Giải chi tiết đề thi tuyển sinh Đại học môn Vật lý năm 2014

Câu 6: Bắn hạt  vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 4 27 30 1 2 13 15 0 He A P n     . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là A. 2,70 MeV. B. 3,10 MeV. C. 1,35 MeV. D. 1,55 MeV.

pdf15 trang | Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giải chi tiết đề thi tuyển sinh Đại học môn Vật lý năm 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 1/15 GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014  ĐỖ MINH TUỆ - GV VẬT LÝ TỈNH BẮC GIANG  ĐT: 0916.609.081 – EMAIL: minhtuecbg81@gmail.com NHẬN XÉT CHUNG: - Đề thi năm nay bỏ phần riêng, tất cả thí sinh làm chung 50 câu. - Có câu hỏi liên quan đến thí nghiệm thực hành, câu hỏi gắn liền với thực tế. - Về mức độ phân loại tương tự năm 2013, có câu quá dễ và quá khó. - Để đạt điểm 5, 6 là đơn giản; muốn đạt điểm từ 8 trở nên là khó, cần cả yếu tố may mắn. CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ (Gồm 10 câu) Chương này gồm 10 bài tập, không có lý thuyết thuần túy Câu 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình x 5cos t(cm)  . Quãng đường vật đi được trong một chu kì là A. 10 cm. B. 5 cm. C. 15 cm. D. 20 cm. Giải: Quãng đường đi được trong 1 chu kì dao động: S = 4A = 4.5 = 20 cm. LỜI BÌNH: Câu này đơn giản! Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x 6cos t(cm)  (x tính bằng cm, t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ cực đại của chất điểm là 18,8 cm/s. B. Chu kì của dao động là 0,5 s. C. Gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là 113 cm/s2. D. Tần số của dao động là 2 Hz. Giải: Tốc độ cực đại max v A 6 18,8     cm/s. LỜI BÌNH: Nhìn vào phương trình loại ngay được B và D; câu này đơn giản! Câu 3: Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng cực đại của vật là A. 7,2 J. B. 3,6.10-4 J. C. 7,2.10-4 J. D. 3,6 J. Giải: Động năng cực đại bằng cơ năng: Eđmax = 2 2 3 2 41 1E m A .0,05.3 .0,04 3,6.10 J 2 2     . LỜI BÌNH: Câu này đơn giản! Chỉ cần chú ý đến đơn vị của khối lượng m và biên độ A. Câu 4: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là A. 27,3 cm/s. B. 28,0 cm/s. C. 27,0 cm/s. D. 26,7 cm/s. Giải: Biên độ: A 7 cm 2    Gia tốc đạt giá trị cực tiểu: 2mina A   Đó là vị trí biên dương O x 7 -7 3,5 (1) (2) GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 2/15 Lúc t1 = 0: 1 1 x 3,5 cm v 0    lúc t2: x2 = A  T 7T 7 t T s 6 6 6      Quãng đường: A S 4A 4,5A 31,5cm 2     Tốc độ trung bình: S 31,5 v 27 cm / s 7t 6     LỜI BÌNH: Nhiều học sinh nhầm là gia tốc cực tiểu bằng 0, tại vị trí cân bằng (x = 0). Câu 5: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 = 0 đến t2 = 48  s, động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc bằng 0,064J. Biên độ dao động của con lắc là A. 5,7 cm. B. 7,0 cm. C. 8,0 cm. D. 3,6 cm. Giải: Cơ năng: E = Eđ2 + Et2 = 0,064 + 0,064 = 0,128J. Ở thời điểm t1: Et1 = E – Eđ1 = 0,128 – 0,096 = 0,032J  Eđ1 = 3Et1  1 A x 2   Ở thời điểm t2: Eđ2 = Et2  2 A x 2  2 1 T T 5T t t t T s 12 8 24 48 10             2 20 T     rad/s. Ta có: 2 2 2 1 2E E m A A 8cm. 2 m       LỜI BÌNH: Câu này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức! Câu 6: Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 1,2s. Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là A. 0,2 s. B. 0,1 s. C. 0,3 s. D. 0,4 s. Giải: Vì tg = 2tn  g n n 2 2 3        O x y M1 M2 P Q A M 0 n k m x (+) A -A -A/2 O T 12 O x A -A (1) (2) GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 3/15 on o 1 A cos cos 2 3 A 2 2           Lực đàn hồi của lò xo tác dụng vào vật ngược chiều với lực kéo về trên đoạn màu đỏ T T 1,2 t 2. 