Đề thi tự luyện số 14 Môn Sinh học

Câu 59: Chiều dài của một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường ngắn (không quá 5, 6 mắt xích) vì sao? A. Số lượng cá thể của quần thể động vật ăn thịt ở bậc cuối cùng rất nhiều. B. Chỉ một phần nhỏ năng lượng nhận từ mắt xích phía trước của chuỗi thức ăn được tích lũy trong chất hữu cơ của mắt xích tiếp theo phía sau. C. Thức ăn nhận từ sinh vật sản xuất nghèo dinh dưỡng và khó tiêu hóa. D. Trong mùa đông nhiệt độ thấp kéo dài làm tiêu hao nhiều năng lượng của sinh vật. Câu 60: Khác biệt cơ bản giữa chu trình phôtpho với chu trình cacbon: A. Tỷ lệ phôtpho thoát khỏi chu trình ít hơn. B. Phôtpho thoát khỏi chu trình nhiều do lắng đọng xuống đáy biển. C. Phôtpho vận động nhanh và ít thiếu hụt cục bộ hơn. D. Tất cả đều đúng.

pdf9 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tự luyện số 14 Môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm: A. 1/6. B. 2/6. C. 2/9. D. 1/9. Câu 2: Chúng ta biết rằng, đột biến gen không xuất hiện bất ngờ mà nó phải trải qua một quá trình trong đó A. Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trên phân tử ADN tạo ra những tiền đột biến, dưới tác dụng của các enzym sửa chữa mà các tiền đột biến này chuyển thành các đột biến. B. Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trên phân tử ADN sau đó enzym sửa chữa hoạt động và gây tạo ra những tiền đột biến, những tiền đột biến này sau đó biến thành các đột biến thực. C. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN tạo thành các tiền đột biến, trong trường hợp enzym không sửa chữa các tiền đột biến này chúng sẽ trở thành các đột biến. D. Tác nhân gây đột biến gây ra các sai sót trên phân tử ADN, enzym không sửa chữa tạo ra các tiền đột biến, các tiền đột biến này sẽ chuyển thành các đột biến. Câu 3: Yếu tố nào đảm bảo cho tính linh hoạt của phân tử ADN trong việc thực hiện các chức năng của mình? A. ADN có cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh nhau quanh một trục tưởng tượng. B. Giữa hai mạch của chuỗi xoắn kép ADN được nối với nhau bởi các liên kết hidro với năng lượng liên kết yếu. C. Sự có mặt của chuỗi liên kết phosphodieste bền vững dọc theo hai mạch của phân tử ADN. D. Trong tế bào nhân thực, ADN liên kết với hệ thống các protein histon nhằm gói gọn ADN trong một cấu trúc có kích thước nhỏ là nhân tế bào. Câu 4: Ở 1 loài cây alen trội A - hoa đỏ, alen lặn a hoa trắng. Kiểu gen của cây ở P như thế nào thì F1 thu được toàn cây 2n với tỉ lệ kiểu hình 2 đỏ : 1 trắng, biết các giao tử có sức sống bình thường: A. P: (2n+1): ♀Aaa × ♂Aaa. B. P: ♂Aaa (2n+1) × ♀ Aa (2n). C. P: (2n+1): ♀AAa × ♂Aaa. D. P: ♂AAa (2n+1) × ♀ Aa (2n). Câu 5: Một gen mã hóa cho một chuỗi peptit có trình tự như sau: Met – Arg – Gly – Ser – Ile – Leu – Pro… Sau khi xử lý đột biến, đoạn gen trên bị đột biến, sản phẩm của nó là một chuỗi peptit mới có trình tự như sau: Met – Gly – Gly – Ser – Ile – Leu – Pro… Đột biến này thuộc dạng A. Đột biến mất cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa thứ 2. B. Đột biến thêm một hoặc hai cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa thứ hai, sau bộ ba khởi đầu. ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 14 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi tự luyện số 14 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - C. Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác ở bộ ba mở đầu của gen. D. Thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác ở bộ ba thứ 2 của gen tạo thành một codon mới. Câu 6: Mục đích của quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ cũng như sinh vật nhân thực thể hiện ở: A. Nhằm duy trì thông tin di truyền của loài ổn định từ thế hệ này qua thế hệ khác của quá trình sinh sản vô tính cũng như quá trình sinh sản hữu tính. B. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào. C. Truyền thông tin di truyền có mặt trong nhân hoặc trong chất nhân vào tế bào chất để phục vu quá trình hình thành các tính trạng. D. Truyền đạt thông tin di truyền thông qua quá trình điều hòa biểu hiện gen và sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 7: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có màu hoa đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận: A. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. B. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. D. Chúng ta chưa thể rút ra kết luận gì. Câu 8: Trong tế bào của một loài nhân thực, một gen cấu trúc có chứa 360 cặp nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có: A. Khoảng 180 axit amin. B. Đúng 120 axit amin. C. Đúng 60 axit amin. D. Không tới 60 axit amin. Câu 9: Các tính trạng quy định bởi gen ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền Menden và di truyền Morgan vì A. Các gen này không có khả năng thực hiện quá trình nhân đôi. B. Các gen này được hoạt hóa bởi tế bào chất của trứng. C. Tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con như đối với NST. D. Lượng tế bào chất giảm đi một nửa sau mỗi lần phân chia tế bào. Câu 10: Nguyên tắc chung để phát hiện ra sự tương tác gen là A. Có sự thay đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình khác với các tỷ lệ phân ly của Menden. B. Xuất hiện các tính trạng mới không có ở bố mẹ. C. Có sự tổ hợp lại các alen của bố mẹ làm xuất hiện các tính trạng mới. D. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời sau là 3 :1 thay cho 9 :3 :3 :1. Câu 11: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân tính theo tỉ lệ : 25% : 25% : 25% : 25% khi hoán vị gen với tần số bằng 25%? A. AB/ab × ab/ab. B. Ab/ab × aB/ab. C. Ab/ab × Ab/aB. D. Ab/aB × ab/ab. Câu 12: Các tính trạng số lượng đuợc quy định bởi các gen có tương tác cộng gộp thì A. Có sự bổ trợ của các gen không alen vào quá trình hình thành các đặc điểm của cơ thể. B. Số lượng gen trội có mặt trong kiểu gen làm giảm sự biểu hiện của tính trạng. C. Càng nhiều gen chi phối, sự biểu hiện của tương tác cộng gộp, tương tác ức chế càng rõ nét. D. Càng nhiều gen chi phối, càng có nhiều dạng kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ. Câu 13: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1 A. AaBbCc x aabbcc. B. AaBbCc x AabbCc. C. AaBbCc x AaBbCc. D. AaBbCc x AaBbcc. Câu 14: Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở các con lai của phép lai AB AB ab ab  là bao nhiêu, biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, tần số hoán vị gen là 20% Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - A. 66%. B. 64%. C. 48%. D. 59%. Câu 15: Ở một loài thực vật, R quy định hoa đỏ, r quy định hoa trắng. Trong quần thể của loài này có khá phổ biến các cây hoa màu hồng. Nếu đem lai cây hoa màu hồng với cây hoa màu đỏ thì tỉ lệ cây lai có hoa màu hồng chiếm A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 100%. Câu 16: Ở loài ong mật có hiện tượng sinh sản khác biệt so với đa số các loài khác. Alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Alen B quy định cánh rộng là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hẹp. Hai gen này cùng nằm trên một NST và xảy ra trao đổi