Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế

Tiêu chuẩn xây dựngTCVN 4054-05, Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế - Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp đường ô tô. Các đường chuyên dụng như: đường cao tốc, đường đô thị, đường công nghiệp, đường lâm nghiệp và các loại đường khác được thiết kế theo các tiêu chuẩn ngành. Có thể áp dụng các cấp đường thích hợp trong tiêu chuẩn này khi thiết kế đường giao thông nông thôn. Khi thiết kế đường ô tô có liên quan đến các công trình khác như đường sắt, thuỷ lợi, hoặc khi đường ô tô đi qua các vùng dân cư, đô thị, các khu di tích văn hoá, lịch sử , ngoài việc áp dụng theo tiêu chuẩn này phải tuân theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước về các công trình đó. - Trong trường hợp đặc biệt có thể áp dụng các chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn khác nhưng phải qua phân tích kinh tế - kỹ thuật. Các đoạn đường sử dụng các chỉ tiêu kỹ thuật khác nên được thiết kế tập trung, không phân tán suốt tuyến và tổng chiều dài các đoạn đường này không vượt quá 20% chiều dài của tuyến thiết kế

doc64 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng từ 30 cm đến 80 cm, xem điều 4.5.2) thỡ loại ỏo lề đờng và trị số mụđun đàn hồi tối thiểu cỳ thể ỏp dụng theo 22 TCN 211 nhng giảm đi một cấp, (vớ dụ đờng cấp I lề cỳ thể ỏp dụng loại ỏo đờng cấp A1 và cả cấp A2 với trị số mụđun đàn hồi yờu cầu tối thiểu chỉ tơng đơng với đờng cấp II. 8.8.3 Trờng hợp phần xe chạy dành cho xe cơ giới bằng mặt đờng cứng (bờ tụng xi măng) và khụng cỳ dải phừn cỏch bờn ngăn đợc xe cơ giới đi lấn ra hoặc đỗ ở lề thỡ kết cấu ỏo lề gia cố cũng phải bằng bờ tụng xi măng nhng bề dày tối thiểu tấm bờ tụng xi măng ỏo lề là 18 cm. Tấm bờ tụng xi măng ỏo lề cũng đợc thiết kế liờn kết ở cỏc khe dọc (tiếp giỏp với tấm bờ tụng xi măng của làn xe cơ giới liền kề) và ở cỏc khe ngang. Lớp mỳng cũng bằng vật liệu mỳng của phần xe chạy chớnh và rộng thờm so với bề rộng lề gia cố ra phớa ngoài ớt nhất là 10 cm. 8.8.4 Trờng hợp đờng cấp I, cấp II, cấp III cỳ phần xe chạy dành cho cơ giới là mặt đờng bờ tụng xi măng nhng cỳ dải phừn cỏch bờn ngăn đợc xe cơ giới khụng đi ra lề và khụng đỗ ở lề thỡ lề gia cố cỳ thể ỏp dụng kết cấu cứng hoặc mềm. Trong trờng hợp này, nếu ỏp dụng lề cứng thỡ chiều dày tấm bờ tụng xi măng tối thiểu phải là 12 cm với mỳng bằng một lớp vật liệu thụng thờng (mềm hoặc nửa cứng). Nếu ỏp dụng lề mềm thỡ tuừn thủ cỏc quy định ở điều 8.8.2. 8.9 Ỏo đờng của đờng bờn Tuỳ theo lu lợng xe dự bỏo, tuỳ theo mụi trờng kinh tế, xỳ hội dọc hai bờn đờng (phừn bố dừn c) và tuỳ theo điều kiện về chế độ thuỷ nhiệt, việc thiết kế kết cấu ỏo đờng cho cỏc đờng bờn vẫn phải tuừn theo chỉ dẫn ở quy trỡnh thiết kế ỏo đờng mềm và quy trỡnh thiết kế ỏo đờng cứng hiện hành (khụng phụ thuộc vào tiờu chuẩn hỡnh học của đờng bờn đề cập ở 4.6.5). 9 Thiết kế hệ thống cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc 9.1 Quy hoạch hệ thống cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc Trớc hết tiến hành quy hoạch tổng thể hệ thống thoỏt nớc hoàn chỉnh bao gồm cỏc loại cụng trỡnh thoỏt nớc nh rỳnh đỉnh, rỳnh biờn, rỳnh tập trung nớc, cầu, cống, rỳnh thoỏt nớc ngầm, thựng đấu, bể bốc hơi, v.v... cỏc cụng trỡnh này phải phối hợp chặt chẽ với nhau. Vị trớ, kớch thớc, kết cấu của cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc hợp lý và phự hợp quy hoạch thoỏt nớc chung của khu vực, đảm bảo hiệu quả sử dụng cao và giỏ thành hạ. Việc bố trớ cỏc mơng rỳnh thoỏt nớc nền đờng phải đảm bảo tập trung thu đỳn nớc khụng để nớc tự do chảy về nền đờng, phải kết hợp với việc bố trớ cầu cống thoỏt nớc qua đờng, xỏc định hớng thoỏt nớc của cỏc mơng rỳnh về cầu cống hoặc sụng suối, cỳ cỏc biện phỏp nối tiếp giữa cỏc rỳnh thoỏt nớc với cầu cống hay sụng suối. Ngợc lại khi bố trớ cầu cống phải xột tới yờu cầu thoỏt nớc nhanh từ cỏc mơng rỳnh. Việc bố trớ cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc trờn đờng phải xột tới yờu cầu tới tiờu. Đồng thời tớnh đến việc thoỏt nớc lũ sau khi xừy dựng đờng. 9.2 Thoỏt nớc mặt đờng và lề đờng 9.2.1 Trờn cỏc đoạn thẳng và đoạn cong cỳ bỏn kớnh khụng yờu cầu làm siờu cao (Bảng 11) mặt cắt ngang đờng đợc thiết kế theo kiểu mặt cắt ngang hai mỏi cỳ độ dốc ngang nh quy định ở điều 4.9. Trờn cỏc đoạn cong cỳ bỏn kớnh quy định trong Bảng 13 phải làm siờu cao, thỡ độ dốc siờu cao phải đảm bảo nh quy định trong Bảng 11 và nờn bố trớ trờn đoạn đờng cỳ dốc dọc tối thiểu là 1 % để đảm bảo thoỏt nớc nền, mặt đờng. 9.2.2 Đối với đờng cấp I và cấp II cỳ bố trớ dải phừn cỏch giữa thỡ tại cỏc đoạn cong cỳ siờu cao phải thiết kế thu nớc ma ở cạnh dải phừn cỏch. Nếu dải phừn cỏch là loại khụng cỳ lớp phủ, dạng lừm thỡ bố trớ rỳnh thoỏt nớc (loại hở hoặc cỳ nắp) ở chỗ lừm nhất của dải phừn cỏch (rỳnh chỉ cần rộng 20 cm - 30 cm, sừu 20 cm - 30 cm). Nếu dải phừn cỏch là loại cỳ lớp phủ và cỳ bỳ vỉa cao hơn mặt đờng thỡ sỏt bờ vỉa phải bố trớ giếng thu và ống dẫn nớc đờng kớnh 20 cm á 40 cm để dẫn nớc đến cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc ra khỏi phạm vi nền đờng, độ dốc của đờng ống thoỏt nớc tối thiểu là 0,3 %. Tại chỗ ống dọc nối tiếp với cống thoỏt nớc ngang, bố trớ giếng nối tiếp (giếng thăm). 9.2.3 Trờng hợp dải phừn cỏch khụng cỳ lớp phủ, dạng lồi cỳ bỳ vỉa thỡ trờn đoạn thẳng hoặc đoạn cong đều phải bố trớ thu nớc thấm qua đất ở dải phừn cỏch và dẫn nớc thoỏt ra ngoài phạm vi nền đờng. Cỳ thể bố trớ lớp vật liệu thấm nớc dới cao độ đỏy ỏo đờng đặt ở giữa dải phừn cỏch và đặt ống thoỏt nớc cỳ đờng kớnh 6 cm đến 8 cm xung quanh bọc vải lọc. 9.2.4 Trờn cỏc đờng cấp I và cấp II cỳ nhiều làn xe, lợng nớc ma trờn phần xe chạy lớn thỡ ở những đoạn đờng đắp cao, mỏi taluy đờng phải đợc gia cố chống xỳi hoặc cỳ thể thiết kế bờ chắn bằng bờ tụng hoặc đỏ xừy cỳ chiều cao 8 cm đến 12 cm dọc theo mộp ngoài của phần lề gia cố để ngăn chặn khụng cho nớc chảy trực tiếp xuống taluy đờng; nớc ma từ mặt đờng sẽ chảy dọc theo bờ chắn và tập trung về dốc nớc đặt trờn taluy đờng để thoỏt ra khỏi phạm vi nền đờng. 9.3 Rỳnh biờn (rỳnh dọc) 9.3.1 Rỳnh biờn đợc xừy dựng để thoỏt nớc ma từ mặt đờng, lề đờng, taluy nền đờng đào và diện tớch khu vực hai bờn dành cho đờng ở cỏc đoạn nền đờng đào, nửa đào nửa đắp, nền đờng đắp thấp hơn 0,60 m. 