ty Y và lệ phí ngân hàng 0,1% trên số tiền chuyển. Căn cứ vào Giấy báo Nợ ngân hàng (hoặc sổ phụ) và Biên bản chuyển nhượng vốn góp, kế toán ghi sổ: Nợ TK 221 9.189.180.000 Có TK 112 9.189.180.000 34 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.15 Doanh nghiệp đang nắm 30.000 cổ phần (chiếm 30% vốn điều lệ) của công ty liên kết G với giá gốc bằng mệnh giá 10.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp nhận chuyển nhượng thêm 25.000 cổ phần công ty G từ một nhà đầu tư khác với giá chuyển nhượng 15.000đ/cổ phần đã trả bằng tiền mặt, nâng số cổ phần doanh nghiệp nắm giữ lên 55.000 cổ phần (chiếm 55% vốn điều lệ) và có quyền kiểm soát hoạt động công ty G. Giá gốc của số cổ phần nhận chuyển nhượng = 25.000 x 15.000= 375.000.000 Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 221 375.000.000 Có TK 111 375.000.000 Kết chuyển số vốn góp vào công liên kết G trước đây thành vốn đầu tư vào công ty con. Nợ TK 221 300.000.000 Có TK 223 300.000.000 35 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.16 Cuối năm, nhận được thông báo từ công ty con H về cổ tức cả năm được chia là 2.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp đang nắm giữ 100.000 cổ phần của công ty H với mệnh giá 10.000đ/cổ phần. Cổ tức được chia = 2.000 x 100.000 = 200.000.000 Trường hợp a: Doanh nghiệp nhận ngay được khoản cổ tức trên nhập quỹ tiền mặt. Căn cứ phiếu thu tiền mặt và thông báo chia cổ tức, kế toán ghi sổ: Nợ TK 111 200.000.000 Có TK 515 200.000.000 Trường hợp b: Doanh nghiệp chỉ nhận được thông báo nhưng chưa thực thu tiền. Căn cứ thông báo chia cổ tức, kế toán ghi sổ: Nợ TK 138 200.000.000 Có TK 515 200.000.000 36 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.16 Cuối năm, nhận được thông báo từ công ty con H về cổ tức cả năm được chia là 2.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp đang nắm giữ 100.000 cổ phần của công ty H với mệnh giá 10.000đ/cổ phần. Cổ tức được chia = 2.000 x 100.000 = 200.000.000 Trường hợp c: Ngoài cổ tức đã thu, doanh nghiệp còn được hưởng cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 10 cổ phiếu được 1 cổ phiếu thưởng. Mệnh giá của số cổ phiếu thưởng = (100.000 / 10) x 10.000 = 100.000.000. Căn cứ Giấy xác nhận sở hữu số cổ phiếu thưởng: Thuyết minh số lượng cp nhận thêm từ thưởng (không hạch toán kép), điều chỉnh lại giá gốc cp 37 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.16 Cuối năm, nhận được thông báo từ công ty con H về cổ tức cả năm được chia là 2.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp đang nắm giữ 100.000 cổ phần của công ty H với mệnh giá 10.000đ/cổ phần. Cổ tức được chia = 2.000 x 100.000 = 200.000.000 Trường hợp d: Ngoài cổ tức được chia, doanh nghiệp còn được hưởng quyền mua cổ phiếu công ty H phát hành bổ sung vốn điều lệ với giá bằng mệnh giá, theo tỷ lệ cứ 5 cổ phiếu nắm giữ được mua 1 cổ phiếu bổ sung. Doanh nghiệp yêu cầu công ty H chuyển hết tiền cổ tức được chia để mua cổ phiếu bổ sung. Số cổ phiếu được mua thêm = 100.000 / 5 = 20.000cổ phần. Giá mua 20.000 cổ phần = Mệnh giá = 20.000 x 10.000 = 200.000.000 Ghi nhận số lượng cổ phiếu tăng thêm. 38 VÍ DỤ KẾ TOÁN Ví dụ 7.17 doanh nghiệp nhượng bớt 400.000 cổ phần đang đầu tư vào công ty con E (trong ví dụ 7.13) cho một cổ đông đồng sáng lập khác với giá chuyển nhượng 12.000đ/cổ phần đã thu bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp chỉ còn nắm giữ 40% quyền biểu quyết. Căn cứ vào Biên bản chuyển nhượng vốn góp và Giấy