Hướng dẫn sửa chữa máy photo Canon IR 2016 và IR2020 đầy đủ

Hướng dẫn sửa chữa lắp đặt máy photo Canon IR2016 và IR2020 Bao gồm cả phần COST chỉnh .

pdf309 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4477 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sửa chữa máy photo Canon IR 2016 và IR2020 đầy đủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được tăng/giảm theo con số như nhau. Chú ý: Không thay đổi nhiều giá trị điều chỉnh. 14.6.18 0011-2048 iR2016J / i Đặt khổ giấy đ 0: LEGAL 1: FOOLSCAP 2: M_OFFICIO 3: A_FOOLSCAP 4: G_LTR_R 5: A_LTR_R 14.6.21 0011-3601 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Đây là việc đo lường liên quan tới thị trường được thực hiện để cải thiện độ bóng của hình ảnh được tạo ra bởi một bản gốc dày n những giá trị cho R, G, và B. Sau khi thay 14.6.22 001 016J / iR2016 / iR 20i ực hiện để cải thiện độ bóng của hình bở gốc dày như sác hụp bị nhăn, khi thực hiện việc đo lường này, gán nh trị, phải tắt nguồn điện và bật trở lại. 14 8: Giá trị nhận màu đích (Màu xan a trời)> 20i Đây bở ực hiện để cải thiện độ bóng của hình ảnh được tạo ra hụp bị nhăn, khi thực hiện việc đo lường này, gán trị, phải tắt nguồn điện và bật trở lại. TER) 14 W-SW05 sách các chức năng 14.7.1.1.1 Danh 011-1861 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i T-14-18 1 0 0 Không dùng - - Bit Chức năng 1 Không dùng - - - - 3 Không dùng - - 4 Không dùng - - 2 Không dùng Bit Chức năng 1 0 5 Không dùng - - 6 Không dùng - - 7 ưu tiên việc ghi theo hướng quét phụ đặt không đặt 14.7.1.1.2 Chi tiết về Bit 7 0011-1862 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Dùng nó để cho phép/không cho phép đặt ưu tiên ghi theo hướng quét phụ. T-14-19 t ổ B5. 14.7.1.2.1 Danh sách các chức năng 0011-1884 đặt: Nếu giấy ghi khổ B4 và giấy ghi khổ A4 được đặt và một hình ảnh dài ngoài khổ A4(*) được nhận, thì sẽ in khổ B4 hông đặt: Nếu giấy ghi khổ B5 ngang và giấy ghi khổ A4 được đặt và mộk hình ảnh khổ B4 được nhận, thì sẽ chia ra in thành 2 tờ kh *: Hình ảnh cỡ B4 hoặc ngắn hơn thì không thể chia ra được để in trên giấy khổ A4. 14.7.1.2 SSSW-SW14 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i T-14-20 Bit C c năng 1 0 0 C độ giảm độ ép thiên áp chuyển ảnh Không cho phép hứ hế Cho phép 1 C độ không quan tâm đến hộp từ Không cho phép 2 C độ thêm vào băng tải đen Không cho phép Cho phép Không cho phép 0011-1885 hế Cho phép hế Cho phép 3 Chế độ giảm sau khi quay Cho phép Không cho phép 4 Chế độ giảm rung Cho phép Không cho phép 5 Chế độ im lặng 6 Chế độ giảm tiếng ồn khi tăng nhiệt độ cuối Cho phép Không cho phép 7 Không dùng -` - 14.7.1.2.2 Chi tiết về Bit 0 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để cho phép hay không cho phép chế độ giảm độ ép thiên áp chuyển ảnh. Chọn "Enable" (cho phép) để tránh việc mất ảnh (điểm đen) được phát sinh do những khe hở của thiên áp chuyển ảnh xu ện tại khu vực có lực ép thấp, như là cái gờ cao l ặt này liên quan đến thiên áp chuyển ảnh để giữ cho khỏi sự vượt quá của mức định trước trong k 14.7.1.2.3 Chi tiết về Bit 1 0011-1888 ất hi ên. Việc đ hi in. iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để cho phép/không cho phép chế độ không quan tâm đến hộ "Enable" (cho phép) để quay mô tơ chính trong một khoảng thời gian định sẵn để đặt chế độ không quan tâm tới hộp từ và thiên áp từ (AC ể tránh sự mỏng của mật độ hình ảnh khi cài đặt máy hay hộp từ được thay thế trong khu vựa có . 14.7.1.2.4 Chi tiết về Bit 2 p từ. Chọn + DC) đ nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. Chế độ này chỉ làm việc trên hộp từ mới và trước khi hộp mực được cho vào 0011-1889 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để cho phép hay không cho phép chế độ thêm vào băng tải. Nếu người sử dụng dùng giấy mà làm mực giấy bị nấu chảy và bám chặt vào trống, chọn "Yes"(có) sẽ làm sạch trống bdính trên ằng việc tạo ra một dải Chú ý: đen trên bề mặt trống trong suốt quá trình quay ngược lại, cái mà được thực hiện sau khi in 50 tờ. Sự bổ sung chế độ này có thể làm cho tuổi thọ trống ngắn hơn ước định. 14.7.1.2.5 Chi tiết về Bit 3 0011-1890 R2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i i Chọn để cho phép hay không cho phép chế độ giảm sau khi quay. Chọn "Enable" (cho phép) sẽ làm giảm tiếng ồn gây ra bởi mô tơ đa giác lực bằng việc dừng m tơ tức thời sau khi quay vòng cuối. 14.7.1.2.6 Chi tiết về Bit 4 ô 0011-1891 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để cho phép hay không cho phép chế độ giảm rung. Chọn "Enable" (cho phép) và vào một số để thay đổi điều khiển nhiệt độ nung để bỏ độ rung huỳnh quang trong khi in. Chú ý: Sự bổ sung chế độ này có thể làm giảm giá trị lượng đưa vào. 14.7.1.2.7 Ch ết về Bit 5 0011-1892 i ti iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để cho phép hay không cho phép chế độ yên lặng. Chọn "Enable"(cho phép) để thay đổi số vòng lặp đăng ký và vì ao ở lô đăng ký sau khi nhặt giấy từ lối vào giấy riêng biệt. 14.7.1.2.8 Chi ti 0011-1894 vậy giảm ồn hay âm vực c ết về Bit 6 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để cho phép hay không cho phép chế độ giảm tiếng ồn trong hiệt độ đầu cuối. Chọn "Enable"(cho phép) để bắt đầu giảm dần tới một nhiệt độ thấp hơn bình th ổ giấy nhỏ hơn khổ B4. Việc điều khiển giảm dần vì vậy cho phép ngăn chặn sự thoái t của mỡ ở phim sấy, làm cho việc quay giữ sấy, thanh nhiệt và hướng phim được trơn tru ó tiếng kêu. 14.7.1.3 SSSW-SW15 14.7.1.3.1 Danh sách các chức năng 0011-1895 khi tăng n ường khi in kh hóa do nhiệ a phim để không c iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i T-14-21 Bit Ch c năng 1 0 0 Ng ặn việc tự động thay thế khay đỡ giấy khi đang thực hiện công việc ch không cho phép ứ ăn ch o phép 1 Ngừng công việc dập ghim khi không có ghim cho phép không cho phép ệu cho phép không cho phép - - 4 Không dùng - - Không dùng - - 7 Không dùng - - Chi tiết về Bit 0 2 Ngăn chặn việc báo đầy khay giấy khi số tài li được dập ghim bị vượt quá 3 Không dùng 5 Không dùng - - 6 14.7.1.3.2 0011-1896 giấy khi đ iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để liệu có ngăn chặn việc tự động thay thế khay ang thực hiện công việc bằng việc gắn t khay inner two-way (hai đường ra). Chọn "Enab tự động thay thế khay y. .7.1.3.3 Chi tiết về Bit 1 0011-1897 đỡ mộ le" (cho phép) để ngăn ngừa việc giấ 14 016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i ọn để liệu có ngừng việc dập ghim khi finisher đã được cài đặt hế ghim. Chọn “Enable" (cho phép) để ngừng công việc dập ghim khi finisher đã hết ghim. 14.7.1.3.4 Chi tiết về Bit 2 0011-1898 iR2 Ch iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chọn để liệu có hiển thị thông báo đầy khay giấy khi số bản được dập ghim tối đa được cho phép bị vượt quá so với đã cài đặt. Chọn "Enable" (cho phép) để không hiển thị thông báo này. 14.7.2 Các giá trị tham số (Numeric Prama.) 