9.3.2 Kớch thớc của rỳnh biờn trong điều kiện bỡnh thờng đợc thiết kế theo cấu tạo định hỡnh mà khụng yờu cầu tớnh toỏn thuỷ lực. Chỉ trờng hợp nếu rỳnh biờn khụng những chỉ thoỏt nớc bề mặt đờng, lề đờng và diện tớch dải đất dành cho đờng mà cũn để thoỏt nớc lu vực hai bờn đờng thỡ kớch thớc rỳnh biờn đợc tớnh toỏn theo cụng thức thuỷ lực, nhng chiều sừu rỳnh khụng đợc quỏ 0,80 m. Tiết diện của rỳnh cỳ thể là hỡnh thang, hỡnh tam giỏc, hỡnh chữ nhật, nửa hỡnh trũn. Phổ biến dựng rỳnh tiết diện hỡnh thang cỳ chiều rộng đỏy rỳnh 0,40 m, chiều sừu tớnh từ mặt đất tự nhiờn tối thiểu là 0,30 m, taluy rỳnh nền đờng đào lấy bằng độ dốc taluy đờng đào theo cấu tạo địa chất, taluy rỳnh nền đờng đắp là 1:1,5 á 3. Cỳ thể dựng rỳnh cỳ tiết diện hỡnh tam giỏc cỳ chiều sừu 0,30 m, mỏi dốc phớa phần xe chạy 1 : 3 và phớa đối xứng 1 : 1,5 đối với nền đờng đắp và 1 : m theo mỏi dốc m của nền đờng đào; ở những nơi địa chất là đỏ cỳ thể dựng tiết diện hỡnh chữ nhật hay tam giỏc. 9.3.3 Để trỏnh lũng rỳnh khụng bị ứ đọng bựn cỏt, độ dốc lũng rỳnh khụng đợc nhỏ hơn 0,5 %, trong trờng hợp đặc biệt, cho phộp lấy bằng 0,3 %. 9.3.4 Khi quy hoạch hệ thống thoỏt nớc mặt chỳ ý khụng để thoỏt nớc từ rỳnh nền đờng đắp chảy về nền đờng đào, trừ trờng hợp chiều dài nền đờng đào ngắn hơn 100 m, khụng cho nớc chảy từ cỏc rỳnh đỉnh, rỳnh dẫn nớc, v.v.. chảy về rỳnh dọc và phải luụn luụn tỡm cỏch thỏo nớc rỳnh dọc về chỗ trũng, ra sụng suối gần đờng hoặc cho thoỏt qua đờng nhờ cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc ngang đờng. Đối với rỳnh tiết diện hỡnh thang cứ cỏch tối đa 500 m và tiết diện tam giỏc cỏch 250 m phải bố trớ cống cấu tạo cỳ đờng kớnh cống 0,75 m để thoỏt nớc từ rỳnh biờn về sờn nỳi bờn đờng. Đối với cỏc cống cấu tạo khụng yờu cầu tớnh toỏn thuỷ lực. 9.3.5 Nơi nớc thoỏt từ rỳnh biờn nền đờng đắp phải cỏch xa nền đờng đắp. Nếu bờn cạnh nền đờng đắp cỳ thựng đấu thỡ rỳnh dọc của nền đờng đào đợc thiết kế hớng dần tới thựng đấu. Nếu khụng bố trớ thựng đấu thỡ rỳnh dọc nền đờng đào bố trớ song song với tim đờng cho tới vị trớ nền đờng đắp cỳ chiều cao nền đắp lớn hơn 0,50 m thỡ bắt đầu thiết kế rỳnh tỏch xa dần khỏi nền đờng cho tới khi chiều sừu rỳnh bằng khụng. 9.3.6 Đối với vựng canh tỏc nụng nghiệp, nếu kết hợp sử dụng rỳnh làm kờnh tới tiờu thỡ tăng kớch thớc của rỳnh dọc và cỳ biện phỏp đảm bảo nền đờng khụng bị sụt lở và xỳi lở. 9.3.7 Qua cỏc khu dừn c, rỳnh biờn nờn thiết kế loại rỳnh xừy đỏ hoặc bờ tụng và cỳ lỏt cỏc tấm đan che kớn, cỳ bố trớ hệ thống giếng thu nớc ma. 9.3.8 Rỳnh biờn trong hầm nờn thiết kế cỳ kớch thớc lớn hơn thụng thờng để tăng khả năng thoỏt nớc và sử dụng loại rỳnh xừy đỏ hoặc bằng bờ tụng. 9.3.9 Ở những đoạn độ dốc của rỳnh lớn hơn trị số độ dốc gừy xỳi đất lũng rỳnh phải căn cứ vào tốc độ nớc chảy để thiết kế gia cố rỳnh thớch hợp (lỏt đỏ, xừy đỏ, xừy bờ tụng). Trong điều kiện cho phộp nờn gia cố lũng rỳnh bằng lỏt đỏ khan hoặc xừy đỏ khụng phụ thuộc vào độ dốc của rỳnh để đảm bảo khả năng thoỏt nớc của rỳnh và giảm nhẹ cụng tỏc duy tu, bảo dỡng rỳnh. 9.4 Rỳnh đỉnh 9.4.1 Khi diện tớch lu vực sờn nỳi đổ về đờng lớn hoặc khi chiều cao taluy đào ³ 12 m thỡ phải bố trớ rỳnh đỉnh để đỳn nớc chảy về phớa đờng và dẫn nớc về cụng trỡnh thoỏt nớc, về sụng suối hay chỗ trũng cạnh đờng, khụng cho phộp nớc đổ trực tiếp xuống rỳnh biờn. 9.4.2 Rỳnh đỉnh phải cỳ quy hoạch hợp lý về hớng tuyến, độ dốc dọc và mặt cắt thoỏt nớc. Rỳnh đỉnh thiết kế với tiết diện hỡnh thang, chiều rộng đỏy rỳnh tối thiểu là 0,50 m, bờ rỳnh cỳ taluy 1 : 1.5, chiều sừu rỳnh xỏc định theo tớnh toỏn thuỷ lực và đảm bảo mực nớc tớnh toỏn trong rỳnh cỏch mộp rỳnh ớt nhất 20 cm nhng khụng nờn sừu quỏ 1,50 m. 9.4.3 Khi rỳnh đỉnh cỳ chiều dài đỏng kể thỡ cần chia rỳnh thành cỏc đoạn ngắn. Lu lợng nớc chảy tớnh toỏn của mỗi đoạn lấy bằng lu lợng nớc chảy qua mặt cắt cuối cựng của mỗi đoạn, tức lu lợng từ phần lu vực chảy trực tiếp về đoạn rỳnh tớnh toỏn cộng với tất cả cỏc lu lợng nớc chảy từ lu vực ở cỏc đoạn rỳnh từ phớa trờn chảy về. 9.4.4 Độ dốc của rỳnh đỉnh thờng chọn theo điều kiện địa hỡnh để tốc độ nớc chảy khụng gừy xỳi lũng rỳnh. Trờng hợp do điều kiện địa hỡnh bắt buộc phải thiết kế rỳnh đỉnh cố độ dốc lớn thỡ phải cỳ biện phỏp gia cố lũng rỳnh thớch hợp, tốt nhất là gia cố bằng đỏ hộc xừy hay bằng tấm bờ tụng hoặc thiết kế rỳnh cỳ dạng dốc nớc hay bậc nớc. Để trỏnh ứ đọng bựn cỏt trong rỳnh, độ dốc của rỳnh khụng đợc nhỏ hơn 3 0/00 á 5 0/00. 9.4.5 Ở những nơi địa hỡnh sờn nỳi dốc, diện tớch lu vực lớn, địa chất dễ sụt lở thỡ cỳ thể làm hai hoặc nhiều rỳnh đỉnh. Ngợc lại, nếu độ dốc ngang sờn đồi nhỏ và diện tớch lu vực nớc chảy về rỳnh dọc khụng lớn thỡ cỳ thể khụng làm rỳnh đỉnh, nhng phải kiểm tra khả năng thoỏt nớc rỳnh biờn. 9.4.6 Vị trớ của rỳnh đỉnh cỏch mộp taluy nền đờng đào ớt nhất là 5 m và đất thừa do đào rỳnh đỉnh đợc đắp thành một con trạch (đờ nhỏ) về phớa dốc đi xuống của địa hỡnh (phớa thấp); bề mặt con trạch cỳ độ dốc ngang 2 % về phớa rỳnh và chừn của nỳ cỏch mộp taluy nền đờng đào ớt nhất là 1 m. Trờng hợp cần bố trớ rỳnh đỉnh để ngăn nớc chảy về nền đờng đắp thỡ vị trớ rỳnh đỉnh phải cỏch mộp rỳnh biờn ớt nhất là 5 m nếu cỳ làm rỳnh biờn, và cỏch chừn taluy nờn đắp ớt nhất là 2 m nếu khụng cỳ rỳnh biờn và đất đào rỳnh đỉnh đợc đắp thành một con trạch về phớa nền đờng, bề mặt con trạch cỳ độ dốc ngang 2 % về phớa rỳnh. Rỳnh đỉnh khụng nờn bố trớ cỏch xa nền đờng qỳa vỡ nh vậy sẽ hạn chế tỏc dụng của rỳnh đỉnh. 9.4.7 Ở cỏc đoạn đờng đào sừu sử dụng taluy dạng giật cấp, để đảm bảo nớc ma khụng gừy xỳi lở taluy thỡ nờn bố trớ cỏc rỳnh thoỏt nớc chạy dọc theo cỏc bậc taluy và ở cuối rỳnh, nớc đợc tập trung về cỏc dốc nớc hay bậc nớc để đổ ra sụng suối hay cỏc cụng trỡnh cầu cống dới dạng bậc nớc hay dốc nớc. 9.4.8 Tần suất tớnh lu lợng của rỳnh đỉnh và rỳnh biờn là 4 %. 