Hệ sinh thái rừng ngập mặn

Vào năm 1969, W.E.Odum đã khám phá ra tác dụng của mùn bã thực vật ngập mặn khi nghiên cứu chuỗi thức ăn ở vùng cửa sông nam Florida. Từ đó đến nay đã có nhiều công trình đánh giá vai trò của rừng ngập mặn (RNM) đối với nghề cá.

pdf8 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ sinh thái rừng ngập mặn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
He sinh thai rung ngap man TÓM T TẮ Vào năm 1969, W.E.Odum đã khám phá ra tác d ng c a mùn bã th c v t ng pụ ủ ự ậ ậ m n khi nghiên c u chu i th c ăn vùng c a sông nam Florida.ặ ứ ỗ ứ ở ử T đó đ n nay đã có nhi u công trình đánh giá vai trò c a r ng ng p m nừ ế ề ủ ừ ậ ặ (RNM) đ i v i ngh cá.ố ớ ề Tham lu n trình bày tác d ng to l n c a RNM, là n i sinh đ , nuôi d ngậ ụ ớ ủ ơ ẻ ưỡ nhi u loài h i s n trong t ng giai đo n phát tri n ho c su t vòng đ i c a chúng quaề ả ả ừ ạ ể ặ ố ờ ủ quá trình chuy n hóa các ch t r i r ng và phân h y mùn bã thành các ch t dinhể ấ ơ ụ ủ ấ d ng.ưỡ Tham lu n cũng trích d n các s li u v l ng giá kinh t c a RNM m t sậ ẫ ố ệ ề ượ ế ủ ở ộ ố n c ho c khu v c đ ng i đ c có thêm thông tin v t m quan tr ng c a h sinhướ ặ ự ể ườ ọ ề ầ ọ ủ ệ thái đ y ti m năng này.ầ ề M t khác, RNM cũng đóng góp đáng k trong vi c cung c p th c ăn, làm s chặ ể ệ ấ ứ ạ môi tr ng, b o v cho các đ i t ng nuôi nh tôm, cua, sò…ườ ả ệ ố ượ ư Tuy nhiên, do ch a hi u bi t v giá tr nhi u m t c a RNM nên tình tr ng pháư ể ế ề ị ề ặ ủ ạ r ng vì m c tiêu kinh t tr c m t v n di n ra. Do đó ngành th y s n c n tham giaừ ụ ế ướ ắ ẫ ễ ủ ả ầ vào vi c qu n lý RNM và tài nguyên h i s n trong h sinh thái này. Các tác gi đệ ả ả ả ệ ả ề xu t m t s ý ki n v qu n lý RNM trong tình hình m i đ b o v và phát tri n ngu nấ ộ ố ế ề ả ớ ể ả ệ ể ồ l i h i s n.ợ ả ả M Đ UỞ Ầ R ng ng p m n (RNM) không nh ng có tác d ng to l n trong vi c b o v bừ ậ ặ ữ ụ ớ ệ ả ệ ờ bi n, h n ch tác h i c a thiên tai mà ngu n l i trong h sinh thái RNM cũng r t quanể ạ ế ạ ủ ồ ợ ệ ấ tr ng; ngoài các lâm s n, ph i k đ n tài nguyên th y s n, đ c khai thác tr c ti pọ ả ả ể ế ủ ả ượ ự ế không ch trong các h th ng kênh r ch, mà còn c m t vùng ven bi n r ng l n xungỉ ệ ố ạ ả ộ ể ộ ớ quanh. Tuy nhiên, nh n th c v vai trò c a h sinh thái RNM v n ch a đ y đ , tìnhậ ứ ề ủ ệ ẫ ư ầ ủ tr ng phá RNM còn di n ra m t s n i. Cho nên, vi c qu n lý b n v ng h sinh tháiạ ễ ở ộ ố ơ ệ ả ề ữ ệ này là trách nhi m c a chính quy n đ a ph ng, các ngành nông lâm ng nghi p vàệ ủ ề ị ươ ư ệ c ng đ ng ven bi n.ộ ồ ể I. VAI TRÒ C A R NG NG P M N Đ I V I H I S NỦ Ừ Ậ Ặ Ố Ớ Ả Ả 1.1. Nh ng phát hi n đ u tiên v m i quan h gi a RNM và h i s nữ ệ ầ ề ố ệ ữ ả ả Tr c năm 1969, trong s h n 5000 th m c nghiên c u RNM th gi i (Rollet,ướ ố ơ ư ụ ứ ế ớ 1981) ch a có m t tài li u nào đ c p đ n vai trò c a RNM đ i v i h i s n. W.E.