14.7.2.1 Danh sách các chức năng 0011-1900 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Số Chức năng Mặc định Khoảng giá trị 01:-30: Không dùng 31: Điều chỉnh đăng ký bên trên (khay tay) 50 0 tới 100, 1đơn vị=0,1mm 32: Điều chỉnh đăng ký bên trên (khay gầm) 50 0 tới 100, 1đơn vị=0,1mm 33: Điều chỉnh đăng ký bên trên (khay gầm) 50 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 34: Điều chỉnh đăng ký bên trên (khay gầm) 100 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 35: Điều chỉnh đăng ký phía dưới bên trái (khay 1) 100 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 36: Điều chỉnh đăng ký phía dưới bên trái (khay 2) 100 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 37: Điều chỉnh đăng ký phía dưới bên trái (khay 3) 100 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 38: Điều chỉnh đăng ký phía dưới bên trái (khay 4) 100 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 39: Điều chỉnh đăng ký phía dưới bên trái (bộ đảo mặt) 100 0 tới 200, 1đơn vị=0,1mm 40: Điều chỉnh nhiệt độ sấy đích (khay tay) 6 -30 tới 0, 1đơn vị=50C 41: Điều chỉnh nhiệt độ sấy đích (khay 1) 6 -30 tới 0, 1đơn vị=50C 42: Điều chỉnh nhiệt độ sấy đích (khay 2) 6 -30 tới 0, 1đơn vị=50C 43: Điều chỉnh nhiệt độ sấy đích (khay 3) 6 -30 tới 0, 1đơn vị=50C 44: Điều chỉnh nhiệt độ sấy đích (khay 4) 6 -30 tới 0, 1đơn vị=50C Số Chức năng Mặc định Khoảng giá trị 45: Thay đổi tốcđộ phim sấy (Khay tay) 15 0 tới 30, 1đơn vị=0,4% 46: Thay đổi tốcđộ phim sấy (Khay gầm) 15 0 tới 30, 1đơn vị=0,4% 47:-50: Không dùng 14.7.2.2 0011-1901 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký bên trên của tờ giấy khi được nhặt từ khay tay. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề trên của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.3 0011-1902 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký bên trên của tờ giấy khi được nhặt từ khay gầm. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề trên của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.4 0011-1903 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký bên trên của tờ giấy khi được nhặt từ bộ phận đảo mặt. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề trên của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.5 0011-1904 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký phía dưới bên trái của tờ giấy khi được nhặt từ khay tay. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề phía dưới bên trái của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.6 0011-1906 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký phía dưới bên trái của tờ giấy khi được nhặt từ khay 1. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề phía dưới bên trái của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.7 0011-1907 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký phía dưới bên trái của tờ giấy khi được nhặt từ khay 2. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề phía dưới bên trái của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.8 0011-1908 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký phía dưới bên trái của tờ giấy khi được nhặt từ khay 3. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề phía dưới bên trái của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.9 0011-1909 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký phía dưới bên trái của tờ giấy khi được nhặt từ khay 4. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề phía dưới bên trái của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.10 0011-1910 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Điều chỉnh lề đăng ký phía dưới bên trái của tờ giấy khi được nhặt từ bộ đảo mặt. Giá trị điều chỉnh càng lớn, lề phía dưới bên trái của hình ảnh càng rộng. 14.7.2.11 0011-1911 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Nhiệt độ sấy thấp hơn so với giá trị nhiệt độ sấy đích để giảm những sự thay đổi từ sự giây mực của sấy, giấy bị cong, bị kẹt khi được nhặt từ khay tay. 14.7.2.12 0011-1911 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Nhiệt độ sấy thấp hơn so với giá trị nhiệt độ sấy đích để giảm những sự thay đổi từ sự giây mực của sấy, giấy bị cong, bị kẹt khi được nhặt từ khay 1. 14.7.2.13 0011-1911 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Nhiệt độ sấy thấp hơn so với giá trị nhiệt độ sấy đích để giảm những sự thay đổi từ sự giây mực của sấy, giấy bị cong, bị kẹt khi được nhặt từ khay 2. 14.7.2.14 0011-1911 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Nhiệt độ sấy thấp hơn so với giá trị nhiệt độ sấy đích để giảm những sự thay đổi từ sự giây mực của sấy, giấy bị cong, bị kẹt khi được nhặt từ khay 3. 14.7.2.15 0011-1911 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Nhiệt độ sấy thấp hơn so với giá trị nhiệt độ sấy đích để giảm những sự thay đổi từ sự giây mực của sấy, giấy bị cong, bị kẹt khi được nhặt từ khay 4. 