Hoạch định tài chính cho công ty France Telecom

LỜI MỞ ĐẦU Trong một tổ chức, có nhiều vấn đề cần phải quan tâm, tuy nhiên nếu nhắc đến hai chữ tài chính trong tổ chức thì người ta lại hình dung nó giống như nước trong cơ thể con người vậy. Sự ví von này đã chứng mình tầm quan trọng của tài chính trong doanh nghiệp. Ngày nay, với một thế giới đang ngày càng thay đổi nhanh chóng cùng với các biến động khó lường buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài phải có tầm nhìn xa trông rộng. Nhìn về phía trước, dự đoán tương lai và có những kế hoạch phòng bị để đạt được mục tiêu chung của tổ chức chính là công việc của hoạch định. Hay nói cụ thể hơn, hoạch định tài chính sẽ giúp các công ty có được những kế hoạch sẵn sàng cho tương lai, kể cả ngắn hạn lẫn dài hạn, điều này giúp cho công ty phát triển lâu dài và tránh đi những sai lầm không cần thiết. Giống như một vị trong ban giám đốc của công ty GM đã từng nói rằng: “Hoạch định là một tiến trình giúp ích nhiều nhất cho công ty tránh khỏi sai lầm trong tương lai về sau”. Hoạch định tài chính thúc đẩy nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai để phát triển, định hướng, dự đoán trước các vấn đề và xây dựng chính sách phát triển cho tổ chức của mình. Đồng thời tổ chức đánh giá về thế mạnh, yếu để củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến cách thức quản lý, đồng thời phát huy tiềm năng thị trường, khai thác tối đa nguồn lợi của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp, dự báo, đề phòng, hạn chế những rủi ro bất định có thể xảy ra nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong việc kinh doanh. Với đề tài hoạch định tình hình tài chính của công ty France Telecom nhóm chúng tôi có xu hướng khai thác, quản lý và hoạch định tốt hơn trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung đồ án gồm ba phần: § Phần I: Cơ sở lý luận về hoạch định tài chính. § Phần II: Hoạch định tình hình tài chính quý I/2010 cho công ty France Telecom theo phương pháp quy nạp. § Phần III: Giải pháp tình hình tài chính của công ty sau khi đã hoạch định. Các thành viên trong nhóm đã có nhiều cố gắng nhưng có thể vẫn chưa thể khái quát hết được vấn đề, nên nội dung của đồ án còn nhiều thiếu sót và cần bổ sung, nhóm rất mong nhận được sự góp ý để đồ án hoàn thiện hơn từ thầy cô cùng các bạn. Nhóm xin chân thành cảm ơn đến giảng viên: Ngô Hải Quỳnh đã trực tiếp hướng dẫn giúp nhóm hoàn thành đồ án này.

doc27 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoạch định tài chính cho công ty France Telecom, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU Trong một tổ chức, cĩ nhiều vấn đề cần phải quan tâm, tuy nhiên nếu nhắc đến hai chữ tài chính trong tổ chức thì người ta lại hình dung nĩ giống như nước trong cơ thể con người vậy. Sự ví von này đã chứng mình tầm quan trọng của tài chính trong doanh nghiệp. Ngày nay, với một thế giới đang ngày càng thay đổi nhanh chĩng cùng với các biến động khĩ lường buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài phải cĩ tầm nhìn xa trơng rộng. Nhìn về phía trước, dự đốn tương lai và cĩ những kế hoạch phịng bị để đạt được mục tiêu chung của tổ chức chính là cơng việc của hoạch định. Hay nĩi cụ thể hơn, hoạch định tài chính sẽ giúp các cơng ty cĩ được những kế hoạch sẵn sàng cho tương lai, kể cả ngắn hạn lẫn dài hạn, điều này giúp cho cơng ty phát triển lâu dài và tránh đi những sai lầm khơng cần thiết. Giống như một vị trong ban giám đốc của cơng ty GM đã từng nĩi rằng: “Hoạch định là một tiến trình giúp ích nhiều nhất cho cơng ty tránh khỏi sai lầm trong tương lai về sau”. Hoạch định tài chính thúc đẩy nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai để phát triển, định hướng, dự đốn trước các vấn đề và xây dựng chính sách phát triển cho tổ chức của mình. Đồng thời tổ chức đánh giá về thế mạnh, yếu để củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến cách thức quản lý, đồng thời phát huy tiềm năng thị trường, khai thác tối đa nguồn lợi của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp, dự báo, đề phịng, hạn chế những rủi ro bất định cĩ thể xảy ra nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong việc kinh doanh. Với đề tài hoạch định tình hình tài chính của cơng ty France Telecom nhĩm chúng tơi cĩ xu hướng khai thác, quản lý và hoạch định tốt hơn trong việc kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung đồ án gồm ba phần: Phần I: Cơ sở lý luận về hoạch định tài chính. Phần II: Hoạch định tình hình tài chính quý I/2010 cho cơng ty France Telecom theo phương pháp quy nạp. Phần III: Giải pháp tình hình tài chính của cơng ty sau khi đã hoạch định. Các thành viên trong nhĩm đã cĩ nhiều cố gắng nhưng cĩ thể vẫn chưa thể khái quát hết được vấn đề, nên nội dung của đồ án cịn nhiều thiếu sĩt và cần bổ sung, nhĩm rất mong nhận được sự gĩp ý để đồ án hồn thiện hơn từ thầy cơ cùng các bạn. Nhĩm xin chân thành cảm ơn đến giảng viên: Ngơ Hải Quỳnh đã trực tiếp hướng dẫn giúp nhĩm hồn thành đồ án này. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng cân đối kế tốn 11 Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12 Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản 13 Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn 13 Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 14 Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 15 Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của cơng ty France Telecom 15 QUÝ I/2010 15 Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 16 Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 16 Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt đợng kinh doanh cơng ty 18 France Telecom QUÝ I /2010 18 Bảng 2.11. Biến động của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 19 Bảng 2.12: Dự tốn bảng cân đối kế tốn cơng ty Fance Telecom 19 Ngày 31/3/2010 19 Bảng 3.1. Các thơng số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định 22 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH 1.1. Vai trị của hoạch định tài chính Hoạch định tài chính giúp cho nhà quản lý nhìn thấy trước được ảnh hưởng chiến lược phát triển đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đĩ đề ra các biện pháp đối phĩ thích hợp. Hoạch định tài chính giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước những biến động của thị trường trong tương lai Hoạch định tài chính giúp nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy mối tương quan giữa các chiến lược đầu tư với chiến lược về vốn và tình hình doanh nghiệp một cách rõ ràng, cụ thể ở từng thời điểm. 1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch. Cung cấp nguồn thơng tin để cải thiện việc ra quyết định. Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lý nhân sự thơng qua việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất Cải thiện vấn đề truyền thơng và hợp tác. 1.3. Các kế hoạch tài chính Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác động tổng thể các quyết định đầu tư và tài trợ mà kết quả là các kế hoạch tài chính. Bao gồm: - Kế hoạch dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư và tài trợ. - Ngân sách hàng năm bao gồm: Ngân sách trang bị, ngân sách tài trợ, ngân sách kinh doanh. Trong đĩ ngân sách kinh doanh là quan trọng nhất. - Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp từ các luồng thu chi từ các ngân sách trên. 1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính 1.4.1. Phương pháp quy nạp Với giả thiết cho rằng kế hoạch tài chính là sự tổng hợp tất cả các chương trình hoạt động của từng bộ phận, từng cấp trong cơng ty, việc lập kế hoạch tài chính sẽ thực hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống các ngân sách bộ phận. 1.4.2. Phương pháp diễn giải Phương pháp này cho rằng kế hoạch tài chính là sự chuẩn bị những điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu. Xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao hay từ yêu cầu của cổ đơng, sau đĩ cụ thể hĩa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu. 1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động 1.5.1. Ngân sách bán hàng Ngân sách bán hàng là dự đốn do hội đồng ngân sách duyệt, mơ tả doanh thu dự đốn cho từng sản phẩm theo đơn vị sản và theo đơn vị tiền tệ. Doanh thu = sản lượng bán * giá bán 1.5.2. Ngân sách sản xuất Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng, ngân sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản xuất chung. đ Kế hoạch sản lượng Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số lượng tồn kho sản phẩm hồn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối kỳ. Số đơn vị = Lượng bán + Hàng tồn kho - hàng tồn kho sản xuất cuối kỳ dự kiến đầu kỳ 1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu. Khối lượng = lượng NVLTT + Hàng tồn kho NVLTT - Hàng tồn kho Mua sử dụng trong kỳ cần thiết cuối kỳ NVLTT