báo Có NH (hoặc sổ phụ), kế toán ghi sổ: Giá gốc = 400.000 x 10.000 = 4.000.000.000 Giá chuyển nhượng = 400.000 x 12.000 =4.800.000.000 Nợ TK 112 4.800.000.000 Có TK 221 4.000.000.000 Có TK 515 800.000.000 Đồng thời với số cổ phần còn lại là 800.000 cổ phần tương ứng với 40% vốn điều lệ của công ty E, doanh nghiệp chỉ còn có ảnh hưởng đáng kể nên kế toán phải ghi nhận bút toán chuyển hình thức đầu tư sang cty liên kết: Nợ TK 223 8.000.000.000 Có TK 221 8.000.000.000 39 2.2 Kế toán đầu tư vào công ty liên kết 2.2.1 Khái niệm + Khoản đầu tư vào công ty liên kết là khoản vốn doanh nghiệp đầu tư vào một doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn hoặc mua cổ phần mà doanh nghiệp nắm trực tiếp hoặc gián tiếp qua một công ty con khác từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư. + Doanh nghiệp là bên đầu tư được xem là có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu tư. Ảnh hưởng đáng kể là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát chính sách đó. + Kế toán sử dụng TK 223- Đầu tư vào công ty liên kết 40 111,112,… 152,155,156,… 211, 213,217 111,112 221 111,112,131,…811 711 (trường hợp giá thống nhất đánh giá <GTCL sổ sách) 214 (trường hợp giá thống nhất đánh giá > GTCL sổ sách) 228 111,112 515 Chuyển khoản đầu tư công cụ tài chính thành đầu tư vào cty liên kết Cổ tức, lợi nhuận được chia 111,112,138 Thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào cty liên kết Chuyển khoản đầu tư vào cty liên kết thành đtư vào cty con 515 635 Trường hợp lãi Trường hợp lỗ 223 228 Góp vốn vào cty liên kết bằng vật tư,hàng hóa (giá thống nhất đánh giá > giá sổ sách) Đầu tư vào công ty liên kết bằng tiền Chuyển khoản đầu tư vào công ty liên kết thành đtư CCTC (giá thống nhất đánh giá < giá sổ sách) Góp vốn vào công ty liên kết bằng TSCĐ, BĐSĐT 41 Ví dụ : Kế toán đầu tư vào công ty liên kết Ví dụ 7.18 Doanh nghiệp góp vốn vào công ty K bằng 500.000.000đ tiền mặt và một số hàng hóa, tài sản cố định, bất động sản đầu tư. Số tài sản đem góp vốn này có giá trên sổ kế toán của doanh nghiệp và giá thống nhất định giá của các bên tham gia góp vốn vào công ty K slide sau: (doanh nghiệp chiếm 30% vốn điều lệ và có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động công ty K). 42 Loại tài sản Giá sổ sách Giá thống nhất định giá 1 / Hàng hóa I 200.000.000 220.000.000 2 / TSCĐ hữu hình M - Nguyên giá 600.000.000 - Giá trị hao mòn 250.000.000 - Giá trị còn lại 350.000.000 300.000.000 3 / Bất động sản đầu tư Z - Nguyên giá 1.000.000.000 - Giá trị hao mòn 100.000.000 - Giá trị còn lại 900.000.000 980.000.000 43 Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt và Biên bản góp vốn, kế toán : Nợ TK 223 500.000.000 Có TK 111 500.000.000 Đối với vốn góp bằng hiện vật như vật tư, hàng hóa, TSCĐ, bất động sản đầu tư... theo nguyên tắc kế toán vốn góp chỉ được ghi nhận theo giá thống nhất định giá, trong khi đó ghi giảm giá trị tài sản trên sổ sách phải theo giá gốc, chênh lệch nếu có xử lý vào thu nhập hoặc chi phí khác. Căn cứ Phiếu xuất kho hàng hóa và Biên bản góp vốn, kế toán : Nợ TK 223 220.000.000 Có TK 156 200.000.000 Có TK 711 20.000.000 Căn cứ vào Biên bản góp vốn và Biên bản giao nhận các TSCĐ, bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 223 300.000.000 Nợ TK 214(2141) 250.000.000 Nợ TK 811 50.000.000 Có TK 211 600.000.000 Nợ TK 223 980.000.000 Nợ TK 214(2147) 100.000.000 Có TK 217 1.000.000.000 Có TK 711 80.000.000 44 Kế toán khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết Trường hợp này kế toán tương tự như lợi nhuận được chia từ công ty con 45 2.3 Kế toán đầu tư vào công ty liên doanh Khái niệm Liên doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Đồng kiểm soát là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng. Doanh nghiệp được gọi là bên góp vốn liên doanh khi doanh nghiệp là một bên tham gia vào liên doanh và có quyền đồng kiểm soát liên doanh đó. Trường hợp doanh nghiệp tham gia vào liên doanh nhưng không có quyền đồng kiểm soát đối với liên doanh đó thì chỉ gọi là nhà đầu tư trong liên doanh. 46 CÁC LOẠI LIÊN DOANH CTY LIÊN DOANH LIÊN DOANH HOẠT ĐỘNG KD LIÊN DOANH TÀI SẢN ĐỒNG K/SOÁTĐỒNG K/SOÁT ĐỒNG K/SOÁT 47 2.3.1 liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức này quy định những nội dung sau: Các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát do mỗi bên liên doanh bỏ ra thì bên đó phải gánh chịu. Khi bên liên doanh có phát sinh các khoản chi phí chung phải mở sổ kế toán để ghi chép, tập hợp toàn bộ các chi phí chung đó. Định kỳ, căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng liên doanh về việc phân bổ các chi phí chung, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung. Sau khi được các bên liên doanh xác nhận, bảng này được giao cho mỗi bên giữ một bản (bản chính). Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí chung kèm theo các chứng từ gốc hợp pháp, mỗi bên liên doanh kế toán chi phí chung được phân bổ từ hợp đồng. (XEM MẪU BẢNG PHÂN BỔ CHI PHI CHUNG VÀ SẢN PHẨM, DOANH TU – TRANG 239 -241) 48 Chứng từ kế toán: Chi phí phát sinh riêng tại mỗi bên liên doanh, chi phí chung phát sinh tại bên hạch toán chi phí chung: căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ có liên quan để phản ánh. Chi phí chung phân bổ cho các bên tham gia liên doanh, mỗi bên ghi sổ căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí chung và các chứng từ gốc đính kèm. Trường hợp quy định chia sản phẩm: Bên tham gia liên doanh ghi nhận sản phẩm được chia từ liên doanh căn cứ vào Bảng phân chia sản phẩm và Phiếu giao nhận sản phẩm (phiếu này được lập khi thực giao nhận sản phẩm được phân chia). Trường hợp quy định chia doanh thu: Bên tham gia liên doanh ghi nhận doanh thu bán hàng từ hợp đồng căn cứ vào Bảng phân chia doanh thu và Hoá đơn bán hàng lập để giao cho bên liên doanh được giao trách nhiệm bán hộ sản phẩm. 49 Tài khoản sử dụng: Quan hệ phải thu phải trả giữa các bên góp vốn liên doanh được thể hiện trên TK 138- Phải thu khác và TK 338-Phải trả, phải nộp khác. Chi phí phát sinh được tập hợp qua các TK 621, 622, 627, 641, 642, cuối kỳ chuyển TK 621, 622, 627 vào TK 154. Doanh thu từ liên doanh hoạt động đồng kiểm soát tại bên thực hiện kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh: TK 511 Xem ví dụ 7.19, 720,721 trang 243 - 252 50 Sơ đồ kế toán sản phẩm được chia từ liên doanh 154 (chi tiết hợp đồng liên doanh) 152, 621,... Sử dụng làm vật tư trong doanh nghiệp 155 157 632 Nhập kho chờ bán Chuyển thẳng gởi đi bán Bán ngay không qua kho Tổng giá thành sp được chia từ hợp đồng liên doanh 51 Sơ đồ bán hộ sản phẩm và chia doanh thu cho đối tác khác trong liên doanh 154 632 Kết chuyển giá vốn 511(HĐ liên doanh) 338(HĐLD) 111,112,131.. 