Giun đũa

3. Bệnh phẩm để chẩn đoán xét nghiệm bệnh sán lá phổi là: Đờm. 4. Sán lá phổi ký sinh ở: Phổi 5. Người bị nhiễm sán lá phổi do ăn: Tôm, cua nước ngọt chưa chín. 6. Thuốc điều trị tốt nhất bệnh sán lá phổi hiện nay là: Praziquantel 7. Đường xâm nhập vào cơ thể người của sán lá phổi là: Tiêu hoá. 8. Sán lá phổi ký sinh ở: Phổi. 9. Tác hại gây bệnh chủ yếu của sán lá phổi đối với cơ thể là: Tổn thương phổi. 10. Tỷ lệ và mức nhiễm của SLP p/thuộc vào:Tập quán ăn cua, tôm nước ngọt nướng 11. Loại bệnh phẩm nào sau đây được sử dụng để XN chẩn đoán bệnh sán lá phổi: Đờm 12. Biện pháp phòng bệnh sán lá phổi hiệu quả nhất là: Không ăn tôm, cua sống 13. Ngoài phổi sán lá phổi có thể ký sinh bất thường ở: Gan, ruột 14. Ngoài người, sán lá phổi còn có các vật chủ chính khác là : Hổ, báo, chó, mèo 15. Vật chủ trung gan thứ I của sán lá phổi là ốc thuộc giống:Melania 16. Vật chủ trung gian thứ 2 của sán phổi là: Tôm , cua, tép nước ngọt

doc6 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 3783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giun đũa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giun đũa 1.Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa dựa vào:Tìm thấy trứng trong phân 2. Trong pchống bệnh giun đũa, bpháp không thiện là: Dùng thuốc diệt g/đoạn ấu trùng 3. Giun đũa cái dài từ: 20 - 25 cm 4. Giun đũa sống thích hợp ở môi trường có pH từ: 7,5 – 8,2 5. Giun đũa ký sinh ở người thuộc giống: Ascaris 6. Tác hại chính của giun đũa là: Làm mất sinh chất 7. Giun đũa gây ra các biên chứng, ngoại trừ: Gây thiếu máu 8. Bạch cầu ưa axit tăng cao, khi giun đũa đến: Phổi 9. Khi ấu trùng giun đũa đến phổi có thể gây ra: Hen phế quản 10. Ở Tây Nguyên tỷ lệ nhiễm giun đũa từ: 10 –25 % 11. Kỹ thuật Kato – Katz là kỹ thuật: Định lượng KST 12. Độc tính của nhóm Benzimidazol trên thực nghiệm có thể gây ra: Quái thai 13. Người bị nhiễm giun đũa có thể do: ăn rau, quả sống không sạch 14. Đường xâm nhập của mầm bệnh giun đũa vào cơ thể người là: Tiêu hoá 15. Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải xét nghiệm: Phân 16. Giun đũa trưởng thành ký sinh ở: Ruột non 17. Thức ăn của giun đũa trưởng thành trong cơ thể người là: Sinh chất ở ruột 18. Giun đũa có chu kỳ: Đơn giản 19. Giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở: Các nước có khí hậu nóng ẩm 20. Trong cơ thể người, giun đũa có thể sống được: 1 năm. 21. Thòi gian hoàn thành chu kỳ của giun đũa trong cơ thể người: 60 - 75 ngày. 22. Một giun đũa cái trưởng thành trong 24 giờ có thể đẻ được: > 100.000 trứng. 23. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho trứng giun đũa phát triển ở ngoại cảnh: 25 - 30oC. 24. Thuốc không dùng để điều trị giun đũa : Metronidazol 25. Cơ chế tác dụng của albendazole là : Ức chế hấp thu Glucose của giun 26. Giun đũa là loại giun: Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm 27. Giun đũa thuộc họ: Ascarididae 28.Người bị nhiễm giun đũa khi: Nuốt phải trứng giun có trong thức ăn, nước uống 29.Biểu hiện lâm sàng trong chu trình phát triển của giun đũa , khi ấu trùng đến phổi là: . Hội chứng