14.7.2.16 0011-1913 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Thay đổi tốc độ phim sấy để làm giảm những vệt xuất hiện ở lề hai bên của hình ảnh do sự va chạm từ việc lô ép ra ngoài vị trí trong khi giấy đã được kéo từ khay tay. 14.7.2.17 0011-1913 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Thay đổi tốc độ phim sấy để làm giảm những vệt xuất hiện ở lề hai bên của hình ảnh do sự va chạm từ việc lô ép ra ngoài vị trí trong khi giấy đã được kéo từ khay gầm. 14.7.3 Đặt khay gầm (CST) 14.7.3.1 Sự tương thích với những loại giấy có khổ tiêu chuẩn đặc biệt 0011-1968 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Với một bộ tương thích giấy đặc biệt (điều chỉnh cỡ khay gầm) được cài đặt, đặt mức khổ giấy khay gầm với các nhóm khổ giấy U1 tới U3 để đặt các khổ giấy theo danh sách dưới đây. 14.8 Giá trị của các chức năng hệ thống (SYSTEM) 14.8.1 Các giá trị chuyển Bit 0011-1934 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Định dạng chức năng SSSW-SW03 T-14-22 Bit Chức năng 1 0 0 Không dùng - - 1 Không dùng - - 2 Không dùng - - - 4 Không dùng - - 5 Không dùng - - 6 Nhập và xuất thông tin người sử dụng qua USB Cho phép Không cho phép 7 Không dùng - - Chi tiết về Bit 6 Chọn để liệu có cho phép máy chủ được làm việc như một thiết bị lưu trữ USB hay không. Nếu máy chủ được cắm vào PC với giá trị là cho phép, nó sẽ cho phép dữ liệu đăng ký của người sử dụng(dữ liệu người sử dụng và dữ liệu đăng ký điện thoại) được nhập vào hay xuất đến PC, không bao gồm dữ liệu được ghi vào thông tin quản lý và quản lý ID của người sử dụng trong thông tin quản lý hệ thống. 14.9 Đăng ký các chọn thêm (ACC) 14.9.1 Đăng ký chọn thêm 0011-1687 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Bảng dưới đây đưa ra miêu tả giản lược của các thiết bị chọn thêm có thể có. 3 Không dùng - Mục Diễn giải #ACC CARD Giá trị cài đặt bộ đọc thẻ Vào một con số của thẻ để sử dụng (0 tới 9999. Một trăm thẻ được đăng ký với phạm vi ID bắt đầu từ số thẻ được nạp vào liên tục.) *1: 1000 thẻ nếu có gắn ROM chọn thêm. Khi một con số của thẻ được nạp vào, những loại thông tin quản lý dưới đây được khởi tạo: -Tên thẻ (phạm vi ID), bắt đầu từ số thẻ được nạp vào. -Mã số đi với thẻ. CC-SPSW Giá trị hỗ trợ I/F thẻ điều khiển Đặt để liệu có hỗ trợ thẻ điều khiển I/F (CC-V) hay không. 0: Không hỗ trợ. 1: Hỗ trợ COIN Thay đổi bộ bỏ xu. Đặt hiển thị bộ thẻ điều khiển trên bảng vận hành khi dùng bộ bỏ xu. 0: dùng thẻ điều khiển. 1: dùng bộ bỏ xu. CONTROL Đặt điều khiển kết xuất in nơi mà thẻ điều khiển I/F (CC-C) được hỗ trợ. 0: cho phép in mà không cần cho thẻ. 1: cho phép in khi cho thẻ vào. 14.10 Hiển thị thông tin bộ đếm (COUNTER) 14.10.1 Các bộ đếm 0011-1012 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Máy phô tô được trang bị một bộ đếm cho việc bảo dưỡng/cung cấp (DRBL-1), cái mà có thể được dùng để có được những tiêu chuẩn để cung cấp vật tư thay thế. Bộ đếm đặt sự gia tăng một đơn vị khi đếm mỗi bản khổ nhỏ (lên đến khổ A4/LTR) và hai đơn vị khi đếm mỗi bản khổ rộng (lớn hơn khổ A4/LTR). T-14-23 Danh sách bộ đếm để bảo dưỡng Mục Bộ đếm Giải thích SERVICE1 Bộ đếm sửa chữa tổng 1 SERVICE2 Bộ đếm sửa chữa tổng 2 TTL Bộ đếm tổng COPY Bộ đếm sao chụp tổng PDL-PRT Bộ đếm in PDL FAX-PRT Bộ đếm in FAX REP-PRT Bộ đếm in báo cáo 2-SIDE Bộ đếm chụp/in 2 mặt TOTAL (Bộ đếm tổng) SCAN Bộ đếm bản quét C1 Bộ đếm kẹt giấy tại khay 1 C2 Bộ đếm kẹt giấy tại khay 2 C3 Bộ đếm kẹt giấy tại khay 3 C4 Bộ đếm kẹt giấy tại khay 4 MF Bộ tổng số nhặt giấy tại khay tay PICK-UP (Bộ đếm nhặt giấy) 2-SIDE Bộ tổng số nhặt giấy 2 mặt FEED Bộ đếm tổng số nhặt kéo giấy FEEDER (Những bộ đếm liên quan tới bộ kéo) DFOP-CNT Bộ đếm xoay quanh đóng/mở ADF TTL Bộ đếm tổng số kẹt giấy FEEDER Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại phần kéo giấy SORTER Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại finisher 2-SIDE Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại bộ đảo mặt MF Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại khay tay C1 Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại khay 1 C2 Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại khay 2 C3 Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại khay 3 JAM (Những bộ đếm kẹt giấy) C4 Bộ đếm tổng số kẹt giấy tại khay 4 MISC (Các bộ đếm được yêu cầu khác) WST-TNR Bộ đếm mực thải T-14-24 Danh sách bộ đếm các vật tư Mục Bộ đếm Giải thích Tuổi thọ sửa chữa FX-UNIT Số đếm giấy qua cụm sấy 150.000 DRBL-1( Các sự cung cấp cho các TR-ROLL Số đếm lô cao áp sạc chuyển in BẬT 150.000 DV-UNT-C Số đếm vòng quay hộp từ 150.000 M-PU-RL Số đếm giấy qua lô nhặt giấy khay tay 150.000 bộ phận) M-SP-PD Số đếm giấy qua đệm tách nhặt giấy khay tay 150.000 14.10.2 Xóa các số đếm ược xóa. T SERVICE của chế độ sửa chữa (SSSW, MENU, NUMERIC Param., SPECIAL, NCU, SCAN, PRINT, SYSTEM, ROM, ngày bắt đầu) ển mềm của chế độ sửa chữa (SSSW, MENU, NUMERIC Cung cấp danh sách kết xuất hệ thống Số bản truyền, số bản nhận, số biểu đồ lưu trữ, số lỗi và những cái khác ử kẹt giấy và lược sử lỗi Các loại giá trị, tốc độ in, dung lượng bộ nhớ, hiển thị ROM, dữ liệu điều ấp một định dạng đã được nhập vào có trong thẻ sửa chữa đã được gắn vào nắp sau của m để vận chuyển. 0011-1221 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i - Xóa tất cả các số đếm bảo dưỡng/vật tư Kích hoạt chế độ sửa chữa > CLEAR > COUNTER để xóa tất cả số đếm bảo dưỡng/vật tư. Ấn phím số 0 sau khi hiển thị số đếm của vật tư vừa được thay thế, và số đếm đó sẽ đ 14.11 Báo cáo sửa chữa (REPORT) 14.11.1 Kết xuất báo cáo 0011-1028 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Bảng dưới đây ghi danh sách các loại báo cáo được hỗ trợ. Mục Giải thích SERVICE DATA LIST In những chuyển mềm SYSTEM DATA LIST In những chuy ` SYSTEM DUMP LIS Param., SPECIAL, NCU, SCAN, PRINT, SYSTEM, ROM, ngày bắt đầu) COUNTER REPORT In số đếm ERR LOG LIST In lược s SPEC LIST chỉnh và những cái khác. LABEL Cung c áy 14.11.2 Danh sách dữ liệu hệ thống 0011-1009 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Dùng để kiểm tra các giá trị liên hợp với chuyển mềm a chữa và các tham số sửa chữa. sử 14.11.3 Danh sách kết xuất hệ thống 011-1010 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Danh sách kết xuất hệ thống ùng để kiểm tra lược sử của các giao tiếp, cả thành công và lỗi. 0 - D *1: TX, tổng số trang được truyền. *2: Tổng số trang được truyền/nhận theo khổ bản gốc. *3: RX, tổng số trang nhận được. *4: Tổng số trang truyền và nhận cho mỗi tốc độ modem. *5: Tổng số trang truyền/nhận khi kết nối với các tốc độ modem khác nhau (Standard, Fine, Super Fine, Ultra Fine). *6: Tổng số trang truyền và nhận theo mỗi phương pháp mã hóa *7: Tổng số trang truyền và nhận theo mỗi chế độ *8: Tổng số trang được in/quét *9: Tổng số trang có sự xuất hiện của mã lỗi T-14-25 ó cung cấp thông tin của 3 giao tiếp gần nhất. N *1: mã lỗi sửa chữa. *2: THỜI GIAN BẮT ĐẦU, ngày và giờ (ghi chú trong 24giờ). *3: PHÍA BÊN KIA, số điện thoại được gửi bởi phía bên kia. *4: MÃ ĐÁNH DẤU, mã của nhà sản xuất. *5: MÃ MÁY, mã model. *6: bit 1 đến bit 96 của DIS, DCS, hay DTC cái mà đã được nhận. *7: bit 1 đến bit 96 của DIS, DCS, hay DTC cái mà đã được truyền. 