111,112,… Kết chuyển phần doanh thu được hưởng 338(đối tác LD) Đại diện bán sản phẩm 3331 Th/toán cho đối tác còn lại trong LD Phải trả cho đtác khác phần doanh thu của họ 52 2.3.2 hình thức liên doanh tài sản đồng kiểm soát Tương tự như liên doanh hoạt động KD đồng kiểm soát nhưng góp bằng tài sản và bên góp tài sản tự chịu trách nhiệm quản lý và chi phí về tài sản góp. (XEM MẪU BẢNG PHÂN BỔ CHI PHI CHUNG VÀ SẢN PHẨM, DOANH TU – TRANG 239 -241) 53 2.3.3 hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Hoạt động như một cty độc lập, bên góp vốn mở TK chi tiết TK 222 để theo dõi vốn góp. 54 111,112 221 111,112,131,…711 (trường hợp giá thống nhất đánh giá <GTCL sổ sách) 214 (trường hợp giá thống nhất đánh giá > GTCL sổ sách) 228 111,112 515 Chuyển khoản đầu tư công cụ tài chính thành vốn góp liên doanh Cổ tức, lợi nhuận được chia 111,112,138 Thanh lý, nhượng bán khoản vốn góp liên doanh Chuyển khoản vốn góp liên doanh thành vào cty con 515 635 Trường hợp lãi Trường hợp lỗ 111,112,… 222 228 152,155,156,… Góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa (giá thống nhất đánh giá > giá sổ sách) 211, 213,217 Góp vốn liên doanh bằng tiền Chuyển vốn góp liên doanh thành đầu tư công cụ tài chính (giá thống nhất đánh giá < giá sổ sách) Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ, BĐSĐT 811 411 Nhà nước cấp đất để góp vào liên doanh 55 Xem ví dụ 7.23, 724 trang 254 - 256 56 2.4. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn khác + Đầu tư mua chứng khoán với Quyền sở hữu thấp hơn 20% + Cho vay dài hạn + Khác Kế toán sử dụng TK 228 - Đầu tư dài hạn khác để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản đầu tư dài hạn khác. TK 228 có 3 tài khoản cấp 2: TK 2281 - Cổ phiếu: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại cổ phiếu đầu tư dài hạn hoặc vốn góp mà doanh nghiệp nắm giữ ít hơn 20% quyền biểu quyết ở bên nhận đầu tư. TK 2282 - Trái phiếu: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại trái phiếu đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. TK 2288 - Đầu tư dài hạn khác: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của vốn cho vay hoặc đầu tư dài hạn khác của doanh nghiệp. 57 Sơ đồ kế toán khoản đầu tư dài hạn khác 111,112 2281,2282 121 Mua CP hay góp vốn đầu tư bằng công cụ TC Chuyển CK dài hạn thành ngắn hạn do thay đổi thời hạn đầu tưMua trái phiếu dài hạn 111,112 Thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư dài hạn 515 515 Có lãi Thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư dài hạnLãi đầu tư dài hạn 635 Trường hợp lỗ 111,112,… Chi phí phát sinh không được tính vào giá gốc) 1388 58 Sơ đồ kế toán khoản cho vay dài hạn 111,112 228 (2288) 111,112 Cho vay vốn dài hạn Thu hồi vốn cho vay dài hạn 1388 515 Định kỳ, tính lãi cho vay vốn 59 2.5.3 Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn + Tương tự như dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, KT sử dụng TK 229 TK 229-Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 635 229 635 Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Dự phòng cần lập năm nay thấp hơn dự phòng đã lập năm trước) Trích thêm dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (Dự phòng cần lập năm nay cao hơn dự phòng đã lập năm trước) 60 4 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH + Bảng cân đối kế toán Tương đương tiền Ts ngắn hạn : theo giá trị thuần Ts dài hạn : theo giá trị thuần + Bảng Xác Định KQKD Doanh thu tài chính Chi phí tài chính + Bảng Lưu Chuyển Tiền Tệ Lưu chuyển TT HĐ KD Lưu chuyển TT HĐ đầu tư + Bảng thuyết minh BCTC Chi tiết từng khoản mục đầu tư và hiệu quả hoạt động TC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong3_dau_tu_tc_2447.pdf