Loeffler 30.Biến chứng do giun đũa thường gặp ở trẻ em: Tắc ruột Giun tóc 1. Phát hiện người nhiễm Trichuris trichiura ở mức độ nhẹ nhờ vào: . Tình cờ xét nghiệm phân kiểm tra sức khoẻ thấy trứng 2. Người bị nhiễm T. trichiura do:Nuốt phải trứng giun đã có ấu trùng trong trứng 3. Tuổi thọ của giun tóc trong cơ thể người là: 5 - 6 năm 4. Thuôc có thể điều tri giun tóc gồm các thuốc, trừ: . Pyrantel pamoate 5. Nhiệt độ thích hợp để trứng giun tóc phát triển là: 25 - 300C 6. Người bị nhiễm Trichuris trichiura có thể gây ra biến chứng: Sa trực tràng 7. Người bị nhiễm giun tóc có thể do: Ăn rau, quả sống, uống nước lã. 8. Tỷ lệ nhiễm giun tóc cao ở các nước: Có khí hậu nóng , ẩm. 9. Giun tóc có chu kỳ: Đơn giản. 10. Giun tóc trưởng thành ký sinh ở: Kato-Katz. 12. Điều trị giun tóc có thể dùng thuốc: Albendazol. 13. Trứng Trichuris trichiura có đặc điểm: Hình giống như trái cau, vỏ dày, hai đầu có nút nhày rất chiết quang. 14. Trichuris trichiura trưởng thành có hình dạng: Giống như cái roi của người luyện võ, phần đuôi to, phần đầu nhỏ 15. Triệu chứng lâm sàng khi nhiễm nhiều Trichuris trichiura là:Tiêu chảy kiểu giống lỵ Giun móc/mỏ 1 . Sự xnhập của Ancylostoma duodenale vào cơ thể người có thể qua đường: Tiêu hóa 2 . Ấu trùng giun có giai đoạn tiềm ẩn trong cơ là: Ancylostoma duodenale 3. Ở Việt Nam Necator americanus chiếm tỷ lệ là: 95 % 4 . Ở Tây Nguyên tỷ lệ nhiễm giun móc/mỏ là: 47% 5 . Định loài giun móc/mỏ chủ yếu dựa vào: Bộ phận miệng 6 . Khi điều trị nhiễm giun móc /mỏ bằng Albendazzol cần: Kiêng rượu bia. 7 . Cơ chế tác dụng của nhóm Benzimidazol là: Ức chế sự hấp thu Glucose của giun 8 . Nhiễm giun móc/mỏ thường phổ biến ở: Nông dân trồng rau màu 9 . Nhiễm giun móc/mỏ thường gây ra hội chứng: Thiếu máu. 10 . Ấu trùng giun móc/mỏ có khả năng lây nhiễm cho người khi ở giai đoạn: I. 11 . Kỹ thuật Harada-Mori dùng để: . Nuôi cấy ấu trùng 12 . Ngoài tác dụng gây thiếu máu, giun móc/mỏ có thể gây viêm: Tá tràng. 13. Người có thể bị nhiễm giun móc/mỏ do: Đi chân đất hoặc tiếp xúc với đất. 14. Thức ăn của giun móc/ mỏ trong cơ thể người là: Máu. 15. Giun móc/ mỏ trưởng thành ký sinh ở: Tá tràng. 16. Loại thuốc được dùng để điều trị bệnh giun móc/ mỏ là: Albendazol. 17. Ấu trùng giai đoạn III của giun móc/ mỏ có các hướng động sau đây trừ: Hướng tới tổ chức vật chủ thích hợp. 18. Giun móc/ mỏ có thể gây ra triệu chứng lâm sàng sau: Hội chứng thiếu máu. 19. Đđiểm để cđoán pbiệt 2 loại giun móc/ mỏ tr/thành ksinh ở người là:Bộ phận miệng. 20. Đđiểm sau đây không thấy ở giun móc/ mỏ:Chu kỳ cần phải có vật chủ trung gian. 21. Biện pháp quan trọng nhất đề phòng chống bệnh giun móc/ mỏ: Tránh đi chân đất hoặc tiếp xúc với đất. 22. Giun móc/mỏ có chu kỳ: Đơn giản. 23. Thời gian hoàn thành chu kỳ của giun móc/mỏ ở người: 45 ngày 24. Thời gian giun móc/mỏ có thể sống trong cơ thể người là: 5 - 6 năm. 25. Bệnh phẩm xét nghiệm xác định giun móc/mỏ là: phân 26. Knăng gay tiêu hao máu VC của mỗi giun trong1ngày:Ancylostoma duodenale nhiều hơn Necator amricanus 27. Người là ký chủ vĩnh viễn của:Ancylostoma duodenale và Necator amricanus 28. Điều kiện thuận lợi để ấu trùng giun móc/mỏ tồn tại và phát triển ở ngoại cảnh: đất xốp, cát, bóng râm mát, ẩm 29. Thại ng/trọng của bệnh giun móc/mỏ nặng và kéo dài:Thiếu máu nhược sắc, giảm protein 30. Suy tim trong bệnh giun móc/mỏ nặng có tchất:Bệnh lý cơ năng của tim, có k/năng bồi hoàn Giun kim 1. Nhiễm giun kim thường phổ biến ở: Trẻ em tuổi mẫu giáo 2. Biến chứng của giun kim có thể là: Viêm ruột thừa 3. Thức ăn của giun kim là: Sinh chất 4. Thuốc điều trị giun kim là: Albendazol 5. Chu kỳ phát triển của giun kim là chu kỳ: Đơn giản 6. Giun kim có thể : vào âm đạo và gây viêm 7. Trẻ em nhiễm giun kim chủ yếu do: Mút tay. 8. Chu kỳ ngược dòng là đặc trưng của: Enterobius vermicularis. 9. Chẩn đoán xét nghiệm giun kim phải dùng kỹ thuật: Giấy bóng kính 10. Đời sống của giun kim kéo dài: Hai tháng 11. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của giun kim là: Ngứa hậu môn về ban đêm. 12. Tác hại chính của giun kim: Rối loạn tiêu hoá, thần kinh. 13. Giun kim là một loại giun: Giun tròn đường ruột 14. Giun kim ký sinh và đẻ ở hậu môn và có thể gây ra: Nhiễm trùng ngược dòng 15. Tỷ lệ nhiễm chung giun kim ở Việt Nam chiếm khoảng: 18,5 – 47% Giun chỉ bạch huyết 1. Ấu trùng giun chỉ được đẻ ra ở: Hệ bạch huyết 2. C/đoán x/định bệnh giun chỉ dựa vào:Tìm thấy ấu trùng giun chỉ ở máu ngoại biên 3. Chu kỳ của Wuchereria bancrofti và Brugia malayi cần: 1 vật chủ trung gian 4. Biểu hiện LS của bệnh giun chỉ là do cơ chế:Viêm tắc mạch bạch huyết và dị ứng 5. Chẩn đoán gián tiếp bệnh giun chỉ bao gồm các x/nghiệm sau đây, ngoại trừ: Knott 6. Triệu chứng LS của bệnh giun chỉ do Wuchereria bancrofti thường gây phù voi ở: Cơ quan sinh dục 7. Triệu chứng LS của bệnh giun chỉ do Brugia malayi thường gây phù voi ở:. Chi 8. Mật độ ấu trùng giun chỉ thuận lơi cho việc truyền bệnh là: 3-4 con/ mm3 9. Côn trùng truyền bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti chủ yếu ở Việt Nam là: An. vagus và Aedes aegypti 10. Côn trùng truyền bệnh giun chỉ Brugia malayi chủ yếu ở Việt Nam là M. uniformis và M. longipalpis 11. Địa phương có tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun chỉ cao ở VN là :Nghĩa Sơn - Nghệ an 12. Phân bố loài Brugia malayi ở Việt Nam là :85- 95 % 13. Đường xâm nhập của giun chỉ vào ngưòi là: Đường máu. 14. Người bị nhiễm giun chỉ do:Muỗi đốt. 15. X/nghiệm nào sao đây được use để c/đoán x/định bệnh giun chỉ:Xét nghiệm đờm. 16. Thời gian để lấy máu xét nghiệm chẩn đoán bệnh giun chỉ là:: Ban đêm. 17. Thuốc điều trị giun chỉ là: DEC (Diethylcarbamzine) 18. T/gian p/triển của ấu trùng giun chỉ trong cthể muỗi để có k/năng truyền bệnh:2 tuần. 19. Trong cơ thể người, giun chỉ sống ở:Hệ bạch huyết. 20. Ấu trùng giun chỉ trong máu người bệnh có thể sống được:10 tuần. 21.Côn trùng truyền bệnh giun chỉ bạch huyết thuộc loại: . Muỗi Culicinae. 