Hình ảnh tổn thương xoang hang

U Thường gặp nhất là do xâm lấn trực tiếp từ adenoma tuyến yên. Lan quanh dây thần kinh từ các u ác tính vùng đầu mặt cổ hoặc lan theo đường máu U màng não U bao dây thần kinh Cavernous hemangioma Lymphoma, leukemia, Rối loạn tăng trưởng lympho, Nang bì và thượng bì Các rối loạn tăng trưởng mô bào (LCH, bệnh Rosai-Dorfman, bệnh Erdheim-Chester)

ppt45 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hình ảnh tổn thương xoang hang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình ảnh tổn thương xoang hangCao Thiên Tượng Giải phẫu1. Động mạch cảnh trong2. Tk vận nhãn (III)3. Tk ròng rọc (IV)4. Tk mắt (V1)5. Tk hàm trên (V2)6. Tk vận nhãn ngoài (VI)7. Tuyến yên8. Tk giao cảm9. Tk hàm dưới (V3)Kỹ thuậtCT: MSCT tái tạo axial 1.25mm.MRI: -Hình thường qui: T1W, T2W và FLAIR toàn bộ não.Axial, Coronal T2W FS/STIR 3mm, Coronal T2W TSE 3mm không FS (tuỳ chọn). Axial, Coronal, Sagittal T1W FS + Gd CISS 3D (tuỳ chọn)Lắng đọng mỡ bình thường Gặp trong: béo phì, điều trị corticoid, HC CushingHội chứng xoang hangCó đặc điểm của nhiều bệnh lý thần kinh sọLS: tổn thương tk vận nhãn, HC Horner, mất cảm giác của nhánh V1, V2. Đồng tử có thể tổn thương hoặc không. Đau. Nhiễm trùng Viêm tĩnh mạch huyết khối xoang hangViêm nhiễm do nấm (Actinomycosis, Murcomycosis, aspergillosis, )Viêm tĩnh mạch huyết khối xoang hangDo vi khuẩn hoặc nấm xâm lấn từ viêm xoang ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy giảm miễn dịchHình ảnh: -Trực tiếp: thay đổi tín hiệu, kích thước và bờ xoang hang-Gián tiếp: Dãn các tĩnh mạch phụ, lồi mắt, bắt thuốc màng cứng dọc theo bờ ngoài xoang hangActinomycosisMurcomycosisAspergillosisViêm không nhiễm trùngHội chứng Tolosa- HuntViêm giả uHội chứng Tolosa- HuntĐau liệt mắt tái hồi do viêm mô hạt không đặc hiệu ở xoang hang, khe ổ mắt trên hoặc đỉnh hốc mắt Đáp ứng tốt với corticoidCần loại trừ tổn thương khác MRI: đồng tín hiệu trên T1W, T2W, bắt thuốc mạnh ở xoang hang, khe ổ mắt trên hoặc đỉnh hốc mắtHội chứng Tolosa- HuntHội chứng Tolosa- HuntViêm giả uViêm vô căn Thâm nhiễm tế bào viêm và đáp ứng xơ mạn tính MRI: thâm nhiễm mô mềm đáy sọ, kèm tổn thương màng cứng nội sọ, huỷ xương, đồng/giảm tín hiệu trên T2W, bắt thuốcCarcinoma hầu mũiTổn thương mạch máuPhình động mạch cảnh trongDò động mạch cảnh xoang hang và dò động-tĩnh mạch màng cứngPhình động mạch cảnh trongKhí hoá mấu giường trước giống phình mạchPhình động mạch cảnh trong xoang hangPhình động mạch cảnh trong trong xoang hang hai bênDò động mạch cảnh xoang hangVị trí thường gặp đứng hàng thứ 2 của dAVFThông nối bất thường giữa động mạch cảnh và xoang hang-Xoang hang lớn-Thường thấy tĩnh mạch mắt trên lớnPhân lọai theo cấp máu động mạch và dẫn lưu tĩnh mạch (Barrow)-A: Trực tiếp, shunt động mạch cảnh trong màng cứng– xoang hang dòng chảy cao-B: Shunt các nhánh động mạch cảnh trong màng cứng -xoang hang-C: Shunt động mạch cảnh ngòai màng cứng-xoang hang-D: Các nhánh màng cứng động mạch cảnh trong/cảnh ngòai với xoang hang Dẫn lưu tĩnh mạchDò động mạch cảnh-xoang hang: hình ảnhCT: -Dãn lớn và bắt quang xoang hang mạnh-Thấy rõ tĩnh mạch mắt trênMRI-Bất thường tín hiệu dòng trống trong xoang hang-Lớn xoang hangDò động mạch cảnh – xoang hangDò động mạch cảnh – xoang hangDò động mạch cảnh – xoang hangGián tiếpDò động mạch cảnh –xoang hang TOF-3DDò động-tĩnh mạch màng cứngDAVF: Điều trịNội mạchPhẫu thuậtXạ phẫuTheo dõi-Type I-Dò động mạch cảnh xoang hang gián tiếp UThường gặp nhất là do xâm lấn trực tiếp từ adenoma tuyến yên.Lan quanh dây thần kinh từ các u ác tính vùng đầu mặt cổ hoặc lan theo đường máuU màng nãoU bao dây thần kinhCavernous hemangiomaLymphoma, leukemia, Rối loạn tăng trưởng lympho, Nang bì và thượng bìCác rối loạn tăng trưởng mô bào (LCH, bệnh Rosai-Dorfman, bệnh Erdheim-Chester)Lan quanh dây thần kinh từ carcinoma tuyến mang tai Cavernous hemangioma Cavernous hemangioma Cần chẩn đoán phân biệt với u màng não!U màng não Cần chẩn đoán phân biệt với u bao dây thần kinh!Adenoma tuyến yên xâm lấn xoang hang Cortier et al., Cavernous Sinus Invasion by Pituitary Adenoma: MR Imaging, May 2000 Radiology, 215, 463-469. Khác với u màng não, adenoma tuyến yên KHÔNG làm hẹp động mạch cảnh trongSchwannomaLiên quan khoang MeckelU bao dây thần kinh ác tính Di căn từ ung thư vúCần chẩn đoán phân biệt với u bao dây thần kinh!Di căn quanh dây thần kinh từ carcinoma vòm hầu mũi Nang thượng bìTài liệu tham khảoBoardman JF, Rothfus WE, Dulai HS. Lesions and pseudolesions of the cavernous sinus and petrous apex. Otolaryngol Clin North Am 2008;41:195–213.Lee JH, Lee HK, Park JK, et al. Cavernous sinus syndrome: clinical features and differential diagnosis with MR imaging. AJR Am J Roentgenol 2003;181:583–90.A.A.K. Abdel Razek and M. Castillo , Imaging Lesions of the Cavernous Sinus, American Journal of Neuroradiology 30:444-452, March 2009Cortier et al., Cavernous Sinus Invasion by Pituitary Adenoma: MR Imaging, May 2000 Radiology, 215, 463-469.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthinhanhtonthuongxoanghang_5439.ppt
Tài liệu liên quan