Giáo trình mô đun: Vận hành máy chính

- Kéo cần số tiến, lùi , không tải thành thạo - Đọc được chính xác các thông số làm việc: vòng quay, áp lực nhớ , nhiệt độ nước làm mát - Xác định được chất lượng phun nhiên liệu của từng vòi phun - Xác định được sự hoạt động bình thường và bất thường của hệ thống làm mát

pdf89 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun: Vận hành máy chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óc phun sớm 3.3. Kỳ thứ ba: Quá trình nổ (kỳ nổ) - Kỳ này tạo ra năng lƣợng làm quay trục khuỷu - Cuối quá trình nén, áp suất trong xi lanh đạt từ 40- 45 kg/cm2, nhiệt độ không khí đạt từ 600oC – 700oc, béc phun nhiên liệu vào buồng đốt dƣới dạng sƣơng mù. Hỗn hợp nhiên liệu và gió đƣợc tạo thành với tỷ lệ 1 / 15 (nhiên liệu/không khí tính theo khối lƣợng) và tự bốc cháy tạo ra áp suất, nhiệt độ cao. Khí cháy dãn nở sinh công, áp lực khí cháy tác 8 5 4 3 1 7 6 9 ĐCT ĐCD CD 2 12 dụng lên đỉnh piston, đẩy piston từ ĐCT xuống ĐCD, thông qua thanh truyền làm quay trục khuỷu. Khi piston tới ĐCD thì kết thúc thời kỳ nổ ( kỳ sinh công ) - Trục khuỷu quay 1 góc từ: 360o – 540o. Áp suất cao nhất của quá trình nổ là: pz = 75 – 90 kg / cm 2, nhiệt độ cao nhất của quá trình nổ là: tz = 1600 – 1900oc . Nhiệt độ và áp suất cao nhất của quá trình nổ còn gọi là nhiệt độ vá áp suất khí cháy 1. Trục khuỷu 2. Thanh truyền 3. Piston 4. Xi lanh 5. Xupáp hút 6. Vòi phun 7. Xupáp xả 8. Ống hút 9. Ống xả Hình 1.7. Kỳ nổ 3.4. Kỳ thứ tƣ: Quá trình xả (kỳ xả) 1. Trục khuỷu 2. Thanh truyền 3. Piston 4. Xi lanh 5. Xupáp hút 6. Vòi phun 7. Xupáp xả 8. Ống hút 9. Ống xả Hình 1.8. Kỳ xả 8 5 4 3 1 2 6 7 9 ĐCT ĐCD 8 5 4 3 1 7 6 9 ĐCT ĐCD 2 13 - Trục khuỷu quay từ 540o – 720o, xu páp xả mở, xu páp nạp đóng, do chênh lệch áp suất giữa trong xi lanh và bên ngoài, áp suất bên trong cao hơn bên ngoài vì vậy khi xu páp xả mở là khí cháy thoát ra ngoài ngay. Piston chuyển động từ ĐCD lên ĐCT, piston đẩy khí cháy ra ngoài theo đƣờng ống xả. - Áp suất, nhiệt độ cuối quá trình xả là: pr = 2 - 3 kg / cm2, tr = 650 – 700 o c Nhận xét: - Động cơ đi ê den 4 kỳ thực hiện 1 chu trình công tác bằng 4 hành trình của piston là các hành trình hút, nén, nổ, xả. Mỗi hành trình ứng với góc quay trục khuỷu là 180o. Một chu trình với 4 kỳ, trục khuỷu quay 2 vòng (720 o).Vì vậy động cơ này gọi là động cơ 4 kỳ. - Trong 4 hành trình của piston chỉ có hành trình thứ 3 là sinh công. - Việc tạo thành hỗn hợp nhiên liệu và không khí đƣợc thực hiện bên trong buồng đốt Một số hình mô phỏng về quá trình hoạt động của máy đi ê den Hình 1.9 a . Hình mô phỏng quá trình hút 14 Hình 1.9b . Hình mô phỏng quá trình nén Hình 1.9c . Hình mô phỏng quá trình xả 15 4. Các thông số cơ bản của động cơ đi ê den 4.1. Công suất có ích - Công suất có ích của động cơ ký hiệu là Ne: Là công suất đo tại mặt bích hộp số của động cơ khi máy chạy tốc độ định mức. Giá trị này đƣợc ghi trên nhãn hiệu máy . Trƣờng hợp không còn nhãn hiệu thì tính gần đúng bằng công thức sau Ne = 30.T .n.i.VP he (kW) - Pe = 0,6 – 0,7 MN / m 2 ( mê ga Niu Tơn trên mét vuông ) là áp suất có ích trung bình trong xi lanh Vh: là thể tích công tác của xi lanh ( dm 3 , lít) i : là số lƣợng xi lanh n: là vòng quay máy ( vòng / phút ) T: là số kỳ. - Đơn vị đo công suất là ngựa, mã lực ký hiệu là: cv ; hoặc kW 1 cv = 0,736 kW 1 kW = 1,36 cv Ví dụ: Tính công suất động cơ máy 4 kỳ có : D = 115 mm, S = 135 mm, i = 6, n = 2200 vòng / phút. Lấy Pe = 0,65 MN / m 2 . 4.2. Suất tiêu hao nhiên liệu, suất tiêu hao dầu nhờn. - Suất tiêu hao nhiên liệu ge: là lƣợng nhiên liệu tiêu hao cho 1 cv khi máy chạy 1 giờ ( gam / cv.h ), ge = 165 – 230 g / cv.h - Suất tiêu hao dầu nhờn gm : là lƣợng dầu nhờn chi phí cho 1 cv trong thời gian 1 giờ ( gam / cv.h ), gm = 3 - 4 g / cv.h . Tính nhƣ sau : gm = Mnhớt / ( Ne. t ) Mnhớt : là lƣợng nhớt định mức trong các te của máy 16 t : thời gian một chu kỳ thay nhớt ( giờ ), t = 350 – 500 giờ . 4.3. Tính lƣợng nhiên liệu chi phí cho tàu trong một chuyến đi biển - Lƣợng nhiên liệu tính theo khối lƣợng cho máy trong thời gian t là M = ge . Ne . t .η - Lƣợng dầu tính theo thể tích: V =  M ρ = 0,87 kg / lít là khối lƣợng riêng của dầu, η = 0,5 – 1,0 là hệ số sử dụng công suất máy, t là thời gian chạy máy ( giờ ) - Nếu tàu chạy các chế độ khác nhau thì phải tách ra từng thành phần để tính toán Ví dụ: Tính lƣợng dầu chi phí cho tàu cá trong một chuyến đi biển, thời gian 1 tháng. Cho biết tàu có công suất máy là Ne = 90 cv, máy tàu là máy xe ô tô. Trung bình mỗi ngày chạy máy 15 giờ , hệ số sử dụng công suất là η = 0,6, thời gian đi, về từ nhà đến ngƣ trƣờng là 4 ngày, hệ số sử dụng công suất η = 0,8 4.4. Thứ tự số xi lanh trên máy 4.4.1. Thứ tự xi lanh của máy 1 hàng xi lanh: - Đầu máy là phía quay về mũi tàu, đuôi máy là phần có hộp số, có mặt bích để lắp trục chân vịt. Thứ tự xi lanh tính từ đầu máy về đuôi máy, vì vậy số thứ tự xi lanh máy 5 xi lanh là: 1 – 2 – 3 – 4 – 5. Xem sơ đồ ở hình vẽ dƣới Hình 1.10. Thứ tự các xi lanh trên máy của máy 5 xi lanh 1 2 3 4 5 17 4.4.2. Thứ tự xi lanh máy 2 hàng xi lanh bố trí chữ V - Đứng từ đầu nhìn về đuôi máy, hàng bên trái là các xi lanh đầu, hàng bên phải là các xi lanh cuối của máy. Hình vẽ 19 mô tả máy 8 xi lanh có 2 hàng xi lanh bố trí chữ V Hình 1.11. Thứ tự xi lanh máy 8 xi lanh, 2 hàng xi lanh kiểu chữ V 5. Động cơ đi ê den dùng cho tàu cá Tàu đánh cá tại Việt Nam có nhiều loại, từ nhỏ tới lớn, đƣợc phân loại nhƣ sau: - Máy hạng Nhỏ: Công suất máy nhỏ hơn 90 cv - Máy hạng Năm: Công suất máy từ 90 cv đến dƣới 400 cv - Máy hạng Tƣ : Công suất máy từ 400 cv trở lên Máy tàu cá là loại máy đi ê den có tốc độ trung bình và cao, trên máy có hộp số . Sau đây giới thiệu một số máy đi ê den dùng cho tàu cá có công suất từ hạng Nhỏ tới hạng Tƣ 1 2 3 4 5 6 7 8 18 5.1. Máy đi ê den một xi lanh. - Xi lanh thẳng đứng Hình 1.12 . Máy một xi lanh thẳng đứng có hộp số 1. Cần số 2. Hộp số 3. Tay quay Máy trên khởi động bằng tay quay, công suất từ 20 – 30 cv, trục chân vịt gắn cố định trên tàu