8: RX, tín hiệu thủ tục đã được nhận; TX, tín hiệu thủ tục đã được truyền. * 14.11.4 Danh sách bộ đếm 011-1177 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i iải thích: Cung cấp số đếm bảo dưỡng/cung cấp. ho thông tin chi tiết hơn về việc cung cấp số đếm bảo dưỡng/cung cấp, kích hoạt chế độ sửa chữa > isplay counter information > Counters.) 4.11.5 Danh sách lỗi 011-1180 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i 0 G (C D 1 0 iễn giải lược sử kẹt giấy (JAM) D Mục Diễn giải [1] Số Con số kẹt giấy càng lớn, thì nó xuất hiện càng gần [2] Ngày kẹt Ngày xuất hiện kẹt [3] Thời gian kẹt [4] Thời gian phục hồi kẹt giấy [5] Vị trí 3: Máy chủ, 4: ADF, 5: Finisher [6] Loại triệu chứng 0: Máy chủ, 1: ADF, 2: Finisher Diễn giải lược sử kẹt giấy (JAM) Mục Diễn giải Mã kẹt Mã Nguyên nhân kẹt 0104 Kẹt do trễ phần nhặt giấy 0208 Kẹt tại phần nhặt giấy 010c Kẹt tại bộ đưa giấy ra 010e Kẹt do trễ tại bộ phận đưa giấy ra thứ 2 0210 Kẹt tại bộ phận đưa giấy ra 0212 Kẹt tại bộ phận đưa giấy ra thứ 2 0214 Kẹt do giấy bị chặn tại máy chủ 1118 Kẹt do mở cửa 0120 Kẹt do trễ ở sensor 1 bộ phận đảo mặt 0221 Kẹt tại sensor 1 bộ phận đảo mặt 0124 Kẹt do trễ ở sensor 2 bộ phận đảo mặt Máy chủ 0228 Kẹt tại sensor 2 bộ phận đảo mặt 0000 Kẹt không xác định 0007 Kẹt lúc đầu 0008 Kẹt do trễ tại sensor đọc 0009 Kẹt tại sensor đọc 000a Không có giấy (kéo tài liệu ra) 000c Kẹt do trễ tại sensor chuyển giấy bộ đảo mặt 000d Kẹt tại sensor chuyển giấy bộ đảo mặt 000e Lỗi mở tấm che ADF 000f Lỗi mở ADF của người sử dụng Nhặt giấy NG 0010 0130 Kẹt do trễ ở sensor chuyển giấy bên trong 0231 Kẹt tại sensor chuyển giấy bên trong 0033 Kẹt do bị bó ở phần chuyển giấy 0035 Kẹt ở phần dập ghim 0036 Kẹt giấy khi bật điện [7] t giấy do 1137 Kẹ mở cửa [8] Hiện số đếm tổng [9] Vị trí trạng thái nhặt giấy 0: Khay tay, 1: Kha , 2: K y 2, 3: Khay 3, 4: Khay 4 y 1 ha [10] Khổ giấy Diễn giải lược sử lỗi (ERR) Mục Diễn giải [1] Số Con số lỗi càng lớn, thì nó xuất hiện càng gần [2] Ngày bị lỗi Ngày xuất hiện lỗi [3] Thời gian bị lỗi [4] Vị trí 3: Bộ phận chính, 5: Finisher [5] Mã lỗi Mã lỗi(mã 4 số; để xác định lỗi, xem chương “Mã lỗi”) [6] Mã chi tiết Mã chi tiết của mã lỗi(mã 4 số; để xác định lỗi, xem chương “Mã lỗi”) [7] Hiển thị số đếm tổng 14.11.6 Danh sách các thông số kỹ thuật 0011-1182 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i [1] Loại giá trị [2] Tốc độ in [3] Dung lượng bộ nhớ [4] Phiên bản ROM(MAIN/BOOT/ECONT/khay chọn thêm/bộ đảo mặt/finisher) [5] Chức năng hoạt hóa BẬT/TẮT [6] Thông tin ID mềm [7] Số đếm tổng (TOTAL/COPY/FAX/PDL/REPORT ghi số đếm) [8] Dữ liệu điều chỉnh (những giá trị điều chỉnh quét/ghi của nhà sản xuất) [9] ROM chọn thêm [10] Bộ nhớ hữu dụng USB [11] Sensor báo đầy giấy số 1/số 2 [12] Số serial USB [13] Địa chỉ MAC 14.11.7 Nhãn sửa chữa 011-1184 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i i mới. 0 Vào giá trị đã cho trong nhãn sửa chữa đã được gắn vào nắp sau máy khi thay thế nó bằng cá #PRINT>#PRINT NUMERIC #SCAN>#SCAN NUMERIC FACTORY 1 2 3 FACTORY 1 2 3 031 50 026 032 50 031 033 50 032 034 100 033 035 100 034 036 100 041 037 100 042 038 100 043 039 100 044 045 046 047 #SCAN>#SCAN NUMERIC 048 054 213 214 body No:BFDxxxxx 215 F-14-8 14.12 Tải dữ liệu (DOWNLOAD) 14.12.1 Tải dữ liệu 0011-0992 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i ận này có thể được nâng cấp bằng việc kích hoạt chế độ tải dữ liệu bằng pport tool (SST) (công cụ hỗ trợ sửa chữa) (để có thêm thông tin, xem chương p)): n bo xử lý hình ảnh n bo xử lý finisher - ROM được gắn trên bo PCL 14.13 Khởi tạo giá trị (CLEAR) iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Nhóm Mục Giải thích TEL&USER DATA Xóa tất cả đăng ký của người sử dụng và khu vực dữ liệu đăng ký điện thoại và dữ liệu người sử dụng.(đăng ký điện thoại đề cập tới sự đăng ký của các mã quay số nhanh, quay số tắt, và quay số theo nhóm.) Những vật tư dưới đây của bộ th cách dùng service su "Upgrading" (nâng cấ Bộ phận chính - Flash ROM (hệ thống + boot) được gắn trê Chọn thêm - ROM được gắn trê 14.13.1 Clear 0011-0999 SERVICE DATA Xóa danh sách kết xuất hệ thống, loại trừ các số đếm và ngày xóa. COUNTER Xóa các số đếm bảo dưỡng, số đếm vật tư và số đếm chế độ riêng biệt. Khởi tạo bộ đếm (số) trong danh sách kết xuất hệ thống. TYPE Khởi tạo dữ liệu người sử dụng và dữ liệu sửa chữa cho phù hợp với các giá trị lý thuyết. SOFT-CNT Không dùng HST ACTIVITY Khởi tạo báo cáo hoạt động ACCOUNT Xóa lược sử in JAM Xóa lược sử kẹt giấy ERR Xóa lược sử lỗi (mã lỗi) ALARM Xóa lược sử báo động CARD Xóa thông tin quản lý bộ phận được giữ ở trong bộ điều khiển trước khi bộ đọc thẻ đượ ALL Xóa dữ liệu người sử dụng và người sửa chữa (ngoại trừ một số tham số quét và tham à dữ liệu đặt/đăng ký số đếm trong danh sách kết 016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i M đã được hỗ trợ. Giải thích MAIN Hiển thị số phiên bản của ROM (HỆ THỐNG) gắn trên bo xử lý hình ảnh. c tháo. ERR E355 Không dùng E719 Xóa lỗi bộ đọc thẻ PWD Xóa mã số của người quản lý hệ thống số in), v xuất hệ thống, ngoại trừ số bản in. 14.14 Hiển thị thông tin ROM (ROM) 14.14.1 Hiển thị ROM 0011-0988 iR2016J / iR2 Bảng dưới đây lên danh sách những mục của chế độ hiển thị RO T-14-26 Mục Mục Giải thích MAIN2 Hiển thị phiên bản của ROM (BOOT) được gắn trên bo xử lý hình ảnh. ECONT Hiển thị phiên bản của ROM được gắn trên bo điều khiển DC. OPROM Hiển thị phiên bản của ROM chọn thêm. 14.15 Chế độ kiểm tra (TEST) 14.15.1 Tổng quan 0011-0884 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chế độ kiểm tra phải được kích hoạt bởi việc giữ một mục trong bảng chọn xuất hiện trên màn hình LCD. Các mục chọn trong chế độ kiểm tra được tổ chức thành 7 phần dưới đây. Những chữ số nằm trong dấu ngoặc đơn bao hàm một phím số được ấn riêng lẻ. 1. Kiểm tra D-RAM ((1) D-RAM) Kiểm tra để xem nếu dữ liệu có thể ghi hay đọc đúng từ D-RAM. 2. Kiểm tra giàn quét ((2) SCAN TEST) Dùng để điều chỉnh công suất sensor tiếp xúc và vị trí mà ở đó một tài liệu được kéo từ ADF được quét. 3. Kiểm tra phần in ((3) PRINT TEST) Dùng để tạo ra những mẫu kiểm tra. 4. Kiểm tra Modem ((4) MODEM TEST) Thực hiện sự phát động rơle, modem DTMF và kiểm tra việc truyền/nhận tín hiệu tiếng. 