ư ộ ệ ề ậ ế ủ ố ớ ả ả Odum là nhà khoa h c ng i M đ u tiên tìm ra chu i th c ăn trong dòng năng l ngọ ườ ỹ ầ ỗ ứ ượ vùng c a sông Nam Florida khi trình bày lu n án ti n sĩ tr ng Đ i h c Miamiở ử ậ ế ở ườ ạ ọ (1969). Sau đó, Odum cùng v i Heald (1972), Snedaker và Lugo (1973) ti p t c côngớ ế ụ b m t s tài li u v vai trò c a mùn bã th c v t trong m ng l i th c ăn c a qu nố ộ ố ệ ề ủ ự ậ ạ ướ ứ ủ ầ xã RNM vùng c a sông. ử Odum mô t lá c a cây RNM r ng xu ng, qua quá trình phân h y chuy n thànhả ủ ụ ố ủ ể các m u nh đ c các đ ng v t s d ng làm th c ăn, và sau khi ra kh i ng tiêu hóa,ẩ ỏ ượ ộ ậ ử ụ ứ ỏ ố m t l n n a chúng l i b các đ ng v t khác s d ng (đ ng v t ăn phân). Đ n l tộ ầ ữ ạ ị ộ ậ ử ụ ộ ậ ế ượ mình, các đ ng v t này l i làm m i cho nh ng đ ng v t l n h n là các loài cá kinh t ,ộ ậ ạ ồ ữ ộ ậ ớ ơ ế chim, rái cá, ng i.ườ T 1975, H th ng thông tin v khoa h c n c và ngh cá (ASFIS) c a Liênừ ệ ố ề ọ ở ướ ề ủ H p Qu c ra đ i, cung c p thông tin v nhi u công trình nghiên c u có giá tr trongợ ố ờ ấ ề ề ứ ị lĩnh v c này.ự 1.2. RNM là n i cung c p th c ăn cho các loài h i s nơ ấ ứ ả ả Ngu n th c ăn đ u tiên, phong phú và đa d ng cung c p cho các loài h i s n là xácồ ứ ầ ạ ấ ả ả h u c th c v t d ng h t, ho c còn g i là mùn bã h u c , đó là s n ph m c a quáữ ơ ự ậ ạ ạ ặ ọ ữ ơ ả ẩ ủ trình phân h y xác th c v t, bao g m: lá, cành, ch i, r … c a các cây ng p m n. Theoủ ự ậ ồ ồ ễ ủ ậ ặ Snedaker (1978), l ng lá r i c a cây RNM nam Florida là 10.000 – 14.000 kgượ ơ ủ ở khô/ha/năm. K t qu nghiên c u r ng đ c Cà Mau cho th y năng su t l ng r i làế ả ứ ở ừ ướ ấ ấ ượ ơ 9.719,9 kg/ha/năm, riêng lá chi m 79,71%. Hàng năm r ng đ c Cà Mau cung c p choế ừ ướ ấ h sinh thái RNM đây 8.400 – 12.000 kg lá/ha/năm (tính theo tr ng l ng khô) (Trí,ệ ở ọ ượ H ng, 1984).ồ Quanh năm lá r i xu ng kênh r ch và trên sàn r ng, r i l i đ c n c tri uơ ố ạ ừ ồ ạ ượ ướ ề mang đi; quá trình phân h y cũng di n ra liên t c, k c mùa khô, mùa m a.ủ ễ ụ ể ả ư Khi lá còn trên cây đã có m t s loài n m s ng trên đó, m t s chui sâu vàoở ộ ố ấ ố ộ ố bi u bì, m t s s ng trên m t lá. Khi lá r ng xu ng, sau 24 gi ng p n c tri u đ uể ộ ố ố ặ ụ ố ờ ậ ướ ề ầ tiên, lá đã b các vi sinh v t phân h y, lúc đ u là chi ị ậ ủ ầ Phytophora thu c l p N m t oộ ớ ấ ả (Phycomycetes), r i đ n ồ ế Fusarium và Penicillium thu c l p N m b t toàn (Fungiộ ớ ấ ấ imperfecti). Sau tu n th 2 và th 3 các n m t o nh ng ch cho các loài vi sinh v tầ ứ ứ ấ ả ườ ỗ ậ khác nh n m phân hu xenlulô (ư ấ ỷ Zelerion và Lulnorthia). T t c các mô x p đ cấ ả ố ượ phân hu nhanh nh t, còn các h p ch t xenlulô và lignin b phân hu cu i cùng. Trongỷ ấ ợ ấ ị ỷ ố quá trình phân hu , l ng đ m trên các m u lá tăng 2 – 3 l n so v i ban đ u (Kaushikỷ ượ ạ ẩ ầ ớ ầ và Hynes, 1971). Năm 1977, Untawale và cs. Vi n H i d ng h c n Đ đã nghiênở ệ ả ươ ọ Ấ ộ c u s bi n đ i c a các thành ph n hoá h c c a lá m m l i đòng (ứ ự ế ổ ủ ầ ọ ủ ấ ưỡ Avicennia officilalis) t khi còn non cho t i khi lá b phân hu , th y hàm l ng protein tăng lênừ ớ ị ỷ ấ ượ r t cao.