0,2s. 12 6 6      LỜI BÌNH: Theo tôi, đề cần nói rõ là lực đàn hồi tác dụng vào vật! Bởi vì lực đàn hồi của lò xo có thể tác dụng vào điểm treo con lắc, khi đó kết quả bài toán sẽ khác. Câu 7: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc  . Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v = x lần thứ 5. Lấy 2 10  . Độ cứng của lò xo là A. 85 N/m. B. 37 N/m. C. 20 N/m. D. 25 N/m. Giải: Ta có: 2 2 2 2 2 v A A x 2x x 2        Theo đề v = x : ta sẽ chọn x > 0 thì v 0 Từ đường tròn: T T 19 t 2T T 0,95 T 0, 4s. 4 8 8        m T 2 k    k = 25 N/m. LỜI BÌNH: Câu này khó ở chỗ v = x , nếu học sinh không tinh ý sẽ dẫn đến sai lầm. Câu 8: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là A. 0,1cos(20 t 0,79) (rad)    . B. 0,1cos(10t 0,79) (rad)   . C. 0,1cos(20 t 0,79) (rad)    . D. 0,1cos(10t 0,79) (rad)   . Giải: Phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn là ocos( t )      0,1cos(10t 0,79) (rad)   LỜI BÌNH: Câu này chỉ cần thay vào phương trình là xong! Có mấy khi học sinh nhầm 2 f 2 .10 20       rad/s. Câu 9: Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là A. 1 2 f . B. 2 f  . C. 2f. D. 1 f . Giải: Chu kì của dao động cưỡng bức bằng chu kì biến thiên của ngoại lực: 1 T f  . LỜI BÌNH: Câu này chỉ cần thuộc lý thuyết. Câu 10: Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là 1 1x A cos( t 0,35) (cm)   và 2 2x A cos( t 1,57) (cm)   . Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình là x 20cos( t ) (cm)   . Giá trị cực đại của (A1 + A2) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25 cm. B. 20 cm. C. 40 cm. D. 35 cm. Giải: Áp dụng định lí hàm số sin: x O 1,3,5 2,4 t = 0 GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 4/15 1 2 1 2 o A A A AA sin sin sin 70 sin sin             1 2 o A A A sin sin sin 70       o o o A 2A.sin 55 2sin( )cos( ) .cos( ) sin 70 2 2 sin 70 2         1 2 maxA A khi cos 12             OMB cân tại M.  o 1 2 max o sin 55 (A A ) 2A 34,87 cm. sin 70    LỜI BÌNH: Câu này ý tưởng rất hay và sáng tạo! Nhìn vào phương trình đã cho 1 1x A cos( t 0,35) (cm)   và 2 2x A cos( t 1,57) (cm)   thì không có gì đặc biệt. Nếu để ý thì 2 1,57 2       lúc đó bài toàn có thể xử lý bằng giản đồ vectơ như trên. CHƯƠNG II: SÓNG CƠ (Gồm 7 câu) Chương này gồm 7 bài tập, không có lý thuyết Gồm 02 câu đại cương về sóng cơ (đều trên dây); 01 câu về giao thoa; 01 câu sóng dừng và 03 câu về sóng âm. Câu 1: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0,5s. Sóng cơ này có bước sóng là A. 150 cm. B. 100 cm. C. 50 cm. D. 25 cm. Giải: Bước sóng: v.T 1.0,5 0,5    m/s = 50 cm/s. LỜI BÌNH: Câu này cho các học sinh gỡ điểm nhé! Câu 2: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi  là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng.  gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,105. B. 0,179. C. 0,079. D. 0,314. Giải: Độ lệch pha của 2 phần tử trên dây là 2 3  2 d 2 3d 3.8 24 cm. 3            Tỉ số: max v 2 fA 2 A 2.3,14.6 0,157 v f 240           . Vậy, giá trị gần nhất là 0,179. LỜI BÌNH: Câu này rất cơ bản.  O M B 1A   A  x 2A  70o 20o O y u M 6 3 -6 2 3  N GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 5/15 Câu 3: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,8 mm. B. 6,8 mm. C. 9,8 mm. D. 8,8 mm. Giải: Bước sóng: v 40 0,5cm. f 80     Phương trình dao động tại điểm M: 1 2M (d d ) .20 u 2Acos{ t } 2A cos( t ) 2A cos( t 40 ) 0,5               Phương trình dao động tại điểm N: 1 2N (d d ) .2x u 2Acos{ t } 2A cos( t ) 2Acos( t 4 x) 0,5               Độ lệch pha giữa phần tử tại M và tại N trên d là: 4 x 40     Vì M và N cùng pha nên: k 4 x 40 k2 x 10 2          + Trường hợp 1: Điểm N nằm giữa M và O (Hình 1) 1 k x S M 10 10 10 k 0 k 1 2            x 9,5cm 2 2 2 2MN MO x 8 6 9,5 8 8,8 mm.       + Trường hợp 2: Điểm N nằm ngoài đoạn OM (Hình 2) 1 k x S M 10 10 10 k 0 k 1 2           x 10,5cm 2 2 2 2MN x 8 OM 10,5 8 6 8 mm.       Như vậy:   min MN 8mm. Vậy giá trị gần nhất là 7,8 mm. LỜI BÌNH: Câu này nhiều học sinh chỉ để ý đến 1 trường hợp; nếu chọn điểm N ở giữa M và O thì tính ra 8,8 mm và chọn ngay là sai; nếu học sinh chọn trường hợp N ở phía ngoài thì ra 8 mm chọn luôn là đúng ngay và may mắn! Câu 4: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm 2 1 79 t t s 40   , phần tử D có li độ là A. -0,75 cm. B. 1,50 cm. C. -1,50 cm. D. 0,75 cm. O S2 S1 M N x (d) (Hình 1) O S2 M N x (d) S1 (Hình 2) GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 6/15 Giải: Theo đề ta có: 6 12cm 2      , biên độ điểm bụng là Ab = 3 cm. Biên độ của điểm C và D: C b 2 .CN 2 .10,5 3 A A sin 3. sin cm. 12 2       D b 2 .ND 2 .7 A A sin 3. sin 1,5cm. 12       Nhận thấy hai phần tử C và D ngược pha nhau Ở thời điểm t1: 1D D 1D 1C C u A 1,5 3 2 2 u cm. u A 3 4        Xét phần tử D: Góc quét 2 1 79 7 . t 2 f (t t ) 10 . 19,75 18 40 4              Vẽ đường tròn: Ở thời điểm t2, ta tìm được u2D = -1,5 cm. LỜI BÌNH: Câu này tuyệt vời, kết hợp nhiều kiến thức. Nhiều học sinh tính nhầm ra 1,5 cm. Câu 5: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là A. 43 m. B. 45 m. C. 39 m. D. 41 m. Giải: + Cách 1: Gọi h là độ sâu của giếng. Thời gian rơi tự do là t1: 2 1 1 1 2h h gt t 2 g    Thời gian sóng âm truyền từ đáy giếng tới tai (miệng giếng) là t2: h = v.t2  2 h t v  Vậy: 1 2 2h h t t t 3 h 40,94 m 41m. g v         + Cách 2:  21 2 1 1 1 h gt v.t v. t t t h 41m. 2        LỜI BÌNH: Câu này nhiều học sinh lớp 10 đã giải được. Câu 6: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là A. 103 dB và 99,5 dB B. 100 dB và 96,5 dB. C. 103 dB và 96,5 dB. D. 100 dB và 99,5 dB. Giải: A B C 1,5 -1,5 uD u1D 7 4  N C D 10,5 cm 7 cm GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 7/15 Khi nguồn âm có công suất P đặt tại A: 10BB B o o I L 10 g 100 I I .10 I     2 14B B o2 P I P 4 .I .AB 4 I .10 4 .AB        Khi nguồn âm có công suất 2P đặt tại B: + Tại điểm A: 14 10o A o2 4 2.4 .I .102P I 2.10 .I 4 .BA 4 .10        10AA o I L 10 g 10 g2.10 103dB. I     + Tại điểm C: 14 14 o C o2 2 2 2.4 .I .102P 2.10 I I 4 .BC 4 .150 150        14 C C 2 o I 2.10 L 10 g 10 g 99,5dB. I 150     LỜI BÌNH: Câu này dịch chuyển nguồn âm khá quen thuộc. Nếu không để ý dễ nhầm BC = 250m. Câu 7: Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn 12 12c tf 2f . Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc, 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là A. 330 Hz. B. 392 Hz. C. 494 Hz. D. 415 Hz. Giải: Khoảng cách từ nốt Sol đến nốt La là 2 nc: 12 12La Solf 2 2f .  LaSol 12 f f 391,99 392Hz. 4    LỜI BÌNH: Câu này có tính mới, liên quan nhiều đến thực tế. Đa số học sinh bó tay! CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (Gồm 12 câu) Chương này gồm 11 bài tập tính toán, 01 câu liên quan đến thí nghiệm thực hành. Câu 1: Điện áp u 141 2cos100 t  (V) có giá trị hiệu dụng bằng A. 141 V. B. 200 V. C. 100 V. D. 282 V. Giải: Điện áp hiệu dụng : o U 141 2 U 141V. 2 2    LỜI BÌNH: Câu này rất cơ bản, như thi tốt nghiệp. Câu 2: Dòng điện có cường độ i 2 2 cos100 t  (A) chạy qua điện trở thuần 100 . Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là A. 12 kJ. B. 24 kJ. C. 4243 J. D. 8485 J. Giải: Nhiệt lượng toả ra trên điện trở: 2 2Q I Rt 2 100 30 12000J 12kJ.      LỜI BÌNH: Câu này rất cơ bản.         Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 8/15 Câu 3: Đặt điện áp  ou U cos 100 t V 4         vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là   oi I cos 100 t A    . Giá trị của  bằng A. 3 4  . B. 2  . C. 3 4   . D. 2   . Giải: Mạch chỉ có tụ điện: Dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu tụ điện một góc 2   Ci u 3 2 4 2 4              . LỜI BÌNH: Câu này rất cơ bản. Câu 4: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng A. 4  . B. 0. C. 2  . D. 3  . Giải: Mạch RL nối tiếp, với R = ZL: L Z tan 1 R 4        . LỜI BÌNH: Câu này rất cơ bản. Câu 5: Đặt điện áp  u U 2 cos t V  (với U và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt có ghi 220V – 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50W. Trong hai trường hợp, coi điện trở của đèn như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể là giá trị nào trong các giá trị sau? A. 345 . B. 484 . C. 475 . D. 274 . Giải: Điện trở của bóng đèn: 2 2 đm đm U 220 R 484 P 100     Lúc đầu: 21 1P I R 100W  Lúc sau: Sau khi nối tắt tụ điện 22 2P I R 50W   1 2 1 2 2 2 2 2 L C L U U 2 P 2P I 2I R (Z Z ) R Z          2 2 2 2L L CR Z 2 R (Z Z )      2 2 2 C L C L2Z 4Z Z Z R 0    Điều kiện để phương trình trên có nghiệm là: 2 2 2C C4Z 2(R 2Z ) 0    C R Z 342 2    LỜI BÌNH: Câu này rất hay, có tính phân loại. Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điệp áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là A. 173V. B. 86 V. C. 122 V. D. 102 V. B A L C X M N GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 9/15 Giải: Từ đồ thị, ta có: T = 2.10-2s   = 100 rad/s ANu 200cos100 t (V)  ; MBu 100cos(100 t ) (V) 3     Vì uL và uC ngược pha nhau  L L L C C C u Z 2 3u 2u u Z 3        (1) Mặt khác ta có: uAN = uAM + uMN = uC + uMN  uC = uAN - uMN (2) uMB = uMN + uNB = uMN + uL  uL = uMB - uMN (3) Thay (2) và (3) vào (1), ta được: 3(uMB – uMN) = -2(uAN - uMN)  MN MB AN 1 u (3u 2u ) 20 37cos(100 t 0, 44)(V) 5      Vậy, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn MN là MN 20 37 U 10 74 86V. 2    LỜI BÌNH: Câu này ý tưởng hay, học sinh phải xử lý được đồ thị. Câu 7: Đặt điện áp u = 180 2 cos t (V) (với  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). R là điện trở thuần, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch MB và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L = L1 là U và 1, còn khi L = L2 thì tương ứng là 8 U và 2. Biết 1 + 2 = 90 0. Giá trị U bằng A. 135V. B. 180V. C. 90 V. D. 60 V. Giải: ' ' AB R LC R LCU U U U U         o 1 2 90     i1 và i2 vuông pha  ' R RU U   Ta có AMBM’ là hình chữ nhật ULC = U; ' R LCU U U 8  Ta có: 2 2 2U + (U 8) = 180 U = 60 V. LỜI BÌNH: Câu này ý tưởng hay, có thể giải được bằng nhiều cách. Câu 8: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R = 200 ; tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu là U1 và giá trị cực đại là U2 = 400V. Giá trị của U1 là A. 173 V. B. 80 V. C. 111 V. D. 200 V. Giải: Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB: 2 2 C MB MB 2 2 L C U R Z U I.Z R (Z Z )      A B M M’ RU  ' RU  LCU  ' LCU  180 1 2 B A L C R M B A L C R M GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 10/15 Điện áp hiệu dụng cực đại giữa 2 đầu đoạn mạch MB là: 2 2 2 2 2 L L L L 2UR 2.200.200 U 400V 4R Z Z 4.200 Z Z         LZ 300  . Điện áp hiệu dụng cực tiểu giữa 2 đầu đoạn mạch MB: Khi ZC = 0 1 2 2 2 2 L UR 200.200 U 111V. R Z 200 300      LỜI BÌNH: Câu này nếu học sinh thuộc công thức RCmax 2 2 L L 2UR U 4R Z Z    thì giải nhanh. Câu 9: Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft  (f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biết 2L > R2C. Khi