Máy này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, đánh bắt ven bờ, thời gian đi biển từ 1- 2 ngày - Máy 1 xi lanh, xi lanh nằm ngang 1 2 3 19 Hình 1.13. Máy một xi lanh nằm ngang - Loại này dùng cho tàu cá hạng Nhỏ, công suất máy từ 20 – 25 cv, trục chân vịt và máy đƣợc lắp ráp trên một giá đỡ, có thể nhấc cả trục chân vịt lên khỏi mặt nƣớc. Khi khởi động thí nhấc trục chân vịt lên, nổ máy xong thì hạ trục chân vịt xuống nƣớc 5.2. Máy đi ê den một hàng xi lanh thẳng đứng. - Máy này có công suất từ 60 cv trở lên Hình 1.14. Máy 1 hàng xi lanh thẳng đứng 3 4 5 1 2 20 Chú thích : 1. Mặt bích nối với trục chân vịt 2. Hộp số 3. Ống xả ( ống pô ) 4. Động cơ điện đề máy 5. Pu ly - Đây là loại máy khởi động bằng điện, trên máy có pu ly dùng để kéo bơm nƣớc và các phụ tải khác 5.3. Máy tàu thủy hai hàng xi lanh bố trí chữ V: - Máy này có công suất từ 60 cv trở lên, tàu cá hạng Tƣ thƣờng dùng máy loại này Hình 1.15. Máy hai hàng xi lanh bố trí chữ V 21 Hình 1.15a. Máy điêden hiệu YANMAR – 1 hàng xi lanh thẳng đứng - Máy này dùng nhiều cho tàu cá, Nhật sản xuất 22 Hình 1.15b. Máy đi ê den có tua bin khí xả 6. Kết cấu các chi tiết chính của máy đi ê den 6.1. Trục khuỷu - Trục khuỷu của máy 4 xi lanh Hình 1.16. Trục khuỷu của máy 4 xi lanh Cổ trục (cổ dê, cổ ba ri ê ) Cổ biên (cổ dên) 23 - Trục khuỷu có nhiệm vụ tiếp nhận năng lƣợng của khí cháy từ piston, thanh truyền - Trục khuỷu của máy 4 xi lanh có các đặc điểm nhƣ sau - Góc lệch khuỷu trục giữa các xi lanh nổ liên tiếp nhau là 180o nên tâm trục khuỷu và tâm cổ biên nằm trên một mặt phẳng - Bánh răng lắp trên trục khuỷu dùng để truyền chuyển động giữa trục khuỷu và trục cam - Trục khuỷu của máy 1 xi lanh Hình 1.17. Trục khuỷu của máy một xi lanh 7. Trục khuỷu 8. Má khuỷu 9. Thanh truyền 10. Xi lanh 11. Cổ trục 1 2 3 4 5 24 6.2. Kết cấu các chi tiết khác cụm piton – thanh truyền – xi lanh - Piston Piston cùng với xi lanh, nắp quy lát,tạo thành buồng đốt để đốt cháy nhiên liệu 1 : Đỉnh piston 2 : Rãnh đặt xéc măng hơi 3 : Phần dẫn hướng 4 : Ắc piston 5 : Rãnh đặt xéc măng dầu. 6 : Thanh truyền Hình 1.18. Piston - Piston chế tạo bằng gang trắng, bảo đảm hệ số dãn nở nhiệt nhỏ để piston không bị bó cứng trong xi lanh. Piston nhận lực của khí cháy truyền qua thanh truyền xuống trục khuỷu - Ắc piston: Vật liệu chế tạo bằng thép hợp kim, là loại thép tốt. Ắc có nhiệm vụ liên kết giữa piston với thanh truyền. Hình 1.19 . Ắc piston 1 6 5 4 3 2 7 25 - Xi lanh 1 : Mặt gương xi lanh 2 : Vị trí lắp vòng chặn nước. Xi lanh có dạng hình trụ rỗng, đúc bằng gang, xi lanh gồm 2 loại: - Loại đúc liền với blốc - Loại đúc rời thành từng ống lót xi lanh riêng biệt. - Vật liệu chế tạo bằng gang xám Hình 1.20. Lót xi lanh rời - Xéc măng ( bạc ): Gồm hai loại là xéc măng hơi và xéc măng dầu. Xéc măng đƣợc chế tạo bằng gang - Xéc măng hơi có nhiệm vụ làm tăng cƣờng sự kín khít cho buồng đốt, nhờ có xéc măng mà piston không bị bó kẹt trong xi lanh. 1 : Khe hở miệng 2 : Lưng 3 : Bụng 4 : Đáy h : Chiều cao t : Chiều dày Miệng của xéc măng có thể cắt theo các kiểu khác nhau nhƣ hình vẽ dƣới Hình 1.21. Kết cấu xéc măng hơi 1 2 h t 4 1 2 3 26 + Loại a : Đơn giản, dễ chế tạo hay sử dụng nhƣng lọt khí nhiều. + Loại b : Ít lọt khí + Loại c : Bao kín tốt, ít lọt khí. Dùng cho động cơ tốc độ thấp. a b c Hình 1.22. Các loại miệng xéc măng - Xéc măng dầu: Xéc măng dầu có nhiệm vụ ngăn không cho dầu nhờn từ các te sục lên buồng cháy, gạt dầu bám trên thành xi lanh trở về các te và dàn đều một lớp dầu mỏng trên thành xi lanh để bôi trơn.Trên thân xéc măng dầu có lỗ để dầu nhờn thoát về cạc te 27 Hình 1.23: Piston, xi lanh, ắc piston, xéc măng - Thanh truyền: 1 : Đầu lớn thanh truyền. 2 : Thân thanh truyền. 3 : Đầu nhỏ 4 : Bulông thanh truyền 5 : Bạc biên ( miểng dên ) 6 : Bạc ắc. Hình 1.24 . Thanh truyền 1 4 5 6 2 3 28 - Thanh truyền có nhiệm vụ truyền lực khí cháy từ piston tới cốt máy, đƣợc chế tạo bằng thép các bon dụng cụ loại tốt 7. Hệ thống phân phối khí 7.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động 1 . xu páp 2 . cò mổ 3 . vít chỉnh 4 . đai ốc 5 .đũa đẩy 6 .con đội 7 . cam Hình 1.25 .Hệ thống phân phối khí Nguyên lý hoạt động: - Máy hoạt động, trục khuỷu kéo trục cam quay theo, phần làm việc của cam tiếp xúc với con đội thì đũa đẩy đi lên, cò mổ đi xuống và tác động vào xu páp, làm xu páp mở. Xu páp mở ra thì gió đƣợc nạp vào hoặc khí cháy đƣợc thoát ra. Khi phần làm việc của cam không tiếp xúc với xu páp thì xu páp đóng lại, quá trình nạp gió hoạc xả khí cháy đƣợc kết thúc - Để máy nạp đƣợc nhiều gió và thải sạch khí cháy ngƣời ta thiết kế cho xu páp mở sớm, đóng muộn. 7 6 5 1 2 4 3 29 Hình 1.26. Trục cam, cam, con đội, cần đẩy đang làm việc 1. Đũa đẩy 2. Trục cam 3. Cam 4. Gối trục cam - Cơ cấu trên mô tả quá trình làm việc của cam với con đội, trên hình ta thấy cần đẩy có bề mặt trƣợt thay thế con đội. Con đội và đũa đẩy chế tạo liền một khối 7.2 . Đồ thức phân phối khí 1 , 2 = 15 – 20 o 3 , 4 = 20 – 30 o 1 : Quá trình hút 2 : Quá trình xả 1 : Góc mở sớm của xu páp hút 2 : Góc đóng muộncủa xu páp xả 3 : Góc mở sớm của xu páp xả 4 : Góc đóng muộn của xu páp hút ĐCT ĐCD 3 1 2 4 0 o 2 1 2 1 3 4 30 1 : Góc mở của xu páp hút Hình 1.27. Đồ thức phân phối khí 2 : Góc mở của xu páp xả - Góc mở của xu páp nạp là: αnạp = 1 + 180o + 4 = 215 – 230o - Góc mở của xu páp xả là: αxả = 3 + 180 o + 2 = 215 – 230o 7.3. Trục cam – cam - Cam đƣợc đúc liền trên trục cam - Trên trục cam có các phần sau: + Gối trục + Cam + Thân trục - Phía đầu trục cam có lắp bánh răng truyền động để nhận lực từ trục khuỷu tới - Sự truyền động giữa trục cam và trục khuỷu bằng bánh răng hoặc xích Hình 1.28: Trục cam cam 31 7.4. Một số chi tiết, cơ cấu của hệ thống phân phối khí Hình 1.29. Cơ cấu cò mổ nhìn từ trên xuống 1. Cò mồ 2. Lò xo xu páp 3. Ống hút 4. Ống xả Hình 1.29a. Cơ cấu cò mổ nhìn nghiêng 1 2 3 4 Khe hở nhiệt Khe hở nhiệt 32 Vị trí này dùng để điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp Hình 1.30. Su páp, lò so, đĩa su páp, chốt hãm - Muốn tháo xu páp thì phải tháo cò mổ, ấn đĩa xu páp xuống lấy chốt hãm ra, sau đó tháo lò so xu páp - Chú ý măt côn của xu páp là bề mặt làm kín vì vậy không để bị xƣớc bề mặt ổ đỡ trục cam cam 33 Hình 1.31: Trục cam kiểu treo - Trục cam treo đƣợc lắp trên nắp quy lát, hệ thống không có đũa đẩy, không có con đội, không có cò mổ. Cam tiếp xúc trực tiếp với xu páp Hình 1.32 . Trục cam kiểu nằm - Trục cam nằm đƣợc dùng phổ biến.Truyền động từ trục khuỷu tới trục cam bằng bánh răng Trục cam Trục khuỷu 34 Hình 1.32a. Cụm vòi phun nhiên liệu Hình 1.32 b. Quạt gió tăng áp động cơ 35 Hình 1.32c. Nắp quy xi lanh và xu páp B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI 1. Viết công thức tính thể tích công tác của xi lanh Vh , giải thích các thông số 2. Trình bày quá trình hút, nén, nổ, xả của động cơ đi ê den tàu thủy 3. Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống phân phối khí 4. Vẽ sơ đồ biểu diễn góc mở của su páp nạp, xả 5. Nêu nhiệm vụ của các chi tiết chính: Cốt máy, piston, thanh truyền, séc măng, trục cam 6. Trình bày thứ tự xi lanh của máy 1 và 2 hàng xi lanh BÀI TẬP 1. Tháo máy, đo đƣờng kính xi lanh D và hành trình piston S 2. Xoáy và kiểm tra độ kín su páp 3. Xác định góc mở sớm, đóng muộn của su páp nạp, xả 4. Lắp ráp bánh răng truyền động giữa cốt cam và cốt máy 36 C. GHI NHỚ - Nắm đƣợc nguyên lý hoạt động của động cơ đi ê den 4 kỳ - Biết công dụng của các chi tiết chính của máy - Nắm đƣợc nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí - Tháo, lắp máy từ 1 đến 4 xi lanh 37 BÀI 2. CHUẨN BỊ MÁY CHÍNH Thời gian: 14 giờ MÃ BÀI: MĐ 02 – 02 Mục tiêu: - Nêu đƣợc các công việc chuẩn bị máy chính - Chuẩn bị đƣợc đầy đủ các vật tƣ, phụ tùng, dụng cụ phục vụ việc chạy máy - Kiểm tra các hệ thống - Phát hiện ra các thiếu xót, bổ sung kịp thời để máy hoạt động đƣợc an toàn A. NỘI DUNG 1. Kiểm tra hệ thống nhiên liệu 1.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu - Nhiên liệu từ két dầu trực nhật số 5 đi xuống bầu lọc 4 tới bơm cao áp 3. Nhiên liệu đƣợc bơm cao áp bơm lên áp suất cao. Do tác dụng áp lực cao của nhiên liệu, kim phun mở, nhiên liệu phun vào xi lanh ở dạng sƣơng mù. Áp lực phun: p = 150 – 160 KG / cm2 - Thời điểm phun nhiên liệu vào xi lanh là cuối kỳ nén, piston cách ĐCT một góc  = 10 – 12 o. Góc này gọi là góc phun sớm, mục đích phun sớm là để nhiên liệu hòa trộn tốt với không khí nạp, để quá trình cháy tốt hơn 6 6 7 5 2 4 3 1 38 Hình 2.1 : Hệ thống nhiên liệu 1 . Máy chính 4 . Bầu lọc 7 . Bơm chuyển nhiên liệu 2 . Vòi phun ( béc ) 5 . Két dầu trực nhật 3. Bơm cao áp ( heo dầu ) 6 . Két dầu dự trữ 1.2. Một số thiết bị, chi tiết của hệ thống nhiên liệu + Bơm cao áp đơn Hình 2.2 . Bơm cao áp đơn 1 2 3 39 1. Thân bơm cao áp 2. Cần bơm tay 3. Ống dầu cao áp - Mỗi xi lanh có 1 bơm cao áp làm nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu cao áp cho vòi phun và phun vào xi lanh - Cần bơm tay dùng để xả gió trên ống dầu cao áp, bơm thử để kiểm tra chất lƣợng phun nhiên liệu - Bơm cao áp cụm Hình 2.3. Bơm cao áp cụm 1 2 3 4 5 40 1.Đường dầu từ két dầu trực nhật tới 2.Thân bơm cao áp 3. Ống dầu cao áp 4. Bầu lọc dầu 5.Cần bơm tay - Loại bơm cao áp cụm, các bơm cao áp đƣợc liên kết chung thành một cụm. Trên hình là cụm 5 bơm cao áp 1.3. Sơ đồ đƣờng ống dầu đi và hồi Hình 2.4. Hình mô phỏng đƣờng ống nhiên liệu trên máy 1 2 3 4 5 41 1.Ống dầu vào 2.Bầu lọc dầu 3.Bơm cao áp 4.Vòi phun 5.Đường dầu hồi về thùng chứa - Dầu đi tới bơm cao áp, vòi phun là đƣờng màu đen số 1, dầu thừa đi theo đƣờng số 5 trở về thùng chứa 1.4. Kiểm tra, nạp nhiên liệu lên két trực nhật Hình 2.5. Sơ đồ cấu tạo két dầu trực nhật + Yêu cầu của két trực nhật ống coi mực dầu Cửa đổ dầu Lỗ thông hơi Van dầu ra 42 - Két trực nhật dùng để chứa dầu chạy máy trong 1 ca trực, thời gian 1 ca trực từ 4 – 5 giờ. Lƣợng dầu nạp vào két bảo đảm thời gian chạy máy khoảng 6 giờ - Két dầu phải có các yêu cầu: Cửa đổ dầu, ống thông hơi, ống quan sát mực dầu, van dầu ra máy - Vị trí két trực nhật phải cao hơn nắp quy lát khoảng 30- 50 cm để dầu chảy xuống máy dễ dàng + Kiểm tra mực dầu và nạp dầu vào két trực nhật - Nhìn mực dầu trên ống coi mực dầu của két trực nhật, nếu thấy thấp thì nạp thêm cho đầy - Cách nạp dầu có nhiều cách: có thể dùng bơm để bơm dầu từ két dự trữ lên két dầu trực nhật, đối với tàu chứa dầu dự trữ trong các thùng phuy, can thì dùng can đổ dầu lên két trực nhật + Kiểm tra chất lƣợng dầu: - Đổ một lƣợng dầu khoảng 1 – 2 lít ra một ca chứa, dùng cây sắt quậy lên rồi quan sát mầu sắc, độ trong, ngửi mùi, độ vẩn đục. - Dầu dùng cho máy đi ê den là dầu ga doan ( ma dút ), ký hiệu loại dầu này là DO. - Dầu có mùi hôi đặc trƣng của dầu - Màu sắc dầu phải trong, không đục, không lẫn tạp chất, không lẫn nƣớc . + Kiểm tra lƣợng dầu dự trữ : - Lƣợng dầu trên tàu phải bằng 1,2 lần lƣợng dầu chi phí cho máy trong một chuyến đi biển. Kiểm tra bằng cách đo dầu trong các két chứa hoặc coi dầu trong các thùng phuy - Nếu thiếu thì cung cấp thêm cho đủ 1.5. Kiểm tra và xả gió trên trên ống dầu - Quan sát ống dầu từ két trực nhật tới bầu lọc, ống này dùng ống nhựa trong nên nhìn thấy dầu trong ống. Nếu trên ống nhựa có bọt là trong ống có gió, phải xả gió ra ngoài. Thực hiện nhƣ sau: - Tháo ống nhựa ra khỏi bầu lọc dầu, cho dầu chảy ra ngoài tới khi hết bọt thì khóa van dầu 43 - Lắp ống nhựa với bầu lọc, tƣơng tự xả gió tiếp các phần từ bầu lọc tới bơm cao áp - Xả gió bơm cao áp - Xả gió trên ống dầu cao áp 2. Kiểm tra hệ thống bôi trơn máy 2.1. Nhớt dùng cho máy đi ê den tàu thủy - Nhớt bôi trơn là loại nhớt dùng cho máy nổ, độ nhờn từ 40 – 50, các số này là chỉ tiêu đánh giá độ nhờn của nhớt, số càng lớn độ nhờn càng cao - Kiểm tra chất lƣợng nhớt: + Kiểm tra độ nhờn bằng cảm quan, dùng tay so với nhớt mẫu + Quan sát mầu sắc, mầu nhớt có thể mầu vàng, xanh tùy từng loại, nhớt phải trong, không có màu đục, không lẫn tạp chất, có mùi đặc trung của nhớt, không lẫn nƣớc - Lƣợng nhớt dự trữ để trong can phải bằng 1 – 2 lần lƣợng nhớt nạp 1 lần cho máy 