22. P/ứng phụ khi cho bệnh nhân bị bệnh giun chỉ uống thuốc điều trị đhiệu là: Sốt cao. 23. Tại Việt Nam, bệnh giun chỉ chủ yếu tập trung ở vùng: Đồng bằng. 24. Phân bố bệnh giun chỉ theo đặc điểm dịch tễ học là:Phân tán. 25. Giun chỉ trưởng thành trong mạch bạch huyết cơ thể người có thể sống :10 năm 26. Tại Việt Nam tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun chỉ cao ở độ tuổi :30 – 40 tuổi 27. Cơ chế t/dụng của Di – ethylcarbamazine là: Thay đổi c/trúc bề mặt của giun và làm giảm h/động cơ của giun 28. Phòng chống bệnh giun chỉ bạch huyết ở Việt Nam chủ yếu là: . Điều trị DEC có định kỳ trong nhiều năm, chống muỗi đốt, diệt muỗi 29. Khi bị nhiễm ấu trùng giun chỉ ở giai đoạn khởi phát, loại bạch cầu có thể tăng là: Bạch cầu đa nhân ưa axit 30. Tiêu chuẩn vàng để xác định bệnh giun chỉ ở giai đoạn khởi phát, khi có : Ấu trùng giun chỉ trong máu SÁN LÁ GAN NHỎ 1. Sán lá nhỏ ở gan dài từ: 10 - 20 mm. 2. Kích thước của trứng sán lá gan nhỏ là: 26 -.30 mm x 16mm 3. Chu kỳ của sán lá nhỏ ở gan gồm các vật chủ: Ôc, cá , người. 4. Vật chủ trung gian thứ I thích hợp cho sán lá nhỏ ở gan là ốc thuộc giống: Bythinia . .5. Vật chủ trung gian thứ II thích hợp cho sán lá nhỏ ở gan là các cá: Đuối, thu, ngừ 6. Ngoài người sán lá nhỏ ở gan còn có vật chủ chính khác là: Chó, mèo. 7. Nhiễm sán lá nhỏ ở gan có thể gây ra biến chứng: Xơ gan 8. Tr/chứng LS của SLN ở gan phụ thuộc vào: Cường độ nhiễm, phản ứng của vật chủ. 9. Triệu chứng lâm sàng của sán lá nhỏ điển hình nhất là ở thời kỳ: Toàn phát 10. Phòng bệnh sán lá gan nhỏ tốt nhất hiện nay là: Không ăn cá dạng chưa nâu chín 11. Bệnh sán lá nhỏ ở gan được phát hiện lần đầu tiên ở: Trung Quốc. 12. Tiêu chuẩn vàng để định bệnh sán lá nhỏ ở gan là: Tìm thấy trứng trong phân 13. Ăn gỏi cá có thể mắc bệnh gây ra do: Clonorchis sinensis. 14. Cá chép là vật chủ trung gian của KST nào dưới đây: sán lá gan nhỏ. 15. Để chẩn đoán xét nghiệm bệnh sán lá gan nhỏ ta phải lấy bệnh phẩm: Phân 16. Sán lá gan nhỏ ký sinh ở: Đường dẫn mật trong gan. 17. Người bị nhiễm sán lá gan nhỏ do ăn: Cá gỏi. 18. Thuốc điều trị tốt nhất bệnh sán lá gan nhỏ hiện nay là: Praziquantel. 19. Đường xâm nhập vào cơ thể người của sán lá gan nhỏ là:Tiêu hoá. 20. Tác hại gây bệnh chủ yếu của SLGN đối với cơ thể:Gây viêm nhiễm đường dẫn mật 21. Dịch tễ của bệnh sán lá gan nhỏ phụ thuộc vào: Tập quán ăn cá gỏi. 22. Chẩn đoán bệnh sán lá gan nhỏ phải tiến hành xét nghiệm: Phân, dịch tá tràng. 23. Biện pháp phòng bệnh sán lá gan nhỏ hiệu quả nhất là: Không ăn cá gỏi 24. Tr/chứng vàng da, đau tức ở vùng gan, tsử có ăn gỏi cá, có thể nghỉ đến : SLGN 25. Kết qủa điều tra SLGN ở một số vùng ven biển ở Việt Nam chiếm tỷ lệ :21,2 %. 26. Tuổi thọ trung bình của sán lá nhỏ ở gan trong cơ thể vật chủ chính là: . » 20 năm 27. Thức ăn của sán lá nhỏ ở gan là: . Dịch mật 28. Bệnh sán lá nhỏ ở gan phổ biến ở Việt Nam hiện nay là: Clonorchis sinensis 29. Bệnh sán lá gan nhỏ ở người là bệnh: Động vật hoàn chỉnh . 30. Thời gian hoàn thành chu kỳ của sán lá gan nhỏ là: » 26 ngày SÁN DÂY LỢN 1. Cơ thể sán dây lợn gồm:. » 900 đốt. 2. Định loài sán dây lợn và sán dây bò trưởng thành dựa vào: Đầu sán. 3. Sán dây lợn trưởng thành thường gây tác hại ở : Não 4. Kích thước của nang ấu trùng là:» 10 mm x 5 mm 5. Bản chất của nang ấu trùng (lợn gạo) trong cơ lợn là:Cysticercus cellulosae 6. Taenia solium là một lọai sán truyền mầm bệnh qua: Thực phẩm 7. Mđộ nặng nhẹ của bệnh SL thể ấu trùng pthuộc vào:Số lượng ấu trùng, vị trí ký sinh 8. Chẩn đóan bệnh sán dây lợn thể ấu trùng gồm các xét nghiệm, ngoại trừ: Biopsy 9. Cysticercus cellulosae bị giết chết ở điều kiện: 45 đến: 50 C0 . 