Hạch toán giảm tài sản cố định

-Sửa chữa lớn, nâng cấp Nợ TK 241 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112, 331 -Tập hợp chi phí để kết toán phần đã chi Nợ TK 211 (tăng giá TSCĐ) Có TK 241

docx4 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hạch toán giảm tài sản cố định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HẠCH TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hạch toán giảm tài sản cố định Giảm do nhượng bán, do thanh lý:  Nhượng bán: Là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không hiệu quả, khi nhượng bán phỉa làm đầy đủ các thủ tục cần thiết như lập hội đồng định giá, đấu giá và phải làm hợp đồng mua bán và biên bản bàn giao khi bán Thanh lý: Là những TS bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được hoặc lạc hậu về kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất khi thanh lý DN phải quyết định thanh lý, thành lập hội đồng thanh lý để thực hiện vịêc thanh lý theo đúng thủ tục được quy định trong chế độ quản lý tài chính Hồ sơ:             Tờ trình thanh lý, phê duyệt thanh lý, Quyết định thanh lý Biên bản thanh lý của Hội đồng thanh lý, biên bản đánh giá lại tài sản Quyết định ngừng khấu hao Hợp đồng bán tài sản thanh lý Hoá đơn GTGT bán tài sản thanh lý Hoá đơn GTGT chi phí thanh lý (vận chuyển đến nơi khách hàng mua)             *          Nợ TK 111, 112, 131                                 Có TK 711                                 Có TK 3331             *          Nợ TK 214 (Số dư trích khấu hao)                         Nợ TK 811 (Chênh lệch giữa số đã trích khấu hao - Nguyên giá tài sản)                                    Có TK 211 (Nguyên giá tài sản)             *          Nợ TK 811 (chi phí thanh lý)                                 Có TK 111, 112, 331 2.  Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ:                         Nợ TK 153           ( CCDC còn mới )                       Nợ TK 142, 242       ( CCDC đã qua sử dụng )                              Có TK 211     ( Nguyên giá) + Mang đi góp vốn                          Nợ  TK 221,                        Nợ TK 214                                Có TK 211 ( chi tiết) + Giảm do thiếu do kiểm kê                         Nợ TK 214                       Nợ TK 1388, 334                       Nợ TK 811                               Có TK 211 3. Hạch toán Tài sản cố định đi thuê và cho thuê:  + Đi thuê hoạt động:             Ở đơn vị thuê không có quyền sở hữu, chỉ có quyền sử dụng trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng thuê, trong thời gian thuê đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, lưu giữ TSCĐ đó.             *  Bên đi thuê hạch toán: * Kế toán đi thuê             + Nếu thanh toán mỗi tháng 1 lần             + Nếu trả từ 2 tháng -> dưới 1 năm                Nợ TK 142                Nợ TK 1331 ( nếu có)                       Có TK 111, 112, 331            + Nếu trả từ 1 năm trở lên:                Nợ TK 242                Nợ TK 1331 ( nếu có)                         Có TK 111, 112, 331 + Kế toán cho thuê    Không có chức năng cho thuê thương xuyên Nợ TK 111, 112, 331          Có TK 711           Có TK 3331 Có chức năng Nợ TK 111, 112, 331               Có TK 511               Có TK  3331 Nợ TK 632          Có TK 154 Hạch toán sửa chữa TSCĐ. -Sửa chữa nhỏ  :                           Nợ TK 154, 642  ( quá nhỏ )                                  Nợ TK 142                           Nợ TK 1331                                Có TK 111, 112, 331 -Sửa chữa lớn :                           Nợ TK 242                                   Nợ TK 1331                                                      Có TK 111, 112, 331 -Sửa chữa lớn, nâng cấp                           Nợ TK 241                                                         Nợ TK 1331                                                                                        Có TK 111, 112, 331 -Tập hợp chi phí để kết toán phần đã chi                           Nợ TK 211 (tăng giá TSCĐ)                                Có TK 241

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxhach_toan_giam_tai_san_co_dinh_9745.docx