ấ Khi phân tích, so sánh các lo i acid amin có trong lá t i và lá phân hu ,ạ ươ ỷ Casagrade (1970) đã th y s tăng t ng s các acid amin có protein và không protein trênấ ự ổ ố b m t lá và trong thành ph n lá phân h y cao h n h n lá t i. M t s acid aminề ặ ầ ủ ơ ẳ ươ ộ ố không protein nh α – aminobyturic, α, γ diaminnobutyric và α, ε diamino pimonic cùngư các lo i acid citruline, ortrithine, cysteic là các s n ph m đ c t o ra trong quá trìnhạ ả ẩ ượ ạ trao đ i ch t c a vi sinh v t. ổ ấ ủ ậ Nghiên c u thành ph n và vai trò c a vi sinh v t trong RNM huy n Giao Th yứ ầ ủ ậ ệ ủ và Nghĩa H ng (Nam Đ nh), các cán b c a MERC và B môn Công ngh sinh h c vàư ị ộ ủ ộ ệ ọ vi sinh - Đ i h c S ph m Hà N i (2002) cũng đã tìm ra nhi u ch ng vi sinh v t phânạ ọ ư ạ ộ ề ủ ậ h y mùn bã trong đ t. ủ ấ VSV trong đ t và RNM bao g m vi khu n, n m s i, n m men và x khu nấ ồ ẩ ấ ợ ấ ạ ẩ đ u có kh năng phân hu các h p ch t l p đ t m t nh tinh b t, xenlulôz , pectin,ề ả ỷ ợ ấ ở ớ ấ ặ ư ộ ơ gelatin, casein, kitin có trong xác đ ng v t và th c v t và m t s h p ch t ph c t pộ ậ ự ậ ộ ố ợ ấ ứ ạ h n nh cacboxin methyl xenlulôz (CMC), các ch t lighnoxenlulôz các m c đơ ư ơ ấ ơ ở ứ ộ khác nhau và khoáng hoá nhanh các ch t này nh kh năng sinh các enzym ngo i bàoấ ờ ả ạ m nh nh xenlulaza, amylaza, proteinaza, kitinaza.ạ ư M t s n m s i phân gi i đ c các h p ch t ph t pho khó tan. Chúng phânộ ố ấ ợ ả ượ ợ ấ ố hu các mùn bã cây ng p m n t i ch , cung c p ngu n th c ăn cho khu h đ ng th cỷ ậ ặ ạ ỗ ấ ồ ứ ệ ộ ự v t RNM r t phong phú các kênh r ch và vùng bi n nông.ậ ấ ở ạ ể Khi nghiên c u v vi sinh v t (VSV) mi n nam Thái Lan, Chalermpongseứ ề ậ ở ề (1989) đã phát hi n 59 loài n m tham gia phân h y v t r i r ng c a cây ng p m n ệ ấ ủ ậ ơ ụ ủ ậ ặ ở Ranong. Bên c nh đó, nh ng ch t th i r n trong sinh ho t, y t , công nghi p, nôngạ ữ ấ ả ắ ạ ế ệ nghi p cùng v i các hoá ch t d th a t n i đ a theo sông ra RNM đ c gi l i vàệ ớ ấ ư ừ ừ ộ ị ượ ữ ạ nh VSV phân hu , bi n chúng thành th c ăn cho h sinh v t đây và làm trong s chờ ỷ ế ứ ệ ậ ở ạ n c bi n. Ng i ta đã ví RNM là qu th n kh ng l l c các ch t th i cho môiướ ể ườ ả ậ ổ ồ ọ ấ ả tr ng vùng ven bi n.ườ ể Bên c nh vi sinh v t, giun tròn cũng tham gia tích c c trong quá trình phân h y.ạ ậ ự ủ S li u c a Nguy n Chung Tú (1984) cho th y có 264 cá th giun tròn trên 1 lá đ cố ệ ủ ễ ấ ể ướ đang phân h y, còn trên lá m i r ng ch có 5 cá th . Trong th i gian lá b phân h yủ ớ ụ ỉ ể ờ ị ủ thành các m u v n nh , trên m t m i m u v n này đ c b c 1 l p áo vi sinh v t. Đâyẩ ụ ỏ ặ ỗ ẩ ụ ượ ọ ớ ậ là đ n v dinh d ng có hàm l ng protein cao, và cũng là c s cho chu i th c ănơ ị ưỡ ượ ơ ở ỗ ứ phân h y các m c đ khác nhau, đ c bi t là các đ ng v t ăn mùn bã nh thân m m,ủ ở ứ ộ ặ ệ ộ ậ ư ề cua, giun nhi u t và m t s loài cá.