Kế toán chi phí - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

6.2 Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Bên nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK này không có số dư • Phản ánh tổng tiền lương cho công nhân trực tiếp SX, kế toán ghi: Nợ 622 Có 334 • Phản ánh các khoản trích: Nợ 622 Có 338 (3382, 3383, 3384, 3389) • Kết chuyển chi phí nhân công: Nợ 154 Có 622 6.3 Kế toán các khoản chi phí trả trước: Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh; có giá trị lớn; có liên quan hoặc cần phân bổ đến nhiều kỳ kế toán. • TK 142 Chi phí trả trước: • TK 242 Chi phí trả trước dài hạn Nội dung phản ánh các tài khoản: • Bên nợ: tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ. • Bên có: phân bổ các khoản chi phí trả trước. • Dư nợ: các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ hết.

docx7 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán chi phí - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 1. Khái niệm chung: - Chi phí là toàn bộ các chi phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá. - Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm; là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hoàn thành. - Mối quan hệ giữa chi phí và gía thành sản phẩm: CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ = Tổng giá thành của SP (Tổng giá trị SP hoàn thành) 2. Trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất tương ứng: Trình tự kế toán chi phí ở các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Tuy nhiên có thể khái quát các bước như sau: Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng. Bước 2: Tính toán và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dịch vụ phục vụ và giá thành đơn vị dịch vụ. Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí SX chung cho các đối tượng có liên quan. Bước 4: Xác định chi phí SX dở dang cuối kỳ. 3. Phân loại chi phí: 3.1 Phân loại theo yếu tố: Nguyên liệu, vật liệu. Nhân công (tiền lương và các khoản trích theo lương) Khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài. Chi phí khác bằng tiền. 3.2 Phân loại theo khoản mục chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí vật liệu A - Chi phí vật liêu B - Chi phí vật liêu C - .... Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí SX chung: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí vật liệu - Chi phí dụng cụ sản xuất - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 3.3 Phân loại khác: Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp Chi phí cố định, chi phí biến đổi 4. Phân loại giá thành sản phẩm Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi phí phát sinh. 4.1 Theo thời điểm và nguồn số liệu: Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán kinh phí. Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch. Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP. 4.2 Theo chi phí phát sinh: Giá thành sản xuất. Giá thành tiêu thụ. Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức: Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng. Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm. 5. Phương pháp tính giá thành: 5.1 Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn): phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Tổng giá trị SP hoàn thành = CPSX DD đầu kỳ + Tổng CPSX – CPSX DD cuối Kỳ Giá thành đơn vị SP = Tổng giá trị SP hoàn thành Số lượng SP hoàn thành 5.2 Phương pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong những doanh nghiệp mà quá trình sản xuất SP được thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Tổng giá trị SP hoàn thành = Z1 + Z2 + + Zn 5.3 Phương pháp hệ số: với doanh nghiệp mà trong một chu kỳ SX cùng sử dụng một thứ vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều SP khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng sản phẩm. Giá thành đơn vị SP gốc = Tổng giá thành của tất cả các loại SP Tổng số SP gốc (kể cả quy đổi) Giá thành đơn vị SP từng loại = Giá thành đơn vị SP gốc * Hệ số quy đổi từng loại Tổng giá trị các loại SP hoàn thành =  Giá trị SPDD đầu kỳ + Tổng CP phát sinh trong kỳ – Giá trị SPDD cuối kỳ 5.4 Phương pháp tỉ lệ chi phí: căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế hoạch, kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản xuất từng loại Giá thành thực tế từng loại SP = Giá thành kế hoạch (định mức) * Tỷ lệ chi phí Tỉ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của tất cả SP Tổng giá thành kế hoạch (định mức) của tất cả SP 5.5 Phương pháp loại trừ giá trị SP phụ: Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP chính DD đầu kỳ + Tổng chi phí phát sinh trong kỳ- Giá trị SP phụ thu hồi ước tính- Giá trị SP chính DD cuối kỳ 5.6 Phương pháp liên hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành SP 6. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên: 6.