Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 5

Ưu điểm: - Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm - Đầu giờ trật tự truy bài, tuy nhiên nhiều bạn còn chưa tự giác. - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy, cô giáo Nhược điểm: - Một số bạn đi học còn muộn, trực nhật muộn: trực nhật chưa sạch - Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Duy, Thúa, Giãn, Linh - Một số em chưa làm bài tập ở nhà: Vị, Duy, Thóa, Chức. - Một số em còn nghịch trong lớp: Thóa, Giãn

doc23 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1957 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: Ngày soạn: 20/ 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 / 9 / 2014 Tập đọc Tiết 9: Những hạt thóc giống A. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rói, phõn biệt lời cỏc nhõn vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi chỳ bộ Chụm trung thực. dũng cảm, dỏm núi lờn sự thật (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3). - HS khỏ giỏi trả lời được cõu hỏi 4 - SGK *Giỏo dục KNS : Xỏc định giỏ trị, tự nhận thức về bản thõn, tư duy phờ phỏn. * GD quyền trẻ em và giới: Quyền cú sự riềng tư và được xột xử cụng bằng. B. Chuẩn bị. Tranh minh hoạ trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - GV chia đoạn: - Yc học sinh:đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm. đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ: - 1 HS khá đọc. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - 4 học sinh đọc 2 lần. - HSS đọc trong nhóm - 1 - 2 học sinh đọc cả bài. + GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi? - HS đọc thầm bài - trả lời : - Vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? - Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. Nêu ý 1 * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao? - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì? - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người? - Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nới thật của Chôm? * Sự trung thực của chú bé Chôm: - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? - Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. =>ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân vai. - GV đánh giá chung. - 3 em thực hiện theo từng vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - NX giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 21: Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết số ngày của từng thỏng trong năm, của năm nhuận và năm khụng nhuận. - Chuyển đổi dược đơn vị đo giữa ngày, giờ, phỳt, giõy. - Xỏc định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. B. Chuẩn bị: - ND bài luyện tập C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm BT * Bài 1: - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho H dựa vào phần trên để tính số ngày trong năm nhuận. - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? 366 ngày 365 ngày * Bài 2: - GV chấm một số bài. -Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian. - GV cùng HS nhận xét - chữa bài. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa. 3 ngày = 72 giờ. ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút * Bài 3: + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Thuộc thế kỷ XIIX. - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỷ nào? 1980 - 600 = 1380 Thế kỷ XIV IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - NX giờ học. - VN ôn lại bài + Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 5: Những hạt thóc giống A. Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng và trỡnh bày bài chớnh tả sạch sẽ ; biết trỡnh bày đoạn văn cú lời nhõn vật. - Làm đỳng BT2 a/b, hoặc bài tập chớnh tả phương ngữ do GV soạn. * GD quyền trẻ em và giới: Quyền cú sự riềng tư và được xột xử cụng bằng. - HS khỏ giỏi tự giải được cỏc cõu đố ở BT3 B. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài 2a. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: 2, 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc mẫu. - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? - GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết - HS nghe - đọc thầm. - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị chừng phạt. - Lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công nộp, lo lắng, nô nức - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh viết bài: - GV thu 1 số bài chấm, nhận xét. - HS viết chính tả. - HS soát bài 3- Luyện tập: * Bài 2 (a): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài - HS chữa bài, lớp nhận xét + lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài Bài 3: - Cho HS thi giải câu đố * Con nòng nọc * Chim én IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - NX qua bài chấm, giờ học. - VN học thuộc lòng 2 câu đố để đố lại người thân. Ngày soạn: 20 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 / 9 / 2014 Toán Tiết 22:Tìm số trung bình cộng A. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bỡnh cộng của nhiều số. - Biết cỏch tỡm số trung bỡnh cộng của 2, 3, 4 số. B. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: a) GV ghi ví dụ 1: - Bài toán cho biết gì? - HS đọc bài tập - lớp đọc thầm Can T1: 6 l Can T2: 4 l - Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm ntn? Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ. Số: 5 lít dầu + Vậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm ntn? - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? + Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. b. Ví dụ 2: - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. BT cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Muốn tính TB số H mỗi lớp ta cần tính gì? Giải Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Ngoài ra còn có cách nào? + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Học sinh nêu quy tắc. 2. Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho HS làm, chữa bài, nhận xét - HS làm bảng con 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 b. Bài 2: - BT cho biết gì? - HS làm vào vở. - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - Bài tập hỏi gì? - Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như - TB mỗi em nặng? Kg Giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: thế nào? (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm TN? - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 9: Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng A. Mục tiêu: - Biết thờm một số từ ngữ (gồm thành ngữ, tục ngữ và từ Hỏn Việt thụng dụng) về chủ điểmTrung thực - Tự trọng (BT4) ; tỡm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trỏi nghĩa với từ trung thực và đặt cõu với một từ tỡm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). * GD quyền trẻ em và giới: Bản sắc trung thực và tự trong. B. Chuẩn bị: - Chép sẵn bài tập 3 , 4. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép cho nghĩa TH? - Đặc điểm của từ láy. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài số 1. - Gọi HS đọc bài tập - Cho HS làm bài - 2 - 3 học sinh đọc cả mẫu. - HS thảo luận nhóm 2 * Từ cùng nghĩa với trung thực? + Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực * Từ trái nghĩa với trung thực? - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... b. Bài số 2: - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực? VD: Bạn Lan rất thật thà. - Cáo thường là con vật rất gian ngoan. - HS đặt câu tiếp nối. c. Bài số 3: - Cho HS đọc nội dung bài tập. - HS thảo luận nhóm 2. - 2, 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh. - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung. d. Bài số 4: - Cho HS lên bảng gạch chân. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực. - Bút xanh nói về lòng tự trọng. - GV đánh giá: + Tính trung thực + Lòng tự trọng Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung * a; c; d * b; e IV. Củng cố - Dặn dò: - Liờn hệ bản sắc và tự trọng - Nhận xét giờ học - VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Kể chuyện Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được cõu chuyện đó nghe, đó đọc núi về tớnh trung thực . - Hiểu cõu chuyện và nờu được nội dung chớnh của truyện * GD quyền trẻ em và giới: Bản sắc trung thực. B. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK. - Tiêu chuẩn đánh giá bài KC. HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân chính. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực. - Cho HS đọc gợi ý - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - HS lần lượt giới thiệu. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể trong nhóm. - HS kể theo cặp nhóm 2. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp - HS xung phong hoặc cử đại diện. - HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện - GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá. - Nhận xét chung - Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn IV. Củng cố - Dặn dò: - Liờn hệ bản sắc trung thực - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học: - Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6. Lịch sử Tiết 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được: - Biết được thời gian đụ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nờu đụi nột về đời sống cực nhục của nhõn dõn ta dưới ỏch đụ hộ của cỏc triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chớnh, sơ giản về việc nhõn dõn ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hỏn) : + Nhõn dõn ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đụ hộ đưa người Hỏn sang ở lẫn với dõn ta, bắt nhõn dõn ta phải học chữ Hỏn, sống theo phong tục của người Hỏn. B. Chuẩn bị: GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định II- Bài cũ: - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc? - Sự ra đời của nước Âu Lạc? III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Cho HS đọc sách giáo khoa. +HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán". - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản. - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn, bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán. - Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đnăm 938 * Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1. - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét - bổ sung. 2.HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện: + Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. VD: - Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí. - Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục - Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm 766: Phùng Hưng - Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ - Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ - Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng - Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn? - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa 2 Bà Trưng - Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào? - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? - Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước. IV. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại ND bài - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 20 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 / 9 / 2014 Tập đọc Tiết 10: Gà Trống và Cáo A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bỏt với giọng vui, dớ dỏm. - Hiểu ý nghĩa : khuyờn con người hóy cảnh giỏc, thụng minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cỏo. (trả lời được cỏc cõu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dũng). * GDQTE&G: Khuyờn con người hóy cảnh giỏc, thụng minh như gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cỏo B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài thơ. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) Luyện đọc. - Yêu cầu đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Học sinh đọc nối tiếp lần 1+2+3 + Cho HS đọcđoạn lần 1 + luyện phát âm sai, đọc đoạn lần 2 + giảng từ. - Giải nghĩa từ: - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - Đọc nhóm: - H đọc trong nhóm. - 1 - 2 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm. - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - HS đọc thầm trả lời câu hỏi - Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống tức mới: Từ nay ... kết thân.... tỏ bày tình thân - Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt => ý 1 - Vì sao gà không nghe lời cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Thái độ của cáo ntn khi nghe lời củ - Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt. * Cáo tinh ranh và xảo quyệt. - Gà biết đó là ý định xấu của cáo. - Doạ cáo - cáo rất sợ chó săn, cáo phải bỏ chạy làm lộ mưu gian. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi a gà nói? , co cẳng bỏ chạy. - Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao? - Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. - Theo em gà thông minh ở điểm nào? - Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo. - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? => ý 2 * Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. => ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. + Gọi HS đọc bài - Cho học sinh nhận xét cách đọc từng đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 học sinh thể hiện lại như bạn và T hướng dẫn. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - H nghe T đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. + Lớp đồng thanh. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - VN học thuộc lòng bài thơ. Toán Tiết 23 : Luyện tập A. Mục tiêu: - Tớnh được trung bỡnh cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toỏn về tỡm số trung bỡnh cộng. B. Chuẩn bị. - ND bài Luyện tập. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, HD học sinh làm các bài tập. a) Bài số 1: - Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 HS làm nháp - lên bảng chữa (96 + 121 + 143) : 3 = 120 - Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - Cách tính trung bình cộng của nhiều số. b. Bài số 2: - Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người - Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng ? người - Muốn biết trung bình mỗi năm số dân tăng bao nhiêu người cần biết gì? Giải T/S người tăng thêm trong 3 năm 96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. c. Bài số 3: - GV hướng dẫn tương tự. - HS chữa bài. Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm IV. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 9: Viết thư (kiểm tra viết) A. Mục tiêu: - Viết được một lỏ thư thăm hỏi, chỳc mừng hoặc chia buồn đỳng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chớnh, phần cuối thư ). B. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV. HS: - Giấy viết. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề: - Gọi HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư. - HS nêu - Cho HS đọc đề bài. - Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn? - HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm - 3 HS nêu - Khi viết thư em cần chú ý điều gì? - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. - Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận. 3. Thực hành: - Cho HS làm bài viết. - GV quan sát- nhắc nhở. - Cuối giờ thu bài về chấm – chữa bài. - HS viết thư IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết thư và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn A. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất bộo cú nguồn gốc động vật và chất bộo cú nguồn gốc thực vật. - Nờu lợi ớch của muối i-ốt (giỳp cơ thể phỏt triển về thể lực và trớ tuệ), tỏc hại của thúi quen ăn mặn (dễ gõy bệnh huyết ỏp cao). B. Chuẩn bị. GV : - Hình trang 20, 21 SGK. - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? III- Bài mới: 1. HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Mục tiêu: - Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: -B1: GV chia lớp thành 2 đội. B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - HS chơi 10' B3: Cho HS chơi trò chơi. - GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. - HS bắt đầu chơi trò chơi. 2. Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV. - Tại soa chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - HS chỉ và nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - GV chốt ý chính - HS nêu mục bóng đèn toả sáng. 3. Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. * Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ - gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: IV. Củng cố - Dặn dò. - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt như ND bài học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 23 / 9 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 / 9 / 2014 Toán Tiết 24 : Biểu đồ A. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . B. Chuẩn bị: GV : - Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình". C. hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) Làm quen với biểu đồ tranh. + Cho học sinh quan sát biểu đồ. + H quan sát biểu đồ “Các con của 5 gia đình” - Em có nhận xét gì về cách lập biểu đồ? - Biểu đồ gồm có 2 cột. + Cột bên trái ghi tên các gia đình. + Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình. - Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai cho biết gì? - Gia đình cô có 2 con gái. - Hàng T 2? - Hàng T 3? - Hàng T 4? - Hàng T 5? 