10. Chẩn đoán bệnh sán dây lợn trưởng thành có thể dùng kỹ thuật:Graham 11. Tẩy sán dây lợn được gọi là thành công khi tìm thấy : Đầu sán trong phân 12. Tỷ lệ phân bố bệnh sán dây lợn ở Việt Nam là: » 22 % 13. Đường xâm nhập của sán dây lợn vào cơ thể người là:Tiêu hoá. 14. Muốn chẩn đoán sán dây lợn trưởng thành ta thường xét nghiệm phân tìm:Đốt sán. 15. Người có thể mắc bệnh sán dây lợn trưởng thành do ăn:Thịt lợn tái. 16. Người có thể mắc bệnh ấu trùng sán lợn do ăn: Rau, quả tươi không sạch. 17. Thuốc tốt nhất hiện dùng để điều trị sán dây lợn trưởng thành là: Praziquantel. 18. Thuốc tốt nhất hiện dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn là: Praziquantel. 19. Sán dây lợn trưởng thành ký sinh ở:Ruột non. 20. Để cđoán bệnh ấu trùng SDL ký sinh dưới da, thường phải tiến hành:Sinh thiết. 21. Để chẩn đoán bệnh ấu trùng sán dây lợn ký sinh ở nội tạng, phải tiến hành:ELISA. 22. Tuổi thọ của sán dây trưởng thành là:Nhiều năm. 23. Thời gian tồn tại của ấu trùng sán dây lợn trong cơ thể người là: Nhiều năm. 24. Tác hại của bệnh sán dây lợn thể ấu trùng có thể là: Rối loạn thần kinh. 25. Chẩn đoán bệnh ấu trùng sán dây lợn ở não thường dùng cần:: Chụp cắt lớp. 26. Người vừa là vật chủ chính vừa là vật chủ phụ của:Taenia solium 27. Thời gian hoàn thành chu kỳ phát triển của sán dây lợn trưởng thành 8 – 10 tuần. 28. Thức ăn của sán dây lợn trưởng thành trong cơ thể người là:Dịch bạch huyết. 29. Thẩm thấu thức ăn qua thân KST là phương thức chiếm thức ăn của:Taenia solium 30. Bệnh ấu trùng Taenia solium trong cơ thể lợn là bệnh động vật: Một chiều . SÁN LÁ PHỔi 1. Ăn cua đồng nướng có thể mắc bệnh gây ra do: Paragonimus ringeri 2. Loại sán có chu kỳ phát triển theo sơ đồ dưới đây là: Sán trưởng thành Trứng Trùng lông Nang trùng Trùng đuôi Sán lá phổi 3. Bệnh phẩm để chẩn đoán xét nghiệm bệnh sán lá phổi là: Đờm. 4. Sán lá phổi ký sinh ở: Phổi 5. Người bị nhiễm sán lá phổi do ăn: Tôm, cua nước ngọt chưa chín. 6. Thuốc điều trị tốt nhất bệnh sán lá phổi hiện nay là: Praziquantel 7. Đường xâm nhập vào cơ thể người của sán lá phổi là: Tiêu hoá. 8. Sán lá phổi ký sinh ở: Phổi. 9. Tác hại gây bệnh chủ yếu của sán lá phổi đối với cơ thể là: Tổn thương phổi. 10. Tỷ lệ và mức nhiễm của SLP p/thuộc vào:Tập quán ăn cua, tôm nước ngọt nướng 11. Loại bệnh phẩm nào sau đây được sử dụng để XN chẩn đoán bệnh sán lá phổi: Đờm 12. Biện pháp phòng bệnh sán lá phổi hiệu quả nhất là: Không ăn tôm, cua sống 13. Ngoài phổi sán lá phổi có thể ký sinh bất thường ở: Gan, ruột 14. Ngoài người, sán lá phổi còn có các vật chủ chính khác là : Hổ, báo, chó, mèo 15. Vật chủ trung gan thứ I của sán lá phổi là ốc thuộc giống:Melania 16. Vật chủ trung gian thứ 2 của sán phổi là: Tôm , cua, tép nước ngọt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiun_s_n_3675.doc
Tài liệu liên quan