2.2. Sơ đồ hệ thống bôi trơn và nguyên lý hoạt động Nƣớc làm mát vào Nƣớc làm mát ra Hình 2.6. Hệ thống bôi trơn 1 7 4 3 2 8 6 5 Nhớt 44 1.Cốt máy 2. Bơm nhớt 3. Bầu lọc 4. Bình sinh hàn nhớt 5. Đường ống nhớt 6. Đồng hồ áp lực nhớt 7. Cạc te máy - Nguyên lý hoạt động: Khi máy chạy, bơm nhớt hoạt động, nhớt đƣợc bơm từ các te, qua bầu lọc, bình sinh hàn nhớt, vào đƣờng ống nhớt chính và đi tới ổ trục của trục khuỷu, ổ trục của trục cam, cò mổ để bôi trơn. Sau khi bôi trơn nhớt trở về các te . - Trục cam có bánh răng ăn khớp với trục của bơm nhớt, vì vậy khi máy quay thì trục cam kéo bơm nhớt hoạt động 2.3. Yêu cầu - Cung cấp đủ lƣợng nhớt cho máy - Nhớt đúng chủng loại - Áp lực nhớt: p = 2,8 – 4,0 KG / cm2 . - Có 2 hình thức bôi trơn, đó là bôi trơn các te ƣớt và bôi trơn các te khô. Tàu đánh cá công suất nhỏ và trung bình dùng hình thức bôi trơn các te ƣớt. 2.4. Kiểm tra mực nhớt trong các te Hình 2.7. Vị trí kiểm tra và đổ nhớt cạc te Cây thăm nhớt Cửa đổ nhớt Các te máy 45 - Rút cây thăm nhớt lên nếu thấy nhớt ngập vạch dấu (ngập khoảng từ 3- 5 cm) là đạt yêu cầu - Lƣợng nhớt thấp hơn quy định thì đổ thêm cho tới khi đạt yêu cầu - Quan sát xem nhớt có bị biến mầu không, nếu thấy mầu cà phê sữa là phải thay nhớt mới. Nhớt lẫn nƣớc có mầu cà phê sữa - Thấy mực nhớt tăng lên, kiểm tra độ nhờn, tìm nguyên nhân và thay nhớt mới . Mực nhớt trong các te tăng lên do nƣớc từ khoang làm mát lọt xuống, do nhiên liệu từ bơm bao áp rò rỉ xuống - Bơm nhớt bằng bơm tay cho tới khi đạt áp lực p = 2,5 – 2,8 KG / cm2 - Kiểm tra ống thông hơi từ cạc te máy với bên ngoài, nếu bị ngẹt thì phải khắc phục để bảo đảm bên trong và bên ngoài thông với nhau 2.5. Kiểm tra khe hở bôi trơn cổ trục: Cách kiểm tra này chỉ dùng khi sửa chữa máy tại xƣởng - Sự bôi trơn cổ trục, cổ biên nhƣ sau: Nhớt từ đƣờng ống nhớt chính đi tới cổ trục, trên trục khuỷu có lỗ dẫn nhớt. Nhớt từ cổ trục đi theo lỗ trong trục khuỷu tới cổ biên để bôi trơn cổ biên, từ cổ biên đi theo lỗ nhớt trên thanh truyền tới bôi trơn ắc piston - Muốn bôi trơn đạt yêu cầu thì khe hở bôi trơn giữa cổ trục và gối trục phải nằm trong giá trị cho phép từ 0,12 – 0,15 mm. - Kiểm tra khe hở bôi trơn bằng kẹp chì, khe hở này vƣợt quá giớ hạn thì áp lực dầu giảm, không bảo đảm yêu cầu bôi trơn. Độ tiếp xúc giữa cổ trục với gối trục phải đều - Kiểm tra độ tiếp xúc này bằng bột mầu, các bƣớc kiểm tra nhƣ sau: + Bôi bột mầu lên gối trục + Đặt trục khuỷu lên bệ máy + Xiết chặt bù long gối trục tới lực xiết quy định + Xoay trục khuỷu để bột mầu tiếp xúc với cổ trục +Tháo gối trục ra xem độ tiếp xúc giữa chúng. nếu tiếp xúc đạt khoảng 80- 90 % là đạt yêu cầu. Xem các hình từng công đoạn phía dƣới 46 Hình 2.8. Bôi bột mầu lên gối trục Hình 2.8a .Bột mầu đã bôi xong các gối trục 47 Hình 2.9. Đặt trục khuỷu lên bệ máy và xiết chặt bù long gối trục Hình 2.10. Quay trục khuỷu kiểm tra độ tiếp xúc 2.6. Kiểm tra bình sinh hàn nhớt: - Bình sinh hàn nhớt có nhiệm vụ mát nhớt. Nhớt đi ngoài ống , nƣớc đi trong ống, bình này đặt bên hông máy, 48 - Quan sát các đƣờng ống nƣớc vào và ra khỏi bình. Nếu thấy lỏng thì xiết chặt lại, không để nƣớc rò rỉ ra ngoài Hình 2.11. Kiểm tra bình sinh hàn nhớt 3. Chuẩn bị dụng cụ: - Dụng cụ mang theo trên tàu dùng để tháo lắp máy phục vụ vận hành, sửa chữa, bảo dƣỡng máy. Các dụng cụ gồm có: 3.1. Hộp tuýp mở đai ốc - Dùng để mở đai ốc ở những vị trí khó khăn Bình sinh hàn nhớt 49 Hình 2.12. Hộp tuýp 3.2. Cờ lê vòng: - Dùng mở đai ốc ở vị trí thông thoáng, có không gian xoay cánh tay đòn của cờ lê Hình 2.13. Cờ lê vòng 50 3.3. Búa cao su: - Dùng để tháo ráp những chi tiết không bị trầy xƣớc Hình 2.14. Búa cao su 3.4. Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít: Dùng tháo lắp đai ốc, vít không đòi hỏi lực xiết cao Hình 2.15. Bộ cờ lê miệng, kìm, tô vít 51 3.5. Kìm chuyên dùng: Dùng để mở phe hãm ắc piston và một số phe khác Hình 2.16. Kìm chuyên dùng 3.6. Búa sắt: Búa sắt từ 2- 3 kg dùng để tháo, lắp các cơ cấu cơ khí Hình 2.17. Búa sắt 52 4. Chuẩn bị phụ tùng dự trữ Những phụ tùng, vật tƣ hay hƣ hỏng trong quá trình vận hành phải mang theo để thay thế - Béc phun nhiên liệu: 5 cái - Lƣới lọc nhớt : 3 cái - Ống nhựa dẫn nƣớc: đủ các cỡ dùng trên tàu - Su páp: 5 cái - Joang quy lát: 2 bộ - Một số thứ khác Hình 2.18. Béc phun nhiên liệu Hình 2.19. Su páp 53 5. Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật - Sổ chứng nhận an toàn bình khí nén - Sổ nhật ký vận hành máy chính B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI: 1. Kiểm tra lƣợng nhiên liệu còn lại trên tàu bằng cách nào ? 2. Tính lƣợng nhiên liệu cho tàu trong một chuyến đi biển 3. Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống bôi trơn 4. Vẽ sơ đồ, nêu sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu BÀI TẬP THỰC HÀNH: 1. Kiểm tra chất lƣợng nhiên liệu dùng cho máy ? 2. Kiểm tra chất lƣợng nhớt dung cho máy ? 3. Xả gió trên đƣờng ống nhiên liệu 4. Tháo và làm vệ sinh bầu lọc nhiên liệu 5. Kiểm tra khe hở bôi trơn bằng kẹp chì 6. Kiểm tra độ tiếp xúc của gối trục bằng bột mầu C. GHI NHỚ 1. Kiểm tra chất lƣợng dầu, nhớt khi đƣa xuống tàu 2. Chuẩn bị đủ dụng cụ, phụ tùng,vật tƣ trƣớc khi khởi hành 54 BÀI 3 : KHỞI ĐỘNG MÁY CHÍNH Thời gian: 14 giờ MÃ BÀI: MĐ 02- 03 Mục tiêu - Mô tả đƣợc các bƣớc khởi động - Khởi động đƣợc máy bằng nhiều phƣơng pháp - Chạy không tải đúng kỹ thuật A. NỘI DUNG 1. Kiểm tra máy trƣớc khi khởi động Kiểm tra và làm các thao tác sau: - Các van nƣớc phải ở trạng thái mở, nếu đóng thì mở ra - Nƣớc ngọt làm mát máy phải đủ, thiếu thì bổ sung cho đủ - Van dầu phải ở trạng thái mở, nếu đóng thì mở ra - Đặt tay ga về vị trí khởi động: Vị trí này cao hơn vị trí ga răng ti một chút để bảo đảm máy dễ nổ, trên hình ứng với vị trí 2 - Quan sát xung quanh máy xem, bảo đảm không có vật lạ cản trở chuyển động Tay ga 4 3 2 1 55 Hình 3.1. Vị trí tay ga khi khởi động 1. Vị trí STOP ; 2.Vị trí khởi động ; 3.Vị trí định mức ; 4. Vị trí cao nhất 2. Khởi động máy bằng tay quay + Dụng cụ thực hiện: Cần giảm áp, tay