f = 60 Hz hoặc f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi f = f1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135 0 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM. Giá trị của f1 bằng. A. 60 Hz. B. 80 Hz. C. 50 Hz. D. 120 Hz. Giải: Từ đầu bài, ta vẽ được mạch điện như sau: Theo đề, ta có: U kf , với k là hệ số tỉ lệ. Khi f = 60 Hz hoặc f = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị: 1 2 1 2 2 2 2 2 L1 C1 L2 C2 kf kf I I R (Z Z ) R (Z Z )        2 2 1 2 2 2 2 2 1 2 1 2 1 1 R ( L ) R ( L ) C C             2 2 2 1 2 1 1 (CR) 2LC          (1) Khi f = 30 Hz hoặc f = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng giá trị: 3 4C3 C4 C3 C4 2 2 2 2 L3 C3 L4 C4 kf Z kf Z U U R (Z Z ) R (Z Z )         2 2 2 2L3 C3 L4 C4R (Z Z ) R (Z Z )      L3 C3 L4 C4Z Z (Z Z )     3 4 2 1 1 . L LC 4 .30.120.C       (2) Thay (2) vào (1)  3CR 2.10 Khi f = f1 thì điện áp ở hai đầu đoạn mạch MB lệch pha một góc 135 o so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM  i sớm pha hơn u một góc 45o  o45   . 0 C 1 1 Z 1 tan( 45 ) f 80Hz. R 2 f CR         LỜI BÌNH: Câu này nhiều thông tin về tần số, học sinh dễ bỏ qua. Khó ở chỗ U tỉ lệ thuận với f. Câu 10: Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110 W, sinh ra công suất cơ học bằng 88 W. Tỉ số của công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Giải: B A L C R M GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 11/15 Công suất hao phí: Php = P – Pcơ = 110 – 88 = 22 W Tỉ số công suất cơ học và công suất hao phí là c hp P 88 4 P 22   . LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 11: Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các duộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N1A, N2A, N1B, N2B. Biết N2A = kN1A; N2B=2kN1B; k > 1; N1A + N2A + N1B + N2B = 3100 vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là A. 600 hoặc 372. B. 900 hoặc 372. C. 900 hoặc 750. D. 750 hoặc 600. Giải: Ta có: 2A 1A N k N  ; 2B 1B N 2k N   Có 2 khả năng xảy ra. + Trường hợp 1: N1A = N2B = N  1B N N 2k  và N2A = kN  1A 2A 1B 2B N N N N N 2N kN 3100 2k         2(2k 4k 1)N 3100.2k    U2B = 2kU1B = 2k 2U = 18U  k = 3  N = 600 vòng. + Trường hợp 2: N2A = N1B = N  1A N N k  và 2BN 2kN  1A 2A 1B 2B N N N N N 2N 2kN 3100 k         2(2k 2k 1)N 3100k   Khi U1A = U  U2A = kU; U1B = U2A = kU  U2B = 2kU1B = 2k 2U = 18U  k = 3  N = 372 vòng. Nếu U2B = 2U  k = 1. LỜI BÌNH: Câu này phức tạp, phân loại học sinh rất tốt! Câu 12: Các thao tác cơ bản khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số (hình vẽ) để đo điện áp xoay chiều cỡ 120 V gồm: a. Nhấn nút ON OFF để bật nguồn của đồng hồ. b. Cho hai đầu đo của hai dây đo tiếp xúc với hai đầu đoạn mạch cần đo điện áp. c. Vặn đầu đánh dấu của núm xoay tới chấm có ghi 200, trong vùng ACV. d. Cắm hai đầu nối của hai dây đo vào hai ổ COM và V. e. Chờ cho các chữ số ổn định, đọc trị số của điện áp. g. Kết thúc các thao tác đo, nhấn nút ON OFF để tắt nguồn của đồng hồ. Thứ tự đúng các thao tác là A. a, b, d, c, e, g. B. c, d, a, b, e, g. C. d, a, b, c, e, g. D. d, b, a, c, e, g. LỜI BÌNH: Câu này có tính mới. Chỉ cần học sinh biết cách sử dụng đồng hồ vạn năng là xong! CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ (Gồm 4 câu) Chương này gồm 2 bài tập, 2 câu lý thuyết (Chỉ về mạch dao động LC) Câu 1: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa theo thời gian A. luôn ngược pha nhau. B. luôn cùng pha nhau. C. với cùng biên độ. D. với cùng tần số. LỜI BÌNH: Câu này kiểm tra kiến thức cơ bản. GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 12/15 Câu 2: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Qo và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Io. