Đồ án Thiết kế đồng hồ kim dùng led ma trận

Mục Lục Chương I : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .- 5 - 1. KHỐI DAO ĐỘNG .- 6 - 2. KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM - 6 - 3. KHỐI LƯU TRỮ THỜI GIAN THỰC .- 6 - 4. KHỐI ĐIỀU KHIỂN .- 6 - 5. KHỐI CHUÔNG .- 6 - 6. KHỐI HIỂN THỊ .- 6 - 7. KHỐI NGUỒN - 6 - Chương II : GIỚI THIỆU LINH KIỆN VÀ THIẾT KẾ MẠCH .- 7 - A. KHỐI LƯU TRỮ THỜI GIAN THỰC ( DS12887 ) .- 7 - 1. Giới thiệu linh kiện. .- 7 - 2. Tính toán các thông số cần thiết .- 17 - B. KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM ( AT89S52) - 18 - 1. Cấu trúc của 8051 .- 18 - 2 . Sơ lược vê các chân của 8051 .- 19 - 3. Cấu trúc cổng xuất nhập .- 22 - 4. Tổ chức bộ nhớ .- 22 - 5. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt - 24 - 6. Hoạt động Reset .- 29 - C-Khối hiển thị LED MA TRẬN 30 1. Giới thiệu về led ma trân .30 2.Cấu tạo và phương pháp điều khiển led ma trận 30 3. Tính toán thông số .33 D. GIỚI THIỆU IC ỔN ÁP 7805 - 7812 .33 CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LAYOUT CỦA CÁC KHỐI TRONG MẠCH 34 Chương 4: CHƯƠNG TRÌNH VÀ LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT .43 A-Lưu đồ giả thuật 43 B-Chương trình .48 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN .77 I – Kết luận 77 II- Phương án phát triển đề tài .77 III - Tài liệu tham khảo .78

pdf78 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2016 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế đồng hồ kim dùng led ma trận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều khiển Ngõ vào dao động nội được mô tả như hình dưới đây, có một thạch anh được nối với chân 19 (XTAL1) và 18 (XTAL2). Có thể mắc thêm tụ để ổn định dao động. Thạch anh 12 MHz thường dùng cho họ MCs-51, trừ IC 80C31BH có thể dùng thạch anh lên đến 16 MHz. Tuy nhiên, không nhất thiết phải dùng thạch anh mà ta có thể Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 22 - D ghi chốt dùng mạch dao động TTL tạo xung Clock đưa vào chân XTAL1 và lấy đảo của nó đưa vào XTAL2. Ø RST (Reset) Ngõ vào RST (chân 19) là chân master reset của 8051. Khi nó ở mức cao (trong khoảng ít nhất 2 chu kỳ máy) các thanh ghi nội được nạp với giá trị tương ứng theo thứ tự khởi động hệ thống. Ø Nguồn cung cấp 8051 sử dụng nguồn đơn 5V. 3. CẤU TRÚC CỔNG XUẤT NHẬP Mạch bên trong của một chân port mô tả ngắn gọn trong hình 5. Khi ghi lên một chân của cổng, dữ liệu được chốt vào bộ chốt. Chốt lái một transitor thường nối với chân của cổng. Nhờ đó có thể kéo được 4 tải LS ở các cổng Port 1, 2 , 3 và 8 tải LS ở Port. Lưu ý Port 0 có điện trở kéo lên, ngoại trừ khi dùng nó với chức năng vừa là bus địa chỉ, vừa là bus dữ liệu ngoại. Tùy theo đặc tính bên trong của tải mà ta có thể thêm vào điện trở kéo lên bên ngoài. Bus nội của 8051 Vcc Đọc Đọc chốt chân Châ n Port Hình 5. Sơ đồ mạch port Việc đọc chốt được phân biệt làm hai, đó là đọc từ chốt và đọc từ chân. Sự phân biệt này nhằm chống trường hợp chập mạch do quá tải gây nên. Lệnh đọc một bit cổng (ví dụ MOV C, P1.1) sẽ đọc chân của cổng. Trong trường hợp này, chốt phải được giữ ở mức cao, nếu không FET sẽ dẫn và ngõ ra xuống mức thấp. Tất cả các chốt của port đều được set khi reset hệ thống. Như vậy các chân chốt đều được dùng như ngõ vào mà không cần phải set chốt. Tuy nhiên, nếu đã xóa chốt (ví dụ CLEAR P1.1) không thể đọc dữ liệu đúng từ chân port trừ khi set chốt trở lại. 4. TỔ CHỨC BỘ NHỚ. Hầu hết các bộ nhớ các vi xử lý đều dựa theo cấu trúc Von Neuman về phân chia vùng nhớ cho chương trình và dữ liệu. Điều này cho phép chương trình được lưu giữ trong đĩa và chỉ load vào bộ nhớ mỗi khi thi hành. Do đó dữ liệu và chương trình đều nằm trong RAM. Đối với vi điều khiển thì khác, CPU được coi là hệ thống máy tính. Nó Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 23 - là trung tâm của thiết bị điều khiển. Nó bị giới hạn về bộ nhớ. Chương trình điều khiển nằm trong ROM. Vì lý do này mà bộ nhớ của vi điều khiển 8051 dựa theo cấu trúc Harvard để phân chia vùng chương trình (code mã lệnh) và dữ liệu. Như đã mô tả ở bảng 3 cả hai vùng mã lệnh và dữ liệu đều nằm ở bộ nhớ nội. Tuy nhiên cả hai cũng có thể mở rộng ra bộ nhớ ngoài, có thể lên đến 64Kb cho vùng địa chỉ. Bộ nhớ nội gồm có ROM nội (chỉ đối với 8051/8052) và RAM ngoại. RAM chia thành nhiều vùng: vùng dành cho mục đích nào đó, vùng có thể truy xuất bit, các khối (bank) thanh ghi, và các thanh ghi đặc biệt. Có hai điều đáng lưu ý ở đây: (a) các thanh ghi và các cổng xuất nhập đều được phân chia địa chỉ và có thể truy xuất chúng như những vùng khác. (b) stack thường được phân chia vào RAM nội hơn là vùng nhớ ngoài. Đây là một đặc điểm của vi điều khiển. Vùng tổng quát Vùng RAM này chiếm 80 bytes từ địa chỉ 30H đến địa chỉ 7FH. Vùng nhớ 32 bytes bên dưới cũng có thể được dùng như vùng này mặc dù nó được dùng cho mục đích khác. Bất kỳ vị trí nào trong vùng này đều có thể truy xuất tự do bằng địa chỉ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ để đọc nội dung byte nhớ nội của địa chỉ 5FH vào thanh ghi ACC, ta dùng lệnh sau: MOV A, 5FH ; Lệnh này chuyển một byte dữ liệu sử dụng địa chỉ trực tiếp để xác định địa chỉ nguồn (5FH). RAM nội cũng có thể được truy xuất bằng địa chỉ gián tiếp thông qua R0 và R1 (chỉ hai thanh ghi này mà thôi). Ví dụ lênh sau sẽ thực hiện công việc giống như ví dụ trên MOV R0, 5FH ; MOV A, @R0 ; Lệnh đầu tiên nạp giá trị 5FH cho thanh ghi R0. Lệnh thứ hai dùng chuyển dữ liệu được chỉ ra bởi R0 và thanh ghi tích luỹ (ACC). Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 24 - Vùng nhớ có khả năng truy xuất bit: 8051 có tất cả 210 vị trí có thể truy xuất bit. Trong đó có 128 bits (16 bytes) từ địa chỉ 20H đến 2FH và các bit thuộc các thanh ghi chức năng. Khả năng truy xuất bit bằng các phần mềm là một điểm mạnh của vi điều khiển. Bits có thể được set, clear, and, or, v.v… bằng một lệnh đơn. Vùng nhớ này có thể truy xuất như bytes hoặc bit. Ví dụ để set bit 67H ta dùng lệnh sau: SETB 67H ; So với bộ nhớ bit là bit có trọng số lớn nhất của bytes 2CH, do đó ta cũng có thể set nó bằng lệnh sau: MOV A, 2CH ; ORL A, #10000000B ; MOV 2CH, A ; Hơn thế nữa các I/O ports của 8051 có thể truy xuất bit, làm đơn giản việc xuất nhập từng bit. Vùng nhớ này có thể xuất nhập từng byte tùy theo lệnh. Các ngăn thanh ghi (Register banks): 32 bytes nằm ở cuối vùng RAM nội là các ngăn thanh ghi. Tập lệnh của 8051 chỉ truy xuất 8 thanh ghi trong vùng này, từ R0 đến R7. Tại một thời điểm chỉ truy xuất được một ngăn thanh ghi mà thôi. Các thanh ghi này có địa chỉ mặc định 00H đến 07H khi reset hệ thống (bank 0). Lệnh sau đây đọc nội dung byte nhớ có địa chỉ 05H vào thanh ghi tích luỹ. MOV A, R5 ; Lệnh trên chỉ chiếm một bute sử dụng địa chỉ thanh ghi. Dĩ nhiên công việc trên có được thực hiện bằng một lệnh hai bytes sử dụng địa chỉ trực tiếp: MOV A, 05H ; Rõ ràng lệnh sử dụng thanh ghi R0 đến R7 ngắn hơn và nhanh hơn so với lệnh tương đương sử dụng địa chỉ trực tiếp. Các ngăn thanh ghi có thể thay đổi bằng cách set lại thanh ghi trạng thái chương trình (PSW.3 PSW.4) trong chương trình. Giả sử sau khi cho phép sử dụng bank 3 thanh ghi R5 lúc này có địa chỉ 20H. Lệnh sau ghi nội dung thanh ghi ACC vào vị trí 18H(R3) MOV R3, A; 5. CÁC THANH GHI CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT Hầu hết các thanh ghi nội của các vi điều khiển đều có thể được truy xuất thông qua tên đã được định nghĩa. Ví dụ INC A. Các thanh ghi nội của 8051 chiếm một phần của vùng nhớ nội, vì vậy mỗi thanh ghi đều có một địa chỉ. Các thanh ghi chức năng (FSRs) nằm trong vùng nhớ cao từ 80H đến FFH. Lưu ý có một số bytes trong vùng này không được định nghĩa. Chỉ có 21 địa chỉ thanh ghi chức năng được định nghĩa (26 địa chỉ đối với 8052/8032). Mặc dù có thể truy xuất các thanh ghi chức năng thông qua tên của nó, hầu hết các thanh ghi này được truy xuất bằng địa chỉ trực tiếp. Một số thanh ghi có thể truy xuất bằng byte hoặc bit. Trong lập trình phải cẩn thận khi truy xuất bit thông qua byte. Ví dụ lệnh sau: SETB 0E0H ; Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 25 - Set bit 0 trong thanh ghi ACC, các bit khác vẫn không thay đổi. Lưu ý địa chỉ của một bit trong một thanh ghi chức năng luôn được xác định bởi 5 bit cao của địa chỉ thanh ghi đó. Ví dụ một bit trong thanh ghi P1 (90H hay 10010000B) hay có địa chỉ 9xH hay 10010xxxB. Thanh ghi trạng thái chương trình (PSW) sẽ được mô tả chi tiết trong phần sau, các thanh ghi chức năng còn lại được mô tả ngắn gọn và sẽ được mô tả chi tiết trong những chương sau. Ø Thanh ghi trạng thái chương trình: Thanh ghi trạng thái chương trình có địa chỉ 0Dh, chứa các bit trạng thái chương trình. Các bit trạng thái được mô tả như sau: * Cờ Carry Cờ carry có hai chức năng: + Được dùng trong các phép toán số học thông thường. Nó là cờ nhớ của phép tính cộng và cờ mượn của phép tính trừ. Ví dụ các thanh ghi ACC có nội dugn FFH thì lệnh “ADD A, #1” làm cho ACC bằng 00H và cờ nhớ được set. + Cờ carry còn được dùng như “thanh ghi tích luỹ 1 bit” cho các phép toán luận lý trên bit. Ví dụ lệnh sau AND bit 25H với cờ carry và đặc kết quả vào cờ carry: “ANL C,25H ;”. * Cờ nhớ phụ (auxiliary carry – AC) : Khi cộng các giá trị BCD, cờ AC được set nếu bit thứ ba tràn hay 4 bit thấp có giá trị từ 0AH đến 0FH. Khi cộng số BCD, sau phép cộng phải dùng lệnh DA A (decimal adjust accumulator) để chỉnh kết quả cộng về dạng BCD. * Cờ 0: Cờ này dành cho người sử dụng trong các ứng dụng lập trình. * Bit chọn ngăn thanh ghi: Hai bit RS0 và RS1 dùng để cho ngăn thanh ghi, chúng được xóa khi reset hệ thống và có thể thay đổi bằng phần mềm. Ví dụ các lệnh sau sẽ chọn ngăn thanh ghi thứ ba và ghi nội dung R7 (địa chỉ 1FH) vào ACC. SETB RS0 ; SETB RS1 ; MOV A, R7 ; * Cờ tràn (Overflow – OV): Cờ tràn được set kết quả bị tràn (số học) sau phép tính cộng hoặc trừ. Đối với phép toán cộng và trừ số có dấu, phần mềm có thể xét bit này để kiểm tra kết quả có vượt quá giới hạn hay không. Khi cộng số không dấu ta không quan tâm đến bit này. Như vậy kết quả của phép tính cộng hay trừ lớn hơn 127 hoặc nhỏ hơn –128 sẽ set cờ tràn. Ví dụ OV sẽ set sau phép tính cộng sau: Hex: 0F Decimal : 15 +7F +127 8E 142 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 26 - 8E tương đương với –116. Rõ ràng kết quả 142 không chính xác. Vì vậy bit OV được set. Bit Ký hiệu Địa chỉ Chức năng PSW .7 PSW .6 PSW .5 PSW .4 PSW .3 - - - - PSW .2 PSW .1 PSW .0 CY AC F0 RS1 RS0 - - - - OV - P D7h D6h D5h D4h D3h - - - - D2h D1h D0h Cờ nhớ Cờ nhớ phụ Cờ Zero Chọn thanh ghi dự trữ 1 Chọn thanh ghi dự trữ 2 00=bank0, địa chỉ 00h-07h 01=bank1, địa chỉ 08h-0Fh 10=bank2, địa chỉ 10h-17h 11=bank3, địa chỉ 18h-1Fh Cờ tràn Dự trữ Cờ chẵn lẽ Thanh ghi PSW * Bit parity: Bit Parity được tự động set hoặc xóa trong mỗi chu kỳ máy để tạo nên parity chẵn đối với thanh ghi tích luỹ. Số bit 1 trong thanh ghi ACC cộng với P luôn luôn là một chẵn. Ví dụ nếu ACC chứa 10101101B, P sẽ là 1. Bit Parity thường được liên kết với chương trình truyền nối tiếp có sử dụng parity. Ø Thanh ghi B Thanh ghi B có địa chỉ F0h, chủ yếu dùng với thanh ghi ACC trong các phép toán nhân và chia. Lệnh MUL AB nhân các số 8 bit không dấu trong thanh ghi A và B. Kết quả là một số 16 