Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ

Giá thực tế vật liệu, CCDC tự chế nhập kho: Chi phí chế biến Giá thực tế vật liệu, CCDC thu hồi: Do hội đồng đánh giá tài sản của đv xác định Sản phẩm do đv tự sx: Giá thành thực tế Đối với sp thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm: Giá có thể mua bán được trên thị trường (do HĐ định giá của đv xác định).

ppt16 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.1. Nhiệm vụ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ 3.1.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý- Vật liệu: Là một bộ phận của đối tượng lao động chỉ tham gia một lần vào quá trình hoạt động của đơn vị phục vụ cho họat động HCSN theo chức năng nhiệm vụ được giao- Công cụ, dụng cụ: là những tư liệu lao động, các loại CC, đồ dùng không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ- Tuỳ theo tính chất, đặc điểm của từng ngành mà đvị có các hoạt động sự nghiệp, sxkd, dịch vụ, hoặc nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tiêu thụ.Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ- Tuỳ theo tính chất, đặc điểm của từng ngành mà đvị có các hoạt động sự nghiệp, sxkd, dịch vụ, hoặc nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tiêu thụ.- Hoạt động ở đv HCSN hoặc SXKD, dịch vụ nhằm: + Tận dụng năng lực về cơ sở vật chất, kỹ thuật + Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn, lòng yêu nghề, tính sáng tạo3.1.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lýChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.1.2. Nhiệm vụ kế toán- Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình thu mua, nhập, xuất, bảo quản về số lượng và giá trị từng loại vật tư- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức, sử dụng để tiết kiệm và hiệu quả- Chấp hành đầy đủ các thủ tục về nhập, xuất vật tư- Cung cấp đầy đủ số liệu cho các đơn vị bộ phân- Thực hiện kiểm kê đánh giá theo đúng quy định3.2. Phân loại và tính giá vật liệu, dụng cụ3.2.1. Phân loại vật liệu, công cụ, dụng cụ- Vật liệu dùng cho chuyên môn- Nhiên liệu- Phụ tùng thay thế- Vật liệu khác- Dụng cụChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.2.2. Tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ * Tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho Tính giá vật liệu, dụng cụ mua ngoài- Dùng cho HCSN: Giá mua là tổng giá thanh toán cả thuế GTGT. Chi phí thu mua như vận chuyển, bốc xếptính trưc tiếp vào chi phí của các đối tượng có liên quan- Dùng cho SXKD + Đơn vị tính thuế theo phương pháp KT+ Đơn vị tính thuế theo phương pháp TTChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.2.2. Tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ a. Tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho Giá thực tế vật liệu, CCDC tự chế nhập kho: Chi phí chế biến Giá thực tế vật liệu, CCDC thu hồi: Do hội đồng đánh giá tài sản của đv xác địnhSản phẩm do đv tự sx: Giá thành thực tế Đối với sp thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm: Giá có thể mua bán được trên thị trường (do HĐ định giá của đv xác định).Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.2.2. Tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ b. Tính giá vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho Các phương pháp xác định:Phương pháp nhập trước-xuất trướcPhương pháp nhập sau-xuất trướcPhương pháp bình quân + Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập + Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữPhương pháp thực tế đích danh.Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤPhương pháp nhập sau xuất trước Theo phương pháp này giả định vật liệu mua sau cùng sẽ xuất ra trước, xuất hết số nhập sau mới xuất đến số nhập kế tiếp trước đó theo giá thực tế của từng lô hàng nhập. Phương pháp này ngược lại với phương pháp nhập trước xuất trướcPhương pháp nhập trước xuất trước Theo phương pháp này giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trước thì xuất ra trước, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của tưng lô hàng nhập. Nói một cách khác cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế vật liệu xuất trước và do vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá của vật liệu mua vào sau cùngChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤPhương pháp đích danh Theo phương pháp này áp dụng trong trường hợp có thể nhận dạng được từng thứ, từng nhóm vật liệu, dụng cụ theo từng hoá đơn từ khi nhập cho đến khi xuất. Khi có giá thực tế của vật liệu xuất kho phụ thuộc vào số vật liệu thuộc hoá đơn nào được lấy ra. Phương pháp này thường được áp dụng với các loại có giá trị cao và tính tách biệt+ Bình quân cả kỳ dự trữ:Đơn giá BQ=Giá trị VT TK ĐK + Giá trị VT NK TKSL VT TKĐK + SL VT NK TK+ Bình quân cả kỳ dự trữGiá trị VT XK=Số lượng xuất kho x Đơn giá BQLưu ý: ĐGBQ chỉ tính một lần duy nhất tại cuối kỳPhương pháp bình quânVí dụ: Có tình hình NVL A tại ĐVSN như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)- Ngày 1/6, tồn kho 200 kg, đơn giá 5,2/kg- Ngày 5/6, xuất kho 100 kg cho SXKD- Ngày 10/6, nhập kho 400 kg, đơn giá 5,5/kg- Ngày 15/6, xuất kho 300 kg cho SXKD- Ngày 20/6, nhập kho 500 kg, đơn giá 6,2/kg.* Yêu cầu: Xác định giá trị VT xuất kho theo các phương pháp.Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤPhương pháp NT-XT: (ĐVT:1.000đ)NgàyNDNhậpXuấtTồnSLĐGTTSLĐGTTSLĐGTT1/6Tồn2005,21.0405/6Xuất1005,25201005,252010/6Nhập4005,52.2004005,52,20015/6Xuất1005,252015/6Xuất2005,51,1002005,51.10020/6Nhập5006,23.1005006,23,1007006,04.200Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.3. Kế toán nhập xuất vật tư 3.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho (Mẫu số C20-HD)- Phiếu xuất kho (Mẫu số C21-HD)- Biên bản kiểm kê, vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số C23-HD, và C25-HD)- Hóa đơn mua hàngChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.3.2. Tài khoản sử dụng + TK 152- NL, VL+ TK 153- CC, DC+ Kết cấu TKNợTK 152, 153Có- Giá trị VT nhập kho- Giá trị VT thừa khi KK- Giá trị VT xuất kho- Giá trị VT trả lại, được GG- Chiết khấu TM được hưởng- Giá trị VT thiếu khi KKTổng PS tăngTổng PS giảmSDCK:Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤTài khoản này được mở chi tiết cho từng loại Chứng từDiễn giảiĐơngiáNhậpXuấtTồnGhichúSHNTSốlượngThànhtiềnSốlượngThànhtiềnSốlượngThànhtiềnABc123=1x245=1x467=1x6D             Cộng        Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, SP, HH Tài khoản:Tên khoTên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá:.Đơn vị tính:Chương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ3.3.3. Phương pháp kế toán 15TK152,153TK111,112,331,312TK 411,441,461,462TK241,661,662,631,635..TK 331(8)TK 111,112,331TK 661,662,635TK 341TK631,241TK 311(8)TK 337(1)TK 311(3)TK 661NVL, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê chở xử lýNVL, CCDC sử dụng không hết nhập lại khoĐược cấp KP hoặc được viện trợ, tài trợ biếu tặng bằng NVL, CCDC Mua NVL, CCDC Nk dùng cho hoạt động SXKD theo PP trực tiếpMua VL, CCDC NK dùng cho SN, DA, ĐĐH, đầu tư cho XDCBMua NVL, CCDC Nk dùng cho hoạt động SXKD theo PP khấu trừTK 411,441,461,462Rút dự toán chi HĐ, DA, theo ĐĐH mua NVL, CCDC Sử dụng cho các h/độngCác khoản CKTM, GG hàng mua, hàng mua trả lại của VL, CCCDVL, CCDC xuất kho sử dụng cho các hoạt độngXuất kho VL, CCDC cấp cho đơn vị cấp dướiXuất kho VL, CCDC để SXKD, XDCB hoặc gia công chế biếnNVL, CCDC phát hiện thiếu khi kiểm kê chở xử lýXK NVL, CCD đã quyết toán vào KP năm trước dùng cho SN hoặc bánTK 311Xuất kho VL, CCDC cho vay mượnChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤTóm tắt chương 3 - Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ- Các phương pháp tính giá thực tế nhập kho và xuất kho trong đơn vị sự nghiệp; Chế độ kiểm kê và quyểt toán vật liệu, công cụ thuộc kinh phí thường xuyên- Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế vào sổ kế toán theo các hình thức ghi sổ kế toánChương 3: KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_3_hcsn_5764.ppt