5. Kiểm tra sự lão hóa ((5) AGING TEST) Không dùng. 6. Kiểm tra chức năng ((6) FUNCTION TEST) Dùng để kiểm tra hoạt động của các vi chuyển, sensor, loa và các chức năng ADF. . Chế độ làm sạch lô ((0) ROLLER CLEAN) Dùng để làm sạch lô vận chuyển hay lô nhặt giấy ADF bằng việc không quan tâm đến chúng. 14.15.2 Bảng danh sách chế độ kiểm tra 0011-0885 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR Bảng danh sách chế độ kiểm tra chế độ người sử dụng, phím 2, phím 8 và phím chế độ người sử dụng trên bảng vận hành theo thứ tự này. 2) Ấn các phím mũi tên trên bảng vận hành để hiện "TEST MODE." 3) Ấn phím OK. Để ra khỏi chế độ kiểm tra, ấn phím chế độ người sử dụng để trở về chế độ chờ. T-14-27 Chữ số đi kèm với ngoặc đơn có nghĩa là một phím số được ấn mỗi lần 7 2020i Để vào chế độ kiểm tra, làm theo những bước sau: ) Vào chế độ sửa chữa. 1 Ấn phím Nhóm Nhóm phụ Mục 1 Mục 2 Mục 3 Giải thích TEST MODE[1]-[9],[#] (1)DRAM[1]-[2] Kiểm tra dữ liệuD-RAM (1)D-RAM TEST Kiểm tra đọc/ghi (2)D-RAM TEST Kiểm tra đọc (2)SCAN TEST[1]-[8] (1)SHADING Điều chỉnh tăng tự động (3)SHEET POS ADJ Điều chỉnh vị trí CS (4)TRASH DETECT Phát hiện bụi (5),(6), (9),(*) Không dùng (3)PRINT TEST [1]-[9] (1) Không dùng (2) In tất cả màu đen (3) Không dùng (4) In ra giải màu đen (5),(6),(7),(8),(9),(*) Không dùng (4)MODEM TEST[1]-[9] (1)RELAY TEST[1]-[2] [1]RELAY TEST 1 Kiểm tra BẬT/TẮT rơle NCU(và công tắc) [2]RELAY TEST 2 Kiểm tra NCU giống như 230V Chữ số đi kèm với ngoặc đơn có nghĩa là một phím số được ấn mỗi lần Nhóm Nhóm Mục 1 Mục 2 Mục 3 Giải thích phụ (2)FREQ TEST[0]-[6] kiểm tra tần số (0)FREQ TEST 462Hz (1)FREQ TEST 1100Hz (2)FREQ TEST 1300Hz (3)FREQ TEST 1500Hz (4)FREQ TEST 1650Hz (5)FREQ TEST 1850Hz (6)FREQ TEST 2100Hz (4)G3 SIGNAL TX TEST[0]-[8] kiểm tra truyền tín hiệu G3 (0)G3 SIGNAL TX TEST 300bps (1)G3 SIGNAL TX TEST 2400bps (2)G3 SIGNAL TX TEST 4800bps (3)G3 SIGNAL TX TEST 7200bps (4)G3 SIGNAL TX TEST 9600bps (5)G3 SIGNAL TX TEST TC7200bps (6)G3 SIGNAL TX TEST TC9600bps (7)G3 SIGNAL TX TEST 12000bps (8)G3 SIGNAL TX TEST 14400bps (5)DTMF TEST[0]-[9],*,# kiểm tra truyền DTMF (0)G3 SIGNAL TX TEST 300bps (1)G3 SIGNAL TX TEST 2400bps (2)G3 SIGNAL TX TEST 4800bps (3)G3 SIGNAL TX TEST 7200bps (4)G3 SIGNAL TX TEST 9600bps (5)G3 SIGNAL TX TEST TC7200bps (6)G3 SIGNAL TX TEST TC9600bps (7)G3 SIGNAL TX TEST 12000bps (8)G3 SIGNAL TX TEST 14400bps (9) G3 SIGNAL TX TEST TC9600bps (*)G3 SIGNAL TX TEST 12000bps (#)G3 SIGNAL TX TEST 14400bps (6)MODEM TEST kiểm tra tín hiệu tiếng của việc nhận (7)G3 V.34 Tx TEST kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 V34 (9) không dùng (5)AGING TST không dùng (6)FUNCTION TEST 1]-[9] (1)FUNCTION TEST G3 4800bps kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 4800 bps (3)6-3SENSOR [1]-[6] Kiểm tra sensor (1)SENSOR CHECK 0:NORMAL 1:LATCH (0)SENSOR NORMAL[0]-[2] (0)CAS 0 REG 0 DEL 0 MULTI 0 (1)TONER 0 FULL 0 2ND-DEL 0000 (2)OP1 0000 OP2 0000 OP3 0000 PATH 0000 (1)SENSOR LATCH[0]-[2] (0)CAS 0 REG 0 DEL 0 MULTI 0 (1)TONER 0 FULL 0 2ND-DEL 0000 (2)OP1 0000 OP2 0000 OP3 0000 PATH 0000 Chữ số đi kèm với ngoặc đơn có nghĩa là một phím số được ấn mỗi lần Nhóm Nhóm phụ Mục 1 Mục 2 Mục 3 Giải thích (2)SWITCH CHECK[0]-[1] (0)CAS 0000 LOCK 0000 (1)OP1 0000 OP2 0000 OP3 0000 PATH 0000 (3)DS ON DES of HPS ON BCVS of (4)REF xxx ANT xxx [ANT-REF] xxx (5)BSCT on BDAC[A3]BDSS3-0[of of of of] (6)NCR Sts:NCRxxxxxDPT MGN OK RDY 0101 (4)ADF FEED TEST kiểm tra hoạt động chuyển giấy ADF (5)BOOK FEED TEST Kiểm tra hoạt động chụp sách (6)6-6 SPEAKER FEQ:[1] VOL:[2] kiểm tra tần số âm lượng loa (7)Operation Panel kiểm tra LCD và LED, các phím vận hành (8)FUNCTION TEST LAMP TEST ALL kiểm tra đèn (9)LINE TEST[1]-[3] kiểm tra nhận tín hiệu thoại (0):ROLLER CLEAN 0:PRT 1:ADF in và làm sạch lô trên ADF (0)PRT ROL CLEAN Press start key (1)ADF ROL CLEAN Press start key 14.15.3 Kiểm tra D-RAM 0011-0886 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020 Kiểm tra D-RAM ((1) D-RAM) n phím 1 trên bảng chế độ kiểm tra để chọn kiểm tra D-DRAM. tả liệu có thể được ghi và đọc đúng từ tất cả các vùng của D-RAM (SDRAM). Nếu có ột lỗi được xuất hiện ả các vùng của D-RAM (SDRAM). Nếu có một lỗi iện trên i Ấ Ấn phím số 1 và 2 trong khi kiểm tra D-DRAM để thực hiện những việc kiểm tra riêng biệt được miêu dưới đây. Ấn phím số 1 Kiểm tra xem nếu dữ một lỗi xuất hiện khi đang thực hiện việc kiểm tra này, việc kiểm tra sẽ tạm dừng, với m trên LCD. Ấn phím số 2 Kiểm tra xem nếu dữ liệu có thể được đọc đúng từ tất c xuất hiện khi đang thực hiện việc kiểm tra này, việc kiểm tra sẽ tạm dừng, với một lỗi được xuất h LCD. 14.15.4 Kiểm tra giàn quét ((2)SCAN TEST) 0011-0887 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Kiểm tra giàn quét ((2) SCAN TEST) Ấn phím số 2 trên bảng chế độ kiểm tra để chọn chế độ kiểm tra CCD. Ấn phím số 1, 3 và 4 trong khi kiểm tra CCD để thực hiện những kiểm tra riêng biệt được miêu tả dưới đây. Ấn phím số 1 Hiệu chỉnh công suất LED của sensor tiếp xúc và tự động đặt các tham số cho nó. (điều chỉnh AGC) Ấn phím số 3 Điều chỉnh vị trí quét tài liệu (chỉ với những dòng máy lắp thêm được ADF). Tự động điều chỉnh vị trí của sensor tiếp xúc để quét tài liệu được kéo từ ADF. Ấn phím số 4 Xác định vết bẩn ở giàn đọc vị trí A/B/C. Vị trí A: Vị trí tham khảo để đọc Vị trí B: Khoảng 0.5 mm bên trong của lô từ vị trí tham khảo Vị trí C: Khoảng 1.0 mm bên trong của lô từ vị trí tham khảo 14.15.5 Kiểm tra in ((3) PRINT TEST) 0011-0888 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Kiểm tra in ((3) PRINT TEST) Ấn phím số 3 trên bảng chế độ kiểm tra để chọn kiểm tra in. Ấn phím số 2 và 4 trong khi kiểm tra in để tạo ra những tờ mẫu để kiểm tra như được miêu tả dưới đây. Có hai loại tờ mẫu kiểm tra để sửa chữa. Các loại mẫu kiểm tra khác được dành cho những mục đích/phát triển của nhà sản xuất. Ấn phím số 2 (2) BLACK: In ra tất cả màu đen Ấn phím số 4 (4) ENDURANCE: In ra giải màu đen Để ra khỏi chế độ in kiểm tra, ấn phím stop(dừng). 