bit chứa trong thanh ghi ACC (byte thấp) và B (byte cao). Lệnh DIV B chia thanh ghi ACC cho B. Kết quả thương số được lưu trong thanh ghi ACC số dư được lưu trong thanh ghi B. Thanh ghi B cũng được dùng như những thanh ghi khác và có thể truy xuất bit (địa chỉ F0h đến F7h) Ø Con trỏ ngăn chồng (stack pointer – SP) Stack – pointer là một thanh ghi 8 bit có địa chỉ 81H. Nó chứa địa chỉ hiện thời của đỉnh stack. Khi đẩy dữ liệu vào stack, SP tăng lên một giá trị, tiếp theo dữ liệu được ghi vào stack. Khi lấy dữ liệu ra khỏi stack, dữ liệu được đọc ra trước sau đó SP được giảm. Stack của 8051 nằm trong vùng RAM nội và có thể truy xuất bằng địa chỉ trực tiếp. 128 bytes đầu tiên đối với 8051/8031 và Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 27 - 256 bytes đối với 8052/8032 trong vùng RAM nội có thể dùng làm stack. Để tạo ra stack bắt đầu tại 60H, ta khởi động thanh ghi SP: MOV SP, #5FH ; Như vậy stack được giới hạn trong 32 bytes. Ta dùng giá trị 5FH vì SP sẽ tăng lên 60H trước khi đẩy dữ liệu đầu tiên vào stack. Khi lập trình ta không cần phải khởi động lại thanh ghi SP vì nó đã được khởi động với giá trị khi reset. Thanh ghi SP chứa giá trị mặc định là 07H. Do đó stack mặc định bắt đầu tại 08H. Nếu trình không khởi động lại stack thì các thanh ghi 1, 2, 3 không thể sử dụng vì nó được dùng làm stack. Stack được truy xuất một cách rõ ràng bằng các lệnh PUSH, POP để lưu trữ tạm thời hay truy xuất dữ liệu. Nó cũng có thể được truy xuất ngầm khi có các lệnh gọi đến chương trình con. Các lệnh ACALL, LCALL hay ngắt sẽ đẩy thanh ghi đếm chương trình (PC) vào stack. Lệnh RET, RETI trả giá trị trong stack lại cho PC. Ø Con trỏ dữ liệu (DPTR) Con trỏ dữ liệu dùng để truy xuất mã hay dữ liệu từ bộ nhớ ngoài và thanh ghi 16 bit. Thanh ghi này gồm hai thanh ghi DPL (byte thấp, địa chỉ 82H) và DPH (byte cao, địa chỉ 83H). Ba lệnh sau đây sẽ ghi giá trị 55H vào RAM ngoài tại địa chỉ 1000H. MOV A, #55H; MOV DPTR, #1000H; MOV @DPTR, A; Ø Các thanh ghi Port: Các port của 8051 gồm có port 0 địa chỉ 80H, port 1 địa chỉ 90H, port 2 địa chỉ A0H, port 3 địa chỉ B0H. Các port 0, 2 và 3 không được dùng để xuất nhập nếu đang sử dụng bộ nhớ ngoài. Còn lại port 1 có thể dùng để xuất nhập (I/O). Tất cả các port đều có thể dùng truy xuất bit. Điều này cung cấp cho vi điều khiển khả năng giao tiếp rất mạnh. Ta có thể dùng chân P1.7 để đóng mở động cơ. Chân P1.7 nối với transitor để lái một relay đóng mở động cơ. Lệnh SETB P1.7 mở động cơ. Lệnh CLR P1.7 tắt động cơ. Hai lệnh trên dùng toán tử dấu chấm để xác định địa chỉ bit trong một byte. Ø Các thanh ghi bộ định thời: 8051 có hai bộ định thời 16 bit. Timer 0 có địa chỉ 8AH (TL0 byte thấp) và 8DH (TH1 byte cao). Ngoài bộ định thời còn có hai thanh ghi: thanh ghi điều khiển TCON địa chỉ 88H và thanh ghi xác định mode cho timer TMOD địa chỉ 89H. Trong đó chỉ có thanh ghi TCON truy xuất được từng bit. Ø Các thanh ghi cổng nối tiếp: 8051 chứa cổng nối tiếp bên trong MCU để giao tiếp với các thiết bị nối tiếp như thiết bị đầu cuối, modem v.v… Cổng nối tiếp gồm có hai thanh ghi: một thanh ghi đệm SBUF là nạp dữ liệu để truyền đi. Đọc SBUF là nhận dữ liệu đã thu được vào. Các mode truyền có thể được lập trình thông qua thanh ghi điều khiển cổng kế tiếp. Thanh ghi này có thể truy xuất bit và có địa chỉ 98H. Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 28 - Ø Các thanh ghi ngắt: 8051 có 5 nguồn ngắt và hai mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm khi reset hệ thống. Các ngắt được cho phép thông qua thanh ghi IE có địa chỉ 0AH. Các mức ưu tiên cũng được set bởi thanh ghi IP tại địa chỉ B8H. Cả hai thanh ghi này đều có thể truy xuất bit. IE có địa chỉ A8H. Ngắt chỉ được chấp nhận khi thanh ghi này đã được lập trình. Ø Thanh ghi PCON (Power Control Register) Thanh ghi PCON có địa chỉ 87H, chứa các bits điều khiển linh tinh, được tóm tắt trong bảng 4. Bit SMOD nhân đôi tốc độ truyền nối tiếp ở các mode 1, 2 và 3. Các bit 4, 5, 6 không được định nghĩa. Bit 3 và 2 là hai cờ được tùy ý trong lập trình ứng dụng. Các bit PD (power down) và IDL (idle) đều có trong các họ IC MCS-51 nhưng chỉ với IC dùng CMOS mà thôi. Lệnh set bit IDL là lệnh được thi hành cuối cùng trước khi CPU vào chế độ idle. ở tín hiệu này chế độ xung clock được ngắt ra khỏi CPU, nhưng không ngắt ra khỏi ngắt quãng, timer và cổng nối tiếp. Trạng thái CPU và nội dung các thanh ghi được bảo toàn. Các chân của cổng song song được giữ ở mức trạng thái của chúng. ALE và PSEN ở mức cao. Các chế độ idle kết thúc khi có bất kỳ một ngắt nào hoặc reset hệ thống, đồng thời bit IDL bị xóa. + Power down Mode Bit Ký hiệu Mô tả 7 6 5 4 3 2 1 0 SOMD - - - GF1 GF0 PD IDL Tốc độ kép; khi được set, tốc độ truyền nối tiếp được nhân đôi các chế độ 1,2,3. Không được định nghĩa “nt” “nt” Cờ dùng cho mục đích tổng quát 1 Cờ dùng cho mục đích tổng quát 2 Power down, set mode power down. Chỉ thoát khi reset Idle mode, set mode idle. Thoát khi có ngắt hoặc reset Bảng 4 Tóm tắt thanh ghi PCON Lệnh set bit PD là lệnh cuối cùng trước khi CPU chuyển sang mode power down. ở chế độ này: (1) bộ dao động nội ngưng hoạt động, (2) các chức năng bị dừng, (3) nội dung RAM nội được giữ ở mức logic của chún, (5) ALE và PSEN ở mức thấp. Chỉ có thể thoát khỏi chế độ này khi reset hệ thống. Khi ở chế độ power down, Vcc có thể giảm đến 2V. Lưu ý cần phải trả lại mức áp 5V cho Vcc khi thoát khỏi chế độ power down. Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG - 29 - 6. HOẠT ĐỘNG RESET 8051 được reset khi giữ chân RST ở mức cao ít nhất trong hai chu kỳ máy và sau đó trả về mức thấp. RST có thể được nối với switch hoặc mạng tụ, trở để tạo tính reset. Trạng thái của tất cả thanh ghi sau khi reset hệ thống tóm tắt trong bảng 5. Thanh ghi đếm chương trình được nạp giá trị 0000H sau khi reset. Khi RST xuống mức thấp chương trình luôn bắt đầu tại điểm 0000H. Nội dung các thanh ghi trong RAM nội không bị ảnh hưởng bởi hoạt động reset. Bảng 5. giá trị các thanh ghi sau khi reset hệ thống Thanh ghi Nội dung PC ACC B PSW SP DPTR PORT 0..3 IP IE Timer registers SCON SBUF PCON (HMOS) PCON (CMOS) 0000H 00H 00H 00H 07H 0000H FFH XXX00000B 0XX00000B 00H 00H 00H 0XXXXXXXB 0XXX0000B Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 30 C-Khối hiển thị LED MA TRẬN: 1. Giới thiệu về led ma trân: Led ma trận là 1 tập các led đơn được bố trí theo dạng ma trận cho phép hiển thị được các kí tự bất kì. Các nhà chế tạo đã tích hợp các dạng ma trận tính theo led 5*7 (5 cột và 7 hàng) hoặc 8x8(8 cột và 8 hàng) và tính theo kích thước và phân biệt theo màu của led, cuối cùng là phân biệt led sáng trong nhà (indoor) hay led sáng ngòai trời (outdoor). Led sáng trong nhà thì khổng thể dùng được ngoài trời vì ánh sáng mặt trời chiếu vào làm chúng ta không nhìn thấy rõ, chỉ có led outdoor mới thấy rõ,, và dĩ nhiên led outdoor sẽ có giá thành cao hơn Giới thiệu led ma trận 5x7 với 4 màu khác nhau: 2.Cấu tạo và phương pháp điều khiển led ma trận: Led ma trận là một tập hợp các led đơn với cách kết nố như sau: theo hàng thì các anode nối chung, theo cột thì các cathode nối chung, với led ma trận 5x7 thì cso 7 hàng và 5 cột. anode nối với mức H và cathode nối mức L thì led sáng, các trường hợp còn lại thì led tắt. Hãy quan sát led ma trận 8x8 đang hiển thị chữ A, có 2 cách hiển thị chữ A: Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 31 Cách 1: dữ liệu gởi ra hàng mã qué gởi ra cột: Mỗi kí tự có 5 byte mã: Byte mã thứ nhất gởi ra 8 hàng (led nào sabgs thì bit tương ứng bằng 1, led nào tắt thì bit tương ứng bằng 0) và cho cột thứ nhất xuống mức L, các cột còn lại ở mức H. - Byte mã thứ 2 gởi ra 8 hàng, cột thứ hai xuống mức L. - Byte mã thứ 3 gởi ra 8 hàng, cột thứ ba xuống mức L. - Byte mã thứ 4gởi ra 8 hàng, cột thứ tư xuống mức L. - Byte mã thứ 5 gởi ra 8 hàng, cột thứ năm xuống mức L. Do tốc độ thực hiện nhanh nên chúng ta sẽ nhìn thấy chữ A sáng. Nếu hàng trên cùng là H0 và hàng dưới là H7 thì mã chữ A và mã quét được tóm tắt như sau: Đễ thực hiện quét cột và dễ dàng cho việc mở rộng cột khi kết nối nhiều led ma trận với nhau thì thanh ghi dịch thường được sử dụng. Với ma trận 8x8 thì thời gian sáng của 1 cột là 1/8 chu kì quét, thời gian tắt là 7/8, chính vì thế led sẽ sáng không rõ nếu làm việc với dòng và áp định mức. Để Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 32 tăng cường độ sáng thì phải tăng áp và dòng. Bình thường led làm việc với dòng 10mA đến 20mA và áp là 2V, nhưng với phương páhp quét cho 1 led 8x8 thì dòng phải tăng lên khoảng 8 lần từ 80mA đến 160mA tương ứng. Cách tinh toán như sau: với dòng làm việc bình thường (không quét) chọn là 20mA, áp làm việc định mức 2V. Khi đó điện trở của mỗi led là: RLED= I U = mA V 20 2 = 100Ω Khi dùng phương pháp quét thì dòng tức thời phải bằng 160mA, khi đó dòng trung bình: ILED_TB= 8 160mA = 20mA Suy ra điện áp cung cấp cho led: VLED_LED = 160mA x 100Ω = 16V Thường thì chọn dòng thấp hơn nên áp cung cấp sẽ thấp – khoảng từ 9V đến 12V Ưu điểm: · Khi mở rộng thêm led thì chỉ cần kế nố song song 8 hàng và cột dùng thanh ghi dịch rất đơn giản do số lượng đường điều khiển ít · Mỗi một thời điểm chỉ có 1 cột sáng nên dòng tiêu thụ thấp · Mạch điện đơn giản Khuyết điểm: Bị giới hạn số cột vì khi mở rộng càng nhiều cột thì thời gian tắt của led tăng thêm => tăng dòng quá lớn nguy hiểm cho led và led sáng không rõ sinh ra hiện tượng chập chờn. Giả sử có 100 cột thì cho dù quét nhanh hay quét chậm thì thời gian sáng của mỗi cột vẫn không đổi bằng 1/100 thời gian tắt bằng 99/100. Cách 2: dữ liệu gởi ra cột, mã quét gởi ra hàng Mỗi kí tự có 5 byte mã giống cách 1, nhưng trình tự thực hiện như sau: Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 33 - Cho 5 bit thứ 0 của 5 byte mã chữ A được dịch ra các cột, cho hàng H0 dẫn – khi đó hàng H0 sáng tùy thuộc vào dữ liệu. - Cho 5 bit thứ 1 của 5 byte mã chữ A được dịch ra các cột, cho hàng H1 dẫn – khi đó hàng H1 sáng tùy thuộc vào dữ liệu. - Cho 5 bit thứ 2 của 5 byte mã chữ A được dịch ra các cột, cho hàng H2 dẫn – khi đó hàng H2 sáng tùy thuộc vào dữ liệu. - …. - Cho 5 bit thứ 7 của 5 byte mã chữ A được dịch ra các cột, cho hàng H7 dẫn – khi đó hàng H7 sáng tùy thuộc vào dữ liệu. Với cách quét theo hàng thì thời gian sáng của led là 1/8 thời gian tắt là 7/8 Khi tăng thêm led => số cột tăng lên thì thời gian sáng và tắt của mỗi led vẫn không đổi. Nhưng chu kỳ quét sẽ tăng vì phải tốn thêm thời gian gởi dữ liệu ra các cột, càng nhiều cột thì càng tốn thời gian gởi dữ liệu Để đáp ứng được tốc độ quét khi bảng quan báo có nhiều led thì phải sử dụng các IC có tốc độ làm việc cao khoảng vài chục MHz như CPLD để phụ trách công việc này 3. Tính toán thông số: Mỗi led ma trận sáng với dòng I = 100 mA Áp U = 9V Vì mỗi cột có 8 led, nên công suất dòng tiêu thụ tối đa cho 1 cột khi sáng hết là 8 x 100= 800 mA. Dùng nguồn cung cấp có dòng >800 mA. Chọn 1000 mA D. GIỚI THIỆU IC ỔN ÁP 7805 - 7812 1) IC ổn áp 7805 Điện áp ngõ vào : 5V – 18V Điện áp ngõ ra : 4.8V -5.2V Nhiệt độ hoạt động : 00C – 1250C Nhiệt độ bảo quản : -650C – 1500C 2) IC ổn áp 7812 Điện áp ngõ vào : 12V – 19V Điện áp ngõ ra : 11.5V -12.5V Nhiệt độ hoạt động : 00C – 1250C Nhiệt độ bảo quản : -650C – 1500C Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 