đầu kỳ Lượng NVL mua = NVL dùng + NVL tồn kho - Tồn kho NVL sắm trong kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ trước Chi phí Mua sắm NVL = Số Lượng mua sắm trong kỳ * Giá NVL. 1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác Ngồi bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong cơng ty cũng lập ngân sách cho bộ phận của mình. Các ngân sách này gồm cĩ: ngân sách marketing, ngân sách quản lý, ngân sách nghiên cứu và phát triển… 1.5.4.1. Ngân sách quản lý Cũng như ngân sách nghiên cứu và phát triển và ngân sách Marketing, ngân sách chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đốn cho tồn bộ việc tổ chức và vận hành của doanh nghiệp. Cĩ ba nhân tố tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung của ngành, giai đoạn phát triển của cơng ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật pháp và chi phí kiểm tốn… 1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dịng tiền vào và dịng tiền ra dự đốn của cơng ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt. Việc theo dõi dịng ngân quỹ vơ cùng quan trọng trong quản lý một doanh nghiệp. Thực tế, cĩ nhiều cơng ty thành cơng trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhưng lại dễ thất bại vì những vấn đề liên quan đến dịng tiền vào và dịng tiền ra. Khi biết thời gian cĩ thể xảy ra tình trạng thiếu hụt hay dư thừa tiền mặt, nhà quản trị cĩ thể lập kế hoạch vay tiền khi cần và trả nợ trong thời kỳ dư thừa tiền mặt. Ngồi ra, trong điều kiện cần thiết và nếu được sự chấp thuận của cơng ty, các nhân viên ngân hàng sử dụng ngân sách ngân quỹ để kiểm sốt nhu cầu tiền mặt cũng như khả năng trả nợ của cơng ty. Vì dịng ngân quỹ như là huyết mạch của tổ chức nên ngân sách ngân quỹ là một trong những ngân sách quan trọng nhất của bộ tài chính. Mỗi tổ chức phải cung cấp ngân quỹ cần thiết trong ngắn hạn và dài hạn để đảm bảo cho cơng ty hoạt động suơng sẻ và cĩ đủ ngân quỹ để đáp ứng các khoản nợ bằng tiền ở hiện tại và trong tương lai. Ä Mở rộng quy mơ Ä Kiểm sốt hoạt động Ä Thanh tốn Ä Đầu tư Ä Vay vốn Ä Địi hỏi từ phía các tổ chức cho vay 1.5.4.3. Dự đốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tĩm tắt về doanh thu và tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự tốn kết thúc với thơng tin về tình hình lời lỗ trong thời kỳ đĩ. Các nhà phân tích phải sử dụng thơng tin từ ngân sách bán hàng để xác định doanh thu, thơng tin từ ngân sách sản xuất để xác định giá vốn hàng bán và thơng tin từ các ngân sách hoạt động để xác định chi phí cho dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Giá vốn = Chi phi + chi phí + chi phí Hàng bán NVLTT NCTT QLXS 1.5.4.4. Dự tốn báo cáo nguồn và sử dụng Trước khi lập dự tốn bảng cân đối kế tốn, chúng ta cần rà sốt và tổng hợp tồn bộ các thay đổi trong một báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Điều này rất thuận lợi cho việc kiểm sốt các dịng dịch chuyển tiền tệ của thời kỳ kế hoạch và nhận thức rõ ảnh hưởng của mỗi quyết định tài chính. Dự đốn bảng cân đối kế tốn phản ánh vị thế tài chính dự đốn của cơng ty và thực hiện 3 mục tiêu chính sau: Đưa ra định hướng hoạt động của cơng ty với mức đầu tư thấp nhấp. Cung cấp một lớp đẹm tài chính để giúp cơng ty vượt qua các thời kỳ suy giảm kinh tế. Đảm bảo khả năng khai thác các cơ hội khơng dự đốn trước trong tương lai Chênh lệch hàng tồn kho = Chi phi mua sắm – Chi phí nguyên vật liệu nguyên vật liệu sản xuất trực tiếp trong kỳ 1.5.5. Lập dự tốn bảng cân đối kế tốn Với thơng tin từ dự tốn báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân đối kế tốn đầu kỳ, ta xây dựng dự tốn bảng cân đối kế tốn cho thời kỳ lập kế hoạch. Số dư cuối kỳ của tiền mặt = số dư tiền mặt 2009 + chênh lệch ngân quỹ (2009,2010) Số dư tài sản cuối kỳ = số dư tài sản 2009 + chênh lệch tài sản (2009,2010) Số dư nguồn vốn cuối kỳ = số dư nguồn vốn 2009 + chênh lệch nguồn vốn (2009,2010) PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY FRANCE TELECOM QUÝ I/2010 2.1. Sơ lược về France Telecom 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ra đời năm 1990 trên cơ sở tư nhân hĩa Cục Viễn thơng thuộc Bộ Bưu chính và Viễn thơng Pháp, France Telecom đã trở thành hãng viễn thơng lớn nhất nước Pháp và lớn thứ 3 châu Âu với 200 triệu thuê bao. Thực ra, France Telecom cĩ lịch sử khá lâu đời nhưng trước năm 1988 hầu như mọi người chỉ biết đến Cục Viễn thơng thuộc Bộ Bưu chính và Viễn thơng Pháp. Năm 