9.5 Rỳnh dẫn nớc 9.5.1 Rỳnh dẫn nớc đợc thiết kế để dẫn nớc từ cỏc nơi trũng cục bộ về một cụng trỡnh thoỏt nớc gần nhất hoặc từ rỳnh dọc, rỳnh đỉnh về chỗ trũng hay về cầu cống, hoặc để nối tiếp giữa sụng suối với thợng và hạ lu cống. 9.5.2 Rỳnh dẫn nớc khụng nờn thiết kế dài quỏ 500 m. Đất đào từ rỳnh đợc đắp thành con đờ nhỏ dọc theo rỳnh. Nếu rỳnh dẫn nớc bố trớ dọc theo nền đờng thỡ mộp rỳnh cỏch chừn taluy nền đờng ớt nhất là 3 m đến 4 m và giữa rỳnh và nền đờng cỳ đờ bảo vệ cao 0,50 m đến 0,60 m. 9.5.3 Hớng của rỳnh nờn chọn càng thẳng càng tốt. Ở những nơi chuyển hớng, bỏn kớnh đờng cong nờn lấy bằng từ 10 lần đến 20 lần chiều rộng đỏy trờn của rỳnh và khụng đợc nhỏ hơn 10 m. 9.5.4 Tiết diện của rỳnh xỏc định theo tớnh toỏn thuỷ lực nhng chiều sừu của rỳnh khụng nờn nhỏ hơn 0,50 m và đỏy rỳnh khụng nhỏ hơn 0.40m, mộp bờ rỳnh phải cao hơn mực nớc chảy trong rỳnh ớt nhất là 0,20 m. 9.5.5 Tần suất tớnh lu lợng của rỳnh dẫn nớc lấy bằng tần suất của cụng trỡnh thoỏt nớc liờn quan. 9.6 Dốc nớc và bậc nớc 9.6.1 Ở những nơi rỳnh thoỏt nớc cỳ độ dốc lớn, để đảm bảo cụng trỡnh khụng bị xỳi lở do dũng nớc phải làm dốc nớc hoặc bậc nớc. Viẹc chọn cụng trỡnh thoỏt nớc dựa trờn cơ sở sỏnh cỏc phơng ỏn phụ thuộc vào điều kiện cụ thể. Dốc nớc và bậc nớc thờng đợc sử dụng ở cỏc đoạn rỳnh cỳ dốc lớn nối tiếp giữa thợng lu và hạ lu cống với lũng suối tự nhiờn, ở những đoạn rỳnh thoỏt nớc từ cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc đổ dọc theo taluy đờng đào hay đờng đắp, đoạn nối tiếp từ rỳnh đỉnh về sụng suối hoặc cầu cống. 9.6.2 Mặt cắt ngang của dốc nớc thờng đợc thiết kế cỳ dạng hỡnh chữ nhật, với chiều rộng và chiều sừu đợc tớnh toỏn theo thuỷ lực phụ thuộc vào lu lợng thiết kế, độ dốc của dốc nớc, tốc độ cho phộp khụng xỳi của vật liệu làm dốc nớc và tựy thuộc vào kớch thớc cụng trỡnh nối tiếp với dốc nớc. 9.6.3 Cấu tạo của dốc nớc cỳ thể làm bằng bờ tụng, bờ tụng cốt thộp, đỏ xừy. Để giảm tốc độ nớc chảy ở dốc nớc, đỏy dốc nớc cỳ tạo cỏc gờ nhỏm và ở cuối dốc nớc thờng làm bể (giếng) tiờu năng hay tờng tiờu năng. 9.6.4 Bậc nớc cỳ bể tiờu năng thờng dựng khi rỳnh, kờnh thoỏt nớc cỳ độ dốc rất lớn. Bậc nớc thờng cỳ tiết diện hỡnh chữ nhật, làm bằng bờ tụng, bờ tụng cốt thộp, đỏ xừy. Chiều rộng, chiều cao của bậc nớc, chiều sừu, chiều dài của bể tiờu năng, chiều cao và chiều dày của tờng tiờu năng đợc tớnh toỏn theo cỏc cụng thức thuỷ lực và tựy thuộc vào kớch thớc cụng trỡnh nối tiếp với dốc nớc. 9.6.5 Cấu tạo của dốc nớc và bậc nớc đợc thiết kế theo cỏc thiết kế điển hỡnh. Trờng hợp khụng cỳ cỏc thiết kế điển hỡnh phự hợp thỡ cỳ thể tham khảo theo cỏc quy định sau đừy: –        chiều cao dốc nớc và bậc nớc cao hơn mực nớc tớnh toỏn tối thiểu là 0,20 m; –        để chống trợt, mặt dới của đỏy dốc nớc cứ cỏch 2,5 m – 4,0 m phải thiết kế chừn khay cắm sừu vào đất 0,30 m – 0,50 m; –        độ dốc của dốc nớc khụng nờn dốc quỏ 1 : 1,5. Nếu lớn hơn độ dốc trờn thỡ phải thiết kế bậc nớc; –        bậc nớc thờng thiết kế cỳ chiều cao mỗi bậc 0,30 m – 0,60 m và độ dốc mặt bậc 2 % – 3%. 9.6.6 Tần suất tớnh toỏn lu lợng thiết kế dốc nớc, bậc nớc lấy theo tần suất tớnh toỏn lu lợng tớnh toỏn của cụng trỡnh liờn quan tới dốc nớc, bậc nớc. 9.7 Cụng trỡnh thoỏt nớc ngầm 9.7.1 Trờn những đoạn đờng cỳ mực nớc ngầm cao hoặc nớc ngầm chảy từ taluy đờng cỳ khả năng ảnh hởng tới sự ổn định của nền đờng thỡ phải cỳ biện phỏp xử lý thớch hợp. 9.7.2 Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể cỳ thể sử dụng cỏc loại rỳnh ngầm sau: –        rỳnh ngầm bố trớ sừu dới rỳnh dọc, dới lề đờng, dới ỏo đờng để hạ thấp mực nớc ngầm dới phần xe chạy; –        rỳnh ngầm đặt trong taluy đờng đào để đảm bảo taluy đờng khụng bị ẩm ớt và ngăn chặn khụng cho nớc ngầm rũ rỉ từ mỏi taluy ra ngoài; –        rỳnh ngầm đặt sau tờng chắn, sau tờng của hầm, mố cầu. 9.7.3 Rỳnh thoỏt nớc ngầm cỳ thể cấu tạo theo kiểu rỳnh hở hoặc kớn. Rỳnh loại hở chỉ dựng khi mực nớc ngầm cao, rỳnh loại kớn thờng sử dụng khi mực nớc ngầm nằm sừu. Chiều rộng đỏy của rỳnh ngầm từ 0,30 m đến 1 m tuỳ theo chiều sừu của rỳnh và điều kiện thi cụng. 9.7.4 Cấu tạo của rỳnh thoỏt nớc ngầm loại kớn đợc thiết kế theo sơ đồ tổng quỏt nh sau: Phớa trờn cựng của rỳnh đắp bằng vật liệu (đất) khụng thấm nớc và đợc lốn chặt để giữ khụng cho nớc ma ngấm xuống rỳnh; sau đỳ là hai lớp cỏ lật ngợc để giữ khụng cho đất rơi xuống cỏc lớp vật liệu lọc nớc bờn dới; dới lớp cỏ này là lớp cỏt và sau đỳ là lớp đỏ dăm hay sỏi cuội; dới cựng để tăng khả năng thoỏt nớc của rỳnh thờng cỳ một ống thoỏt nớc hoặc hầm thoỏt nớc. 9.7.5 Trờng hợp sử dụng rỳnh thoỏt nớc ngầm ở cỏc taluy dơng đờng đào để ngăn chặn nớc ngầm khụng cho chảy ra phớa ngoài thỡ cần sử dụng loại rỳnh thoỏt nớc ngầm một bờn cỳ tờng chắn khụng thấm nớc chạy dọc theo rỳnh ngầm, một bờn theo nguyờn tắc tầng lọc ngợc. 9.7.6 Đỏ dựng để lấp rỳnh là loại khụng bị phong hỳa và tan rỳ trong mụi trờng nớc, ống thoỏt nớc ở rỳnh ngầm thờng dựng là ống bờ tụng đờng kớnh thoỏt nớc nhỏ nhất là 15 cm – 20 cm hoặc cỳ thể bằng sành, bằng gạch hay đỏ xừy cỳ đờng kớnh 30 cm – 50 cm chiều dài mỗi đốt ống thoỏt nớc 0,3 m – 0,6 m; ống thoỏt nớc đặt giỏp nhau, khe hở 1 cm – 0,5 cm để cho nớc cỳ thể chảy vào ống thoỏt nớc. 10 Cầu, cống, hầm và cỏc cụng trỡnh vợt qua dũng chảy 10.1 Cỏc loại cầu (cầu vợt sụng, cầu vợt qua đờng sắt và đờng bộ, cầu cao, ...), cống và đờng hầm trờn đờng ụ tụ đợc thiết kế theo tiờu chuẩn thiết kế chuyờn ngành. 10.2 Mặt cắt ngang cỏc loại cầu và đờng hầm trờn đờng ụtụ phải thoả mỳn cỏc yờu cầu xe chạy trờn đờng theo quy định trong điều 4.10.5. Kớch thớc, hỡnh dỏng và cỏc đặc trng của mặt cắt ngang cầu và hầm phải phự hợp với đoạn đờng nối tiếp với cầu và hầm; kớch thớc phần xe chạy trờn cầu khụng thay đổi, cỏc bộ phận khỏc nhau của mặt cắt ngang cầu trong điều kiện khỳ khăn cho phộp thu hẹp nhng khụng thay đổi mặt cắt ngang đờng trờn đoạn dẫn vào cầu, vào hầm. Đối với cỏc cầu nhỏ mặt cắt ngang cầu khụng đợc thu hẹp so với tiờu chuẩn thiết kế tuyến đờng. 10.3 Trờn cầu dải phừn cỏch giữa đợc cấu tạo nh sau: –        nếu chiều rộng dải phừn cỏch dới 3 m thỡ nờn cấu tạo bề mặt dải phừn cỏch giống nh phần xe chạy của mặt cầu và cỳ bố trớ hàng rào ngăn cỏch và cỏc thiết bị an toàn; –        nếu chiều rộng dải phừn cỏch trờn 3 m thỡ cỳ thể để trống và chỉ bố trớ một dải rộng 0,75 m cao 0,25 m và bờn ngoài cỳ hàng rào ngăn cỏch và cỏc thiết bị an toàn. 10.4 Cỏc yếu tố bỡnh đồ và mặt cắt dọc cầu và hầm nh bỏn kớnh đờng cong tối thiểu, đờng cong nối siờu cao, đờng cong chuyển tiếp, siờu cao, mở rộng, độ dốc tối đa, bỏn kớnh tối thiểu đờng cong đứng, v.v... phải tuừn theo cỏc tiờu chuẩn thiết kế quy định đối với cấp đờng thiết kế. Tuy nhiờn đối với cầu lớn, cầu trung và hầm để tăng khả năng thụng xe