34 CHƯƠNG 3: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LAYOUT CỦA CÁC KHỐI TRONG MẠCH Hình 1: Sơ đồ nguyên lý khối nguồn cung cấp Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 35 Hình 2: Sơ đồ mạch công suất cho led ma trận Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 36 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 37 Hình 3: Sơ đồ nguyên lý mạch nút nhấn Hình 4: Sơ đồ khối xử lý trung tâm Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 38 Hình 5: Sơ đồ nguyên lý kết nối Dallass và chuông Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 39 Hình 6: Sơ đồ nguyên lý mạch hiển thị led ma trận Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 40 Hình 7: Sơ đồ layout mạch điểu khiển Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 41 Hình 8: Sơ đồ layout board hiển thị lớp trên Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 42 Hình 9: Sơ đồ layout board hiển thị lớp dưới Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 43 Chương 4: CHƯƠNG TRÌNH VÀ LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT A-Lưu đồ giả thuật: Begin Khởi tạo Dallas Khởi tạo Timer 0 Dùng ngắt đếm tràn Read_Data HT_KHUNG HT_GIAY HT_PHUT MODE =2 HT_GIO MODE =2 QUET PHIM MODE =1 Đ Đ S S END Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 44 Khoi tao DALLAS Bat thanh ghi a trong dallas Bat dao dong dallas Bat thanh ghi b trong dallas Bật chế độ DM va 24 giờ Ret DPTR = 1000H Kiểm tra 1 ≤ R2 ≤31 TRA BẢNG XUẤT KHUNG MÀU ĐỎ Kiểm tra 32 ≤ R2 ≤65 TRA BẢNG XUẤT KHUNG MÀU XANH Ret HT_KHUNG Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 45 HT_GIAY 0≤GIAY≤14 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 41 tới 48 15≤GIAY≤29 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 49 tới 56 30≤GIAY≤44 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 57 tới 64 45≤GIAY≤59 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 33 tới 40 Ret Đ Đ Đ Đ S S S Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 46 HT_PHUT 0≤PHUT≤14 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 9 tới 16 15≤PHUT≤29 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 17 tới 24 30≤PHUT≤44 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 25 tới 32 45≤PHUT≤59 Tra bảng cho xuất dữ liệu từ cột 1 tới 8 Ret Đ Đ Đ Đ S S S S Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 47 HT_GIO GIO = 1 Tra bảng cho xuất dữ liệu GIO = 2 Tra bảng cho xuất dữ liệu GIO = 3 Tra bảng cho xuất dữ liệu GIO = 12 Tra bảng cho xuất dữ liệu Ret TƯƠNG TỰ Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 48 B-Chương trình: GIAY EQU R5 PHUT EQU R6 GIO EQU R7 CH_PHUT EQU 30H CH_GIO EQU 31H MODE EQU R1 DEM1 EQU R4 hang equ P2 D_BIT BIT 00H BMODE BIT P3.0 SO BIT P3.3 UP BIT P3.4 DOWN BIT P3.5 ser bit p1.0 rck bit p1.1 srck bit p1.2 srclr bit p1.3 g bit p1.4 TAM BIT 60H ;xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx ORG 000H JMP MAIN ORG 0BH JMP NGAT_T0 ORG 10H MAIN: MOV IE,#82H MOV TMOD,#01H MOV TH0,#HIGH(-50000) MOV TL0,#LOW(-50000) SETB TR0 SETB D_BIT Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 49 MOV MODE,#0 MOV CH_PHUT,#30 MOV CH_GIO,#10 MOV DEM1,#0 LCALL KT_DALLASS TD: LCALL READ_DATA LCALL HT_KHUNG LCALL HT_GIAY CJNE MODE,#1,N1 JB D_BIT,N2 N1: LCALL HT_PHUT N2: CJNE MODE,#2,N3 JB D_BIT,N4 N3: LCALL HT_GIO N4: CALL QUET_PHIM JMP TD ;;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXX NGAT_T0: INC DEM1 CJNE DEM1,#4,NN1 MOV DEM1,#0 CPL D_BIT NN1: MOV TH0,#HIGH(-50000) MOV TL0,#LOW(-50000) RETI Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 50 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;QUET PHIM ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX QUET_PHIM: JNB BMODE,CN2 ;CHONG DOI NUT MODE MOV 40H,#50 CN1: JNB BMODE,KTHUC DJNZ 50H,CN1 INC MODE CJNE MODE,#3,CN0 MOV MODE,#0 CN0: MOV 40H,#50 CALL READ_DATA LCALL HT_KHUNG LCALL HT_GIAY LCALL HT_PHUT LCALL HT_GIO CN: JB BMODE,CN0 DJNZ 50H,CN ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;KIEM TRA PHIM UP ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX CN2: JNB UP,CN3 CJNE MODE,#1,CN4 INC CH_PHUT MOV A,CH_PHUT CJNE A,#60,CN5 MOV CH_PHUT,#0 CN5: CALL CT_CON CN4: CJNE MODE,#2,CN3 INC CH_GIO MOV A,CH_GIO CJNE A,#13,CN6 MOV CH_GIO,#1 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 51 CN6: CALL CT_CON ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;KIEM TRA PHIM DOWN ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX CN3: JNB DOWN,KTHUC CJNE MODE,#1,CNN4 DEC CH_PHUT MOV A,CH_PHUT CJNE A,#255,CNN5 MOV CH_PHUT,#59 CNN5: CALL CT_CON CNN4: CJNE MODE,#2,KTHUC DEC CH_GIO MOV A,CH_GIO CJNE A,#0,CNN6 MOV CH_GIO,#12 CNN6: CALL CT_CON KTHUC: RET ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;CHUONG TRINH CON DELAY CHONG DOI ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX CT_CON: MOV 40H,#30 XXX1: LCALL KT_DALLASS LCALL READ_DATA LCALL HT_KHUNG LCALL HT_GIAY LCALL HT_PHUT LCALL HT_GIO DJNZ 40H,XXX1 RET ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXX ;KHOI TAO DALLASS ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 52 KT_DALLASS: MOV R0,#0B0H MOV A,#06H MOVX @R0,A MOV A,CH_PHUT MOV R0,#02 MOVX @R0,A MOV A,CH_GIO MOV R0,#04 MOVX @R0,A MOV R0,#0AH ;BAT BO DAO DONG fo MOV A,#20H MOVX @R0,A RET ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXX ;DOC DU LIEU DALLASS ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXX READ_DATA: MOV R0,#00H MOVX A,@R0 MOV GIAY,A MOV R0,#02H MOVX A,@R0 MOV PHUT,A MOV CH_PHUT,A MOV R0,#04H MOVX A,@R0 MOV GIO,A CJNE GIO,#13,Z0 Z0: JC Z1 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 