14.15.6 Kiểm tra MODEM ((4) MODEM TEST) 0011-0889 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Kiểm tra MODEM ((4) MODEM TEST) Những mục này kiểm tra modem và việc truyền và nhận NCU. Việc kiểm tra modem kiểm tra liệu các tín hiệu có được gửi đúng từ modem bằng việc so sánh âm thanh của các tín hiệu từ loa với các âm thanh từ một modem bình thường. Để kết thúc việc kiểm tra, ấn phím Stop. Phím số Loại Giải thích 1 Kiểm tra rơle Dùng nó để bật/tắt một rơle đã được lựa chọn để kích hoạt một kiểm tra chuyển công tắc. 2 Kiểm tra tần số Modem gửi các tín hiệu tiếng từ kích điều biến và loa. 4 Kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 Modem gửi các tín hiệu G3 từ kích điều biến và loa. 5 Kiểm tra việc nhận tín hiệu DTMF Dùng nó để tạo ra tín hiệu DTMF đến từ modem, sử dụng thiết bị đầu cuối của đường dây điện thoại và loa. 6 Kiểm tra việc nhận tín hiệu tiếng Dùng nó để giám sát một tần số riêng biệt và tín hiệu DTMF được nhận từ thiết bị đầu cuối của đường điện thoại bằng việc làm cho chúng được hiển thị trên LCD (ví dụ: sự có mặt/vắng mặt giống như đã được xác định). Tín hiệu nhận được tạo ra bởi loa. 8 Kiểm tra việc truyền tín hiệu G3V.34 Modem gửi các tín hiệu G3V34 từ kích điều biến và loa Kiểm tra rơ le Ấn '1'hay '2' trên vùng phím số trên bảng kiểm tra Modem để chọn chế độ kiểm tra rơle. Dùng vùng phím số để vận hành để vận hành các rơle khác nhau của NCU. '2' trên vùng phím số được sử dụng cho máy 230V. Phím 1 Phím được nhập vào và rơle được chỉ ra dưới đây: Phím số 2 Phím được nhập vào và rơle được chỉ ra dưới đây: Chú ý: LCD được bật hay tắt liên quan tới việc truyền của tín hiệu vận hành rơ le cũng như được vận hành trên vùng phím số; vì nguyên nhân này, bạn không thể sử dụng LCD để kiểm tra lỗi của một rơ le đơn lẻ. Kiểm tra tần số Việc ấn phím '2' trên vùng phím số từ bảng kiểm tra MODEM để chọn kiểm tra tần số. Trong kiểm tra này, những tín hiệu của những tần số sau từ modem được truyền bằng cách sử dụng thiết bị đầu cuối của đường thoại và loa. Để chọn một tần số khác, dùng phím số. Phím số Tốc độ truyền 1 462Hz 2 1100Hz 3 1300Hz 4 1500Hz 5 1650Hz 6 1850Hz 7 2100Hz Lưu ý: Tần số và mức công suất của các tần số riêng biệt được giữ với mức công suất được đặt trong chế độ sửa chữa. Kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 Việc ấn phím ‘4’ trên vùng phím số từ bảng kiểm tra MODEM để chọn kiểm tra việc truyền tín hiệu G3. Trong việc kiểm tra này, các tín hiệu G3 từ modem sau đây được truyền bằng cách dùng thiết bị đầu cuối của điện thoại và loa. Để chọn một tốc độ truyền khác, dùng phím số. Phím số Tốc độ truyền 0 300bps 1 2400bps 2 4800bps 3 7200bps 4 9600bps 5 TC7200bps 6 TC9600bps 7 12000bps 8 14400bps Lưu ý: Mức công suất của các tín hiệu riêng biệt được giữ bởi các giá trị đã được đặt trong chế độ sửa chữa. Kiểm tra việc truyền DTMF Việc ấn phím số ‘5’ trên bảng kiểm tra modem là để chọn kiểm tra việc truyền tín hiệu DTMF. Trong việc kiểm tra , các tín hiệu DTMF từ modem dưới đây được truyền bằng cách sử dụng thiết bị đầu cuối của đường thoại và loa. Số được ấn trên phím số lựa chọn một tín hiệu DTMF riêng biệt. Lưu ý: Mức công suất của các tín hiệu riêng biệt được giữ bởi các giá trị đã được đặt trong chế độ sửa chữa. Kiểm tra việc nhận tín hiệu âm thanh/DTMF Việc ấn phím số ‘6’ trên bảng kiểm tra modem là để chọn kiểm tra việc nhận tín hiệu âm thanh/DTMF. Trong tín hiệu này, tín hiệu âm thanh/DTMF được nhận từ thiết bị đầu cuối của đường thoại có thể được kiểm tra để phát hiện ra nếu tín hiệu đó đã được nhận từ modem. Kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 V.34 Việc ấn phím '8' trên vùng pím số từ bảng chọn kiểm tra MODEM là để chọn kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 V.34. Các tín hiệu G3 V34 dưới đây được gửi từ modem bằng cách dùng kích điều biến và loa bằng việc ấn phím start. Tốc độ bốt có thể được thay đổi bằng phím số, và tốc độ có thể được thay đổi bằng phím mũi tên trái/phải. Phím số Tốc độ bốt 0 3429 bốt 1 3200 bốt 2 3000 bốt 3 2800 bốt 4 2743 bốt 5 2400 bốt Phím mũi tên trái/phải Tốc độ truyền 2400bps 4800bps 7200bps 9600bps < 12000bps 14400bps 16800bps 19200bps 21600bps > 24000bps 26400bps 28800bps 31200bps 33600bps 14.15.7 Kiểm tra chức năng ((6) FUNCTION TEST) 0011-0890 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Kiểm tra chức năng ((6) FUNCTION TEST) Việc ấn phím 6 trên bảng chế độ kiểm tra là để chọn kiểm tra chức năng. Việc ấn các phím số 1 và 3 tới 9 trong suốt quá trình kiểm tra chức năng là để vào những bảng được liệt kê dưới đây. T-14-28 Phím số Mục Giải thích 1 Kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 Truyền các tín hiệu G3 4800bps tới một đường dây thoại và loa. 2 Không dùng 3 Kiểm tra sensor Kiểm tra việc phát động sensor. 4 Kiểm tra ADF Kiểm tra việc vận hành ADF. 5 Kiểm tra sách Kiểm tra vận hành của máy chủ. 6 Kiểm tra loa Kiểm tra việc vận hành của loa. 7 Kiểm tra bảng vận hành Kiểm tra các phím điều khiển vận hành, LCD, LED. 8 Kiểm tra đèn Kiểm tra sự phát sáng của sensor tiếp xúc. 9 Kiểm tra việc nhận tín hiệu đường thoại Kiểm tra vận hành bảng tín hiệu NCU và bộ đếm tần số. Kiểm tra việc truyền tín hiệu G3 (6-1: G3 480 bps Tx) Việc ấn phím số 1 trên bảng FUNCTION TEST (kiểm tra chức năng) là để chọn kiểm tra việc truyền tín hiệu G3. Việc kiểm tra này truyền tín hiệu G3 4800-bps từ thiết bị đầu cuối kết nối đường điện thoại và loa. Kiểm tra Sensor (6-3: SENSOR) Chế độ này được sử dụng để thay đổi trạng thái của các sensor bộ phận từ các hiển thị LCD. Việc ấn phím số 3 trên bảng FUNCTION TEST (kiểm tra chức năng) là để chọn việc kiểm tra sensor. Các hiển thị trên LCD thay đổi tương ứng với việc sensor bật hay tắt. F-14-15 Kiểm tra kéo giấy trên ADF (ADF FEED TEST) Chế độ kiểm