ề ơ ộ ố 1.3. RNM là n i nuôi d ng u trùng, u th các h i s nơ ưỡ ấ ấ ể ả ả RNM không nh ng là ngu n cung c p th c ăn mà còn là n i c trú, nuôi d ngữ ồ ấ ứ ơ ư ưỡ con non c a nhi u loài th y s n có giá tr , đ c bi t là các loài tôm sú, tôm bi n xu tủ ề ủ ả ị ặ ệ ể ấ kh u. Trong vòng đ i c a m t s l n các loài cá, tôm, cua… có m t ho c nhi u giaiẩ ờ ủ ộ ố ớ ộ ặ ề đo n b t bu c ph i s ng trong các vùng n c nông, c a sông có RNM. Ví d đi nạ ắ ộ ả ố ướ ử ụ ể hình là vòng đ i c a loài tôm th (ờ ủ ẻ Penaeus merguiensis). Loài tôm này có t p tính đ ậ ẻ ở bi n, cách xa b ch ng 12 km (Ong và cs., 1980), do tác đ ng c a dòng n c và thayể ờ ừ ộ ủ ướ đ i c a n c tri u, sau khi tr ng th tinh, u trùng chuy n vào vùng n c ven b , b iổ ủ ướ ề ứ ụ ấ ể ướ ờ ơ d n vào c a sông theo n c tri u lên, th ng tìm nh ng vùng n c nông có giá bámầ ử ướ ề ườ ữ ướ nh b i c , r cây…, sau đó đi sâu vào kênh r ch RNM. Chúng sinh tr ng và phátư ụ ỏ ễ ạ ưở tri n đó cho t i khi thành th c, th ng t 3 – 4 tháng. giai đo n tr ng thành thìể ở ớ ụ ườ ừ Ở ạ ưở chúng l i b t đ u di c ra bi n đ đ . RNM đây v a là n i b o v v a là n i nuôiạ ắ ầ ư ể ể ẻ ở ừ ơ ả ệ ừ ơ d ng con non.ưỡ Cá đ i cũng có t p tính đ ngoài bi n, sau đó con non theo n c tri u đi vàoố ậ ẻ ể ướ ề kênh r ch RNM, th c ăn ch y u là mùn bã h u c phân h y t cây RNM. Ng i taạ ứ ủ ế ữ ơ ủ ừ ườ th ng g p t ng đàn cá đ i, có khi v i s l ng r t l n trong các kênh r ch RNM. ườ ặ ừ ố ớ ố ượ ấ ớ ạ Jeyaseelan (1998) đã đi u tra, nghiên c u, mô t đ c đi m sinh h c, sinh thái,ề ứ ả ặ ể ọ phân b đ a lý và n i đánh b t c a 57 loài cá đ tr ng và có u trùng s ng trong vùngố ị ơ ắ ủ ẻ ứ ấ ố kênh r ch RNM châu Á, trong s đó chúng tôi đã li t kê đ c 39 loài tìm tháy Vi tạ ố ệ ượ ở ệ Nam (H ng (ch biên), 1999).ồ ủ V i vai trò v a là n i b o v , nuôi d ng con non, con gi ng v a cung c pớ ừ ơ ả ệ ưỡ ố ừ ấ th c ăn, RNM đóng góp m t cách đáng k vào s n l ng th y s n.ứ ộ ể ả ượ ủ ả 1.4. Giá tr kinh t c a các các h i s n trong RNMị ế ủ ả ả H sinh thái RNM đ c coi là h sinh thái có năng su t sinh h c r t cao, đ cệ ượ ệ ấ ọ ấ ặ bi t là ngu n l i th y s n. Ng i ta c tính trên m i hecta RNM năng su t hàng nămệ ồ ợ ủ ả ườ ướ ỗ ấ là 91 kg th y s n (Snedaker, 1975). Riêng đ i v i các loài tôm, cá, cua… s ng trongủ ả ố ớ ố RNM, hàng năm thu ho ch kho ng 750.000 t n. Trong năm 1978, Indonesia đánh b tạ ả ấ ắ đ c 550.000 t n cá tr c ti p có quan h v i RNM c a sông (Salm, 1981).ượ ấ ự ế ệ ớ ử Nh ng nghiên c u m i đây Indonesia cũng cho th y m i quan h m t thi tữ ứ ớ ở ấ ố ệ ậ ế gi a nh ng vùng c a sông có RNM và s n l ng đánh b t tôm th xu t kh u venữ ữ ử ả ượ ắ ẻ ấ ẩ ở bi n. Ng i ta tính bình quân trên m i hecta đ m l y RNM cho năng su t hàng năm làể ườ ỗ ầ ầ ấ 160 kg tôm xu t kh u (Chan, 1986).ấ ẩ N u tính c các loài h i s n đánh b t đ c các vùng ven bi n, c a sông cóế ả ả ả ắ ượ ở ể ử RNM ho c liên quan v i RNM thì s n l ng lên t i 925.000 t n, t c là t ng đ ngặ ớ ả ượ ớ ấ ứ ươ ươ v i 1% t ng s n l ng th y s n đánh b t đ c trên toàn th gi i.