53 CLR C MOV R2,#12 SUBB A,R2 MOV GIO,A Z1: MOV CH_GIO,A RET ;xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx ;hien thi mau xanh ;xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx HT_PHUT: CJNE PHUT,#15,X1 X1: JC X2 CJNE PHUT,#30,X3 X3: JC X4 CJNE PHUT,#45,X5 X5: JC X6 LJMP P_45_59 X2: LJMP P_00_14 X4: LJMP P_15_29 X6: LJMP P_30_44 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI PHUT TU 00_14 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX P_00_14: MOV DPTR,#500h MOV A,PHUT Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 54 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A P0_4: MOV R2,#0 clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao P0_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,P0_3 cjne r2,#9,P0_2 SETB TAM P0_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 55 mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#16,P0_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI TU 15 TOI 29 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX P_15_29: MOV DPTR,#600h MOV A,PHUT MOV R2,#15 CLR C SUBB A,R2 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A P1_4: mov r2,#0 clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot P1_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 56 clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,P1_3 cjne r2,#17,P1_2 SETB TAM P1_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#24,P1_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI TU 30 TOI 44 PHUT ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX P_30_44: MOV DPTR,#700h MOV A,PHUT MOV R2,#30 CLR C SUBB A,R2 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 57 P2_4: clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot P2_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,P2_3 cjne r2,#25,P2_2 SETB TAM P2_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#32,P2_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 58 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI TU 45 TOI 59 PHUT ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX P_45_59: MOV DPTR,#800h MOV A,PHUT MOV R2,#45 CLR C SUBB A,R2 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A P3_4: mov r2,#0 clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot P3_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 59 jB tam,P3_3 cjne r2,#1,P3_2 SETB TAM P3_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#8,P3_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT THOAT: RET ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ; HIEN THI GIAY ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX X HT_GIAY: CJNE GIAY,#15,X7 X7: JC X8 CJNE GIAY,#30,X9 X9: JC X10 CJNE GIAY,#45,X11 X11: JC X12 LJMP G_45_59 X8: LJMP G_00_14 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 60 X10: LJMP G_15_29 X12: LJMP G_30_44 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI GIAY TU 00_14 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX G_00_14: MOV DPTR,#900h MOV A,GIAY MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A G0_4: MOV R2,#0 clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao G0_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 61 setb rck inc r2 clr ser jB tam,G0_3 cjne r2,#41,G0_2 SETB TAM G0_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#48,G0_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT1 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI TU 15 TOI 29 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX G_15_29: MOV DPTR,#0A00h MOV A,GIAY MOV R2,#15 CLR C SUBB A,R2 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 62 G1_4: mov r2,#0 clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot G1_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,G1_3 cjne r2,#49,G1_2 SETB TAM G1_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#56,G1_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 63 LJMP THOAT1 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI TU 30 TOI 44 GIAY ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX G_30_44: MOV DPTR,#0B00h MOV A,GIAY MOV R2,#30 CLR C SUBB A,R2 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A G2_4: clr srclr clr g CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot G2_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,G2_3 cjne r2,#57,G2_2 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 64 SETB TAM G2_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#63,G2_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT1 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX ;HIEN THI TU 45 TOI 59 GIAY ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX G_45_59: MOV DPTR,#0C00h MOV A,GIAY MOV R2,#45 CLR C SUBB A,R2 MOV B,#8 MUL AB MOV DPL,A G3_4: mov r2,#0 clr srclr clr g Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 65 CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot G3_2: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,G3_3 cjne r2,#33,G3_2 SETB TAM G3_3: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#40,G3_2 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr LJMP THOAT1 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 66 THOAT1: RET ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XX ;HIEN THI GIO ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XX HT_GIO: CJNE GIO,#01,G_02 MOV DPTR,#GIO_01 Ljmp G_X2 G_02: CJNE GIO,#02,G_03 MOV DPTR,#GIO_02 Ljmp G_X2 G_03: CJNE GIO,#03,G_04 MOV DPTR,#GIO_03 Ljmp G_X2 G_04: CJNE GIO,#04,G_05 MOV DPTR,#GIO_04 Ljmp G_X2 G_05: CJNE GIO,#05,G_06 MOV DPTR,#BISAI Ljmp G_X2 G_06: CJNE GIO,#06,G_07 