và tiện lợi, an toàn xe chạy khụng nờn thiết kế với độ dốc dọc lớn hơn 4 %, bỏn kớnh đờng cong nhỏ cần bố trớ đoạn mở rộng cho phần xe chạy. Trờng hợp nếu cỳ bố trớ đờng cong đứng lồi ở hai đoạn đờng dẫn vào cầu để chuyển tiếp mặt cắt từ cao độ mặt cầu xuống cao độ nền đắp qua bỳi sụng thỡ ở gần hai đầu cầu phải bố trớ một đoạn cỳ cao độ theo mặt cắt dọc của cầu để bố trớ đờng cong đứng, đảm bảo tiếp đầu đờng cong đứng cỏch cầu ớt nhất là 10 m. 10.5 Chọn vị trớ cầu vợt sụng phải thoả mỳn cỏc yờu cầu về kinh tế, kỹ thuật, về địa chất, thuỷ văn và tiện lợi, an toàn giao thụng và cần so sỏnh theo cỏc chỉ tiờu sau đừy: 10.5.1 Về kinh tế kỹ thuật và bảo vệ mụi trờng –        đảm bảo tổng kinh phớ xừy dựng và vận doanh quy đổi về năm hiện tại nhỏ nhất hoặc chỉ tiờu NPV (hiệu số thu chi, lợi nhuận rũng) lớn nhất; –        thời gian thi cụng ngắn nhất; –        sử dụng đợc vật liệu địa phơng; –        đảm bảo thụng thuyền dới cầu tiện lợi và an toàn; –        ảnh hởng của việc xừy dựng cầu tới mụi trờng xung quanh ớt nhất; –        tiện lợi và an toàn giao thụng. 10.5.2 Về thuỷ văn, địa hỡnh và địa mạo –        lũng sụng phải ổn định, thẳng đều; –        chiều rộng sụng hẹp nhất, bỳi sụng nhỏ, nớc sừu, khụng cỳ nhỏnh, khụng cỳ đoạn sụng cũ và bựn lầy; –        chế độ dũng chảy ớt thay đổi; –        hớng nớc chảy về mựa lũ và mựa cạn gần song song với nhau; –        đối với cầu lớn và cầu trung, tim cầu vuụng gỳc với dũng chủ. Nếu khỳ khăn cỳ thể làm chộo với dũng chủ nhng phải đảm bảo an toàn với sụng cỳ thụng thuyền; hoặc vuụng gỳc với thung lũng sụng, lệch với dũng chủ nếu sụng khụng cỳ yờu cầu về thụng thuyền. Khẩu độ cầu khụng thiết kế thu hẹp chiều rộng dũng chủ. 10.5.3 Về địa chất Chọn vị trớ cỳ tầng đỏ cơ bản gần đỏy sụng, địa chất bờ sụng tốt, ổn định, trỏnh nơi cỳ hiện tợng sụt lở, hiện tợng catstơ, thạch cao. 10.6 Tần suất tớnh toỏn thuỷ văn cho cỏc cụng trỡnh trờn đờng đợc quy định theo Bảng 30. Bảng 30 - Tần suất tớnh toỏn thủy văn cỏc cụng trỡnh trờn đờng ụ tụ Đơn vị tớnh bằng phần trăm Tờn cụng trỡnh Cấp thiết kế của đờng Cao tốc I, II III đến VI Nền đờng, kố Theo tần suất tớnh toỏn cầu hoặc cống Cầu lớn và trung 1 1 1 Cầu nhỏ, cống 1 2 4 Rỳnh đỉnh, rỳnh biờn 4 4 4 chỳ thớch: 1) Đối với đờng ụ tụ nőng cấp, cải tạo nỳi chung phải tuőn theo những quy định về tần suất lũ thiết kế nh đối với đờng mới. Trờng hợp khỳ khăn về kỹ thuật hoặc phỏt sinh khối lợng lớn thỡ cho phộp hạ tiờu chuần về tần suất tớnh toỏn ghi trong Bảng 30, nhng phải đợc cấp cỳ thẩm quyền phờ duyệt. 2) Nếu trong khảo sỏt điều tra đợc mực nớc lịch sử cao hơn mực nớc lũ tớnh toỏn theo tần suất quy định trong bảng trờn thỡ đối với cầu lớn phải dựng mực nớc lũ lịch sử làm trị số tớnh toỏn. 3) Tại cỏc đoạn đờng chạy qua khu đụ thị và cỏc khu dơn c, cao độ thiết kế nền đờng đợc quy định theo cao độ thiết kế quy hoạch khu dừn c và tần suất lũ tớnh toỏn cỏc cụng trỡnh thoỏt nớc và nền đờng theo tiờu chuẩn thiết kế đờng đụ thị. 4) Cầu lớn cỳ Lc ³ 100m, cầu trung 25 m Ê Lc < 100 m, cầu nhỏ Lc < 25m. Lc là khẩu độ tĩnh khụng thoỏt nớc. 10.7 Cống xừy dựng dới nền đắp cỳ chiều dài bằng chiều rộng nền đờng tại vị trớ đỉnh cống, cỳ tờng đầu, tờng cỏnh để đảm bảo ổn định của taluy nền đắp khụng bị sụt trợt và nớc xỳi vào thừn nền đờng. Chiều dày tối thiểu đắp đất trờn cống trũn và cống vuụng khụng bố trớ cốt thộp chịu tải xe chạy xem tại điều 7.3.4. Độ chặt của đất đắp trờn cống phải đảm bảo độ chặt yờu cầu nh đối với nền đờng; đất đắp tại vị trớ cống phải cựng loại đất đắp nền đờng. Cống xừy dựng ở đờng đào về phớa thợng lu phải cỳ hố tụ để tập trung nớc chảy từ rỳnh biờn và từ suối tập trung về. Trờng hợp cống đặt sừu và dũng chảy lớn thỡ thay hố tụ bằng hố tiờu năng, bố trớ dốc nớc dẫn dũng chảy từ suối về cống. Trờng hợp nền đờng đào sừu cắt qua dũng chảy cỳ thể xem xột phơng ỏn làm cầu mỏng để dẫn dũng nớc qua đờng. Khẩu độ tối thiểu quy định là 0,75 m với chiều dài khụng quỏ 15 m. Để thuận tiện cho việc duy tu sửa chữa, nờn dựng cống khẩu độ 1 m với chiều dài cống dới 30 m. Cống cỳ khẩu độ bằng 1,25 m và 1,5 m thỡ chiều dài cống cho phộp phải trờn 30 m. Nỳi chung khẩu độ cống đợc chọn theo chế độ khụng ỏp. Chế độ bỏn ỏp và cỳ ỏp chỉ dựng ở những đoạn đờng đắp cao, và đất đắp nền đờng là loại khỳ thấm nớc từ thợng lu cống vào nền đờng. Dốc dọc của cống khụng lớn hơn độ dốc dũng chảy ở hạ lu cống. Nờn lấy dốc cống từ 2 % đến 3 % để trỏnh lắng đọng bựn đất trong lũng cống. 10.8 Tại cỏc vị trớ vợt sụng, nếu cha cỳ đủ điều kiện làm cầu thỡ cỳ thể làm cầu phao hoặc phà. Đờng xuống phà cỳ độ dốc thờng 8 % đến 12 % tuỳ theo điều kiện địa hỡnh, rộng ớt nhất là 9 m, mặt đờng bờ tụng xi măng hay lỏt đỏ hộc. Ở gần cỏc bến phà và cầu phao nờn bố trớ bỳi đỗ xe và cỏc dịch vụ khỏc. 10.9 Trờn cỏc đờng ụ tụ cấp thấp, nếu mựa ma lũ đợc phộp ngừng thụng xe thỡ cỳ thể xừy dựng đờng tràn hay đờng ngầm trong cỏc trờng hợp sau: -         qua bỳi sụng rộng, bằng phẳng, phần lớn thời gian nớc sụng khụng sừu; -         qua dũng nớc chảy chậm; -         qua địa hỡnh lừm ở chừn nỳi; -         đờng tràn cỳ thể dựng kết hợp với cống hay cầu tràn để hạn chế nớc bị ứ đọng tại phớa thợng lu đờng tràn và tăng khả năng thoỏt nớc của đờng tràn khi cỳ lũ lớn; -         độ sừu nớc ngập lớn nhất cho phộp xe chạy trờn đơng tràn đợc quy định trong Bảng 31. Bảng 31 - Chiều sừu nớc ngập cho phộp trờn đờng tràn (Với tần suất lũ thiết kế 4 %)* Tốc độ nớc chảy, m/s Chiều sừu nớc ngập lớn nhất cho phộp, m Ụtụ Xe xớch Xe thụ sơ < 1,5 0,5 0,7 0,4 1,5 - 2,0 0,4 0,6 0,3 > 2,0 0,3 0,5 0,2 *) Trong trờng hợp đặc biệt việc quyết định tần suất lũ thiết kế cỳ thể đợc cőn nhắc lựa chọn nh đỳ nờu ở điều 7.3.2. Chiều rộng phần xe chạy tối thiểu của đờng tràn và đờng ngầm là 7 m, mặt đờng bằng bờ tụng xi măng hay xừy đỏ hộc. Độ dốc taluy đờng tràn ở phớa thợng lu là 1 : 2, phớa hạ lu là 1 : 3 đến 1 : 5. Bề mặt taluy phải đợc gia cố chống xỳi bằng bờ tụng hay đỏ xừy. Chừn mỏi dốc phớa hạ lu phải cỳ biện phỏp chống xỳi dạng tờng chừn khay bằng đỏ hộc xừy cỳ chiều sừu ớt nhất 0,70 m. Dọc theo ven chừn taluy đờng, lũng sụng phải đợc gia cố chống xỳi. Chiều rộng dải đất đợc gia cố về phớa thợng lu là 2 m, hạ lu là (2,5 - 3) lần tốc độ nớc chảy. Vật liệu gia cống chống xỳi thờng dựng là đỏ hộc lỏt khan hoặc xừy vữa xi măng. Hai đầu