tra vận hành ADF. Ấn phím số 4 trên bảng FUNCTION TEST để chọn kiểm tra kéo giấy ADF. Đặt một tài liệu lên mặt kính và ấn phím start để chuyển tài liệu với tốc độ phù hợp với giá trị của độ phân giải quét. Trong việc kiểm tra này, vào một tốc độ chuyển giữa 500 và 2000(mm/s) từ vùng phím số và thay đổi tốc độ chuyển. Chọn giữa các trạng thái ON và OFF với các phím con trỏ trái và phải để chọn giữa kéo tài liệu một mặt (OFF) và kéo tài liệu hai mặt (ON). Kiểm tra việc chuyển sách (6-5: BOOK FEED TEST) Thực hiện công việc vận hành chuyển một quyển sách với một sự phóng định sẵn và một khổ giấy định sẵn. Kiểm tra loa (6-6: SPEAKER) Chế độ kiểm tra vận hành loa. Ấn phím số 6 trên bảng FUNCTION TEST để chọn việc kiểm tra loa. Trong việc kiểm tra này, loa tạo ra những tín hiệu âm thanh tại tần số 100 Hz, từ 200 Hz tới 5 kHz, với những âm lượng khác nhau. Công suất tín hiệu từ loa vì thế đã được chỉ rõ. F-14-16 Kiểm tra bảng điều khiển vận hành (6-7: OPERATION PANEL) Chế độ kiểm tra bảng điều khiển vận hành. Ấn phím số 7 trên bảng FUNCTION TEST để chọn bảng kiểm tra OPERATION PANEL. Các chức năng mà có thể được kiểm tra từ bảng này được liệt kê dưới đây. - Kiểm tra LCD Khởi động kiểm tra OPERATION PANEL bằng việc ấn phím start. Việc kiểm tra LCD được tiến hành đầu tiên, hiển thị tất cả các ký tự H. Ấn phím start một lần nữa để tạo ra một hiển thị đen hoàn toàn. - Kiểm tra đèn LED Ấn phím start sau khi kiểm tra LCD để chọn việc kiểm tra đèn LCD, bật tất cả các đèn trên bảng vận hành. - Kiêm tra các phím vận hành Ấn phím start sau khi kiểm tra đèn LCD để chọn việc kiểm tra các phím vận hành (1). Việc kiểm tra thành công nếu các ký tự xuất hiện trên LCD được xóa khi các phím tương ứng được ấn. Khi toàn bộ các ký tự được hiển thị bị xóa, việc kiểm tra các phím vận hành (2) được bắt đầu (chỉ với những dòng máy nâng cấp được bộ phận FAX). Như ở (1), việc kiểm tra thành công nếu các ký tự xuất hiện trên LCD được xóa khi các phím tương ứng được ấn. Kiểm tra các phím vận hành (1) sơ đồ tương ứng Kiểm tra các phím vận hành (2) sơ đồ tương ứng Dòng của việc kiểm tra vận hành được chỉ ra dưới đây. F-14-19 Kiểm tra tín hiệu nhận đường thoại ((9) LINE DETECT) Việc ấn phím số 9 trên bảng FACULTY là để chọn việc kiểm tra việc nhận tín hiệu đường thoại. Trong việc kiểm tra này , kiểm tra các vận hành thành công của sensor tín hiệu NCU và bộ đếm tần số. Bảng 1 xác nhận tình trạng CI, trong khi bảng 3 xác nhận tín hiệu CNG. Kiểm tra bảng 1 Việc ấn phím số 1 trên bảng LINE DETECT là để chọn việc kiểm tra bảng 1. Khi CI được xác nhận trên thiết bị kết nối đầu cuối đường thoại, LCD hiển thị các thay đổi từ OFF(tắt) sang ON(bật), chỉ ra tần số đã nhận được. LCD cũng hiển thị trạng thái gác máy hay nhấc máy của một máy điện thoại bên ngoài như đã nhận được. LCD hiển thị, từ trái sang phải, CI, tần số CI, cổng hook và FC với các hiển thị của 1:BẬT và 0:TẮT. Kiểm tra bảng 2 Việc ấn phím số 2 trên bảng LINE DETECT là để chọn việc kiểm tra bảng 2. Khi CNG được xác nhận trên thiết bị kết nối đầu cuối đường thoại, LCD hiển thị các thay đổi từ OFF(tắt) sang ON(bật), chỉ ra tần số đã nhận được. LCD cũng hiển thị trạng thái của việc nhận CML, CNG và FED, từ trái sang phải, với các hiển thị BẬT/TẮT. Phím số 2 bật rơle CML để nhận CNG. Kiểm tra bảng 3 Việc ấn phím số 2 trên bảng LINE DETECT là để chọn việc kiểm tra bảng 3. Khi CNG được xác nhận trên thiết bị kết nối đầu cuối đường thoại, LCD hiển thị các thay đổi từ OFF(tắt) sang ON(bật), chỉ ra tần số đã nhận được. LCD cũng hiển thị trạng thái của việc nhận CML, CNG và FED, từ trái sang phải, với các hiển thị BẬT/TẮT. Phím số 3 tắt rơle CML để nhận CNG. Kiểm tra đèn (6-8: LINE DETECT) Việc ấn phím 8 trên bảng FACULTY là để chọn chế độ chiếu sáng đèn quét. Việc kiểm tra thẩm định xem liệu đèn quét có bật hay không. Ấn phím 1 để chọn LAMP TEST ALL. Ấn phím start để bật tất cả các đèn quét. LAMP TEST AGC không được sử dụng. 14.15.8 Chế độ làm sạch lô ((0) ROLLER CLEAN) 0011-0891 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Chế độ làm sạch lô ((0) ROLLER CLEAN) Việc ấn phím số 0 trong chế độ kiểm tra là để chọn chế độ làm sạch lô. Ấn phím số 1 và 2 trong khi kiểm tra để vào các bảng sau: Phím số 1 Ấn phím start để làm sạch lô kéo/nhặt giấy ADF bằng việc không quan tâm đến nó. Ấn phím Stop để ra khỏi chế độ này. Phím số 2 Ấn phím start để làm sạch các lô bộ phận chuyển in bằng việc không quan tâm đến nó. Ấn phím Stop để ra khỏi chế độ này. Chương 15 Nâng cấp NỘI DUNG 15.1 Tổng quan............................................................................................................................................. 15-1 15.1.1 Tổng quan việc nâng cấp................................................................................................................... 15-1 15.1.2 Tổng quan vể công cụ hỗ trợ sửa chữa(Service Support Tool) ........................................................ 15-1 15.2 Những sự chuẩn bị đánh dấu…............................................................................................................ 15-1 15.2.1 Đăng ký phần mềm hệ thống............................................................................................................. 15-1 15.2.2 Kết nối…............................................................................................................................................ 15-3 15.3 Tải phần mềm hệ thống........................................................................................................................ 15-4 15.3.1 Tải hệ thống……............................................................................................................................... 15-4 15.3.1.1 Thủ tục tải……............................................................................................................................... 15-4 15.3.2 Tải BOOT.......................................................................................................................................... 15-9 15.3.2.1 Thủ tục tải……............................................................................................................................... 