Địa lý - Chương 4: Bản đồ địa hình

KỸ NĂNG SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ? Đọc hiểu nội dung bản đồ địa hình. ? Xác định độ cao của các điểm bất kỳ trên bản đồ. ? Xác định tọa độ (tọa độ địa lý và tọa độ vuông góc) của các điểm trên bản đồ địa hình. ? Đo tính khoảng cách, đo tính diện tích, đo tính thể tích. ? Xác định độ dốc; Vẽ lát cắt địa hình. ? Xác định phần nhìn thấy và phần bị che khuất từ một điểm quan sát. ? Đọc một hành trình trên bản đồ địa hình. ? Mô tả địa phương bằng bản đồ. ? Sử dụng bản đồ địa hình ngoài thực địa.

pdf12 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Địa lý - Chương 4: Bản đồ địa hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
27/10/2014 1 Chương 4 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Khái niệm bản đồ địa hình  Đặc điểm thành lập và biên tập bản đồ địa hình  Tính chất của bản đồ địa hình  Phân loại bản đồ địa hình  Đặc điểm khái quát về cơ sở toán học của bản đồ địa hình  Phương pháp biểu diễn địa hình, địa vật  Phương pháp sử dụng bản đồ địa hình 27/10/2014 2 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH  Là bản đồ địa lý chung;  Có tỷ lệ lớn hơn và bằng 1:1.000.000;  Là mô hình thu nhỏ của một khu vực trên bề mặt Trái đất thông qua phép chiếu toán học nhất định, có tổng quát hóa và sử dụng hệ thống ký hiệu đặc thù;  Thể hiện sự phân bố, trạng thái và mối tương quan giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội với mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác cao. Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng KHÁI NIỆM BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH- Bản đồ truyỊn thèng 1:25.000 27/10/2014 3 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng 87 32 47,8 Bản đồ truyỊn thèng 1:50.000 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng B¶n ®å trùc ¶nh mμu truyỊn thèng 27/10/2014 4 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng ( Bản đồ trực ảnh màu tự nhiên) Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng S«ng Kr«ng n« Hå Bμu Xanh Hå Bo Ne Hå Ea Rbin Bản đồ số độ cao (dáng đất) 27/10/2014 5 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng Bản đồ số vờn bóng địa hình Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng Ảnh số 27/10/2014 6 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng ĐẶC ĐIỂM THÀNH LẬP VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Cơ quan thành lập chủ yếu:  Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay là Bộ Tài nguyên – Môi trường);  Cục Bản đồ Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc Phòng. Phương pháp thành lập:  Phương pháp đo vẽ: đo đạc trực tiếp mặt đất hoặc ảnh chụp;  Phương pháp biên vẽ: dựa vào bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hơn và tài liệu có liên quan để thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ nhỏ hơn. Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng TÍNH CHẤT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Giống với bản đồ nói chung:  Được thành lập trên cơ sở toán học: quan trọng nhất là phép chiếu bản đồ.  Sử dụng hệ thống ký hiệu đặc thù (ngôn ngữ bản đồ)  Có sự lựa chọn và khái quát hóa các đối tượng được biểu thị. Ngoài ra:  Sử dụng hệ thống tỷ lệ, chia mảnh đánh số thống nhất, có quy trình, quy phạm, kí hiệu riêng.  Có tính hiện đại và chính xác cao.  Là tài liệu cơ bản để thành lập các bản đồ khác. 27/10/2014 7 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Theo mức độ tổng quát hóa:  Bản đồ địa hình  Bản đồ địa hình khái quát Theo tỷ lệ bản đồ:  Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn; trung bình; nhỏ Theo ý nghĩa sử dụng:  Bản đồ địa hình cơ bản  Bản đồ địa hình chuyên ngành  Bản đồ nền địa hình  Bản đồ ảnh địa hình Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng CƠ SỞ TOÁN HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Phép chiếu bản đồ:  Bản đồ1:1.000.000: sử dụng phép chiếu hình nón đứng đồng góc 2 vĩ tuyến chuẩn 110 và 210.  