MOV DPTR,#GIO_06 Ljmp G_X2 G_07: CJNE GIO,#07,G_08 MOV DPTR,#GIO_07 Ljmp G_X2 G_08: CJNE GIO,#08,G_09 MOV DPTR,#GIO_08 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 67 Ljmp G_X2 G_09: CJNE GIO,#09,G_10 MOV DPTR,#GIO_09 Ljmp G_X2 G_10: CJNE GIO,#010,G_11 MOV DPTR,#GIO_10 Ljmp G_X2 G_11: CJNE GIO,#011,G_12 MOV DPTR,#GIO_11 Ljmp G_X2 G_12: MOV DPTR,#GIO_12 ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXX G_X2: mov r2,#0 clr srclr clr g G_x3: CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot G_x4: clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 68 inc r2 clr ser jB tam,G_x5 cjne r2,#33,G_x4 SETB TAM G_x5: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#65,G_x4 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr RET ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX HT_KHUNG: MOV DPTR,#1000H mov r2,#0 clr srclr clr g KD_x3: CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot KD_x4: Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 69 clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,KD_x5 cjne r2,#1,KD_x4 SETB TAM KD_x5: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#32,KD_x4 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua, neu chua quay ve TIEP clr srclr ;XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX MOV DPTR,#1000H mov r2,#0 clr srclr clr g KX_x3: CLR tam setb ser ;dua du lieu vao noi tiep la 1 setb srclr ;thanh ghi luu tru truyen data den bo dem ngo ra khi srclr o muc cao mov r2,#0 ;4 led ma tran 32 cot KX_x4: Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 70 clr srck ;ser la 1 vao nham chon cot quet clr rck ;led matran setb srck ;tao xung canh len setb rck inc r2 clr ser jB tam,KX_x5 cjne r2,#33,KX_x4 SETB TAM KX_x5: clr a movc a,@a+dptr cpl a mov hang,a lcall delay mov hang,#0 ;chong lem inc dpl ;tang dia chi lay ma du lieu cjne r2,#65,KX_x4 ;ktra xem quet het 32 cot led matran chua?, neu chua quay ve TIEP clr srclr RET Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 71 ;xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx DELAY: MOV 7FH,#50 DJNZ 7FH,$ RET ;xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx org 500H DB 000H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,080H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,0BFH,0C0H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,0BFH,0DFH,0E0H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F0H,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0F8H,0FFH,0FFH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FCH,0FFH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FDH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FBH,0FBH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0F7H,0F7H,0F7H DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0EFH,0EFH,0EFH,0EFH DB 07FH,0BFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH DB 07FH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH DB 07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH ORG 600H DB 0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH DB 0FEH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0FBH,0FBH,0FBH,0FBH,0FBH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0F7H,0F7H,0F7H,0F7H DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0EFH,0EFH,0EFH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0DFH,0DFH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,0BFH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,03FH,0FFH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,01FH,0FFH,0FFH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,00FH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FEH,0FDH,0FBH,007H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FEH,0FDH,003H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 72 DB 0FEH,001H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 000H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH ORG 700H DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,000H DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,001H,0FEH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,003H,0FDH,0FEH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,007H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0FFH,0FFH,0FFH,00FH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0FFH,0FFH,01FH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0FFH,03FH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 07FH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0BFH,0BFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0DFH,0DFH,0DFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0EFH,0EFH,0EFH,0EFH,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0F7H,0F7H,0F7H,0F7H,0F7H,0FBH,0FDH,0FEH DB 0FBH,0FBH,0FBH,0FBH,0FBH,0FBH,0FDH,0FEH DB 0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FDH,0FEH DB 0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH ORG 800H DB 07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH DB 0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,0BFH,07FH DB 0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0EFH,0EFH,0EFH,0EFH,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0F7H,0F7H,0F7H,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FBH,0FBH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FDH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FEH,0FDH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FFH,0FCH,0FBH,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0F8H,0F7H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0F0H,0EFH,0DFH,0BFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0E0H,0DFH,0BFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0C0H,0BFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,080H,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,000H