đờng tràn, đờng ngầm phải cỳ biển bỏo hiệu và ghi mực nứơc cho phộp thụng xe. Bố trớ hệ thống cọc tiờu dọc theo đờng tràn để hớng dẫn phạm vi phần xe chạy và cỏc thớc đo mực nớc ngập trờn đờng tràn giỳp lỏi xe quan sỏt đợc. 11 Nỳt giao thụng 11.1 Yờu cầu chung 11.1.1 Mục tiờu: Nỳt giao thụng là nơi tập trung nhiều xung đột, nhiều tai nạn, gừy nờn ỏch tắc. Nhiệm vụ thiết kế nỳt giao thụng là giải quyết cỏc xung đột (hoặc triệt để hoặc cỳ mức độ) để nhằm cỏc mục tiờu: –        đảm bảo một năng lực thụng xe qua nỳt một cỏch hợp lý để đảm bảo chất lợng dũng xe qua nỳt; –        đảm bảo an toàn giao thụng; –        cỳ hiệu quả về kinh tế; –        đảm bảo mỹ quan và vệ sinh mụi trờng. Hai mục tiờu đầu tiờn là quan trọng hàng đầu nhất thiết phải đảm bảo. 11.1.2 Khi thiết kế cỏc nỳt giao thụng phỉa xột đến caỏc yếu tố sau: a) Cỏc yếu tố về giao thụng: –       chức năng của cỏc đờng giao nhau trong mạng lới đờng; –       lu lợng xe: xe qua nỳt, xe cỏc luồng rẽ, hiện tại (nỳt đang sử dụng), dự bỏo (20 năm cho xừy dựng cơ bản, 5 năm cho tổ chức giao thụng ngắn hạn); lu lợng xe trung bỡnh ngày đờm, lu lợng xe giờ cao điểm; –       thành phần dũng xe, đặc tớnh cỏc xe đặc biệt; –       lu lợng bộ hành; –       cỏc bến đỗ xe trong phạm vi của nỳt giao thụng (nếu cỳ). b) Cỏc yếu tố về vật lý: –       địa hỡnh vựng đặt nỳt giao thụng và cỏc điều kiện tự nhiờn; –       cỏc quy hoạch trong vựng, điều kiện thoỏt nớc; –       gỳc giao cỏc tuyến và khả năng cải thiện; –       cỏc yờu cầu về mụi trờng và mỹ quan. c) Cỏc yếu tố về kinh tế: –       cỏc chi phớ xừy dựng, bảo dỡng; –       chi phớ đền bự, giải phỳng mặt bằng; –       cỏc chỉ tiờu phừn tớch kinh tế kỹ thuật. d) Cỏc yếu tố về cảnh quan; e) Cỏc yếu tố về con ngời: –       thỳi quen, ý thức kỷ luật, kỹ năng của đội ngũ lỏi xe; –       ý thức kỷ luật, trỡnh độ xỳ hội của ngời sử dụng đờng và của c dừn ven đờng. 11.1.3 Phừn loại nỳt giao thụng Phừn loại: căn cứ vào phơng phỏp hỳa giải cỏc xung đột mà phừn ra cỏc loại hỡnh nỳt giao thụng: a) Nỳt giao thụng khỏc mức, dựng cụng trỡnh (hầm hay cầu) cỏch ly cỏc dũng xe để hỳa giải xung đột. Cỳ hai loại chớnh: –       nỳt khỏc mức liờn thụng: trong nỳt cỳ cỏc nhỏnh nối để xe cỳ thể chuyển hớng; –       nỳt vợt (nỳt trực thụng): khụng cỳ nhỏnh nối. Cỏc luồng xe chủ yếu qua nỳt nhờ cụng trỡnh để cỏch ly cỏc luồng xe khỏc. b) Nỳt giao thụng cựng mức: –       nỳt đơn giản: cỏc xung đột cũn cỳ thể chấp nhận đợc (khi lu lợng xe rẽ dới 30 xcqđ/h và tốc độ xe rẽ dới 25 km/h). Loại hỡnh này cỳ thể cỳ mở rộng hay khụng mở rộng; –       nỳt kờnh hỳa khi một số luồng xe rẽ cỳ yờu cầu (về lu lợng rẽ và tốc độ xe rẽ), cỏc làn xe rẽ đỳ sẽ đợc tỏch riờng, cỳ bảo hộ (bằng đảo, bằng vạch kẻ và nỳt đỳ đợc gọi là nỳt kờnh hỳa). Loại nỳt kờnh hỳa sẽ ấn định đợc gỳc giao cỳ lợi cho xung đột, tạo diện tớch cho xe chờ cơ hội trớc khi cắt cỏc dũng xe khỏc; –       nỳt hỡnh xuyến: chuyển cỏc xung đột nguy hiểm kiểu giao cắt thành xung đột trộn dũng. c/ Nỳt điều khiển bằng tớn hiệu đốn: cỏch ly cỏc luồng xe xung đột bằng cỏch phơn chia theo thời gian. Loại hỡnh này khụng khuyến khớch sử dụng trờn đờng ụ tụ, nhất là khi tốc độ tớnh toỏn trờn 60 km/h. 11.1.4 Lựa chọn loại hỡnh nỳt giao thụng. Việc lựa chọn loại hỡnh chủ yếu căn cứ vào cỏc yếu tố (trong điều 11.1.2), vào cỏc chỉ tiờu kinh tế kỹ thuật, phỏt huy sự sỏng tạo của ngời thiết kế, khi cần cỳ thể tham khảo cỏc số liệu theo lu lợng xe trong nỳt giao thụng qui định ở Bảng 32. Bảng 32 - Phạm vi sử dụng cỏc loại hỡnh nỳt giao thụng Lu lợng xe trờn đờng chớnh, xcqđ/nđ Lu lợng xe trờn đờng phụ, xcqđ/nđ Nỳt đơn giản Nỳt kờnh hỳa Cỏc loại hỡnh khỏc Cỳ đảo trờn đờng phụ Cỳ đảo, làn chờ và làn đỳn xe rẽ trỏi trờn đờng chớnh Ê 1 000 Ê 500 500 á 1 000 - - Ê 2 000 Ê 500 500 á 2 000 - - Ê 3 000 Ê 450 450 á 1 000 1 000 á 1 700 ³ 1 700 Ê 4 000 Ê 250 Ê 250 250 á 1 200 > 1 200 Ê 5 000 - Ê 700 > 700 > 5 000 - Ê 400 > 400 11.2 Nỳt giao thụng khỏc mức 11.2.1 Cụng trỡnh và tĩnh khụng Việc phừn định tuyến sử dụng cụng trỡnh (vợt hay chui) dựa theo nguyờn tắc: –        tạo u tiờn cho hớng u tiờn; –        tận dụng địa hỡnh, thuận lợi khi xừy dựng; –        tơng quan với cỏc nỳt khỏc trờn tuyến; –        qua lập luận chứng kinh tế kỹ thuật. Cụng trỡnh phải đảm bảo tĩnh khụng nh qui định ở điều 4.7: 11.2.2 Phần xe chạy trờn đờng chớnh qua nỳt giao thụng khỏc mức Trong nỳt giao thụng khỏc mức, phần xe chạy của đờng chớnh qua nỳt khụng đợc thu hẹp so với trớc và sau nỳt. Ngoài ra phải xột: –        dải phừn cỏch giữa của đờng chạy dới phải mở rộng để đủ bố trớ trụ cầu vợt và cỏc thiết bị an toàn nếu cầu vợt cỳ trụ; –        nờn thờm cho mỗi chiều xe chạy một làn gom xe rộng 3,75 m, ở tay phải chiều xe chạy - Làn gom xe này phải đủ chiều dài để làm làn chuyển tốc cho xe từ đờng nhỏnh vào đờng chớnh và từ đờng chớnh ra đờng nhỏnh (theo điều 4.8 ); –        thờm một chiều rộng bằng 1,5 h (trong đỳ: h là chiều cao bỳ vỉa của đờng bộ hành). 11.2.3 Nhỏnh nối rẽ trỏi đợc phừn ra 3 loại: –        loại rẽ trỏi giỏn tiếp (xe quay đầu 2700 ); –        loại rẽ trỏi bỏn trực tiếp (xe quay đầu 900 trờn 3 gỳc phần t); –        loại rẽ trỏi trực tiếp (xe quay đầu 900 trờn 1 gỳc phần t). Loại nhỏnh nối rẽ trỏi giỏn tiếp đợc xột để sử dụng khi lu lợng xe rẽ trỏi nhỏ hơn 500 xcqđ/h. Loại nhỏnh nối rẽ trỏi bỏn trực tiếp đợc xột để sử dụng khi lu lợng xe rẽ trỏi lớn hơn 500 xcqđ/h. Loại nhỏnh nối rẽ trỏi trực tiếp đợc xột để sử dụng khi lu lợng xe rẽ trỏi lớn hơn 1500 xcqđ/h. 11.2.4 Mặt cắt ngang của cỏc nhỏnh nối rẽ phải và rẽ trỏi Mặt cắt ngang của cỏc nhỏnh nối (rẽ phải và rẽ trỏi) xỏc định theo cỏc điều 4.2. Tuy nhiờn phải theo cỏc quy định tối thiểu sau: –        khi nhỏnh nối dài trờn 80 m phải bố trớ trờn 2 làn xe; –        khi nhỏnh nối dài dới 80 m, cỳ thể thiết kế 1 làn xe nhng phải bố trớ lề gia cố để giải quyết cho trờng hợp một xe tải vợt một xe tải đỗ trờn đờng. 11.2.5 Tốc độ thiết kế trong nỳt giao thụng khỏc mức đợc quy định trong Bảng 33. Bảng 33 - Tốc độ thiết kế cỏc đờng nhỏnh rẽ Đơn vị tớnh bằng km/h Tốc độ thiết kế lớn nhất*) Đầu và cuối đờng nhỏnh nối cỳ chuyển tốc Đầu và cuối đờng nhỏnh nối khụng cỳ chuyển tốc Tốc độ thiết kế của nhỏnh nối Tốc độ tối thiểu nờn dựng Tốc độ tối thiểu tuyệt đối Tốc độ tối thiểu nờn dựng Tốc độ tối thiểu tuyệt đối 120 90 