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là A. o o 4 Q T I   . B. o o Q T 2I   . C. o o 2 Q T I   . D. o o 3 Q T I   . Giải: Ta có: o oI .Q   o o 2 Q2 T I     LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 3: Một tụ điện có điện dung C tích điện Qo. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3 = (9L1 + 4L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là A. 9 mA. B. 4 mA. C. 10 mA. D. 5 mA. Giải: Ta có: 2 o o o o 2 o Q Q I Q L CILC      2 2 2 o o o 3 1 2 2 2 2 2 2 2 o3 o1 o2 03 01 02 Q Q Q 1 1 1 L 9L 4L 9 4 9 4 CI CI CI I I I          o1 0203 2 2 o1 o2 I .I I 4mA. 4I 9I    LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 4: Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là 1i và 2i được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng A. 4 C  . B. 3 C  . C. 5 C  . D. 10 C  . Giải: Từ đồ thị ta suy ra được phương trình biễu diễn dòng điện trong mỗi mạch là  3 31 2i 8.10 cos 2000 t (A); i 6.10 cos 2000 t (A) 2             Suy ra biểu thức điện tích tương ứng là 3 1 8.10 q cos(2000 t )(C) 2000       ; 3 2 6.10 q cos(2000 t )(C) 2000 2       3 1 2 10 q q q cos(2000 t ) 200           2 1 2 max 10 5 q q (C) ( F). 2000        LỜI BÌNH: Câu này có tính phân loại, học sinh phải xử lý được đồ thị. CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG (Gồm 6 câu) Chương này gồm 1 bài tập đơn giản và 5 câu lý thuyết Câu 1: Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng? A. nđ nđ > nt. C. nđ > nt > nv. D. nt > nđ > nv. Giải: GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 13/15 Chiết suất của một môi trường trong suốt có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím và nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 2: Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng A. 546 mm. B. 546 m . C. 546 pm. D. 546 nm. Giải: Bước sóng ánh sáng nhìn thấy trong chân không từ 0,38 m đến 0,76 m , tức là từ 380 nm đến 760 nm. LỜI BÌNH: Câu này chỉ cần nhìn vào đơn vị là có thể chọn được đáp án. Câu 3: Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng A. phản xạ toàn phần. B. phản xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng. Giải: Hiện tượng ánh sáng trắng qua lăng kính bị tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng tán sắc ánh sáng. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 m . Khoảng vân giao thoa trên màn bằng A. 0,2 mm. B. 0,9 mm. C. 0,5 mm. D. 0,6 mm. Giải: Khoảng vân D 0, 45.2 i 0,9 mm a 1     . LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 5: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại. B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma. C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 6: Tia X A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường. B. cùng bản chất với sóng âm. C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. D. cùng bản chất với tia tử ngoại. Giải: Tia X và tia tử ngoại cùng bản chất là sóng điện từ. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG (Gồm 5 câu) Chương này gồm 3 bài tập và 2 câu lý thuyết Câu 1: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 m. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng A. 4,07 eV. B. 5,14 eV. C. 3,34 eV. D. 2,07 eV. Giải: Năng lượng phôtôn ánh sáng: 34 8 19 6 hc 6,625.10 3.10 3,3125 10 (J) 2,07(eV) 0,6.10            . LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 14/15 Câu 2: Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là A. 0,6 m . B. 0,3 m . C. 0,4 m . D. 0,2 m . Giải: Giới hạn quang điện của kim loại: 34 8 7 o 19 hc 6,625.10 3.10 3.10 (m) 0,3 ( m). A 4,14 1,6.10            LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 3: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 4: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là A. F 16 . B. F 9 . C. F 4 . D. F 25 . Giải: Lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân (prôtôn): 2 n 2 n e F k r  ; rn = n 2ro. Quỹ đạo L: n = 2, rL = 4ro  2 L 2 o e F k F 16r   . Quỹ đạo N: n = 4, rN = 16ro  2 N 2 o e F F k 256r 16   . LỜI BÌNH: Câu này học sinh phải nhớ được công thức 1 2C 2 q .q F k r  . Nhiều học sinh nhầm F 4 . Câu 5: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng A. trong truyền tin bằng cáp quang. B. làm dao mổ trong y học . C. làm nguồn phát siêu âm. D. trong đầu đọc đĩa CD. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ (Gồm 6 câu) Chương này gồm 2 bài tập và 4 câu lý thuyết Câu 1: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A. prôtôn nhưng khác số nuclôn. B. nuclôn nhưng khác số nơtrôn. C. nuclôn nhưng khác số prôtôn. D. nơtrôn nhưng khác số prôtôn. Giải: Đồng vị tức là cùng vị trí: cùng Z (cùng số prôtôn), khác A (số nuclôn) LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 2: Số nuclôn của hạt nhân 23090Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân 210 84 Po là A. 6. B. 126. C. 20. D. 14. Giải: Th PoA A A 230 210 20      . LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỀN SINH ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÝ NĂM 2014 Đỗ Minh Tuệ - Bắc Giang (0916.609.081) Trang 15/15 Câu 3: Trong các hạt nhân nguyên tử: 42 He , 56 26 Fe , 238 92 U và 230 90Th , hạt nhân bền vững nhất là A. 42 He . B. 230 90Th . C. 56 26 Fe . D. 238 92 U . Giải: Trong SGK có ghi: các hạt nhân có số khối từ 50 đến 70 thì bền vững  chọn 5626 Fe . LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. - Các em học sinh thường tính năng lượng liên kết riêng: kr W A    ; nếu năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Câu này không cho các dữ kiện để tính toán. - Câu này đã thi Tốt nghiệp THPT năm gần đây. Câu 4: Tia  A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không. B. là dòng các hạt nhân 42 He . C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô. LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 5: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. số nuclôn. C. động lượng. D. số nơtrôn. Giải: Trong phản ứng hạt nhân: Có các định luật bảo toàn: số khối (số nuclôn), năng lượng toàn phần, động lượng, điện tích. Không có các định luật bảo toàn: khối lượng, nguyên tố, nơtrôn, protôn, LỜI BÌNH: Câu này cơ bản. Câu 6: Bắn hạt  vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 4 27 30 1 2 13 15 0He A P n   . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ  . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt  là A. 2,70 MeV. B. 3,10 MeV. C. 1,35 MeV. D. 1,55 MeV. Giải: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: P nK K K E    (1) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: P nP n P nP np p p m v m v m v (m m )v                P n P n P n m 4 m v (m m )v v v v v v m m 31             2 2 P P P P K m v 30 4 120 K K K m v 4 31 961                   (2) 2 2 n n n n K m v 1 4 4 K K K m v 4 31 961                   (3) Thay (2) và (3) vào (1), ta được: 120 4 27 K K K E K E 2,70 K 3,10MeV 961 961 31                 LỜI BÌNH: Câu này hay, có tính phân loại cao; nhiều học sinh nhầm với cùng tốc độ. Tôi rất mong nhận được những góp ý, trao đổi và bình luận của các quý Thầy cô và các em học sinh. Trân trọng !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_chi_tiet_ly_2014_2154.pdf
Tài liệu liên quan