quay. Cần giảm áp dùng để xả gió từ xi lanh ra ngoải giúp quay máy cho nhẹ, tay quay dùng để quay máy + Khởi động máy: Sau khi đã chuẩn bị, kiểm tra máy xong, tiến hành tiếp các bƣớc: - Một tay dựng cần giảm áp đứng lên, tay kia cầm tay quay đƣa vào vị trí - Quay máy từ từ thuận chiều kim đồng hồ tới khi tốc độ đủ lớn, thì gạt cần giảm áp về vị trí nằm ngang, máy nổ, rút tay quay ra ngoài - Đặt tay ga ở vị trí thấp ( vị trí 2 ) cho máy chạy ở chế độ không tải làm nóng máy + Lƣu ý: Tƣ thế đứng phải vững chắc, tay quay phải ăn sâu vào gờ hãm của máy. Nếu làm không tốt dễ bị tay quay tuột ra ngoài gây tai nạn + Quan sát hình dƣới ta thấy: - Tƣ thế đứng vững chắc - Tay phải cầm tay quay - Tay trái dựng cần giảm áp, đồng thời tỳ tay vào máy làm điểm tựa để quay máy Hình 3.2 .Tƣ thế đứng khởi động bằng tay quay 56 Hình 3.3. Dựng cần giảm áp trƣớc khi quay Hình 3.4. Hạ cần giảm áp khi quay tốc độ đủ lớn Dựng cần giảm áp Hạ cần giảm áp Vị trí đặt tay quay 57 3. Khởi động bằng điện: 3.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động 1. Cần bẩy 2. Bánh răng đầu trục động cơ đề 3. Bánh răng trên bánh đà 4. Lò xo 5. Động cơ đề 6. Tiếp điểm đề W1 : cuộn dây kéo W2 : cuộn dây giữ 7. lõi sắt Hình 3.5 . Sơ đồ hệ thống khởi động điện Nguyên lý hoạt động: Ấn nút khởi động K cuộn dây W1, W2 có điện tạo ra lực từ mạnh, lõi sắt đóng tiếp điểm 6, động cơ đề 5 có điện, lúc này cuộn W1 không có dòng điện đi qua, lực từ cuộn W2 giữ tiếp điểm đề, cần bẩy số 1 đẩy bánh răng 2 ăn khớp với bánh răng số 3 trên bánh đà. Khi động cơ nổ, nhả công tắc K, động cơ đề mất điện, lò so 4 đẩy bánh răng 2 về vị trí cũ, tiếp điểm 6 nhả. Chú ý: Khi khởi động động cơ mỗi lần không quá 5s. Không đƣợc khởi động liên tục 3 lần trong cùng một lúc. + Thao tác khởi động máy: - Sau khi đã kiểm tra, chuẩn bị xong máy thì mở công tắc khởi động ( ấn nút K hoăc mở công tắc đề bằng chìa khóa ), máy quay và nổ, tắt công tắc khởi động - Điều chỉnh tay ga cho máy chạy không tải, làm nóng máy, chạy máy ở tốc độ thấp + Một số sự cố khi khởi động điện: - Nhấn nút đề máy quay yếu, không nổ. Nguyên nhân do bình yếu, các cực bị ô xy hóa, kiểm tra và khắc phục 5 E K 6 4 3 2 1 W2 W1 7 58 3.2. Một số thiết bị của hê thống khởi động điện - Ắc quy: Là loại ắc quy có dung lƣợng từ 100- 250 Ah, điện áp 12 v Hình 3.6. Ắc quy khởi động 150 am pe giờ ( Ah ) Hình 3.7. Động cơ điện khởi động máy Động cơ đề máy 59 - Động cơ điện khởi động máy đƣợc lắp bên hông máy, sử dụng điện 1 chiều 24 v 4. Khởi động máy bằng gió 4.1. Nhiệm vụ: - Dùng năng lƣợng gió nén làm quay máy để khởi động động cơ 4.2. Yêu cầu đối với hệ thống khởi động gió: - Phải có máy nổ độc lập kéo máy nén gió để bảo đảm an toàn - Trên chai gió có van xả nƣớc, đồng hồ áp suất, van an toàn. - Chai gió phải chứa đƣợc một lƣợng không khí đủ để khởi động động cơ liên tục đƣợc 12 lần - Áp lực gió của chai gió từ 40 kg/cm2 – 45 kg/cm2. Tối thiểu là 15 KG / cm 2 - Gió nén phải đƣợc đƣa vào đầu kỳ nổ của động cơ. 4.3. Sơ đồ Hình 3.8. Hệ thống khởi động gió máy 4 xi lanh 1. máy chính 4. van mở chai gió để khởi động 2. chai gió 5. van nạp gió trên chai gió 3. đĩa chia gió 6. van nạp gió trên máy 7. Bình làm mát gió 2 5 3 6 1 4 7 60 - Trên tàu phải có 2 chai gió để bảo đảm an toàn - Các chai gió phải đƣợc kiểm tra an toàn của Đăng Kiểm - Gió vào xi lanh theo thứ tự nổ - Máy từ 5 xi lanh trở xuống phải via máy để xác định thời điểm khởi động (ngƣ dân thƣờng gọi là lấy tăng), từ 6 xi lanh trở lên không xác định, bất cứ vị trí nào của máy cũng khởi động đƣợc 4.4. Các bƣớc khởi động: Sau khi đã kiểm tra máy và chuẩn bị xong, tiến hành tiếp các bƣớc: - Mở van khởi động 4, gió từ chai gió qua đĩa chia gió 3, gió đến các xi lanh theo thứ tự nổ 1- 3 – 4, trục khuỷu quay, máy nổ. - Đóng van 4, điều chỉnh tay ga cho máy chạy không tải quay thấp 4.5. Nạp gió vào chai: Nạp bằng 2 cách: Nạp gió bằng máy nén gió 2 cấp, nạp gió bằng xi lanh của động cơ. Trên hình 3.8 mô tả cách nạp gió vào chai bằng cách lấy gió từ xi lanh số 1 - Ngắt nhiên liệu trên xi lanh có van nạp gió ( xi lanh 1 ) - Mở van 5, 6, gió từ xi lanh 1 đƣợc nạp vào chai gió - Khi áp lực đạt từ 40 – 45 kg / cm2 thì ngừng nạp. Khóa van 6, 5, mở nhiên liệu để xi lanh 1 hoạt động 4.6. Sự cố khi khởi động: - Mở van khởi động máy không quay, gió xả ra ống nạp, ống xả. Nguyên nhân: Chƣa chọn đúng vị trí khởi động - Khởi động máy quay yếu, không nổ. Gió không đủ áp lực, nhỏ hơn 15 kg / cm 2. Dùng máy nổ độc lập nạp gió vào chai cho đủ 4.7. Các thiết bị của hệ thống khởi động gió - Máy nén gió 2 cấp 61 Hình 3.9. Máy nén gió 2 cấp - Chai gió Hình 3.10 . Chai gió khởi động Van khởi động Van nạp gió 62 - Chai gió để trên tàu phải lắp ráp cố định, vị trí dễ thao tác - Định kỳ 1 tháng phải xả nƣớc 1 lần - Dây dẫn gió phải dùng dây chịu đƣợc áp suất cao - Van nạp gió từ xi lanh máy chính: Dùng để nạp gió từ xi lanh máy chính váo chai gió Hình 3.11. Van nạp gió trên xi lanh máy chính - Rắc co lấy gió nối với chai gió - Trục van lắp vô lăng để dễ sử dụng 5. Chạy không tải làm nóng máy - Sau khi khởi động máy, vẫn để máy nổ ở chế độ không tải để hâm nóng máy - Từ từ tăng vòng quay từ thấp tới vòng quay định mức, thời gian từ lúc khởi động tới vòng quay định mức là 5- 15 phút. Máy công suất càng cao thời gian càng phải chậm để hâm nóng máy làm cho các khe hở bôi trơn đƣợc kín khít, máy không bị nứt, bó. Quá trình máy chạy Trục van Rắc co lấy gió 63 không tải thì kiểm tra các thông số làm việc, nghe tiếng máy nổ, quan sát máy để đánh giá tình trạng kỹ thuật của máy B . CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI: 1. Vẽ sơ đồ, nêu nguyên lý hoạt động hệ thống khởi động điện 2. Vẽ sơ đồ, nêu nguyên lý hoạt động hệ thống khởi động gió 3. Vẽ sơ đồ, nêu cách nạp gió vào chai bằng cách dùng xi lanh máy chính 4. Nêu các yêu cầu của hệ thống khởi động gió BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Khởi động máy bằng tay quay 2. Khởi động máy bằng điện 3. Khởi động máy bằng gió 4. Nạp gió vào chai bằng máy nén gió 2 cấp 