ớ ổ ả ượ ủ ả ắ ượ ế ớ Theo Ronnback (1999), m i năm 1ha RNM có th t o ra 13-756kg tôm thu c hỗ ể ạ ộ ọ Tôm he có giá tr 91-5.292 đô la M (USD), 13-64kg cua b v i s ti n t ng ng làị ỹ ể ớ ố ề ươ ứ 39-352 USD, 257-900kg cá qui ra ti n là 475-713 USD, 500-979kg c, sò v i giá trề ố ớ ị t ng ng là 140-274 USD. ươ ứ Theo Talbot và Wilkenson (2001) v i 40.000ha RNM đ c qu n lý t t phíaớ ượ ả ố ở tây Malaysia đã h tr cho ngành thu s n 100 tri u USD, m i hecta thu 2.500ỗ ợ ỷ ả ệ ỗ USD/năm. C 1kmứ d i RNM là đ ng vi n b bi n v nh Panama cũng thu ho chả ườ ề ờ ể ở ị ạ đ c 85.000 USD t đánh b t tôm, cá và các giáp xác khác. Còn Thái Lan, m i nămượ ừ ắ ở ỗ 1ha RNM cho thu ho ch 1000 USD t ngh cá và s n ph m c a r ng (Midas, 1995).ạ ừ ề ả ẩ ủ ừ S n l ng tôm đánh b t đ c trong nh ng vùng có liên quan v i RNM ả ượ ắ ượ ữ ớ ở Australia vào năm 1979 – 1980 là 22.000 t n t i (Bant, 1987).ấ ươ Nhi u k t qu nghiên c u cho r ng vi c đánh b t th y s n có năng su t caoề ế ả ứ ằ ệ ắ ủ ả ấ ch y u các vùng n c nông, ven b , c a sông; có th gi i thích: vùng này là n iủ ế ở ướ ờ ử ể ả ơ t p trung các ch t dinh d ng do sông mang t n i đ a ra và do n c tri u đem tậ ấ ưỡ ừ ộ ị ướ ề ừ bi n vào. Có m t m i liên quan m t thi t gi a s n l ng và các lo i th y s n đánhể ộ ố ậ ế ữ ả ượ ạ ủ ả b t đ c RNM. mi n tây Australia, ng i ta đánh giá là 67% toàn b các loài th yắ ượ ở Ở ề ườ ộ ủ s n có giá tr th ng m i đánh b t đ c đ u ph thu c vào RNM c a sông.ả ị ươ ạ ắ ượ ề ụ ộ ở ử Hamilton và Snedaker (1984) cho r ng 90% các loài sinh v t bi n s ng vùng c aằ ậ ể ố ở ử sông RNM trong su t m t ho c nhi u giai đo n trong chu trình s ng c a chúng; đ iố ộ ặ ề ạ ố ủ ố v i nhi u loài th y s n m i quan h đó là b t bu c.ớ ề ủ ả ố ệ ắ ộ B n thân RNM đã là m t h th ng nuôi tr ng h i s n t nhiên, nó l i cung c pả ộ ệ ố ồ ả ả ự ạ ấ v t li u làm nhà, nhu m l i, làm d ng c đánh b t trong ngh cá, đ ng th i cungậ ệ ộ ướ ụ ụ ắ ề ồ ờ c p nguyên v t li u xây d ng làm n i cho làng đánh cá. Có th nói RNM đã cungấ ậ ệ ự ơ ở ể c p nh ng c s t i thi u t đ u đ n cu i cho ngành đánh cá vùng ven bi n.ấ ữ ơ ở ố ể ừ ầ ế ố ở ể 1.5. RNM và ngh nuôi h i s nề ả ả • Tr c đây, nhi u ng i nuôi h i s n cho là cây ng p m n gây h i cho các đ mướ ề ườ ả ả ậ ặ ạ ầ tôm, cá vì lá cây làm th i n c (trong khi nguyên nhân th c là do ít c ng, không thay đ cố ướ ự ố ượ n c tri u đ u) nên h đã ch t phá cây ng p m n không th ng ti c. H u qu là nhi uướ ề ề ọ ặ ậ ặ ươ ế ậ ả ề b đ m b v khi có sóng gió m nh, năng su t gi m nhanh. Đ n nay, qua th c t và côngờ ầ ị ỡ ạ ấ ả ế ự ế tác truy n thông c a Trung tâm Nghiên c u H sinh thái R ng ng p m n (MERC), nh nề ủ ứ ệ ừ ậ ặ ậ th c c a nh ng ng i nuôi m t s t nh ven bi n mi n B c Vi t Nam v tác d ng c aứ ủ ữ ườ ở ộ ố ỉ ể ề ắ ệ ề ụ ủ RNM đã đ c nâng lên đáng k .ượ ể • Đi u mà không ai ph nh n đ c là RNM đã b o v r t có hi u qu các đ mề ủ ậ ượ ả ệ ấ ệ ả ầ nuôi tôm, cua. Có th l y 1 ví d : Tháng 8 năm 1996, khi c n bão s 2 đ b vào Tháiể ấ ụ ơ ố ổ ộ Bình, các đ m tôm, đ m cua c a Thu H i, Thu Xuân và Thu Tr ng đ c b o vầ ầ ủ ỵ ả ỵ ỵ ườ ượ ả ệ t t nh có RNM, trong lúc h u h t các đ m Nam Phú, Nam Th nh, Nam H ng thu cố ờ ầ ế ầ ở ị ư ộ huy n Ti n H i đ u b s t l b , có m t s đ m v b và ng i nuôi tôm m t h tệ ề ả ề ị ạ ở ờ ộ ố ầ ỡ ờ ườ ấ ế v n do RNM b phá.