1990, France Telecom chính thức tách ra và hoạt động độc lập. Ngày 1/1/1998, France Telecom được chính quyền của Thủ tướng Lionel Jospin cho phép tư nhân hĩa nhưng nhà nước vẫn giữ lại 27% cổ phần của hãng cho đến nay. Kể từ đĩ thương hiệu France Telecom bắt đầu được biết đến trên phạm vi tồn thế giới. France Telecom đã nhanh chĩng phát triển và vươn rộng xuất hiện trên hầu hết các thị trường chính của thế giới với đủ các vai trị từ nhà cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư cơng nghệ… dưới cả 2 thương hiệu đều nổi tiếng như nhau là France Telecom (FT) và Orange (thương hiệu chuyên về lĩnh vực viễn thơng di động). Tháng 8/2005, France Telecom mua lại 77% cổ phần của Amena - hãng di động Tây Ban Nha và đổi tên thành Orange Espana (Orange Tây Ban Nha). Tháng 11/2007, France Telecom tiếp tục tham gia đấu thầu để mua lại 51% cổ phần trong hãng viễn thơng Telkom của chính phủ Kenya. Liên tục thâu tĩm nhưng cũng cĩ khơng ít lần France Telecom đành phải chịu thất bại mà điển hình nhất là hồi tháng 6/2008 họ đành phải hủy bỏ kế hoạch mua lại hãng viễn thơng Thụy Điển TeliaSonera sau khi cả hai bên khơng thể thỏa thuận những điều khoản chi tiết. Hiện tại, một thương vụ nữa của France Telecom là sáp nhập giữa T-Mobile và Orange tại Pháp cũng đang bị “treo” bởi cịn phải chờ sự chấp thuận của các nhà quản lí châu Âu. Thương vụ này lẽ ra đã hồn thành từ ngày 8/9/2009 nhưng với việc 2 hãng sáp nhập với nhau sẽ chiếm tới 37% thị phần khiến các nhà quản lí lo ngại sẽ hình thành một liên minh độc quyền, lũng đoạn thị trường. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty Didier Lombard : Chủ tịch HĐQT Stephane Richard Giám đốc quản trị, Phĩ Giám đốc - Điều hành Pháp. Gervais Pellissier: Phĩ Giám đốc - Tập đồn Tài chính và Hệ thống Thơng tin, Trưởng liên doanh với T-Mobile Vương quốc Anh. Jean-Yves Larrouturou: Phĩ Giám đốc quản trị - Châu Phi Trung Đơng và châu Á, Phát triển Quốc tế, Tổng thư ký, chức năng mua hàng. Jean-Philippe Vanot: Phĩ Giám đốc chất lượng và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp. Pierre Louette : Phĩ chủ tịch, Tổng thư ký. Olivier Barberot : Phĩ chủ tịch phụ trách nguồn nhân lực. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực France Telecom hiện đang cung cấp khá nhiều dịch vụ khác nhau thuộc 4 lĩnh vực chính: + Điện thoại cố định chủ yếu tại các thị trường Pháp và Ba Lan. + Internet băng thơng rộng + Viễn thơng di động + IPTV (mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với mạng viễn thơng), chủ yếu tại thị trường Pháp và Tây Ban Nha với thương hiệu Orange TV. Để dễ dàng và tăng cường hoạt động phát triển thương hiệu trước bối cảnh cạnh tranh tồn cầu ngày càng gay gắt, trong những năm gần đây, France Telecom đang bắt đầu quá trình sáp nhập một số bộ phận khác nhau và kinh doanh dưới thương hiệu Orange. 2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua. France Telecom SA cung cấp cho người tiêu dùng, doanh nghiệp và các nhà khai thác viễn thơng khác với một loạt các dịch vụ, bao gồm viễn thơng điện thoại cố định và di động, truyền số liệu, Internet và đa phương tiện, và các dịch vụ giá trị gia tăng khác. Tập đồn báo cáo bảy điều hành các phân đoạn: Pháp, Anh, Ba Lan, Tây Ban Nha, Phần cịn lại của thế giới, doanh nghiệp và nhà cung cấp quốc tế và chia sẻ dịch vụ (IC & SS). Ngày 29 tháng 4 năm 2009, Cơng ty mua lại thêm lãi suất 18,36% trong FT Espana. Tình hình tài chính của cơng ty France Telecome trong thời gian qua Dựa vào bảng cân đối kế tốn và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm 2009 chúng ta cĩ thể phân tích được tình hình tài chính của cơnng ty. Bảng 2.1. Bảng cân đối kế tốn Đơn vị: Cơng ty France Telecome BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: 1000000 EUR Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007 TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 2,911 3,766 2,722 Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,034 1,303 Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn 3,949 4,800 4,025 Phải thu của khách hàng 7,736 7,591 7,903 Tổng số tồn kho 632 976 1,068 Chi phí trả trước 596 729 1,021 Tài sản ngắn hạn khác 779 1,570 1,078 Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,666 15,095 Tài sản cố định 120,000 110,000 100,000 Hao mịn tài sản 54,575 37,160 22,726 Đầu tư dài hạn khác 8,556 172 282 Tài sản dài hạn khác 4,371 6,107 7,950 Tổng tài sản dài hạn 78,352 79,119 