5. Nạp gió vào chai bằng xi lanh máy chính C . GHI NHỚ - Nắm vững thao tác của các hình thức khởi động - Nhớ các yêu cầu của hệ thống khởi động điện, gió 64 BÀI 4: THEO DÕI MÁY CHÍNH HOẠT ĐỘNG Thời gian: 14 giờ MÃ BÀI 02-04 Mục tiêu: - Theo dõi máy chính hoạt động bảo đảm an toàn - Theo dõi đƣợc các hệ thống phục vụ động cơ - Nghe tiếng máy, quan sát máy biết đƣợc tình trạng hoạt động A. NỘI DUNG 1. Đóng tải: - Giảm ga, kéo cần số cho chân vịt hoạt động, tàu hoạt động theo lệnh của thuyền trƣởng - Hộp số có 2 loại: Hộp số thủy lực và hộp số cơ khí - Đối với hộp số thủy lực thì áp lực dầu trên hộp số phải bảo đảm quy định, thông thƣờng từ 6 – 7 kg / cm2 - Đặt tay ga về vị trí làm việc, tùy theo loại máy, tùy chế độ hoạt động của tàu mà có vị trí tay ga thích hợp. Thông thƣờng từ 50 – 70 % Tay ga Vị trí có tải 65 Hình 4.1. Vị trí tay ga khi tàu hoạt động 2. Theo dõi hệ thống làm mát 2.1. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát trực tiếp 2.1.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động - Hình thức làm mát trực tiếp: Là nƣớc biển trực tiếp vào làm mát máy sau đó xả ra ngoài. Cách này đơn giản, hệ thống chỉ cần 1 bơm nƣớc nhƣng máy bị ăn mòn nhanh do trực tiếp tiếp xúc với nƣớc biển. Để hạn chế ăn mòn ngƣời ta gắn cục chì vào khoang làm mát để hạn chế ăn mòn. Quá trình hoạt động cục chì mòn dần đi, máy ít bị mòn. Hình 4.2. Hệ thống làm mát trực tiếp 1. Lưới lọc 5. Két làm mát dầu nhờn 2. Van đáy tàu 6. Đường ống dẫn nước làm mát 3. Van mạn tàu 7. Ống xả nước 4. Bơm nước biển - Nƣớc biển đƣợc bơm số 4 hút từ biển vào làm mát bình sinh hàn nhớt, sau đó vào làm mát xi lanh, nắp quy lát, ống xả ( pô ) sau đó xả ra ngoài 3 1 2 1 4 5 7 6 66 - Nƣớc làm mát đi vào máy theo nguyên tắc làm mát chi tiết có nhiệt độ thấp trƣớc, làm mát chi tiết nhiệt độ cao sau.Tại các bình trao đổi nhiệt, nhƣ bình sinh hàn nhớt, sinh hàn nƣớc ngọt thì theo nguyên tắc ngƣợc chiều. nƣớc làm mát và chất đƣợc làm mát đi ngƣợc chiều nhau để tăng hiệu quả làm mát. Khi lắp ráp ống nƣớc cần chú ý cho đƣờng nƣớc đi đúng nguyên tắc trên - Hệ thống làm mát trực tiếp cấu tạo đơn giản, sử dụng thuận tiện, khả năng làm mát tốt. - Tuy vậy hệ thống hay bị đóng cáu, cặn vì nƣớc biển có hàm lƣợng muối cao làm ăn mòn các chi tiết động cơ. - Sự chênh lệch nhiệt độ nƣớc và máy cao nên dễ gây ứng suất nhiệt cho các chi tiết, tuổi thọ các chi tiết thấp. - Hình dƣới đây là bơm nƣớc kiểu piston dùng cho máy làm mát trực tiếp Hình 4.3: Bơm nƣớc làm mát kiểu piston 1. Ống đẩy 2. Thân bơm 3. Ống hút - Bơm nƣớc do trục khuỷu kéo bằng phƣơng pháp trích lực 1 3 2 67 - Bơm piston có đặc điểm là không cần mồi nƣớc - Ống nƣớc đƣợc nối thẳng từ van thông biển tới ống hút 3 của bơm 68 2.1.2. Theo dõi sự hoạt động - Nƣớc sau làm mát phải chảy ra ngoài đúng lƣu lƣợng của bơm - Các mối nối ống nƣớc không bị rò rỉ - Dùng tay sờ vào nƣớc ra để cảm nhận nhiệt độ, thấy nƣớc ấm là đạt yêu cầu , nhiệt độ khoảng 40 – 50 oC, không đƣợc vƣợt quá 50 – 55 oC. Nếu có nhiệt kế báo nhiệt độ nƣớc ra thì quan sát nhiệt kế 2.2. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống làm mát gián tiếp 2.2.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát gián tiếp - Hình thức làm mát gián tiếp: Là nƣớc ngọt làm mát máy, nƣớc biển làm mát nƣớc ngọt. Cách này cần 2 bơm nƣớc, hệ thống đƣờng ống nƣớc phức tạp nhƣng an toàn hơn, máy ít bị ăn mòn, tuổi thọ cao. - Hình thức này đƣợc dùng phổ biến ở các máy có công suất trung bình trở lên , từ 60 ngựa trở lên. - Nƣớc ngọt từ bình sinh hàn nƣớc ngọt số 6 đƣợc bơm số 7 bơm vào làm mát xi lanh, nắp quy lát rồi trở về bình số 6 để giải nhiệt, sau đó tiếp tục quay trở lại làm mát. Nƣớc biển đƣợc bơm số 4 hút vào làm mát bình sinh hàn dầu nhờn số 5, bình sinh hàn nƣớc ngọt 6, rồi xả ra ngoài. - Ƣu điểm của hệ thống + Ít đóng cáu cặn trong hệ thống + Chất lƣợng làm mát tốt + Nhiệt độ nƣớc ngọt sau làm mát trong khoảng 70oC – 85oC ít thay đổi đột ngột, không gây ứng suất nhiệt,không làm nứt các chi tiết của động cơ. + Tuổi thọ động cơ đƣợc kéo dài, ít bị ăn mòn. 1. Lưới lọc 6. Bình sinh hàn nước ngọt 2. Van đáy tàu 7. Bơm nước ngọt 3. Van mạn tàu 8. Động cơ 4. Bơm nước biển 9. Ống góp nước 5. Bình làm mát dầu nhờn 10. Ống xả nước 11. Nắp kiểm tra nước ngọt 69 Hình 4.4. Hệ thống làm mát gián tiếp - Nƣớc ngọt từ bình sinh hàn số 6 đƣợc bơm số 7 bơm vào làm mát xi lanh, nắp quy lát rồi trở về bình sinh hàn 6 để giải nhiệt, sau đó tiếp tục quay trở lại làm mát. Nƣớc biển đƣợc bơm số 4 hút vào làm mát bình sinh hàn nhớt 5, bình sinh hàn nƣớc ngọt 6, rồi xả ra ngoài. Ƣu điểm của hệ thống - Ít đóng cáu cặn trong hệ thống - Chất lƣợng làm mát tốt - Nhiệt độ nƣớc ngọt làm mát ra khỏi máy trong khoảng 70oC – 85oC ít thay đổi đột ngột, không gây ứng suất nhiệt, làm nứt vỡ các chi tiết của động cơ. - Tuổi thọ động cơ đƣợc kéo dài, ít bị ăn mòn. - Quá trình máy hoạt động phải kiểm tra nƣớc biển ra khỏi máy, dùng tay để cảm nhận, nhiệt độ ra khoảng 45 - 50oC, nƣớc ấm 2.2.2. Theo dõi sự hoạt động - Nƣớc biển từ trong buồng máy phải chảy ra ngoài đủ lƣu lƣợng 1 3 8 9 7 6 10 5 4 1 2 11 70 - Dùng tay tiếp xúc với nƣớc ra, thấy ấm, từ 45- 50oC là đạt yêu cầu - Theo dõi nhiệt độ nƣớc ngọt sau làm mát bằng nhiệt kế hoặc hơi nƣớc thoát ra từ nƣớc ngọt - Các mối nối ống nƣớc không rò rỉ 2.3. Bơm ly tâm - Bơm này dùng để bơm nƣớc biển phục vụ thống làm mát gián tiếp 1. Ống đẩy 2. Van xả nƣớc 3. Ống hút Hình 4.5. Bơm nƣớc ly tâm - Cách sử dụng: Trƣớc khi bơm phải mồi nƣớc ngập cánh quạt, khi mồi nƣớc muốn kiểm tra xem nƣớc ngập cánh quạt chƣa thì mở van này ra, tác dụng của van này vừa để xả gió, vừa kiểm tra nƣớc mồi trong ống - Đối với tàu thủy, bơm đƣợc lắp đặt thấp hơn mực nƣớc biển, vì vậy khi bơm không cần mồi nƣớc - Nếu bơm không lên nƣớc thì mở vít số 2 để xả gió - Loại bơm này dùng động cơ điện để kéo 3 1 2 71 3. Theo dõi sự hoạt động của hệ thống nhiên liệu - Khi nghe tiếng máy nổ không đều, phải kiểm tra, xác định xi lanh không nổ bằng cách đặt tay vào ống dầu cao áp của các xi lanh, nếu