ố ị • S c kho c a tôm nh ng đ m tôm qu ng canh g n RNM ho c tr ng câyứ ẻ ủ ở ữ ầ ả ầ ặ ồ ng p m n xung quanh b t t h n các đ m tr ng tr i vì cây ng p m n che bóng choậ ặ ở ờ ố ơ ầ ố ả ậ ặ m t ph n đ m nên khi tr i n ng nóng nhi t đ n c không quá cao, l ng n c b cộ ầ ầ ờ ắ ệ ộ ướ ượ ướ ố h i cũng ít h n đ m không có cây. Nh đó mà đ m n không tăng nhi u gây s c choơ ơ ầ ờ ộ ặ ề ố tôm. Các hàng cây này cũng cung c p m t l ng đáng k mùn bã h u c cho các đ ngấ ộ ượ ể ữ ơ ộ v t s ng trong đ m.ậ ố ầ • Nh ng h nuôi cua ven bi n B c B đ u có m t nh n đ nh chung là t khi cóữ ộ ở ể ắ ộ ề ộ ậ ị ừ RNM tr ng, ngu n cua gi ng vào nhi u nên r t thu n l i cho vi c th cua trong cácồ ồ ố ề ấ ậ ợ ệ ả đ m nuôi và giá h ch còn b ng 1/2-1/3 so v i giá mua tr c đó.ầ ạ ỉ ằ ớ ướ • Đ i v i các đ m nuôi bán thâm canh và thâm canh, tuy s d ng con gi ng nhânố ớ ầ ử ụ ố t o nh ng ngu n tôm, b m đ u có quan h m t thi t v i RNM. Trong vòng đ i c aạ ư ồ ố ẹ ề ệ ậ ế ớ ờ ủ tôm sú, tôm he, các loài cua có m t giai đo n dài t h u u trùng đ n c th tr ngộ ạ ừ ậ ấ ế ơ ể ưở thành s ng trong các kênh r ch có RNM sau đó m i ra bi n đ đ . Do đó m t RNM thìố ạ ớ ể ể ẻ ấ ngu n tôm b m và cua gi ng cũng không còn.ồ ố ẹ ố • RNM x lý các ch t ph th i t đ m tômử ấ ế ả ừ ầ M t trong nh ng v n đ gay c n c a ngh nuôi tôm n c l là làm th nào độ ữ ấ ề ấ ủ ề ướ ợ ế ể h n ch tác h i c a các ch t ph th i do th c ăn th a, phân tôm, v tôm t các đ mạ ế ạ ủ ấ ế ả ứ ừ ỏ ừ ầ đ i v i môi tr ng trong và ngoài đ m. Nh ng ch t này t o đi u ki n cho các loài viố ớ ườ ầ ữ ấ ạ ề ệ sinh v t gây b nh tôm phát tri n m nh trong đó nguy hi m nh t là các loài vi khu nậ ệ ể ạ ể ấ ẩ phát sáng (Vibrio sp.) làm cho tôm ch t hàng lo t (Pitogo và cs 1998).ế ạ K t qu nghiên c u c a Ban Nuôi tr ng Thu s n (AQD) thu c Trung tâm Phátế ả ứ ủ ồ ỷ ả ộ tri n Ngh cá Đông Nam Á (SEAFDEC) (2004) cho th y kh năng x lý các ph th iể ề ấ ả ử ế ả t các đ m tôm c a RNM là r t l n. 90% nitrogen đ c vi khu n ch bi n trongừ ầ ủ ấ ớ ượ ẩ ế ế RNM, trong lúc đó các r cây v n chuy n đ n 90% l ng ôxy do vi sinh v t khoángễ ậ ể ế ượ ậ hoá. • Ngoài ngu n l i tôm, RNM còn cung c p th c ăn và gi ng cho ngh nuôi sòồ ợ ấ ứ ố ề lông, sò huy t, v ng (nghêu). Đây là ngu n h i s n có giá tr xu t kh u đ ng th haiế ạ ồ ả ả ị ấ ẩ ứ ứ sau tôm. RNM cung c p th c ăn xác h u c th c v t cho sò nên trên b m t bùn cácấ ứ ữ ơ ự ậ ề ặ kênh r ch RNM có r t nhi u sò con, kích th c 6 – 15 mm vào các tháng 2 và 3. N uạ ấ ề ướ ế ch đánh b t t nhiên trong vùng RNM thì năng su t sò cũng có th đ t t i 500 – 750ỉ ắ ự ấ ể ạ ớ kg/ha/năm. N u bi t t n d ng ngu n gi ng t nhiên đ nuôi sò thì năng su t lên t iế ế ậ ụ ồ ố ự ể ấ ớ 200 – 250 t n/ha. Ch tính riêng năm 1982, Malaysia đã đ t s n l ng 38.500 t n vàấ ỉ ạ ả ượ ấ thu 28,5 tri u đô la Malaysia. Vi t Nam, nh có RNM ph c h i mà l ng nghêuệ Ở ệ ờ ụ ồ ượ gi ng B n Tre, Trà Vinh và Sóc Trăng trong nh ng năm g n đây đ u tăng nhanh, t oố ở ế ữ ầ ề ạ ngu n thu nh p l n cho dân đ a ph ng.