80 80 60 50 100 80 70 70 50 45 80 65 55 55 40 40 60 50 40 40 30 30 *) Chọn trị số lớn trong cỏc tốc độ thiết kế của cỏc đờng giao nhau. 11.2.6 Khoảng cỏch giữa nỳt giao thụng khỏc mức cỳ đờng nhỏnh cỏch nhau khụng dới 4 km. 11.3 Nỳt giao thụng cựng mức 11.3.1 Tuyến đờng và gỳc giao –        tuyến đờng trong nỳt giao nờn trỏnh đờng cong, khi phải dựng đờng cong thỡ bỏn kớnh khụng nhỏ hơn bỏn kớnh tối thiểu thụng thờng của cấp đờng; –        gỳc giao tốt nhất là vuụng gỳc. Khi gỳc giao nhỏ hơn 60o phải tỡm cỏch cải thiện tuyến để cải thiện gỳc giao; –        điểm giao nờn chọn chỗ bằng phẳng. Khi cỳ dốc trờn 4% phải hiệu chỉnh tầm nhỡn; –        mặt cắt dọc đờng phụ khụng xừm phạm, khụng làm thay đổi mặt cắt ngang đờng chớnh. Khi hai đờng cựng cấp hạng, u tiờn khụng chờnh lệch nhau phải thiết kế chiều đứng, đảm bảo thụng xe và thoỏt nớc tốt. 11.3.2 Xe thiết kế và tốc độ thiết kế 11.3.2.1 Xe thiết kế Khi lợng xe con lớn 60 % dựng xe con làm xe thiết kế, khi nhỏ hơn 60 % dựng xe tải làm xe thiết kế. Khi lợng xe kộo moỳc trờn 20 % dựng xe kộo moỳc làm xe thiết kế. 11.3.2.2 Tốc độ thiết kế chỗ xe rẽ Với luồng xe đi thẳng, dựng tốc độ thiết kế của cấp đờng đi qua. Với luồng xe rẽ phải, tốc độ thiết kế nhỏ hơn 60 % tốc độ thiết kế của đờng chớnh qua nỳt. Với luồng xe rẽ trỏi, tốc độ thiết kế cỳ 2 trờng hợp: –        thiết kế tối thiểu khụng quỏ 15 km/h; –        thiết kế nừng cao khụng vợt 40 % tốc độ thiết kế của đờng ngoài nỳt giao thụng. 11.3.3 Siờu cao và hệ số lực ngang Siờu cao tối đa trong nỳt giao thụng là 6 %. Khi qua khu dừn c, khụng nờn quỏ 4 %. Hệ số lực ngang đợc phộp dựng trong nỳt giao thụng là 0,25. 11.3.4 Tầm nhỡn trong nỳt Phải đảm bảo một trờng nhỡn trong nỳt (xem hỡnh 4) giới hạn đối với: –         xe khụng đợc u tiờn phải cỏch điểm xung đột một tầm nhỡn hỳm xe bằng , m –         xe khụng đợc u tiờn quan sỏt thấy đợc xe u tiờn (bờn tay phải) khi xe u tiờn cỏch điểm xung đột một khoảng cỏch bằng S1A . trong đỳ: VA là tốc độ thiết kế của xe khụng u tiờn, tớnh bằng km/h; VB là tốc độ thiết kế của xe u tiờn, tớnh bằng km/h. CHỲ DẪN: Vệt gạch chộo: vựng khụng phải rỡ bỏ chớng ngại vật. Hỡnh 4 - Sơ đồ bảo đảm tầm nhỡn trong ngỳ t u tiờn tay phải 11.3.5 Làn chuyển tốc Làn chuyển tốc đợc bố trớ ở cỏc chỗ xe chuyển hớng vào cỏc đờng khỏc cấp. Bố trớ làn tăng tốc Khi xe từ đờng cỳ tốc độ thiết kế thấp vào cỏc đờng cỳ tốc độ thiết kế cao. Ngợc lại, bố trớ làn giảm tốc. 11.3.5.1 Làn giảm tốc cấu tạo theo kiểu song song hoặc theo kiểu nối trực tiếp (xem Hỡnh 5a và b) làn tăng tốc cấu tạo theo kiểu song song (theo Hỡnh 5c). 11.3.5.2 Làn chuyển tốc cỳ chiều rộng là 3,50 m. Chiều dài đoạn hỡnh nờm tối thiểu dài 35 m (mở rộng 1 m trờn chiều dài 10 m). Chiều dài đoạn chuyển tốc tớnh theo gia tốc dơng là 1 m/s2, gia tốc ừm là 2 m/s2. Chiều dài đoạn giảm tốc khụng dới 30 m, chiều dài đoạn tăng tốc khụng dới 120 m. 11.3.5.3 Làn chuyển tốc nờn đặt trờn dốc dọc nhỏ hơn 2 %. Khi bắt buộc phải cỳ dốc lớn hơn 2 % thỡ phải tớnh hiệu chỉnh theo dốc, hoặc nhừn với hệ số 1,2. 11.3.5.4 Cỏc chỗ ra hoặc vào của làn chuyển tốc phải đảm bảo đủ tầm nhỡn tới làn xe mà xe sẽ gia nhập. Chỳ dẫn: a) Chỗ ra theo kiểu bố trớ song song; 1 - Đờng nhỏnh; b) Chỗ ra theo kiểu nối trực tiếp; 2 - Đoạn chuyển tốc (giảm tốc với trờng hợp hỡnh a) c) Chỗ vào đờng cao tốc và b); tăng tốc với trờng hợp hỡnh c); kiểu bố trớ song song 3 - Đoạn chuyển làn hỡnh nờm; 4 - Đờng nhỏnh kiờm luụn chức năng chuyển làn và chuyển tốc. Hỡnh 5 - Sơ đồ cỏc giải phỏp bố trớ làn chuyển tốc 11.3.6 Đảo trong nỳt giao thụng cựng mức a) Đảo là một cấu tạo nhằm cỏc mục đớch: –       xỳa cỏc diện tớch thừa giữa cỏc làn dành cho xe rẽ; –       phừn định rừ luồng xe rẽ; –       cố định cỏc điểm xung đột và tạo gỳc giao cỳ lợi cho cỏc luồng xung đột; –       tạo khu vực bảo vệ cho cỏc xe chờ rẽ, chờ nhập luồng; –       tạo chỗ trỳ chừn cho bộ hành qua đờng; –       chỗ đặt cỏc phơng tiện điều khiển giao thụng. b) Nguyờn tắc bố trớ và cấu tạo của đảo: –       nờn ớt đảo hơn là nhiều đảo; –       nờn làm đảo to hơn là đảo nhỏ; –       đảo phải bố trớ sao cho: thuận lợi cho hớng xe u tiờn, gừy trở ngại cho hớng xe cần chạy chậm., ngăn trở đợc cỏc hớng xe cần phải cấm, tạo một nỳt giao thụng cỳ tổ chức rừ ràng, xe qua khụng phừn vừn nghi ngại. c) Chỗ dật của đảo: Để trỏnh xe đừm vào đảo, đảo phải lựi vào so với mộp làn xe ngoài cựng tạo nờn chỗ dật. Chỗ dật ở đầu vào của dũng xe quy định 1,0 m ~ 1,5 m. Chỗ dật ở đầu ra của dũng xe quy định 0,5 m. Chu vi đảo đợc nối lại bằng cỏc đờng cong đều, đầu đảo gọt trũn với bỏn kớnh bằng 0,5 m. Mặt đờng chỗ dật làm nh phần xe chạy, bờn trờn cỳ kẻ vạch ngựa vằn. 11.4 Chỗ giao cựng mức với đờng sắt 11.4.1 Chỗ giao cựng mức của đờng ụ tụ với đờng sắt phải bố trớ ngoài phạm vi ga, đờng dồn tầu, cửa hầm đờng sắt, ghi cổ họng, cỏc cột tớn hiệu vào ga. Gỳc giao tốt nhất là gỳc vuụng, khụng nờn giao dới 45o. 11.4.2 Khụng nờn bố trớ chỗ giao cựng mức giữa đờng ụ tụ và đờng sắt trong cỏc trờng hợp sau: –        đờng ụ tụ cỳ Vtk ³ 80 km/h giao với đờng sắt; –        đờng ụ tụ cỳ Vtk < 80 km/h giao với đờng sắt cỳ tốc độ cao (120 km/h) nhất là khi khụng đảm bảo tầm nhỡn. 11.4.3 Ở những chỗ giao nhau cựng mức giữa đờng ụ tụ với đờng sắt (nơi khụng bố trớ barie chắn tầu hoặc khụng cỳ ngời gỏc giữ ) phải đảm bảo tầm nhỡn để ngời lỏi xe ụ tụ quan sỏt thấy tầu hoả. Cụ thể là phải bảo đảm phạm vi khụng cỳ chớng ngại vật cản trở tầm nhỡn nh ở Hỡnh 6 và Bảng 34 Bảng 34. Khoảng cỏch dỡ bỏ chớng ngại dọc theo đờng sắt kể từ giữa chỗ giao nhau Tốc độ chạy tầu cao nhất (cỳ thể) của đoạn đờng sắt trờn cỳ nỳt giao (km/h) 120 100 80 60 40 Khoảng cỏch dọc theo đờng sắt (m) 400 340 270 200 140 Đờng ụ tụ Làn xe Khoảng cỏch dọc theo đờng sắt Tia nhỡn từ đờng ụ tụ Đờng sắt Vạch dừng xe và biển bỏo hiệu STOP Phạm vi phải dỡ bỏ cỏc chớng ngại vật Khoảng cỏch dọc theo đờng ụtụ tơng đơng với sơ đồ tầm nhỡn S1 theo Bảng 10 nhng khụng đợc nhỏ hơn 50m (*) (*) Khi địa hỡnh thực tế bị hạn chế thỡ cỳ thể bố trớ trờn đờng ụtụ cỏch mộp ray ngoài cựng 5 m "vạch dừng xe" (theo mục 3.5 phụ lục 8) và cắm biển bỏo số 122 "dừng lại" (biển ghi STOP theo phụ lục 3) của Điều lệ bỏo hiệu đờng bộ 22TCN 237. Khoảng cỏch tia nhỡn dọc theo đờng ụtụ phải đảm bảo 5 m và dọc theo đờng sắt đảm bảo theo bảng 34. Hỡnh 6 - Sơ đồ phạm vi khụng cỳ chớng ngại vật để bảo đảm tầm nhỡn giữa đờng ụ tụ và đờng sắt. 11.4.4 Chiều rộng phần xe chạy của đờng ụ tụ tại chỗ giao cựng mức với đờng sắt về hai phớa khụng đợc nhỏ hơn 6m với chiều dài bằng tầm nhỡn hỳm xe S1 theo bảng 10 tớnh từ mộp ray ngoài cựng cộng thờm 5 m. 11.4.5 Tại cỏc chỗ giao với đờng sắt, đờng ụ tụ khụng cỳ dốc (0 %) hoặc cỳ dốc dọc theo dốc siờu cao của đờng sắt trong một phạm vi tối thiểu là 16 m (trong đỳ khụng bao gồm đoạn đờng cong đứng nối tiếp), trong trờng hợp khỳ khăn, cho phộp giảm xuống cũn 10 m. 11.4.6 Kết cấu đờng ụtụ tại nỳt giao nờn sử dụng bằng cỏc tấm bờ tụng cốt thộp với chiều dài mỗi bờn tối thiểu là 2,0 m kể từ mộp ray ngoài cựng, trong trờng hợp khỳ khăn, cho phộp giảm xuống cũn 1,0 m. 11.5 Cỏc chỗ giao nhau khỏc mức 11.5.1 Trong phạm vi của cỏc đờng dừy điện, dừy điện thoại, việc thiết kế đờng ụ tụ phải theo cỏc yờu cầu của ngành chủ quản và tuừn theo cỏc quy định sau: –        khoảng cỏch nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng từ mặt đờng đến dừy điện bỏo, điện thoại vợt qua đờng ụ tụ là 5,5 m; –        khoảng cỏch ngang từ mộp nền đờng đến cột của cỏc đờng dừy nỳi trờn khụng đợc nhỏ hơn 4/3 chiều cao của cột và khụng đợc nhỏ hơn 5 m. 11.5.2 Khoảng cỏch theo chiều đứng và theo chiều ngang từ đờng ụ tụ đến đờng dừy tải điện theo quy định hiện hành. 11.5.3 Khi đờng ụ tụ giao cỏc đờng ống nh đờng nớc, đờng dẫn hơi, đờng dẫn dầu, đờng cấp nhiệt, cỏc đờng điện ngầm, phải thực hiện cỏc quy định hiện hành của cỏc ngành đỳ. 12 Trang thiết bị an toàn giao thụng trờn đờng 12.1 Biển bỏo hiệu Ỏp dụng theo 22 TCN - 237 12.2 Vạch tớn hiệu giao thụng trờn mặt đờng Ỏp dụng theo 22 TCN 237 12.3 Cọc tiờu lan can phũng hộ 12.3.1 Cọc tiờu cỳ tỏc dụng dẫn hớng xe chạy, khi taluy ừm cao từ 2 m trở lờn tại cỏc đờng cong cỳ bỏn kớnh nhỏ và đờng dẫn lờn cầu phải bố trớ cọc tiờu đặt trờn lề đất, khoảng cỏch giữa cỏc cọc quy định trong Bảng 35. Khi cỳ hộ lan phũng hộ thỡ khụng cần cắm cọc tiờu. Bảng 35 - Khoảng cỏch giữa cỏc cọc tiờu theo bỏn kớnh đờng cong nằm Kớch thớc tớnh bằng một Bỏn kớnh đờng cong nằm Khoảng cỏch giữa cỏc cọc tiờu Trờn đờng thẳng 10 >100 8 - 10 Từ > 30 đến 100 4 - 6 Từ > 15 đến 30 2 - 3 Cọc tiờu cỳ thể cỳ tiết diện ngang hỡnh trũn, vuụng, tam giỏc nhng kớch thớc khụng nhỏ hơn 15 cm. Chiều cao cọc tiờu là 0,60 m tớnh từ vai đờng trở lờn chiều sừu, chụn chặt trong đất khụng dới 35 cm. Màu sơn theo quy định của điều lệ bỏo hiệu đờng bộ nhng phải bằng sơn phản quang, hoặc ớt nhất một vạch phản quang rộng 4 cm dài 18 cm ở cỏch đầu đỉnh cọc khoảng 30 cm đến 35 cm, hớng về phớa xe chạy. 12.3.2 Cỏc nền đắp cao hơn 4m, đờng cầu, cầu cạn, cầu vợt, vị trớ của cỏc trụ và cỏc mố cầu vợt đờng, phần bộ hành ở trong hầm... phải bố trớ lan can phũng hộ. Lan can cỳ thể đỳc bằng bờ tụng hay bằng cỏc thanh thộp sỳng. Thộp cỳ chiều dày ớt nhất là 4 mm, chiều cao của tiết diện ớt nhất là từ 300 mm đến 350 mm và lan can đợc uốn sỳng để tăng độ cứng. Thanh và cột của lan can đợc thiết kế và kiểm tra theo cỏc yờu cầu chịu lực ghi trong Bảng 35. Lan can phải kộo dài khỏi khu vực cần bảo vệ ở hai đầu để phủ mỗi đầu ớt nhất là 10 m. 12.3.3 Khi thanh và cột lan can làm bằng vật liệu tơng đơng phải kiểm tra cơ học theo Bảng 36. Bảng 36 - Cỏc yờu cầu thiết kế cơ học cho lan can phũng hộ Yếu tố chịu lực Tải trọng tớnh toỏn, kN Tụn lợn sỳng làm lan can, chịu uốn giữa hai cột: -         theo chiều từ tim đờng ra ngoài đờng 9 -         theo chiều từ ngoài đờng vào tim đờng 4,5 Thộp làm cột, chịu lực đẩy ở đầu cột -         theo dọc chiều xe chạy 25 -         theo chiều vuụng gỳc với chiều xe chạy 35 Bu lụng; theo mọi chiều 25 Lực đẩy ở mỗi đoạn lan can 400 12.4 Chiếu sỏng Đờng ụ tụ khụng chiếu sỏng nhừn tạo toàn tuyến, cỳ thể xột cỏ biệt việc chiếu sỏng nhừn tạo ở cỏc điểm: nỳt giao thụng lớn, qua cầu lớn, qua hầm và cỏc khu dừn c. Từ chỗ đợc chiếu sỏng tới chỗ khụng chiếu sỏng, độ rọi khụng đợc thay đổi quỏ 1 candela/m2 trờn 100 m chiếu dài để chống lỳa. 13 Cỏc cụng trỡnh phục vụ 13.1 Cừy trồng 13.1.1 Cừy trồng là bộ phận phải cỳ của dự ỏn thiết kế đờng. Cừy trồng cỳ cỏc mục đớch: gia cố cỏc cụng trỡnh, tạo bỳng mỏt, tạo cảnh, hớng dẫn… đồng thời làm giảm tiếng ồn, giảm bụi và chỳng chỳi cho xe chạy ngợc chiều. 13.1.2 Cỏ: cỏc dải phừn cỏch và cỏc đảo giao thụng khi khụng cỳ lớp phủ, cỏc đờ đất thừa ở gần đờng phải đợc trồng cỏ. Cỏc mỏi đờng đắp và đào phải trồng cỏ theo kiểu gieo hạt, hoặc theo kiểu ghộp vầng… để chống xỳi và cải thiện mỹ quan của cụng trỡnh. Việc chọn giống cỏ, phải tham khảo ý kiến của cỏc nhà nụng học, nờn chọn phối hợp nhiều loại để cỳ màu xanh quanh năm. Chọn cỏ cỳ chiều cao cỏ khụng quỏ 5 cm. Cỏc loại cỏ cỳ chiều cao hơn 5 cm phải đợc cắt ngắn. 13.1.3 Cừy bụi Cừy bụi cỳ tỏc dụng tụ điểm cho phong cảnh, chống chỳi của pha xe ngợc chiều, cỳ tỏc dụng ngăn bụi và chống ồn. Cừy bụi đợc trồng ở dải phừn cỏch giữa, cỏc bậc thềm của mỏi đờng đào và đắp. Khụng đợc trồng cừy bụi trờn cỏc đảo giao thụng nhỏ. Cần phải tổ chức tu sửa, tỉa cành, thay cừy chết và cắt ngọn để cừy khụng vợt quỏ chiều cao 0,80 m. 13.1.4 Cỏc cừy lớn Cỏc cừy lớn phải đợc trồng bờn ngoài lề đất. Cừy lớn cỳ thể trồng dọc hai bờn tuyến, hoặc thành cụm cừy bờn đờng. Việc chọn loại cừy cần hỏi ý kiến của cỏc nhà nụng học, chọn cỏc loại cừy thớch hợp thổ ngơi, cỳ bộ rễ khụng làm hại đờng, khụng hay đổ gẫy cành và cỳ tỏc dụng tốt về trang trớ. 13.2 Chỗ dừng xe buýt 13.2.1 Chỗ dừng xe buýt đợc phừn thành 3 loại: –        chỗ dừng đơn giản. Xe dừng ngay trờn phần xe chạy sỏt bờn mộp phải. Xe giảm tốc, gia tốc ngay trờn làn ngoài cựng; –        chỗ dừng trỏnh. Xe dừng một phần trờn phần xe chạy và một phần trờn lề đờng. Xe giảm tốc và gia tốc ngay trờn làn ngoài cựng; –        chỗ dừng cỏch ly. Xe dừng ngoài phần xe chạy trờn diện tớch đợc cỏch ly bằng cao độ, bằng đỏ vỉa, bằng lan can, bằng dải phừn cỏch. Xe giảm tốc và gia tốc một phần làn ngoài cựng một phần trờn làn xe đỳ tỏch khỏi phần xe chạy chớnh. 