béc phun tốt thì cảm nhận thấy độ giật trong đƣờng ống, béc không phun thì không giật, xi lanh đó không nổ. Khắc phục bằng cách thay béc, hoặc tạm thời chạy giảm ga - Quan sát dầu hồi xem dầu có chảy ra ngoài không, dầu hồi phải đƣợc hồi về két dự trữ hoặc thùng chứa bên ngoài Hình 4.6. Kiểm tra đƣờng dầu cao áp - Mầu sắc của khí xả thể hiện chất lƣợng của hệ thống nhiên liệu: Mầu đen bạc là phun tốt, cháy tốt, mầu đen sẫm là quá tải hoặc chất lƣợng phun kém - Mầu xanh lam là nhớt lên buồng đốt 4. Theo dõi máy hoạt động bằng giác quan của ngƣời - Nghe tiếng máy nổ: Máy nổ phải đều, khi nghe thấy khác thƣờng thì phải kiểm tra ống dầu cao áp 72 - Quan sát các đồng hồ đo: Vòng tua, nhiệt kế, áp lực nhớt, các thông số này phải nằm trong phạm vi cho phép. Khi tăng ga vòng tua phải tăng, tốc độ tàu tăng - Quan sát bề ngoài máy, định kỳ từ 30 – 60 phút phải quan sát xung quanh máy chính một lần - Quan sát nƣớc biển sau làm mát phải chảy ra ngoài đủ lƣu lƣợng,… B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI: 1. Vẽ sơ đồ hệ thống làm mát trực tiếp, nêu sự hoạt động ? 2. Nhiệt độ nƣớc làm mát tăng quá quy định thì ảnh hƣởng nhƣ thế nào tới sự hoạt động ? 3. Vẽ sơ đồ hệ thống làm mát gián tiếp, nêu sự hoạt động ? 4. Cho biết các thông số sau khi hoạt động bình thƣờng nằm trong phạm vi bao nhiêu: Áp lực nhớt, nhiệt độ nƣớc biển, nƣớc ngọt ra khỏi máy BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Xác định xi lanh không nổ khi nghe tiếng máy không đều ? 2. Lắp rápđƣờng ống nƣớc của hệ thống làm mát 3. Khắc phục tình trạng dầu có nƣớc C. GHI NHỚ - Nghe tiếng máy nổ để biết tình trạng kỹ thuật, khi thấy khác thƣờng thì can thiệp kịp thời - Định kỳ quan sát buồng máy để kịp thời phát hiện các sự cố - Quan sát các dụng cụ đo đạc, mầu khí xả 73 BÀI 5: TẮT MÁY CHÍNH Thời gian: 10 giờ MÃ BÀI: MĐ 02- 05 Mục tiêu: - Biết các bƣớc tắt máy - Tắt máy đúng quy trình kỹ thuật A. NỘI DUNG 1. Nạp gió từ xi lanh máy chính vào chai: - Đối với máy có hệ thống nạp gió bằng xi lanh máy chính, trƣớc khi tắt máy phải nạp gió vào chai cho đầy. Áp lực khi đầy chai là p = 35 – 40 KG / cm 2, áp lực tối thiểu để khởi động đƣợc là 15 KG /cm2. Thao tác nạp gió nhƣ sau, xem hình 3.8 - Nối dây nạp gió từ van trên máy tới van nạp trên chai gió - Ngắt nhiên liệu của xi lanh có van nạp gió - Mở van nạp gió trên chai gió - Mở van gió trên máy - Gió từ xi lanh đi vào chai, quan sát đồng hố áp lực trên chai gió ta thấy áp suất tăng dần, tới khi nào đạt từ 30 – 40 KG / cm2 thì khóa van trên máy, khóa van trên chai - Mở nhiên liệu cho xi lanh nạp gió hoạt động trở lại 2. Các bƣớc tắt máy: Khi tàu vào vị trí neo đậu an toàn, thuyền trƣởng ra lệnh tắt máy thì tiến hành các bƣớc nhƣ sau: - Giảm ga, kéo cần số về “ 0 ”, chạy không tải ở chế độ ga răng ty khỏang từ 2 – 5 phút rồi kéo tay ga về vị trí STOP để tắt máy ( kéo tay ga về vị trí thấp nhất ) - Sau khi ngắt tải vẫn tiếp tục chạy không tải một thời gian ngắn là nhằm mục đích cho máy nguội dần - Khóa van dầu từ két trực nhật xuống máy 74 - Khóa van nƣớc làm mát từ ngoài biển vào tàu 75 3. Vị trí tay ga khi tắt máy - Vị trí thấp nhất là vị trí tắt máy, tại vị trí này bơm cao áp không phun nhiên liệu vào xi lanh. Kéo hết tay ga xuống thấp nhất Hình 5.1. Vị trí tay ga trên máy khi tắt máy Hình 5.2. Vị trí tay ga khi tắt máy của máy tàu thủy hiệu YANMAR Tay ga khi tắt máy Tay ga vị trí tắt máy Vị trí có tải 76 Hình 5.3. Vị trí tay ga và cần số trên ca bin Các phƣơng pháp tắt máy khác: Khi tay ga không tắt máy đƣợc thì dùng các biện pháp khác nhƣ sau: - Bịt ống hút - Khóa van nhiên liệu B . CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI : 1. Nêu các bƣớc tắt máy 2. Áp lực chai gió khởi động tối thiểu là bao nhiêu BÀI TẬP THỰC HÀNH : 1. Tắt máy máy tàu có công suất 400 cv làm mát gián tiếp 2. Tắt máy máy tàu có công suất 60 cv làm mat trực tiếp Cần số vị trí số 0 Tay ga vị trí thấp 77 C . GHI NHỚ - Nhớ các bƣớc tắt máy - Nhớ khóa van nƣớc thông từ biển vào tàu - Nhớ khóa van dầu từ két trực nhật xuống máy chính 78 BÀI 6: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH Thời gian: 10 giờ MÃ BÀI: MĐ 02 – 06 Mục tiêu: - Trình bày đƣợc nội dung sổ nhật ký vận hành - Ghi nhật ký đúng các mục yêu cầu trong sổ - Ghi đầy đủ thông số làm việc, tọa độ tàu A. NỘI DUNG Nội dung khi nhận ca: - Ghi tọa độ tàu: Kinh độ : …., vĩ độ : ….. - Kiểm tra các thông tin đã ghi của ca trƣớc - Trao đổi tình trạng máy với ca trực trƣớc 1. Nội dung ghi nhật ký vận hành máy chính - Vòng quay máy: - Tốc độ tàu: - Các thông số hoạt động + Áp suất nhớt: + Nhiệt độ nƣớc làm mát: + Nhiệt độ khí xả: - Tình trạng hoạt động các xi lanh - Tình trạng hoạt động của các hệ thống - Tình hình sửa chữa thay thế các chi tiết 79 2. Mẫu sổ nhật ký vận hành Trang bìa Trang bên trong Ca trực ngày …. tháng ….năm ….. Giờ nhận ca: Tên ngƣời trực ca: Tọa độ tàu: Kinh độ: ……………..Vĩ độ: ………………. Máy chính Máy đèn 1 Máy đèn 2 Hệ trục chân vịt - Áp suất nhớt: - Vòng quay máy: -Nhiệt độ nƣớc lm: - Áp suất nhớt: - Vòng quay máy: -Nhiệt độ nƣớc lm: - Áp suất nhớt: - Vòng quay máy: -Nhiệt độ nƣớc lm: -Tình trạng hoạt động của trục chân vịt: - Phớt kín nƣớc: - Gối trục Tên cơ quan chủ quản Tên đơn vị SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY TÀU CÁ Tên chủ tàu Số tàu Nơi thƣờng trú 80 - Tình trạng hoạt động: - Chi tiết thay thế, sửa chữa: …………. - Tình trạng hoạt động: - Chi tiết thay thế, sửa chữa: …………. - Tình trạng hoạt động: - Chi tiết thay thế, sửa chữa: …………. - Chi tiết thay thế: ……… Ngƣời giao ca ký Ngƣời nhận ca ký B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CÂU HỎI: Nội dung sồ nhật ký vận hành BÀI TẬP THỰC HÀNH Ghi nhật ký vận hành máy chính trong một chuyến đi biển 81 C. GHI NHỚ - Ghi nhật ký đầy đủ nội dung - Ký tên và ghi rõ họ tên khi giao, nhận ca KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN: 4 GIỜ 82 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN: + Vị trí: Mô đun “ vận hành máy chính ” của chƣơng trình sơ cấp nghề máy trƣởng tàu cá hạng