ORG 900H DB 0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 73 DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FDH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FBH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0F7H DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0EFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0DFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0BFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH ORG 0A00H DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FDH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FBH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0F7H DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0EFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0DFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0BFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH ORG 0B00H DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0BFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0DFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 74 DB 0EFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0F7H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FBH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FDH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH ORG 0C00H DB 07FH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0BFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0DFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0EFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0F7H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FBH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FDH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH GIO_01: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0BFH,09FH,0CFH,0E7H,0F3H,0FFH,0FFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 GIO_02: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0FFH,03FH,09FH,0CFH,0E7H,0F7H,0FFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 GIO_03: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0FFH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 GIO_04: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 75 DB 0FFH,0FEH,0FCH,0F9H,0F3H,0E7H,0EFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 BISAI1: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0F9H,0F3H,0E7H,0CFH,09FH,0FFH,0FFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 GIO_06: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 081H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,081H GIO_07: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0FFH,0FFH,0FFH,01FH,0CFH,0E7H,0F3H,0F9H GIO_08: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0FFH,0EFH,0E7H,0F3H,0F9H,0FCH,0FEH,0FFH GIO_09: DB 0FFH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,07FH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0FFH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FEH,0FFH GIO_10: DB 0FFH,0F7H,0E7H,0CFH,09FH,03FH,07FH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 GIO_11: DB 0FFH,0FFH,0FFH,0F8H,0F3H,0E7H,0CFH,09FH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 GIO_12: DB 0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,081H Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 76 DB 081H,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 BISAI: DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 255,255,255,255,255,255,255,255 DB 0F9H,0F3H,0E7H,0CFH,09FH,0FFH,0FFH,0FFH DB 255,255,255,255,255,255,255,255 ORG 1000H DB 077H,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,0FFH,07CH DB 07CH,0FFH,0FFH,0FFH,0FEH,0FFH,0FFH,077H DB 07EH,0FFH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0EEH DB 0EEH,0FFH,0FFH,07FH,0FFH,0FFH,0FFH,07EH END Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 77 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN I – Kết luận: Mạch kim đồng hồ dùng led ma trận được sử dụng khá rộng rãi trong thực tế. Có nhiều phương án và thực hiện mạch với công dụng như trên. Trong tập đồ án này chỉ trình bày một trong các dạng đó và chỉ trình bày một số chức năng của mạch tự động đóng ngắt đèn phòng mà thôi. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế còn kém, nên khi thực hiện đề tài em cũng chỉ muốn củng cố kiến thức đã học nên khi thực hiện còn nhiều sai sót, rất mong sự đánh giá của quý Thầy Cô và sự góp ỳ của các bạn sinh viên để đề tài hòan chỉnh hơn. II- Phương án phát triển đề tài: Vì đề tài trên chỉ mang tính chất củng cố và thời gian thực hiện có hạn nên em chỉ thực hiện chức năng cơ bản của một đồng hồ dùng kim là chỉ hiển thị kim giờ, phút,giây và chỉnh giờ phút. Một số chức năng mà em suy nghĩ có thể phát triển để đề tài có thể ứng dụng vào thực tiễn nhiều hơn: · Dùng nút nhấn để chuyển chế độ giữa hiển thị kim và số · Dùng nút Mode chuyển chế độ hiển thị ngày, tháng,năm · Đặt chế độ báo thức cho đồng hồ · Vì dùng ít led ma trận nên kim chưa được thẳng, do vậy có thể dùng nhiều led ma trận hơn như 4x4 hay 8x8….để làm kim thẳng và đẹp hơn Đô án môn học 2 GVHD: NGUYỄN VĂN HIỆP SVTH: LÂM QUÍ LONG 78 III - Tài liệu tham khảo: 1) Luận văn các đề tài tốt nghiệp về led ma trận và quang báo 2) Diễn dàn điện tử trên mạng: www.dientuvietnam.net, www.diendandientu.com 3) Sách vi xử lý 1 và thực tập vi xử lý.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBao cao do an 2.pdf
Tài liệu liên quan