chéo. Tiến hành lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp được F1 toàn cánh dài, rộng. Công thức của phép lai là A. ♀AABB x aabb B. ♀ AB ab AB ab  C. ♀ AB ab ab  D. ♀ AB ab AB  Câu 17: Nhóm các quần thể nào dưới đây là những quần thể tự phối? A. Quần thể chim bồ câu, quần thể cá chép trong ao, quần thể chim chào mào trong một khu rừng. B. Quần thể đậu Hà Lan, Quần thể chim bồ câu, quần thể cá chép trong ao. C. Quần thể chim bồ câu và quần thể đậu Hà Lan, Quần thể cam chanh với giả thiết các hoa cái được thụ phấn bởi các hạt phấn của chính hoa đó. D. Quần thể Đậu Hà Lan và một quần thể người sống trong một khu vực địa lý. Câu 18: Nếu biết quần thể đáp ứng được các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy – Weinberg, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, biết số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Ta không xác định được giá trị nào dưới đây? A. Tần số alen lặn của locus nghiên cứu. B. Tần số alen trội của locus nói trên. C. Tỷ lệ đột biến của locus nói trên. D. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên ở trạng thái cân bằng. Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào ? A. 31 AA : 11aa. B. 30 AA : 12aa. C. 29 AA : 13 aa. D. 28 AA : 14aa. Câu 20: Vì sao cần phải lựa chọn công phu mới có được giống mới qua lai khác thứ ? A. Tỷ lệ thể dị hợp ở các thế hệ lai cao. B. Ở mỗi thế hệ xuất hiện nhiều thể đột biến. C. Có sự phân tính ở các thế hệ lai. D. Có sự thoái hoá giống qua lai khác thứ. Câu 21: Ứng dụng thực tiễn của kĩ thuật di truyền KHÔNG phải là A. chuyển gen giữa các loài sinh vật khác nhau B. tạo ra các chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp C. tạo ra những cơ thể mới có 2 bộ gen của 2 loài sinh vật khác nhau. D. sản xuất được 1 số lượng lớn hoocmon, chất kháng sinh bằng con đường sinh học. Câu 22: Vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất ra một trong số các sản phẩm như Insulin, hHG… được coi là A. Kết quả của phương pháp lai tạo tế bào soma hình thành những dạng sinh vật mới mang những đặc điểm của hai loài. B. Kết quả của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật. C. Kết quả của công nghệ ADN tái tổ hợp, các gen được chuyển vào tế bào E.coli nhờ các thể truyền. D. Kết quả của kỹ thuật nuôi cấy tế bào đơn bội và lưỡng bội hóa nhờ các tác nhân hóa học, tạo thành dạng vi khuẩn có khả năng tạo ra các sinh chất với lượng lớn hơn dạng gốc. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Câu 23: Một cặp vợ chồng không bị mắc bệnh mù màu. Tuy nhiên em gái của người vợ lại mắc căn bệnh này. Trong vai trò của một nhà tư vấn di truyền học, theo anh (chị) xác suất để họ sinh con trai đầu lòng bị bệnh là : A. 25%. B. 50%. C. 0%. D. 100%. Câu 24: Trong một dòng họ có 2 bệnh di truyền liên kết giới tính là bệnh mù màu và bệnh thiếu hụt enzim được phát hiện qua sơ đồ phả hệ như sau: I. 1 2 Nữ bình thường Nam bình thường II. 3 4 5 6 Nam mù màu Nam thiếu hụt enzim Nam mù màu và thiếu enzim III 7 8 9 Những người nào là sản phẩm của sự trao đổi chéo? A. 1 và 5. B. 7 và 8. C. 8 và 9. D. 7 và 9. Câu 25: Một trong các ví dụ dưới đây là bằng chứng về cơ quan tương đồng. A. Gai của loài hoa hồng và gai của loài chanh. B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các loài thú. C. Cánh sâu bọ và cánh chim. D. Mang cá và mang tôm. Câu 26: Về các học thuyết tiến hóa cổ điển, hãy chỉ ra luận điểm chưa chính xác. A. Lamac đã thấy được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường nhưng cơ chế mà ông đưa ra để giải thích điều này lại