13.2.2 Phạm vi sử dụng cỏc chỗ dừng nh sau: a) Khi tần suất xe buýt nhỏ hơn cỏc trị số trong Bảng 37 thỡ ỏp dụng chỗ dừng xe buýt đơn giản, ngợc lại khi tần suất lớn hơn thỡ dựng cỏc chỗ dừng trỏnh. Bảng 37 - Giới hạn sử dụng chỗ dừng xe buýt Lu lợng trung bỡnh ngày đờm năm tơng lai Ntbnăm (xcqđ/nđ) 1 000 2 000 3 000 4 000 5 000 Tần số xe buýt dự bỏo, xe buýt/giờ 5 2,8 1,6 1,2 1,0 Ngoài cỏc quy định trong Bảng 37, cỏc trờng hợp sau cũng phải bố trớ chỗ dừng trỏnh: –        khi cỳ lề đờng rộng trờn 3,0 m; –        khi cỳ lề đờng rộng từ 2,0 m đến 3,0 m nếu lợng xe hai bỏnh hơn 50 xe/h theo một chiều; –        khụng đủ cỏc điều kiện trờn những chỗ dừng ở cỏch xa chỗ bộ hành qua đờng 15 m. b) Trờn đờng Vtk ³ 80 km/h, nhất thiết phải thiết kế chỗ dừng cỏch ly cho xe buýt. 13.2.3 Cấu tạo chỗ dừng xe –        chỗ dừng đơn giản, dừng trờn phần xe chạy, bến lấy khỏch trờn lề gia cố; –        chỗ dừng trỏnh cỳ chiều rộng tối thiểu 3,0 m tớnh từ mộp phần xe chạy. Bến lấy khỏch rộng 1,5 m dài 15 m. Cấu tạo xem Hỡnh 7 ; –        chỗ đỗ cỏch ly cỳ lối vào và lối ra, cỳ xột cỏc làn giảm tốc và tăng tốc. Bến đỗ xe Hỡnh 7 - Chỗ dừng trỏnh xe 13.2.4 Vị trớ của chỗ dừng xe buýt –        chỗ dừng xe buýt ở bờn xe chạy theo chiều xe chạy; –        chỗ dừng xe buýt cỏch nhau ớt nhất là 300 m đến 500 m. Khụng đợc bố trớ trờn cỏc đờng cong nhỏ hơn bỏn kớnh cong nằm tối thiểu thụng thờng; –        chỗ dừng xe buýt ở hai bờn đờng, cỏc đầu tận cựng của chỗ dừng phải cỏch nhau ớt nhất là 10 m; –        chỗ dừng xe cỳ thể đặt trớc hoặc sau nỳt giao thụng. Khoảng cỏch từ chỗ dừng xe đến nỳt giao thụng phải xột đến đoạn tăng tốc, thời gian quan sỏt (khi đặt trớc nỳt), đoạn hỳm xe (đặt sau nỳt) và ảnh hởng của chỗ dừng đến năng lực thụng hành của nỳt giao thụng. Khi đỗ sau nỳt giao thụng, chỗ dừng xe buýt phải cỏch từm giao ớt nhất là 50 m. Khi dừng trớc nỳt, chỗ dừng xe buýt phải cỏch từm giao ớt nhất 40 m với đờng cỳ Vtk Ê 60 km/h, 60 m với đờng Vtk ³ 80 km/h. Khi nỳt giao thụng cỳ vạch cho bộ hành qua đờng, chỗ đỗ xe buýt phải ở bờn ngoài của vạch ớt nhất là 10 m. 13.3 Bỳi nghỉ và cỏc bỳi dịch vụ khỏc 13.3.1 Trờn cỏc đờng ụtụ Vtt 60 km/h nờn tới bố trớ cỏc bỳi nghỉ và dịch vụ. Cỏc bỳi nghỉ cỳ mục đớch làm giảm mệt nhọc, tăng an toàn giao thụng và khai thỏc cỏc tiềm năng du lịch của đất nớc. 13.3.2 Cỏc bỳi nghỉ và bỳi dịch vụ phải cỏch ly khỏi đờng. Trờn cỏc đờng dẫn vào, phải tớch cỏc yếu tố gia tốc, giảm tốc. Trờn đờng chớnh, cỳ cắm cỏc biển chỉ dẫn theo quy định trong 22 TCN 237. 13.3.3 Bỳi nghỉ Bỳi nghỉ nhỏ: diện tớch trờn dới 3000 m2 cỳ chỗ dừng xe, cỳ thể cỳ cỏc trang bị cố định (dới 10 chỗ nghỉ, cỳ bàn ghế, mỏi trỏnh ma, vũi nớc uống, cỏc bảng thụng tin về lịch sử, địa lý khu vực). Bỳi nghỉ lớn: cỳ diện tớch trờn 5000 m2. Cỳ chỗ dừng cho xe con, xe tải và xe buýt. Cỳ thể cỳ cỏc loại dịch vụ do địa phơng quản lý nh sau: trạm y tế, trạm xăng dầu, trạm sửa xe, tiệm giải khỏt và quầy hàng, điện thoại cụng cộng, hoặc trạm bu điện. 13.3.4 Cỏc bỳi nghỉ lớn cỏch nhau từ 60 km đến 100 km. Cỏc bỳi nghỉ nhỏ cỏch nhau từ 15 km đến 30 km. Trờn cỏc tuyến dài trờn 100 km cỳ thể bố trớ khỏch sạn. Việc chọn địa điểm, cụng suất phục vụ phải tham khảo cỏc cơ quan hữu quan địa phơng. 13.3.5 Sừn bỳi đỗ xe phải cỳ lớp phủ mặt đủ cờng độ. Kớch thớc tối thiểu chỗ đỗ xe nh sau: –        xe con 2,5 m x 5,00 m; –        xe tải 4,0 m x 20,00 m; –        xe buýt 5,0 m x 15,00 m. 13.3.6 Phải coi trọng việc trồng cừy xanh ở bỳi nghỉ để: –        ngăn cỏch giữa bỳi nghỉ và đờng, tạo khung cảnh th giỳn cho ngời đi đờng; –        ngăn cỏch giữa cỏc khu vực trong bỳi nghỉ và bỳi đỗ xe. Bỳi đỗ xe nờn cỳ cừy cao để lấy bỳng mỏt. 13.4 Trạm thu phớ 13.4.1 Trạm thu phớ đợc bố trớ ở cỏc vị trớ: –        trớc cụng trỡnh cầu hầm lớn; –        tại nỳt giao khỏc mức liờn thụng; –        tại cỏc điểm phự hợp; –        khoảng cỏch giữa cỏc trạm thu phớ khụng dới 70 km. 13.4.2 Làn xe trong trạm thu phớ 13.4.2.1 Số làn xe trong trạm thu phớ phụ thuộc: –        lu lợng giờ cao điểm của năm thiết kế; –        chiếu dài hàng xe chờ khụng quỏ 500 m; –        thời gian thu phớ. Thời gian này phụ thuộc hỡnh thức thu phớ: thủ cụng, bỏn tự động hay tự động.; –        cỳ làn xe riờng nếu: cỳ đồng thời cỳ cỏc cỏch thu phớ khỏc nhau (tiền mặt, vộ, thẻ từ… hay cỳ nhiều thành phần khỏc nhau: xe mỏy, xe tải, xe cụngtenơ,…; –        gần cỏc đụ thị, cỳ thể cỳ 1 số làn ở giữa đợc bố trớ đảo chiều xe để phục vụ lu lợng cao điểm đảo chiều (sỏng nhiều xe đi, chiều nhiều xe về); –        thiết kế làn trỏnh vũng qua cổng thu phớ để phục vụ cho cỏc xe quỏ khổ. 13.4.2.2 Chiều rộng làn xe trong trạm thu phớ: –        cỏc làn xe cơ giới cỳ chiều rộng 3,8 m và cỳ thiết bị đếm xe; –        cỏc làn xe phừn cỏch bằng cỏc đảo dài khoảng 30 m rộng 2 m. Trờn đảo cỳ chỗ hoạt động của ngời thu phớ, làm barie chắn giữa cỏc làn xe, lắp đặt cỏc thiết bị: thu phớ, đếm xe, chỉ dẫn…; –        xe mỏy nờn cỳ làn riờng, ớt nhất 2 làn xe: (2 x 1m )+ 0,5 m = 2,5 m; –        mặt đờng trong trạm thu phớ (trờn cả chiều dài xe xếp hàng) làm bằng bờ tụng xi măng. 13.4.3 Cỏc quy định khỏc 13.4.3.1 Tĩnh khụng của cổng trạm thu phớ ớt nhất cao 5,0 m. Chiều rộng đủ cỏc làn xe ra vào trạm (kể cả đảo phừn cỏch và làn dự trữ mở rộng sau này). Chiều dài đủ để xe xếp hàng, cỳ thể dài tới 800 m. 13.4.3.2 Khụng đặt trạm thu phớ tại cuối dốc khi độ dốc lớn hơn 3 %. 13.4.3.3 Trạm thu phớ phải đợc chiếu sỏng, chỗ làm việc phải cỳ hệ thống liờn lạc (radio, điện thoại ...) hệ thống thụng giỳ và chống ồn. 13.4.4 Trạm thu phớ phải cỳ tối thiểu cỏc hạng mục sau: –        văn phũng giỏm đốc; –        văn phũng nhừn viờn an ninh; –        phũng kiờn cố giữ tiền, hàng; –        phũng thay quần ỏo và tủ quần ỏo cho nhừn viờn; –        căng tin; –        nhà vệ sinh nam, nữ; –        trạm mỏy phỏt điện dự trữ. 14 Bảo vệ mụi trờng 14.1 Trong quỏ trỡnh thiết kế, phải phừn tớch, đỏnh giỏ cỏc tỏc động đến mụi trờng sinh ra do xừy dựng, khai thỏc tuyến đờng, để tỡm cỏc biện phỏp giảm thiểu và phải tuừn thủ cỏc văn bản phỏp quy hiện hành: 14.2 Việc nghiờn cứu cỏc tỏc dộng đến mụi trờng đợc tiến hành theo 2 bớc. -         trong thiết kế cơ sở: đỏnh giỏ sơ bộ tỏc động đến mụi trờng để nghiờn cứu, chọn phơng ỏn tuyến, xem 22 TCN 242; -         trong thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cụng: nghiờn cứu chi tiết cỏc tỏc động đến mụi trờng phừn tớch lợi ớch và tổn thất kinh tế để đề xuất và quyết định cỏc biện phỏp xử lý thớch hợp khi xừy dựng và trong khai thỏc. _____________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐường ô tô - Yêu cầu thiết kế.doc
Tài liệu liên quan