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá trị NVL chính, NVL liệu phụ, nhiên liệu được xuất dung trực tiếp cho việc chế tạo SP. Chi phí NVL phân bổ cho từng đối tượng = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * Tỷ lệ (hệ số) phân bổ. Tỷ lệ (hệ số) phân bổ = Tổng chi phí NVL cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng TK : 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Bên nợ: tập hợp giá trị NVL xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ Bên có: giá trị nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không hết, kết chuyển chi phí NVL trực tiếp TK này cuối kỳ không có số dư: Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp được tiến hành như sau: Nếu xuất kho: Nợ 621 Có 152: giá thực tế NVL xuất dùng Nếu nhận NVL về không nhập kho mà xuất trực tiếp: Nợ 621: Nợ 133 Có Tk liên quan 111,112, 331,411 Phản ánh giá trị NVL xuất dùng không hết nhập lại kho: Nợ 152: Có 621 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành vào cuối kỳ hạch toán: Nợ 154 Có 621 Đối với giá trị NVL còn lại kỳ trước không nhập kho mà để tại bộ phận sử dụng, kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán: Nợ 621 Có 152 6.2 Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp Bên nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK này không có số dư Phản ánh tổng tiền lương cho công nhân trực tiếp SX, kế toán ghi: Nợ 622 Có 334 Phản ánh các khoản trích: Nợ 622 Có 338 (3382, 3383, 3384, 3389) Kết chuyển chi phí nhân công: Nợ 154 Có 622 6.3 Kế toán các khoản chi phí trả trước: Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh; có giá trị lớn; có liên quan hoặc cần phân bổ đến nhiều kỳ kế toán. TK 142 Chi phí trả trước: TK 242 Chi phí trả trước dài hạn Nội dung phản ánh các tài khoản: Bên nợ: tập hợp chi phí trả trước thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: phân bổ các khoản chi phí trả trước. Dư nợ: các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ hết. Cách hạch toán: TK 142 Chi phí trả trước ngắn hạn: Nợ 142: tập hợp chi phí trả trước ngắn hạn Nợ 133 Có 152,153,156 Hàng tháng kế toán phân bổ: Nợ  152,153, 156, 627, 641, 642 Có 142 TK 242: Chi phí trả trước dài hạn: Nợ 242: tập hợp chi phí dài hạn phát sinh Nợ 133: thuế Có 1531, 111, 112 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào các đối tượng chịu CP Nợ 241: tính vào chi phí đầu tư XDCB Nợ 627, 641, 642 Có 242 6.4 Chi phí sản xuất chung: Chi phí SX chung là những chi phí cần thiết còn lại để SX sản phẩm sau chi phí NVL, chi phí nhân công trực tiếp. Đây là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp TK 627 (chi tiết theo từng tiểu khoản) Bên nợ: tập hợp chi phí SX chung thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: kết chuyển chi phí SX chung, các khoản ghi giảm chi phí SX chung. TK này cuối kỳ không có số dư Cách hạch toán chi phí SX chung như sau: Tiền lương phải trả cho nhân viên PX: Nợ 627 (6271) Có 334 Trích các khoản theo lương: Nợ 627 Có 338 (chi tiết theo từng tiểu khoản) Chi phí NVL xuất kho dung cho PX: Nợ 627 Có 152, 153 (toàn bộ giá trị xuất dùng) Trích khấu hao TSCĐ: Nợ 627 Có 214 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Nợ 627: Nợ 133 Có 111,112, 331 : giá trị mua ngoài Phân bổ dần chi phí trả trước dài hạn vào chi phí chung phân xưởng: Nợ 627 Có 242 Trích trước đưa vào chi phí SX chung: Nợ 627 Có 335 Các chi phí bằng tiền: Nợ 627, Có 111, 112, 152, Kết chyển chi phí SX chung cho các đối tượng: Nợ 154 Nợ 632: phần tính vào giá vốn hàng bán. Có 627 6.5 Tổng hợp chi phí SX, kiểm kê và đánh giá SP dở dang: Tổng hợp chi phí sản xuất: TK 154: Chi phí SXKD dở dang Bên nợ: tổng hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Bên có: các khoản giảm chi phí, tổng giá thành SX thực tế của SP, dịch vụ hoàn thành Dư nợ: chi phí thực tế của SP lao vụ dịch vụ dở dang chưa hoàn thành Cuối kỳ các bút toán kết chuyển như sau: Nợ 154 Có 627, 641, 642, 622 Đồng thời phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí: Nợ 152 (phế liệu thu hồi nhập kho) Nợ 138 (sản phẩm hỏng ngoài định mức) Nợ 334, 811, 155,157 Nợ 632 (trường hợp tiêu thụ thẳng) Có 154 7. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Để xác định số lượng và giá trị sản phẩm dở dang để phục vụ cho việc tính giá thành, không những ta phải dựa vào số liệu của kế toán mà còn phải căn cứ vào kết quả của việc kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản phẩm dở dang được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ thuộc vào tính chất sản xuất, đặc điểm chi phí, đặc điểm sản phẩm, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành mà doanh nghiệp áp dụng. Trên thực tế, sản phẩm dở dang có thể đánh giá theo các phương pháp sau: 7.1 Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính Giá trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối kỳ * Toàn bộ giá trị NVL chính Số lượng TP + Số lượng SP DD Gía trị NVL chính nằm trong SPDD = Số lượng SPDD cuối Kỳ (không quy đổi) * Gía trị NVL chính Số lượng TP + SPDD (không quy đổi ) Chi phí chế biến nằm trong SPDD (theo từng loại) = Số lượng SPDD cuối kỳ quy đổi ra TP * Tổng CP chế biến từng loại Số lượng TP + Số lượng SPDD quy đổi ra TP 7.2 Xác định giá trị theo sản lượng ước tính tương đương: Giá trị SPDD cuối kỳ = Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ * Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SPDD cuối kỳ * % hoàn thành Xác định giá trị SPDD theo 50% chi phí chế biến: Gía trị SPDD = Gía trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% CP chế biến 7.3 Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp Theo phương pháp này thì giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, còn những chi phí khác phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành của sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác thấp, chỉ áp dụng ở các doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. 7.4 Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch. Theo phương pháp này thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp tính vào SPDD dựa theo các định mức tiêu hao NVL, tiền lương của sản phẩm. Các chi phí khác tính vào giá trị SPDD dựa trên cơ sở tỷ lệ qui định so với khoản mực chi phí nhân công trực tiếp hoặc dựa vào mức chi phi kế hoạch. Phương pháp đánh giá này đơn giản nhưng không đảm bảo chính xác. Do vậy thường áp dụng ở những doanh nghiệp có SPDD đồng đều giữa các tháng./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxke_toan_chi_phi_san_xuat_va_ti_nh_gia_thanh_9938.docx