Giáo trình Quản trị ngân Hàng

CHƯƠNG 1 TÌM HIỂU VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. TÌM HIỂU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Khái niệm Nội dung và kết cấu bảng cân đối kế toán Mô tả các khoản mục trên bảng Cân Đối Kế Toán II. BÁO CÁO THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG Khái niệm Giải thích các chỉ tiêu trên bảng báo cáo thu nhập III. NHỮNG THÔNG TIN BỔ SUNG Tài sản sinh lời (TSSL) Tài sản rủi ro (TSRR) Kỳ hạn của chứng khoán đầu tư Giá thị trường so với giá sổ sách của các chứng khoán Tổn thất tín dụng và khoản dự trữ bù đắp Nợ quá hạn Sự nhạy cảm lãi suất Số lượng nhân viên Giá cổ phiếu trên thị trường (đối với ngân hàng cổ phần) Thuế IV. GIỚI THIỆU KẾ TOÁN KHOẢN DỰ TRỮ TỔN THẤT TÍN DỤNG V. NHỮNG THÔNG TIN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VI. THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH VII. NGUỒN THÔNG TIN VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA THÔNG TIN Chương này giới thiệu và mô tả một cách khái quát về những tài liệu cơ bản được sử dụng trong việc đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để việc đánh giá được thuận tiện, bảng Cân Đối Kế Toán (bảng tổng kết tài sản) và báo cáo thu nhập của ngân hàng sẽ được trình bày một cách cụ thể để làm ví dụ, ngoài ra còn có những tài liệu bổ sung về tình hình tài chính và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. I. TÌM HIỂU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 1. Khái niệm TOP Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính của ngân hàng khái quát tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của ngân hàng vào ngày cuối năm. Để có thể đánh giá hoạt động của ngân hàng một cách chính xác, bảng Cân Đối Kế Toán dùng làm cơ sở để đánh giá phải được phản ảnh bằng số dư bình quân ngày thay vì số liệu cuối năm. Điều này rất dễ hiểu bởi vì sự sai lệch có thể phát hiện được nếu những số liệu hàng ngày được quan tâm đến. Số liệu cuối năm chỉ sử dụng trong một số trường hợp nhất định nào đó. 2. Nội dung và kết cấu bảng cân đối kế toán TOP Bảng Cân Đối Kế Toán được thể hiện một cách tổng quát bao gồm 2 phần: + Phần Tài sản (Assets) của ngân hàng thể hiện sự sử dụng vốn (ngân quỹ) của ngân hàng, nó thể hiện hoạt động của ngân hàng. + Phần Nợ phải trả & vốn chủ sở hữu (Liabilities and equity) được thể hiện một cách cụ thể từng nguồn hình thành nên ngân quỹ của ngân hàng. Nợ phải trả không thuộc quyền sở hữu trong tài sản của ngân hàng. Vì vậy, vốn chủ sở hữu sẽ bằng giá trị tài sản trư đi giá trị nợ phải trả. VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN - NỢ PHẢI TRẢ Sau đây xin mô tả một cách chi tiết về các khoản mục trên bảng Cân Đối Kế Toán của một ngân hàng thương mại Bảng 1: Bảng Cân Đối Kế Toán bình quân ngày của Ngân hàng thương mại (NHTM) CN của Mỹ ĐVT: 1.000.USD

pdf28 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2186 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Quản trị ngân Hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T.s Nguyễn Kim Anh Trưởng khoa Ngân hàng - Học viện Ngân hàng Chuyen đe Quản trị Ngân hàng Phần 1 Tổng quan về NHTM và quản trị NHTM I.Lịch sử hình thành & phát triển của hệ thống NHTM 1.1.Lịch sử hình thành Æ Thợ kim hoàn ƒNhận bảo quản tiền gửi, thu phí ƒNhận tiền gửi, trả phí và bắt đầu kinh doanh tiền gửi để thu lãi ƒCung cấp dịch vụ đổi tiền, chuyển tiền 1.2.Quá trình phát triển Gồm 3 giai đoạn như sau: Giai đoạn 1Giai đoạn 1 I.Lịch sử hình thành & phát triển của hệ thống NHTM Thời gian: Từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XVIII Đặc điểm: Các NH hoạt động độc lập, chưa tạo thành một hệ thống, với các chức năng hoạt động tương tự như nhau Giai đoạn 1Giai đoạn 1 Giai đoạn 2Giai đoạn 2 I.Lịch sử hình thành & phát triển của hệ thống NHTM Thời gian: Từ thế kỷ XVIII đến cưối thế kỷ IXX Đặc điểm: NH đã hoạt động theo một