15-9 15.33 Các phương pháp nâng cấp khác........................................................................................................ 15-9 15.3.3.1 Tải phần mềm PCL......................................................................................................................... 15-9 15.1 Tổng quan 15.1.1 Tổng quan về việc nâng cấp 0011-1809 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Máy và các chọn thêm có thể được nâng cấp bằng việc tải những chương trình phần mềm hệ thống từ máy tính cá nhân (dưới đây được gọi là PC) trong đó một công cụ hỗ trợ sửa chữa (service support tool) (dưới đây được gọi là SST) được nhập vào. Những chương trình phần mềm hệ thống và những công cụ nâng cấp được kê theo bảng dưới đây: T-15-1 Công cụ nâng cấp Loại Loại phần mềm hệ thống SST Lưu ý Hệ thống(điều khiển chính) Có Điều khiển chính cũng điều khiển bộ đọc Máy chính Boot (chương trình boot) Có PCL (bộ in PCL-J1) Có Chọn thêm Fin_U1(finisher U1) Có Công cụ sửa chữa chuyên dùng (downloader PCB:FY9-2034) 15.1.2 Tổng quan về công cụ hỗ trợ sửa chữa (Service Support Tool) 0011-1810 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Khi dùng SST, chọn "#DOWNLOAD" trong chế độ sửa chữa(service mode) để đặt máy chính vào chế độ sửa chữa. (finisher cần thiết không vào chế độ sửa chữa.) 15.2 Chuẩn bị 15.2.1 Đăng ký phần mềm hệ thống 0011-1866 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Những chương trình hệ thống được tải cần được đăng ký trong SST. Những chương trình phần mềm hệ thống được đăng ký với những tên dưới đây. Tên máy:iR2020 Tên các bộ phận: - Điều khiển chính: Hệ thống (System) - Chương trình boot: Boot - Bo PCL: PCL Chương trình đăng ký phần mềm hệ thống được giải thích dưới đây, lấy hệ thống làm một ví dụ. [Chuẩn bị] Chuẩn bị những thứ sau: - PC trong đó SST phiên bản 3.21 hoặc mới hơn được cài - Đĩa CD hệ thống được cung cấp kèm với iR2020 [Thủ tục đăng ký phần mềm hệ thống] 1) Khởi động PC. 2) Đưa đĩa CD hệ thống vào trong PC. 3) Chạy SST. 4) Click chuột vào nút "Register Firmware" (Đăng ký phần cứng) F-15-2 5) Chọn ổ đĩa mà trong đó đĩa CD được đưa vào, và sau đó click chuột vào nút "SEARCH" (tìm kiếm). F-15-3 6) Một danh sách những chương trình phần mềm hệ thống trong đĩa CD hệ thống được hiển thị. Không kiểm tra những hộp kiểm tra của những danh mục không cần thiết và những chương trình hệ thống không cần thiết, và sau đó click chuột vào nút "REGISTER" (đăng ký). Chú ý: Máy này không cho phép hai chương trình phần mềm hệ thống hoặc nhiều hơn được tải cùng một lúc. Nếu có nhiều hơn một chương trình phần mềm cần được nâng cấp, đăng ký và tải chúng lần lượt. F-15-4 7) Khi kết quả đăng ký chương trình phần mềm hệ thống xuất hiện, click chuột vào nút OK. F-15-5 15.2.2 Kết nối 0011-2632 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i 1) Tắt nguồn chính của máy, và sau đó rút các cáp đã nối với máy này. 2) Dùng cáp USB [1] để nối máy với máy BO Xử LÝ HÌNH ảNH PCB 15.3 Tải phần mềm hệ thống 15.3.1 Tải hệ thống 15.3.1.1 Thủ tục tải 0011-2633 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i 1) Bật công tắt nguồn của PC và chạy SST. 2) Khi công tắc nguồn được bật, Found New hardware Wizard (thuật sĩ tìm phần cứng mới) xuất hiện. Click "Cancel" (hủy bỏ). F-15-7 3) Chọn "MFP" trong "Target Selection"(chọn đích), và sau đó chọn "iR2020" trong "Model List"(danh sách model). F-15-8 4) Click chuột kép vào mục "System" trong "Model List" để kiểm tra phiên bản phần mềm hệ thống. Chọn "USB" trong "Interface"(giao diện), và sau đó click chuột vào nút "START". F-15-9 5) Bật điện máy chủ. 6) Ấn những phím sau trên bảng điều khiển để vào chế độ sửa chữa( service mode). Phím Additional Functions(các chức năng bổ sung) > phím 2 > phím 8 > Phím Additional Functions(các chức năng bổ sung) 7) Sử dụng phím cộng (+) hay trừ (-), chọn "#DOWNLOAD". 8) Ấn phím OK trên bảng điều khiển để đặt máy chủ vào chế độ chờ để được tải (hiển thị "#DOWNLOAD CONNECTED"). 9) Ấn nút OK trên màn hình SST được hiển thị trên PC. F-15-10 10) Khi việc kết nối được hoàn thành, xuất hiện màn hình sau. Click vào nút OK. F-15-11 11) Click chuột vào mục "System Software Download"(Tải phần mềm hệ thống) trong bảng chọn công việc. Lưu ý: Máy này không dùng các chức năng "Upload the Backup Data" (Tải lên dữ liệu dự phòng) và "Download the Backup Data" (Tải xuống dữ liệu dự phòng) không được hiển thị trên màn hình lựa chọn công việc. F-15-12 12) Việc chọn phiên bản của phần mềm hệ thống để tải xuống từ danh sách. Kiểm tra rằng phiên bản đã được chọn được hiển thị trong mục "Selected Version" (phiên bản đã được chọn), và sau đó click chuột vào nút "START". F-15-13 13) Khi việc tải xuống được khởi động, quá trình của việc tải được hiển thị bởi thanh quá trình. F-15-14 14) Khi dữ liệu đã được nhận đang được ghi vào flash ROM sau khi hoàn thành việc tải, mà hình dưới đây được hiện ra: F-15-15 Chú ý: Không được tắt công tắc điện trong khi dữ liệu đang được ghi vào flash ROM. Nếu nó không thể khởi động máy sau khi bật tắt công tắc nguồn, phải thay thế bo xử lý hình ảnh. 15) Khi việc ghi dữ liệu vào Flash ROM được hoàn thành, kết quả của nó được hiển thị. Click chuột vào nút OK. F-15-16 16) Khi màn hình chọn một công việc xuất hiện, click chuột vào "Return to Main Menu" (Trở về bảng chính). F-15-17 17) Click chuột vào nút "OK" để trở về màn hình của SST. F-15-18 18) Click chuột vào nút "EXIT" button to kết thúc SST. F-15-19 19) Chắc rằng thông báo "ROM WRITE OK" (Việc ghi ROM đã hoàn thành) được hiển thị trên bảng điều khiển của máy chủ, và sau đó tắt/bật công tắc nguồn chính. 15.3.2 Tải xuống BOOT 15.3.2.1 Thủ tục tải 0011-3248 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Để tải phần mềm boot xuống, theo các bước đã được đưa ra để tải phần mềm hệ thống. 15.3.3 Các phương pháp nâng cấp khác 15.3.3.1 Tải phần mềm PCL xuống 0011-3249 iR2016J / iR2016 / iR2020 / iR2020J / iR2016i / iR2020i Để tải phần mềm của bộ in PCL-J1 xuống, theo các bước đã được đưa ra để tải phần mềm hệ thống.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfiR20162020 SM VN Ver.1.pdf
  • pdfiR2020_lapdat.pdf
Tài liệu liên quan