85,506 Tổng tài sản 92,044 94,785 100,601 NGUỒN VỐN Khoản phải trả 7,795 9,519 9,580 Vay ngắn hạn 7,488 9,149 9,424 Nợ ngắn hạn 8,461 8,184 8,979 Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 26,852 27,983 Nợ dài hạn 31,483 35,875 37,156 Thuế thu nhập hỗn lại 1,090 1,288 1,539 Nợ phải trả khác 6,979 3,680 4,452 Tổng số Nợ phải trả 66,023 67,695 71,130 Vốn chủ sở hữu 10,595 10,460 10,457 Lợi nhuận chưa phân phối 15,426 16,630 19,014 Tổng số vốn chủ sở hữu 26,021 27,090 29,471 Tổng nguồn vốn 92,044 94,785 100,601 Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Cơng ty France Telecome BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: 1000000 EUR Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007 Doanh thu thuần 45,944 47,699 46,568 Giá vốn hàng bán 19,170 19,893 18,963 Lợi nhuận gộp 26,774 27,806 27,605 Chi phí bán hàng 10,781 10,148 10,544 Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,433 10,670 9,168 Thu nhập khác 0 0 0 Chi phí khác 0 0 0 Lợi nhuận khác 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế 5,560 6,988 7,893 Thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp 2,295 2,899 1,245 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3,265 4,089 6,648 Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản 2007-2008 2008-2009 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch % Chênh lệch % Tài sản lưu động 14,017 14,096 12,913 79 100.56 -1,183 91.61 Tổng cộng tài sản 100,601 94,785 92,044 -5,816 94.22 -2,741 97.11 Tỷ lệ 13.93 14.87 14.03 0.94 6.34 -0.84 -5.50 Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy năm 2007 tỷ trọng tài sản lưu động so với tổng tài sản là 13.93% năm 2008 tỷ trọng này tăng 0.94% tức 14.87%, năm 2007 tài sản lưu động lại tăng 79 triệu EUR nhưng tổng tài sản lại giảm 5816 EUR. Ở năm 2009 tài sản lưu động giảm 1183 triệu EUR và tổng tài sản cũng giảm 2741 triệu EUR, điều này chứng tỏ hoạt động của cơng ty đang gặp vấn đề làm tình hình tài chính của cơng ty giảm sút. Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn 2007-2008 2008-2009 Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch % Chênh lệch % Nguồn vốn chủ sở hữu 29,471 27,090 26,021 -2,381 91.92 -1,069 96.05 Tổng nguồn vốn 100,601 94,785 92,044 -5,816 94.22 -2,741 97.11 Tỷ lệ 29.29 28.58 28.27 -0.71 -2.30 -0.31 -1.05 Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ số tự tài trợ trong những năm 2007 – 2009 giảm, cụ thể : Năm 2008 tỷ số tự tài trợ là 28.58% tức trong 100 đồng tiền vốn thì số vốn được tài trợ từ bản thân doanh nghiệp là 28.58 đồng, so với năm 2007 giảm 0.71% nguyên nhân do nguồn vốn chủ sở hữu giảm đi 2,381 triệu EUR. Năm 2009 tỷ số tự tài trợ sụt giảm cịn 28.27% nguyên nhân do nguồn vốn chủ sở hữu đã giảm cịn -5,816 triệu EUR. Đây là biểu hiện khơng tốt cho thấy trong điều kiện nền kinh tế khĩ khăn cơng ty ít cĩ khả năng tự bổ sung nguồn vốn của mình. Trong thời điểm này cơng ty cần cải thiện tính tự chủ về tài chính của mình, giúp cơng ty giảm bớt gánh nặng về nợ cũng như những rủi ro tài chính. 2.4.1. Ngân sách bán hàng Sản phẩm tồn kho cuối kỳ: tháng thứ 1: 350, tháng thứ 2: 400, tháng thứ 3: 450. Và tồn kho sản phẩm thực tế của tháng trước là 150. Sản lượng bán, tháng thứ 1: 500,000 SP, tháng thứ 2: 550,000 SP, tháng thứ 3: 600,000 SP. tháng thứ 4: 750,000 SP, sản lượng bán tháng 12 năm 2009: 450,000 SP. Giá bán cho mỗi sản phẩm là: bằng 2 lần giá vốn. Lương theo doanh thu = 10% doanh thu Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010. ĐVT: 1000000 EUR Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Sản lượng bán(SP) 45000 50000 55000 60000 75000 Hàng tồn kho cuối kỳ(SP) 150 350 400 450 500 Giá bán 38340 38340 38340 38340 38340 Doanh Thu 1725.3 1917 2108.7 2300.4 2875.5 Lương Theo Doanh thu 172.53 191.7 210.87 230.04 287.55 Chi phí bán hàng khác 17.253 19.17 21.087 23.004 28.755 Tổng lương 172.53 191.7 210.87 230.04 287.55 Tổng chi phí bán hàng 189.783 210.87 231.96 253.04 316.31 Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng cho ta thấy sản lượng bán của cơng ty biến động theo mùa và giá bán ổn định khơng thay đổi suốt thời kỳ lập kế hoạch. Ngồi ra, ngân sách này cịn biểu diễn chi phí cho hoạt động bán hàng chẳng hạn như chi phí hoa hồng, chi phí vận chuyển, dây chuyền sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí phát triển mạng lưới,…các chi phí này cĩ thể là các chi phí cố định, cũng cĩ thể là chi phí biến đổi theo đơn vị sản phẩm. Đối với cơng ty France Telecom thì chi phí cho hoạt động bán hàng bao gồm lương theo doanh số, trong đĩ lương theo doanh số là bằng 25 EUR 1 đơn vị sản phẩm. 2.4.2. Ngân sách sản xuất 2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng Định mức một đơn vị sản phẩm cần 2 đơn vị nguyên vật liệu, với đơn giá cho 1 đơn vị nguyên vật liệu là: 1000 EUR. Với định mức tiền cơng trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất là 25 USD cho 1 sản phẩm Lương trả cho người quản lý phân xưởng 3,000,000 EUR mỗi tháng. Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Hàng tồn kho cuối kỳ(SP) 150 350 400 450 500 Sản lượng SX 50200 55050 60050 75050 NVL dùng cho SX 100400 110100 120100 150100 Chi phí NVL trực tiếp 100.4 110.1 120.1 150.1 Chi phí nhân cơng trực tiếp 1.255 1.3763 1.5013 1.8763 Lương quản lý 3 3 3 3 2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu: Dự kiến nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ bằng 20% số lượng sản xuất của kỳ sau. Tồn kho nguyên vật liệu thực tế cuối kỳ năm trước là 40. Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Hàng tồn kho NVL 40 10040 11010 12010 15010 Lượng NVL mua sắm trong kỳ 110400 111070 121100 153100 Chi phí mua sắm NVL 100 110.4 111.07 121.1 153.1 2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác Tháng thứ 1, thanh tốn tiền thuê nhà xưởng là 3,000,000 EUR cho 03 tháng tiếp theo. Tháng thứ 2, thanh tốn tất cả các khoản thuế TNDN mà cơng ty cịn nợ của năm trước. Ngồi khoản cố định 1,000,000 EUR mỗi tháng chi phí quản lý doanh nghiệp cịn cĩ khoảng 2% doanh thu hằng tháng. Trong đĩ lương nhân viên quản lý chiếm 50% tổng chi phí. Cơng ty dự định chi 1% doanh thu hằng tháng cho chi phí quảng cáo. Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Thuê Văn Phịng 1 1 1 Lương quản lý 211.37 232.46 253.54 Tổng cộng 212.37 233.46 254.54 2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính 2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ 20% doanh thu được thu ngay trong tháng phát sinh. Ngay sau tháng bán hàng thu thêm 50%, tháng thứ 2 thu thêm 40% và số cịn lại thu vào tháng thứ 3. Chi phí nguyên vật liệu thanh tốn như sau: thanh tốn ngay trong tháng 60%, cịn lại thanh tốn vào tháng sau. Giá trị thanh tốn tháng 12 năm 2009 là: 100,000,000 EUR. Hàng tháng thanh tốn 50% lương, cịn 50% thanh tốn trong tháng sau. Lương cịn nợ tháng trước bằng 1/20 tổng nợ ngắn hạn. Tháng thứ 1 cơng ty định thanh lý một tài sản cố định cĩ giá trị cịn lại là: 60,000,000 EUR, bán được 70,000,000 EUR. Tháng thứ 2 cơng ty dự định mua một ơ tơ cĩ giá trị là 80,000,000 EUR Tháng thứ 1 cơng ty dự định vay dài hạn 50.000.000 EUR, đồng thời trả nợ ngắn hạn đến hạn là: 352,000,000EUR Tháng thứ 2 cơng ty thanh tốn khoản lãi vay của năm trước là: 2000 EUR Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4 Doanh số 1725.3 1917 2108.7 2300.4 2875.5 Thu tiền ngay 345.06 383.4 421.74 460.08 575.1 Bán tín dụng 1380.24 1533.6 1687 1840.3 2300.4 Thu sau 1 tháng 690.12 766.8 843.48 Thu sau 2 tháng 552.1 613.44 Thu sau 3 tháng 138.02 Tổng thu từ bán tín dụng 690.12 1318.9 1594.9 Thu rịng từ kinh doanh 1073.5 1740.6 2055 Thanh lý tái sản 70 Vay dài hạn 50 Tổng thu 1193.5 1740.6 2055 Chi Mua sắm 100 110.4 111.07 121.1 Thanh tốn cho nhà cung cấp Trong tháng 66.24 66.642 72.66 Sau 1 tháng 40 44.16 44.428 Tổng thanh tốn cho NCC 106.24 110.8 117.09 Tiền lương 407.33 447.7 488.09 Thanh tốn trong tháng 203.66 223.85 244.04 Thanh tốn sau một tháng 2 203.66 223.85 Tổng lương thanh tốn 205.66 427.51 467.89 Thanh tốn tiền thuê VP 1 1 1 Đầu tư 80 Trả nợ Ngân hàng 352 Thanh tốn lãi 2 Thanh tốn thuế 2,295 Tổng chi 664.9 2916.3 585.98 Cân đối thu chi 528.62 -1176 1469 Số dư tài trợ 3,440 2,264 3,733 Ngân sách ngân quỹ trình bày ở bảng trên cho ta thấy được tầm quan trọng của việc biểu diễn ngân sách theo tháng, nĩ biểu diễn nhu cầu vay ngắn hạn như việc mua thiết bị mới. 2.4.4.2. Dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28% tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế. Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt đợng kinh doanh cơng ty France Telecom QUÝ I /2010 Chỉ tiêu Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6326.10 Gía vốn hàng bán 343.73 Lợi nhuận gộp 5982.37 Chi phí hàng bán 695.87 Chi phí quản lý doanh nghiệp 700.37 Khấu hao 0 Lợi nhuận thuần 4586.13 Thu nhập khác 0 Chi phí khác 0 Lợi nhuận khác 0 Lợi nhuận kế tốn trước thuế và lãi 4586.13 Doanh thu hoạt động tài chính 0 Chi phí tiền lãi 2 Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế 4584.13 Thuế TNDN 1283.56 Lợi nhuận sau thuế TNDN 3300.57 Thanh tốn cổ tức 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3300.57 2.4.4.3. Dự tốn báo cáo nguồn và sử dụng Bảng 2.11. Biến động của cơng ty France Telecom QUÝ I/2010 Các khoản mục Thay đổi Nguồn Sử dụng Giải thích Phải thu khách hàng 1456.92 0 1456.92 5060.88-3603.96 Hàng tồn kho 11.97 0 11.97 342.57+4.1325+9-343.7325 Tài sản cố định -70 70 0 0-70 Đầu tư tài sản dài hạn khác 80 0 80 80-0 Phải trả người bán 8.44 8.44 0 342.57-334.13 Phải trả người lao động 242.04 242.04 0 1343.11-1101.07 Vay và nợ ngắn hạn -352 0 352 0-352 Phải trả, phải nộp nhà nước -1011.44 0 1011.44 1283.56-2295 Trả cổ tức 0 0 0 Vay dài hạn 50 50 0 50-0 Lợi nhuận sau thuế TNDN 3300.57 3300.57 0 3300.57 Khấu hao 0 0 0 Tổng 3671.05 2912.33 Chênh lệch ngân quỹ = Tổng nguồn vốn – Tổng sử dụng = 3671.05 – 2912.33 = 758.72 Đây là khoản chênh lệch tiền mặt giữa ngày 31/12/2009 và ngày 31/3/2010. 2.4.4.4. Lập dự đốn bảng cân đối kế tốn: Bảng 2.12: Dự tốn bảng cân đối kế tốn cơng ty Fance Telecom Ngày 31/3/2010 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 TÀI SẢN Tiền và các khoản tương đương tiền 2,911 3,670 Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,038 Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn 3,949 4,708 Tổng số khoản phải thu 7,736 9,193 Hàng tồn kho 632 644 Chi phí trả trước 596 596 Tài sản ngắn hạn khác 779 779 Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,920 Tài sản cố định 120,000 119,930 Hao mịn tài sản 54,575 54,575 Tài sản cố định rịng 65,425 65,355 Đầu tư dài hạn khác 8,556 8,636 Tài sản dài hạn khác 4,371 4,371 Tổng tài sản dài hạn 78,352 78,362 Tổng tài sản 92,044 94,282 NGUỒN VỐN Vay và nợ ngắn hạn 0 352 Khoản phải trả 7,795 7,795 Phải trả người bán 0 8 Phải trả người lao động 0 242 Phải trả, phải nộp nhà nước 0 1,011 Vay ngắn hạn 7,488 7,488 Nợ ngắn hạn 8,461 8,461 Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 25,358 Nợ dài hạn 31,483 31,483 Vay dài hạn 0 50 Thuế thu nhập hỗn lại 1,090 1,090 Nợ phải trả khác 6,979 6,979 Tổng số Nợ phải trả 66,023 64,960 Vốn chủ sở hữu 10,595 10,596 Lợi nhuận chưa phân phối 15,426 18,727 Tổng số vốn chủ sở hữu 26,021 29,323 Tổng nguồn vốn 92,044 94,282 PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI HOẠCH ĐỊNH 3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định. Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và cân đối kế tốn của năm 2009 và 2010 ta phân tích kết quả tình hình tài chính và đánh giá: Bảng 3.1. Các thơng số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định Năm 2009 Năm 2010 Khả năng thanh tốn hiện thời (Rc) 0.577 0.583 Khả năng thanh tốn nhanh(Rq) 0.55 0.602 Thu nhập trên tài sản (ROA) 0.035 0.035 Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12.55 % 11.26 % Nợ trên vốn chủ (RD/E) 2.537 2.215 Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy khả năng thanh tốn nợ của cơng ty France Telecom năm 2010 cĩ xu hướng tăng nhẹ, nhưng vẫn cịn ở mức thấp. Cĩ nghĩa là cơng ty đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến cĩ thể chuyển hĩa thành tiền mặt. Vì vậy cơng ty cĩ thể đánh giá khả năng thanh tốn, khả năng duy trì hoạt động thanh tốn trong trường hợp bất trắc xảy ra. Nếu vào năm trước một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi 0.577 đồng tài sản ngắn hạn thì con số này vào quý I/2010 tăng lên 0.0.583. Điều đĩ cho thấy khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty rất thấp nhưng đang cĩ chuyển biến tăng lên. Bên cạnh đĩ khả năng thanh tốn nhanh nợ của cơng ty rất thấp 0.55 vào năm 2009 đến năm 2010 cĩ tăng lên nhưng khơng đáng kể chỉ với 0.602. Cơng ty nên cố gắng giảm hàng dự trữ hoặc tăng giá trị để tăng lượng tiền mặt. Đồng thời xét đến thơng số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) cho thấy mức sinh lời của cơng ty rất thấp năm 2009 là 0.035 và năm 2010 vẫn giữ vững mức này, tức là với 1 đồng tài sản thì cơng ty chỉ sinh lời được 0.035 đồng lợi nhuận. Bên cạnh đĩ cũng cần xem xét thơng số thu nhập trên vốn chủ sở hữu vì đây là thơng số quan trọng đối với các cổ đơng nắm giữ của cơng ty, nĩ cho thấy khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của họ. Qua số liệu ở trên ta thấy được thu nhập trên vốn chủ sở hữu của cơng ty là rất thấp và đang cĩ xu hướng giảm xuống: 12.55% giảm 11.26% cịn. Điều đĩ cho thấy cơng ty đầu tư kém hiệu quả. Cuối cùng là thơng số nợ trên vốn chủ sở hữu cho thấy là cứ 1 đồng vốn chủ đảm bảo được 2.537 đồng năm 2009 và năm 2010 giảm cịn 2.215 đồng. Với tỷ lệ này cho thấy cơng ty sử dụng nhiều vốn vay Với việc đánh giá tình hình tài chính của cơng ty qua các thơng số trên cho ta thấy được sư chuyển hĩa thành tiền của cơng ty France Telecom là chậm nhưng đang cĩ xu hướng tăng Vì vậy việc thanh tồn các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền mặt là khĩ khăn cùng với khả năng sinh lời của cơng ty thấp cộng thêm cơng ty sử dụng nhiều vốn vay. 3.2. Một số giải pháp cho cơng ty sau khi hoạch định. Từ việc đánh giá trên sau đây sẽ là một số giải pháp: Tăng tài sản ngắn hạn của cơng ty lên bằng cách tăng lượng tiền mặt: + Đưa ra các chính sách thu hồi nợ của cơng ty. + Giảm hàng dự trữ trong kho. + Tăng phải thu của khách hàng. Tăng sự đầu tư từ các cổ đơng cách tăng khả năng sinh lời, vịng quay tổng tài sản. Cơng ty cĩ thể tối đa hĩa khả năng sinh lời bằng cách cung ứng một sản phẩm hay dịch được ưa chuộng và định giá hợp lý với các chi phí hoạt động được kiểm sốt tốt. Giảm việc sử dụng vốn vay. KẾT LUẬN Với xu hướng nền kinh tế ngày càng phát triển và sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trên thị trường. Cùng với sự đa dạng của các dịch vụ truyền hình và viễn thơng, sự phát triển của cơng nghệ thơng tin trên thế giới. Cơng ty France Telecom muốn đứng vững và phát triển ngày càng lớn mạnh trên thị trường thì cần phải lập kế hoạch hoạch định tài chính rõ ràng để từ đĩ đẩy mạnh việc gia tăng doanh số nhằm gĩp phần tăng lợi nhuận, hơn thế nữa đĩ là cách tốt nhất giúp Cơng ty chiếm giữ được thị phần để từ đĩ ổn định và phát triển. Hoạch định là cơng việc đầu tiên và quan trọng nhất trong chiến lược phát triển kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, đây là một chức năng quan trọng nhất trong bốn chức năng của quản trị. Nhờ cĩ chức năng hoạch định mà giúp nhà quản trị chủ động đối phĩ những tình huống biến đổi khĩ lường của thị trường. Đồng thời khắc phục được những hoạt động thụ động cĩ thể dẫn đến những tổn thất cho doanh nghiệp và qua đĩ đưa ra các biện pháp, giải pháp để khắc phục những tồn tại đĩ. Thơng qua hoạch định tài chính hiệu quả sẽ tác động trực tiếp đến biện pháp và phương thức mà các nhà quản lý cơng ty thu hút vốn đầu tư để phát triển một dự án kinh doanh, đồng thời quyết định mọi chiến lược hoạt động của cơng ty trong sản xuất, phân phối sản phẩm và cả lĩnh vực quản lý nhân lực. Đồng thời cơng ty nên linh động và mạnh dạn điều chỉnh kế hoạch tài chính phù hợp, nếu cơng ty nhận thấy rằng chỉ tiêu đề ra vượt quá khả năng hoặc, ngược lại, quá thụ động so với năng lực hoạt động của tồn cơng ty. Sau khi thực hiện xong đề tài: “Hoạch định tài chính của cơng ty France Telecom” nhĩm đã cĩ những hiểu biết thêm về vai trị và mục đích của việc hoạch định tài chính cho cơng ty. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Giáo trình tài chính – tín dụng, Huỳnh Bá Thúy Diệu, Trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn. [2] Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, năm 2001, Nhà xuất bản Thống kê. [3] PHỤ LỤC NHIỆM VỤ CỦA TỪNG THÀNH VIÊN Đồ án được hồn thành nhờ sự phối hợp của các thành viên trong nhĩm. Nhiệm vụ của từng thành viên như sau: Thành viên Nhiệm vụ 1. Cao Thiên Thuận Phần I: Lời mở đầu – Kết luận Phần II: Sơ lược về France Telecom - Khả năng sinh lời - Ngân sách bán hàng 2. Nguyễn Thị Thu Thư Phần I: Khái niệm -Vai trị của hoạch định tài chính Phần II: Khả năng thanh tốn - Ngân sách sản xuất, Ngân sách quản lý. 3. Huỳnh Ngọc Tồn Phần I: Các phương pháp lập kế hoạch tài chính Phần II: Thơng số nợ - Thơng số hoạt động - Ngân sách mua sắm NVL. 4. Phùng Thị Hiến Phần I: Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động Phần II: Bảng cân đối kế tốn năm 2009 - Ngân sách ngân quỹ - Biến động của France Telecom 5. Trần Thị Thu Thương Phần I: Mục tiêu và các kế hoạch tài chính. Phần II: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 - Bảng dự tốn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Dự tốn bảng cân đối kế tốn năm 2010 Phần III: Huỳnh Ngọc Tồn Cao Thiên Thuận Nguyễn Thị Thu Thư NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoạch định tài chính cho công ty France Telecom.doc