3. Luyện tập: - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái - Gia đình cô Đào có 1 con gái. - Gia đình cô Cúc có 2 con trai. Bài số 1: - Những lớp nào được nêu trong biểu đồ? - Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm những môn nào? - Môn bơi có mấy lớp tham gia? - HS quan sát SGK nêu miệng - Lớp 4A, 4B, 4C - Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua. - 2 lớp 4A, 4C Bài số 2: - HS làm vào vở - GV cho HS chữa bài - nhận xét a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 5 tấn thóc. b. Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc. IV. Củng cố - Dặn dò: - Biểu đồ là gì? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 10: Danh từ A. Mục tiêu: - Hiểu danh tư (DT) là cỏc từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khỏi niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khỏi niệm trong số cỏc danh từ cho trước và tập đặt cõu (BT mục III). B. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn phần nhận xét vào giấy khổ to. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực - đặt câu. - Tìm những từ trái nghĩa với trung thực - đặt câu. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài a) Phần nhận xét: * Bài số 1: - GVdán đoạn thơ lên bảng. - Bài tập yêu cầu gì? + GV cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày. - GV gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tìm các từ chỉ sự vật + HS thảo luận nhóm 2 - HS trình bày theo từng dòng Lớp nhận xét đ bổ sung * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. * Bài số2: + Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cho H thảo luận + HS đọc cả mẫu - HS thảo luận nhóm 6 đ8. viết vào tờ tô ki to - Cho các nhóm lên bảng dán bài của mình. - HS thực hiện đ đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình trên bảng. - GV đánh giá, kết luận những nhóm điền đúng. - Lớp nhận xét - bổ sung + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng. ị Danh từ là gì? * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái niệm? - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. - Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. b) Ghi nhớ: (SGK) 3. Luyện tập: a. Bài số 1: - 3, 4 học sinh nhắc lại - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh làm bài trong SGK - 1,2 HS đọcđ HS thảo luận nhóm 2 - HS gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm. - Cho HS nêu miệng bài giải - Cho HS nhắc lại, GVgạch chân - HS nêu miệng Lớp nhận xét - bổ sung * điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm. - GV nhận xét b. Bài số 2: - HS nêu - Cho HS trình bày miệng - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. - GV nhận xét những HS đặt câu đúng và hay. VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. ị Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? - HS tự nêu IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua bài học em biết thêm điều gì mới. - Nhận xét giờ học. - VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng, các khái niệm gần gũi. Ngày soạn: /9 / 2014 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 / 9 / 2014 Toán Tiết 25: Biểu đồ (tiếp) A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột . - Biết đọc thụng tin trờn biểu đồ cột . B. Chuẩn bị: GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” C. các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Cho học sinh nêu miệng bài 2b. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Số chuột từng thôn đã diệt. - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột của thôn nào? - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? Cho ta biết điều gì? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét gì? - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - Cho HS đọc lại các số liệu trên biểu đồ. 3. Luyện tập: a. Bài số1: - HS làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5C trồngđược bao nhiêu cây? - Nêu cách đọc biểu đồ. 4A: 35 cây 5B: 40 cây. 5C: 23 cây. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? - Dóng độ cao của từng cột với các số đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - GV nhận xét và ghi điểm. - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài học. - NX giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn lại bàivà chuẩn bị bài giờ sau. Tập làm văn Tiết 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện A. Mục tiêu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. B. Chuẩn bị: - Viết sẵn phần nhận xét. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra. III. Bài mới HĐ của thầy HVĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Bài số 1 + Gọi HS đọc bài. - Cho H thảo luận - GV gạch chân những từ quan trọng. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống. + Sự việc 1 - Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2 - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. + Sự việc 3 - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 4 - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. - Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn. - Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể điều gì? - Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu nào? - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. 3. Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm 4. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát tranh - Lớp đọc thầm - GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần còn thiếu. - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp bà tiên - GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm Lớp nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - đánh giá IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 5 :Trung du Bắc Bộ A. Mục tiêu: - Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về địa hỡnh của trung du Bắc Bộ : + Vựng đồi với đỉnh trũn, sườn thoải, xếp cạch nhau như bỏt ỳp. - Nờu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dõn trung du Bắc Bộ : + Trồng chố và cõy ăn quả là những thế mạng của vựng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nờu tỏc dụng của việc trồng rừng ở vựng trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tỡnh trạng đất bị xấu đi. B. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? III- Bài mới: 1, Giới thiệu bài 2, Giảng bài: a) HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn thoải. * Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? - Là 1 vùng đồi - Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp ntn? - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là trung du? - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - Cho H tìm và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam những nơi có vùng trung du. - HS chỉ trên bản đồ Lớp nhận xét - bổ sung. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? * Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ. - Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. * Vài học sinh nhắc lại b) HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du: * Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành + Cho HS quan sát H1 và 2 - HS thảo luận nhóm 2 + H quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp. - H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Thái Nguyên : Cây chè -Bắc Giang: Cây vải. - Cho H quan sát bản đồ địa lí Việt Nam. - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên bản đồ - Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến chè - H nêu - Trong những năm gần đây trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? * Kết luận: - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả cao. c) HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,... - Trồng rừng có tác dụng gì? - Để bầu không khí trong lành, môi - Chống xói mòn, giữ nước,... trường trong sạch, bản thân em cần phải làm gì? - Phải bảo vệ rừng tích cực trồng cây... * Kết luận: IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 10: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn A. Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chớn, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nờu được : + Một số tiờu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng ; được nuụi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; khụng bị nhiễm khuẩn, húa chất ; khụng gõy ngộ độc hoặc gõy hại lõu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện phỏp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, cú giỏ trị dinh dưỡng, khụng cú màu sắc, mựi vị lạ ; dựng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chớn thức ăn, nấu xong nờn ăn ngay ; bảo quản đỳng cỏch những thức ăn chưa dựng hết). * GDBVMT: cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phõn tớch sạch và khụng sạch ; biết cỏch bảo vệ. * Giỏo dục KNS : - Tự nhận thức về lợi ớch của cỏc loại rau, quả chớn. - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. B. Chuẩn bị: GV: - Hình trang 22, 23 SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng. HS: - 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1, Giới thiệu bài 2, Giảng bài a) Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. - Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. - HS quan sát - Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày. - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả - Vậy Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? - HS tự nêu b) Hoạt động 2:KNS: - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an tồn. Ăn rau quả chớn và sử dung thực phẩm sạch. - GV đặt vấn đề cho mỗi nhúm. *Nhúm 1: a/ Cỏch chọn thức ăn tươi, sạch. b/ Cỏch nhận ra thức ăn ụi, hộo. c/ Cỏch chọn đồ hộp *Nhúm 2 d/ Tại sao khụng nờn dựng thực phẩm nhuộm màu? e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gỡ? f/ Sự cần thiết phải nấu chớn thức ăn. *Nhúm 3 g/ Tại sao nờn ăn thức ăn núng? h/ Tại sao phải bảo quản thức ăn? i/ Vỡ sao cần ăn nhiều rau và quả chớn hằng ngày? -Phỏt phiếu. Yờu cầu xử lớ thụng tin. - GV chốt ý. - Nhúm trưởng điều khiển cỏc bạn làm việc theo yờu cầu của phiếu học tập. - HS bắt đầu làm phiếu và cú sự giải thớch khi trỡnh bài - Cỏc nhúm trỡnh bày cỏch giải thớch của nhúm mỡnh trờn cơ sở xử lớ cỏc thụng tin trong phiếu học tập c) HĐ3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Cho HS thảo luận nhóm + HS thảo luận nhóm - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. - Cho đại diện nhóm trình bày * Kết luận: GV chốt lại ý chính. - Lớp nhận xét - bổ sung IV. Củng cố - Dặn dò: * GDBVMT: cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phõn tớch sạch và khụng sạch ; biết cỏch bảo vệ. - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. SINH HOạT. SINH HOạT TUầN 5 - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ Lên lớp 1. Tổ chức: Hát 2. Bài mới *Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp. - Đạo đức - Học tập - Các hoạt động khác *GV đánh giá nhận xét: a. Nhận định tình hình chung của lớp Ưu điểm: - Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đầu giờ đến sớm - Đầu giờ trật tự truy bài, tuy nhiên nhiều bạn còn chưa tự giác. - Học tập: Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Có ý thưc đoàn kết với bạn, lễ phép với thầy, cô giáo Nhược điểm: - Một số bạn đi học còn muộn, trực nhật muộn: trực nhật chưa sạch - Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Duy, Thúa, Giãn, Linh - Một số em chưa làm bài tập ở nhà: Vị, Duy, Thóa, Chức. - Một số em còn nghịch trong lớp: Thóa, Giãn b. Phương hướng: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều tốt - Mua đầy đủ sách vở, đồ dung phục vụ cho việc học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan_5_7358.doc
Tài liệu liên quan