hệ thống gồm: i/ Nhiều ngân hàng phát hành ii/ Nhiều ngân hàng trung gian Các ngân hàng trong giai đoạn này có đặc điểm như sau I.Lịch sử hình thành & phát triển của hệ thống NHTM Giai đoạn 1Giai đoạn 1 Giai đoạn 2Giai đoạn 2 Giai đoạn 3Giai đoạn 3 Thời gian Đặc điểm Thời gian: Từ đầu thế kỷ XX đến nay Đặc điểm: Hệ thống ngân hàng 2 cấp i/ Một NH phát hành duy nhất ii/ Các ngân hàng còn lại là ngân hàng trung gian (NHTM, NHĐT và các TCTD khác…) 2.1 Nghiệp vụ thuộc tài sản nợ - Huy động vốn - Vay trên thị trường liên ngân hàng - Vốn khác - Vốn tự có II. Khái quát về các hoạt động của ngân hàng II. Khái quát về các hoạt động của ngân hàng 2.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn - Nghiệp vụ ngân quỹ - Nghiệp vụ tín dụng -Nghiệp vụ đầu tư tài chính - Nghiệp vụ tài sản có khác 2.3 Các dịch vụ ngân hàng khác - Trung gian thanh toán - Bảo lãnh ngân hàng - Cho thuê tài chính - Cung cấp dịch vụ đầu tư chứng khoán - Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm - Dịch vụ Bảo quản tài sản - Dịch vụ tư vấn và uỷ thác II. Khái quát về các hoạt động của ngân hàng 3.1 Ngân hàng thương mại (Commercial Bank) 3.2. Ngân hàng đầu tư (Investment Bank) 3.3. Ngân hàng chính sách (Policy Bank) 3.4. Ngân hàng phát triển (Development Bank) III. Các loại hình ngân hàng IV. Giới thiệu hệ thống ngân hàng Việt Nam Hệ thống ngân hàng 2 cấp gồm: 4.1. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (SBV) 4.2. Hệ thống các ngân hàng trung gian ƒCác loại hình ngân hàng trung gian: NHTM, NHCS, NHPT, Các TCTD hợp tác Hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam (hiện nay) Hệ thống tổ chức tín dụng Ngân hàng TCTD phi NH NHTM Nhà nước 5 NHPT(1), NHCSXH(1) NHTM Cổphần 33 ( 29-4) Chi nhánh NHNNg-35 Ngân hàng liên doanh5 Tổ chức tài chính quy mô nhỏ Quỹ TD nhân dân - 900 C.ty cho thuê tài chính 11 Công ty tài chính 6 CƠ CẤU THỊ PHẦN CỦA HỆ THỐNG TCTD VIỆT NAM (31/1/2007) • Vốn • TSC • Huy động • Cho vay Cơ cấu vốn (VTC) của hệ thống TCTD Việt Nam (31/1/2007) 42.00% 33.80% 17.60% 6.00% 0.60% Các NHTMNN Các NHTMCP Các chi nhánh NH nước ngoài và NHLD Các công ty TC và công ty CTTC Quỹ TDND Cơ cấu TSC của hệ thống TCTD Việt Nam (31/1/2007) 60.91%22.21% 11.46% 4.84% 0.58% Các NHTMNN Các NHTMCP Các chi nhánh NH nước ngoài và NHLD Các công ty TC và công ty CTTC Quỹ TDND Cơ cấu vốn huy động của hệ thống TCTD Việt Nam (31/1/2007) 65.92% 20.51% 10.87% 2.08% 0.62% Các NHTMNN Các NHTMCP Các chi nhánh NH nước ngoài và NHLD Các công ty TC và công ty CTTC Quỹ TDND Cơ cấu cho vay của hệ thống TCTD Việt Nam (31/1/2007) 69.16% 17.91% 10.17% 2.19% 0.57% Các NHTMNN Các NHTMCP Các chi nhánh NH nước ngoài và NHLD Các công ty TC và công ty CTTC Quỹ TDND Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực các NHTMNN VỐN TÀI SẢN CHO VAY HUY ĐỘNG 80.20% 79.20% 78.10% 76.60% 73.30% 71.20% 35.92% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 50.20% 50.30% 53.80% 64.50% 64.10% 56.00% 42.00% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 78.40% 78.10% 76.70% 77.60% 74.50% 70.10% 60.91% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 81.20% 80.60% 79.80% 79.00% 77.00% 75.09% 69.16% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực các NHTMCP VỐN TÀI SẢN CHO VAY HUY ĐỘNG 15.10% 14.80% 13.50% 11.20% 14.00% 21.00% 33.80% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 8.90% 9.10% 11.10% 11.00% 13.10% 17.00% 22.21% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 8.80% 8.90% 9.50% 10.70% 11.80% 14.20% 17.91% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 8.40% 9.20% 10.10% 12.00% 14.60% 15.80% 20.51% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực các NH có vốn đầu tư nước ngoài VỐN TÀI SẢN CHO VAY HUY ĐỘNG 32.80% 32.20% 29.50% 22.00% 19.70% 19.30% 17.60% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 11.90% 11.60% 10.50% 10.10% 10.60% 10.21% 11.46% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 8.70% 8.90% 8.50% 8.70% 9.40% 9.07% 10.17% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 10.00% 9.80% 9.00% 10.10% 10.80% 10.13% 10.87% 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% 100.