ồ ậ ớ ị ươ • Trong nh ng năm v a qua, ngh nuôi ngao, v ng ven bi n Thái Bình, Namữ ừ ề ạ ở ể Đ nh và mi n Tây Nam B phát tri n m nh, thu nh p cao và nhi u ng i giàu lên r tị ề ộ ể ạ ậ ề ườ ấ nhanh. Đó là nh có ngu n th c ăn phong phú là mùn bã t RNM đ c n c tri uờ ồ ứ ừ ượ ướ ề chuy n ra các bãi nuôi. ể II. QU N LÝ H SINH THÁI R NG NG P M N Đ B O V VÀ PHÁTẢ Ệ Ừ Ậ Ặ Ể Ả Ệ TRI N NGU N L I H I S NỂ Ồ Ợ Ả Ả Cho đ n nay, m t s đ a ph ng ven bi n, cán b và nhân dân ch a có nh ngế ở ộ ố ị ươ ể ộ ư ữ nh n th c đ y đ v vai trò to l n, nhi u m t c a h sinh thái RNM nên v n có tìnhậ ứ ầ ủ ề ớ ề ặ ủ ệ ẫ tr ng phá r ng. Bên c nh đó, vi c nuôi h i s n cũng g p nhi u khó khăn, tr ng i doạ ừ ạ ệ ả ả ặ ề ở ạ ô nhi m môi tr ng, d ch b nh lây lan nhanh, tình tr ng đói nghèo có xu h ng tăngễ ườ ị ệ ạ ướ d n d n đ n vi c đánh b t h y di t các h i s n t nhiên vùng ven b cũng tăng. N nầ ẫ ế ệ ắ ủ ệ ả ả ự ờ ạ phá RNM, ngu n cung c p và nuôi d ng h i s n đang là m i đe d a đ n s phátồ ấ ưỡ ả ả ố ọ ế ự tri n vùng ven bi n.ể ể 2.1. T ch c vi c tri n khai đ án ph c h i, phát tri n RNMổ ứ ệ ể ề ụ ồ ể Hi n nay, Th t ng chính ph đã phê duy t Đ án ph c h i và phát tri nệ ủ ướ ủ ệ ề ụ ồ ể RNM giai đo n 2008 – 2015 (s 405/TTg – KTN ngày 16/3/2009) v i ngu n kinh phíạ ố ớ ồ khá l n, g n 2.500 t đ ng.ớ ầ ỷ ồ Tuy nhiên, t văn b n đ n vi c th c hi n có hi u qu trong th c ti n là cừ ả ế ệ ự ệ ệ ả ự ễ ả m t quá trình, c n có s ph i h p ch t ch c a các ngành, các c p t trung ng đ nộ ầ ự ố ợ ặ ẽ ủ ấ ừ ươ ế đ a ph ng, c n có s tham gia tích c c c a ngành th y văn, r t ti c là trong đ ánị ươ ầ ự ự ủ ủ ấ ế ề không h đ c p đ n vai trò c a ngành th y s n và s đ ng thu n cũng nh tham giaề ề ậ ế ủ ủ ả ự ồ ậ ư tích c c c a c ng đ ng c dân ven bi n.ự ủ ộ ồ ư ể - C n có m t ban ch đ o đ năng l c trung ng và các đ a ph ng đ v chầ ộ ỉ ạ ủ ự ở ươ ị ươ ể ạ ra các k ho ch và th c hi n đúng ti n đ , có s đóng góp c a các chuyên gia có kinhế ạ ự ệ ế ộ ự ủ nghi m, năm đ c th c t tình hình và yêu c u chính đáng c a các đ a ph ng.ệ ượ ự ế ầ ủ ị ươ - Song song v i vi c xây d ng các đ tài, d án nh , c n ti n hành s m vi cớ ệ ự ề ự ỏ ầ ế ớ ệ nâng cao nh n th c cho cán b , nhân dân các vùng ven bi n v vai trò c a h sinh tháiậ ứ ộ ể ề ủ ệ RNM đ i v i tài nguyên, môi tr ng và cu c s ng c a ng dân thông qua các tài li uố ớ ườ ộ ố ủ ư ệ truy n thông, các l p t p hu n, các tri n lãm di đ ng, ho t đ ng câu l c b và cácề ớ ậ ấ ễ ộ ạ ộ ạ ộ cu c thi tìm hi u v l i ích RNM.ộ ể ề ợ 2.2. Các c quan th y s n đ a ph ng ven bi n c n đ c trang b nh ng ki n th cơ ủ ả ở ị ươ ể ầ ượ ị ữ ế ứ đ y đ v ý nghĩa to l n c a h sinh thái RNM, c n tham gia tích c c vào vi c b o vầ ủ ề ớ ủ ệ ầ ự ệ ả ệ và phát tri n RNM, cùng ngành lâm nghi p nghiên c u, xây d ng m t s mô hình lâmể ệ ứ ự ộ ố ng k t h p, nuôi tôm, cua sinh thái trong vùng RNM.