Bản đồ 1:5000 và lớn hơn: sử dụng phép chiếu UTM múi chiếu 30 với các kinh tuyến trục: 1020, 1050, 1080. 1110, 1140 và 1170.  Bản đồ 1:10000 đến 1:500000: sử dụng phép chiếu UTM, múi chiếu 60 với các kinh tuyến trục 1050 và 1110. 27/10/2014 8 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng CƠ SỞ TOÁN HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Tỷ lệ bản đồ địa hình:  Thể hiện cả 3 hình thức của tỷ lệ bản đồ.  Thành lập theo dãy tỷ lệ được quy định. Hệ thống phân mảnh và danh pháp:  Sử dụng hệ thống chia mảnh và đánh số theo Gauss (trước năm 2000) và theo UTM (sau năm 2000). Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Yếu tố địa lý tự nhiên:  Hệ thủy văn: biển, sông, hồ, hồ nhân tạo, đầm, ao, suối, kênh rạch, mương máng, giếng nước, mạch nước,  Hình thái địa hình: biểu thị bằng các đường bình độ và điểm độ cao. Bên cạnh đó, sử dụng các kí hiệu khác mô tả đặc điểm vi địa hình như đèo, gò, vách đá, bãi đá,  Thực vật: rừng rậm, vườn cây ăn quả, bụi cây, công viên, bãi cỏ,theo thân (thân cỏ, thân tre nứa, thân bụi, thân gỗ,), theo lá (lá kim, lá rộng,), theo mục đích sử dụng (cây công nghiệp, cây dược liệu,) 27/10/2014 9 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Yếu tố kinh tế xã hội:  Dân cư: các điểm dân cư phải được biểu diễn sự phân bố không gian, tổ chức mặt bằng, vai trò hành chính, cấp đô thị và số dân. Các công trình văn hóa- lịch sử phải được thể hiện.  Hệ thống giao thông: toàn bộ mạng lưới giao thông mặt đất: đường sắt, đường bộ và các phương tiện vượt sông trên tuyến đường, sân bay, bến cảng. Không biểu thị hướng bay của đường không mà chỉ biểu thị sân bay dân sự, còn sân bay quân sự không thể hiện. Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Yếu tố kinh tế xã hội:  Địa giới hành chính các cấp: ranh giới quốc gia, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, phường, xã, thị trấn,  Các địa vật kinh tế xã hội (mạng lưới đường dây điện, khu vực cấm, khu vực canh tác, ranh giới sử đụng đất, tường rào, thành lũy) và các điểm khống chế trắc địa. Yếu tố bổ sung:  Tên bản đồ, tỷ lệ bản đồ, thời gian và nơi xuất bản.  Các chú dẫn kí hiệu, góc lệch, thước đo độ dốc. 27/10/2014 10 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 27/10/2014 11 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH  Sử dụng phương pháp đường bình độ kết hợp ghi chú độ cao để biểu diễn hình thái địa hình. Đặc điểm đường bình độ:  Hiệu độ cao giữa hai đường bình độ là khoảng cao đều.  Độ cao các điểm trên cùng đường bình độ thì bằng nhau.  Khoảng cách giữa các đường bình độ phản ánh mức độ nghiêng của mặt đất ở thực địa. Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 27/10/2014 12 Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH A Đặc điểm đường bình độ:  Hiệu độ cao giữa hai đường bình độ là khoảng cao đều.  Độ cao các điểm trên cùng đường bình độ thì bằng nhau.  Khoảng cách giữa các đường bình độ phản ánh mức độ nghiêng của mặt đất ở thực địa. Biên soạn: GV. Phạm Thế Hùng KỸ NĂNG SỬ DỤNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH  Đọc hiểu nội dung bản đồ địa hình.  Xác định độ cao của các điểm bất kỳ trên bản đồ.  Xác định tọa độ (tọa độ địa lý và tọa độ vuông góc) của các điểm trên bản đồ địa hình.  Đo tính khoảng cách, đo tính diện tích, đo tính thể tích.  Xác định độ dốc; Vẽ lát cắt địa hình.  Xác định phần nhìn thấy và phần bị che khuất từ một điểm quan sát.  Đọc một hành trình trên bản đồ địa hình.  Mô tả địa phương bằng bản đồ.  Sử dụng bản đồ địa hình ngoài thực địa.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfky_thuat_ban_do_dia_chinhths_pham_the_hungc4_bddh_7618.pdf
Tài liệu liên quan