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Diễn biến Cơ cấu thị phần của khu vực các TCTD phi ngân hàng (C.ty TC, CTTC) VỐN TÀI SẢN CHO VAY HUY ĐỘNG 0.20% 0.07% 0.18% 0.20% 0.20% 2.01% 4.84% 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% 10.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 0.50% 1.10% 0.90% 0.70% 0.70% 3.10% 6.00% 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% 10.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 0.08% 0.10% 0.12% 0.10% 0.20% 0.34% 2.19% 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% 10.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 0.07% 0.08% 0.10% 0.10% 0.20% 2.17% 2.08% 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% 10.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Diễn biến Cơ cấu thị phần của hệ thống quỹ TDND VỐN TÀI SẢN CHO VAY HUY ĐỘNG 1.40% 1.60% 2.30% 1.50% 1.50% 0.70% 0.06% 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 5.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 0.60% 1.10% 1.50% 1.00% 1.10% 0.68% 0.58% 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 5.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 1.20% 1.50% 2.10% 1.40% 1.50% 0.67% 0.57% 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 5.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 1.30% 1.70% 2.70% 1.10% 1.10% 0.70% 0.62% 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 5.00% 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Cam kết về mở cửa thị trường dịch vụ tài chính của Việt Nam trong WTO ™ NHTM nước ngoài: – Được phép thiết lập VP đại diện, chi nhánh, NHTM liên doanh với số vốn đầu tư chiếm không quá 50%, – Được phép thành lập NH 100% vốn nước ngoài (từ ngày 1/4/2007) ™ Công ty TC nước ngoài: – Được phép thành lập VP đại diện, công ty TC liên doanh và 100% vốn nước ngoàioài. ™ Công ty cho thuê TC nước ngoài: – Được phép thành lập VP đại diện, công ty liên doanh và 100% vốn nước ngoài. Những điều kiện ràng buộc trong cơ chế mở cửa ™ Quy định với NH mẹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn: – Trong trường hợp mở chi nhánh tại Việt Nam: có Tổng tài sản có trên 20 tỷ USD. – Trong trường hợp thành lập NH liên doanh hoặc một NH 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam: có Tổng tài sản có trên 10 tỷ USD. – Trong trường hợp thành lập một công ty TC 100% vốn nước ngoài hoặc một công ty cho thuê TC liên doanh là TCTD nước ngoài: có Tổng tài sản có trên 10 tỷ USD. ™ Giới hạn quyền của các NH nước ngoài trong việc nhận tiền gửi bằng VNĐ từ người tiêu dùng VN đối với các NH nước ngoài chưa có quan hệ tín dụng với KH là người VN: – Từ 1/1/2007: được huy động gấp 6 lần so với vốn pháp định đã góp đủ. – Từ năm 2008: được huy động gấp 8 lần. – Từ năm 2009: được huy động gấp 9 lần. – Từ năm 2010: được huy động gấp 10 lần. – Từ năm 2011: được hưởng chế độ đối xử quốc gia. Thảo luận ™ Thời cơ đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam ? ™ Thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam? IV Quản trị Ngân hàng ™ QTNH là việc thiết lập các chương trình hoạt động kinh doanh để đạt các mục đích, mục tiêu kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng, là việc xác định và điều hòa các nguồn lực để thực hiện chương trình, mục tiêu kinh doanh, là việc tổ chức lãnh đạo và kiểm tra nhân viên của ngân hàng để đạt dược các chương trình, mục tiêu đẫ đề ra Nội dung nghiên cứu của lớp học ™ Quản trị chiến lược của Ngân hàng. ™ Quản trị tài sản Nợ - Có của Ngân hàng ™ Quản trị rủI ro của ngân hàng. End

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngan_hang_va_quan_tri_ngan_hang_4694.pdf
  • pdfkttc2__2561.pdf