ư ế ợ - C c B o v ngu n l i th y s n và các chi c c, cùng các c quan khuy n ngụ ả ệ ồ ợ ủ ả ụ ơ ế ư quan tâm, h ng d n ng dân trong vi c duy trì RNM nh m b o v và phát tri nướ ẫ ư ệ ằ ả ệ ể ngu n l i h i s n. C n làm cho m i cán b , ng i dân th y rõ m t RNM khôngồ ợ ả ả ầ ọ ộ ườ ấ ấ nh ng nh h ng l n đ n các h i s n t nhiên mà ngh nuôi h i s n ven bi n cũngữ ả ưở ớ ế ả ả ự ề ả ả ể không th phát tri n đ c vì m t ngu n cung c p th c ăn, m t n i nuôi d ng uể ể ượ ấ ồ ấ ứ ấ ơ ưỡ ấ trùng, con non c a nhi u loài h i s n có giá tr kinh t cao và m t h th ng x lý ôủ ề ả ả ị ế ấ ệ ố ử nhi m cho c vùng ven bi n r ng l n.ễ ả ể ộ ớ 2.3. Trong nh ng năm g n đây, tình hình b hoang các đ m tôm đang tăng vùng venữ ầ ỏ ầ ở bi n do d ch b nh và ô nhi m môi tr ng nh ng không th ti n hành tr ng l i RNM ể ị ệ ễ ườ ư ể ế ồ ạ ở các di n tích đó vì ph n l n các ch đ m v n còn h p đ ng thuê đ t dài h n.ệ ầ ớ ủ ầ ẫ ợ ồ ấ ạ H u qu là không th tri n khai t t vành đai r ng ch n sóng ven bi n trong lúcậ ả ể ể ố ừ ắ ể thiên tai ngày càng nhi u và càng m nh do bi n đ i khí h u. Đây là m t tr ng i và làề ạ ế ổ ậ ộ ở ạ m i đe d a l n đ i v i c ng đ ng ven bi n.ố ọ ớ ố ớ ộ ồ ể Chính ph c n có nh ng bi n pháp m nh m trong vi c thu h i các vùng đ tủ ầ ữ ệ ạ ẽ ệ ồ ấ hoang hóa đó đ ph c h i RNM, t o vành dai v ng ch c b o v vùng ven bi n, t oể ụ ồ ạ ữ ắ ả ệ ể ạ vi c làm cho ng i lao đ ng, tăng di n tích đánh b t h i s n trên bãi tri u, nâng m cệ ườ ộ ệ ắ ả ả ề ứ s ng c a ng d n nghèo, rút ng n kho ng cách nghèo đói. Đ th c hi n có hi u quố ủ ư ầ ắ ả ể ự ệ ệ ả vi c thu h i đ t c n có chính sách đ n bù thích h p cho các ch đ m và t o vi c làmệ ồ ấ ầ ề ợ ủ ầ ạ ệ cho h .ọ 2.4. Đ qu n lý t t h sinh thái RNM và ngu n l i h i s n, c n có s ph i h p ch tể ả ố ệ ồ ợ ả ả ầ ự ố ợ ặ ch nh ng ngành có liên quan vùng ven bi n (th y s n, lâm nghi p, giao thông th y,ẽ ữ ở ể ủ ả ệ ủ công trình c ng, du l ch…) d i s ch đ o c a chính quy n đ a ph ng.ả ị ướ ự ỉ ạ ủ ề ị ươ 2.5. M i đe d a v thiên tai, lũ l t, xói l vùng ven bi n n c ta ngày m t tăng doố ọ ề ụ ở ở ể ướ ộ bi n đ i khí h u và n c bi n dâng. Đi u đó có tác đ ng m nh đ n s suy gi mế ổ ậ ướ ể ề ộ ạ ế ự ả ngu n l i h i s n t nhiên và gây ra ng p l t, thay đ i đ m n, phá v các b đ m,ồ ợ ả ả ự ậ ụ ổ ộ ặ ỡ ờ ầ m t ngu n gi ng các vùng nuôi h i s n n c m n, n c l .ấ ồ ố ở ả ả ướ ặ ướ ợ N u có th m th c v t ng p m n đ r ng đ làm gi m sóng bão, gi m t c đế ả ự ậ ậ ặ ủ ộ ể ả ả ố ộ dòng ch y và thu nh n l ng l n COả ậ ượ ớ 2 trong không khí cũng nh trong n c (nh cácư ướ ờ t o s ng trong ả ố RNM), l u gi phù sa và các ch t th i do m a l n chuy n ra đ cho vi sinh v t phânư ữ ấ ả ư ớ ể ể ậ h y làm th c ăn cho đ ng v t và làm s ch n c thì v n b o v đ c ngu n h i s nủ ứ ộ ậ ạ ướ ẫ ả ệ ượ ồ ả ả đang b c n ki t.ị ạ ệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfHệ sinh thái rừng ngập mặn.pdf
Tài liệu liên quan