Tƣ bố trí học vào đầu hoặc giữa khóa học. Mô đun trang bị kiến thức lý thuyết về nguyên lý hoạt động, cấu tạo máy đi ê den 4 kỳ, quy trình vận hành máy và tay nghề vận hành máy chính tàu cá + Tính chất: Mô đun có tính chất lý thuyết kết hợp thực hành. Các bài giảng là các bài giảng tích hợp, học tại phòng thực hành II. MỤC TIÊU: Sau khi học song mô đun này, học viên có kiến thức và khả năng làm đƣợc các công việc: + Kiến thức: - Trình bày đƣợc nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật của máy tàu thủy - Nêu đƣợc các bƣớc của quy trình vận hành máy tàu thủy - Nêu đƣợc cấu tạo, sự hoạt động của các hệ thống phục vụ máy chính tàu cá - Biết đƣợc các công việc chuẩn bị máy trƣớc khi khởi động + Kỹ năng: - Vận hành đƣợc máy đi ê den tàu thủy từ loại nhỏ tới loại lớn công suất trên 400 ngựa - Vận hành đƣợc các máy đi ê den trên bộ, nhƣ: máy cày, máy nông nghiệp, máy phát điện, … + Thái độ: Tuân thủ đúng các quy định của nhà sản xuất, có ý thức bảo vệ môi trƣờng 83 III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời lƣợng (giờ) Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra Bài mở đầu Lý thuyết Xƣởng thực hành 2 2 MĐ02- 01 Bài 1: Khái quát chung về máy tàu thủy Tích hợp Xƣởng thực hành 14 6 7 1 MĐ02- 02 Bài 2: Chuẩn bị máy chính Tích hợp Xƣởng thực hành 14 3 10 1 MĐ02- 03 Bài 3: Khởi động máy chính Tích hợp Xƣởng thực hành 14 3 10 1 MĐ02- 04 Bài 4: Theo dõi máy chính hoạt động Tích hợp Xƣởng thực hành 14 3 10 1 MĐ02- 05 Bài 5: Tắt máy Tích hợp Xƣởng thực hành 10 2 8 MĐ02- 06 Bài 6: Ghi nhật ký vận hành Tích hợp Xƣởng thực hành 10 2 8 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 82 21 53 8 * Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính trong tổng số giờ thực hành - Các bài kiểm tra định kỳ hệ số 2 - Kiểm tra kết thúc mô đun hệ số 3 84 IV. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC HÀNH - Để thực hiện việc giảng dạy tích hợp lớp học có từ 30 – 35 học viên để làm đƣợc bài tập, bài thực hành thì phải trang bị một phòng học thực hành diện tích khoảng 60 m2, có bàn ghế cho đủ 30 – 35 chỗ ngồi học lý thuyết, 1 bàn giáo viên, học thực hành phải có các thiết bị máy móc. Các thiết bị ghi ở bảng dƣới Stt Tên thiết bị thực hành Đơn vị tính Số lƣợng 1 Máy đi ê den 1 xi lanh từ 12- 20 cv Cái 3 2 Máy đi ê den bổ cắt Cái 2 3 Máy đi ê den từ 3- 6 xi lanh, công suất từ 45 – 60 cv Cái 3 4 Máy đi ê den tàu thủy công suất từ 400 cv trở lên Cái 1 5 Dầu ga doan ( D.O ) Lít 100 6 Nhớt máy nổ Lít 20 lít 7 Dụng cụ tháo, mở máy Bộ 5 - Tổ chức thực hiện: + Học lý thuyết: Học viên tập trung tại lớp học, một giáo viên giảng dạy + Học thực hành: Chia làm nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 10 – 15 học viên, mỗi nhóm do 1 giáo viên phụ trách V. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN 5.1. Bài 1: Khái quát chung về máy tàu thủy Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân biệt đƣợc các kỳ của piston trong xi lanh - Nhiệm vụ một số chi tiết chính của máy: trục khuỷu, piston, xéc măng, thanh truyền, cam, xu páp - Quay máy bổ cắt, hỏi các kỳ của piston - Hỏi nhiệm vụ của mỗi chi tiết đối với từng học viên 85 (mỗi học viên kiểm tra 1 câu hỏi, 1 chi tiết) 5.2. Bài 2: Chuẩn bị máy chính Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nạp nhiên liệu lên đầy két trực nhật - Nạp đủ nhớt vào các te - Nạp đủ nƣớc làm mát cho máy - Kiểm tra hệ thống nhiên liệu - Kiểm tra hệ thống bôi trơn - Kiểm tra hệ thống làm mát 5.3. Bài 3: Khởi động máy chính Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khởi động máy bằng tay quay đúng quy trình, máy chạy ổn định - Khởi động máy bằng điện đúng quy trình, máy chạy ổn định - Khởi động máy bằng gió đúng quy trình, máy chạy ổn định - Mỗi học viên khởi động máy 1 lần, thời gian thao tác của 1 học viên: 10 phút ( mỗi học viên chỉ kiểm tra 1 lần trong các phƣơng pháp khởi động ) 5.4. Bài 4.Theo dõi máy chính hoạt động Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kéo cần số tiến, lùi , không tải thành thạo - Đọc đƣợc chính xác các thông số làm việc: vòng quay, áp lực nhớ , nhiệt độ nƣớc làm mát - Xác định đƣợc chất lƣợng phun nhiên liệu của từng vòi phun - Xác định đƣợc sự hoạt động bình thƣờng và bất thƣờng của hệ thống làm mát - Mỗi học viên thực hành một nội dung 86 5.5. Bài 5. Tắt máy Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nạp gió từ xi lanh máy chính vào xi lanh tới khi đủ áp lực - Tắt máy đúng quy trình kỹ thuật - Thao tác nạp gió - Thao tác tắt máy chính 5.6. Bài 6. Ghi nhật ký vận hành máy chính Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Ghi hoàn chỉnh nhật ký 1 ca trực máy Mỗi học sinh tự hoàn chỉnh nhật ký của 1 ca trực theo yêu cầu của giáo viên VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Tất Tiến; Nguyên lý động cơ đốt trong; Nhà xuất bản giáo dục, 1994 87 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: MÁY TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG 4 (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Huỳnh Hữu Lịnh – Hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Thƣ ký: Ông Trần Năng Cƣờng – Trƣởng phòng Trƣờng Trung hcọ Thủy sản. 4. Các ủy viên: Ông Trần Văn Tám, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản. Ông Lê Đức Hƣởng, Giáo viên Trƣờng Trung học Thủy sản. Ông Hồ Đình Hải, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc. Ông Vũ Đức Thắng, Kỹ sƣ Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV khai thác và dịch vụ Biển Đông. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ((Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Nhuận, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Các ủy viên: Ông Trần Ngọc Sơn, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản Ông Chu Văn Hùng, Giám đốc trung tâm Trƣờng cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc. Ông Hồ Minh Triều Vũ, Kỹ sƣ Xí nghiệp khai thác chế biến dịch vụ thủy sản.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgt_modun_02_van_hanh_may_chinh_7045.pdf
Tài liệu liên quan