không có cơ sở khoa học. B. Darwin đã đưa ra được cơ chế tiến hóa chính là chọn lọc tự nhiên, từ đó giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới và nguồn gốc chung của sinh giới. C. Đồng thời Darwin cũng chỉ ra nguyên nhân và cơ chế hiện tượng di truyền và biến dị của các tính trạng thông qua quá trình sinh sản hữu tính. D. Theo Darwin, chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi hay chính là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể sinh vật. Câu 27: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không được coi là nhân tố tiến hóa, đó là: A. Di nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 28: Hai quần thể được tách ra từ quần thể gốc ban đầu, sau nhiều thế hệ có sự cách ly và thích nghi với những điều kiện khác biệt chúng lại có điều kiện gặp gỡ trên cùng một môi trường. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ từ loài ban đầu đã hình thành nên hai loài mới? A. Con lai giữa chúng có kiểu hình khác với bố mẹ. Chúng thường mang những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ về khả năng sinh trưởng và phát triển. B. Mùa sinh sản giữa hai nhóm không trùng nhau, đồng thời con lai tạo ra bằng việc thụ tinh nhân tạo có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, song bất thụ. C. Chúng sử dụng những loại thức ăn khác nhau, tập quán sống khác nhau. D. Những đặc điểm hình thái khác nhau. Câu 29: Hiện tượng con lai sinh ra có sức sống tuy nhiên khả năng sinh sản bị hạn chế thậm chí là bất thụ là biểu hiện cho thấy giữa các dạng bố mẹ A. Có sự cách ly về mặt di truyền. B. Cách ly cơ học. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - C. Cách ly địa lý. D. Cách ly sinh thái. Câu 30: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình giao phối trong sinh sản hữu tính có vai trò A. Duy trì tính đa hình vốn có của quần thể. B. Dẫn tới hình thành loài mới trong một thời gian ngắn nhất có thể. C. Định hướng cho quá trình thay đổi của tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nghiên cứu. D. Phân hóa sức sống cũng như khả nắng sinh sản của các cá thể trong quần thể. Câu 31: Khi nhận định về giai đoạn trôi dạt của các phiến kiến tạo trong lịch sử phát triển của vỏ trái đất, nhận định nào dưới đây là chính xác? A. Lớp vỏ của trái đất là một khối thống nhất và liên tục, sự vận động của lớp vỏ trái đất thể hiện ở chỗ lớp vỏ dao động lên xuống do sự vận động của lớp mắc ma lỏng bên dưới trái đất. B. Hiện tượng trôi dạt lục địa xảy ra hết sức chậm chạp, chẳng hạn hiện nay Bắc Mỹ vẫn tách ra khỏi lục địa Âu – Á với vận tốc 2cm/năm, do vậy sự trôi dạt lục địa là yên bình không gây ảnh hưởng gì đến khí hậu và bộ mặt sinh giới trong các giai đoạn trước. C. Cách đây 250 triệu năm, tất cả các phiến kiến tạo ghép với nhau thành một siêu lục địa. Sự kiện này góp phần hủy diệt hàng loạt các loài sinh vật. D. Ở kỷ đệ tứ của đại tân sinh cách đây 18 triệu năm, các lục địa bắt đầu tách nhau ra khỏi siêu lục địa và hình thành nên bề mặt trái đất như hiện nay. Các sinh vật trên trái đất dần thích nghi với các điều kiện đó. Câu 32: Tổ tiên của loài người là một loài linh trưởng nhỏ, phát sinh ở A. Kỷ đệ tứ. B. Kỷ đệ tam. C. Kỷ phấn trắng. D. Kỷ jura. Câu 33: Những thực vật rừng nào có khả năng sống sót sau khi rừng bị cháy: A. Cây thân gỗ. B. Cây thân bụi. C. Cây sống bì sinh. D. Cây thân ngầm. Câu 34: Yếu tố không phải đặc trung của quần thể: A. Mức sinh sản và tử vong của quần thể. B. Mật độ cá thể. C. Mức độ đa dạng. D. Tỷ lệ nhóm tuổi. Câu 35: Ký hiệu: Mức sinh sản là S; Mức tử vong là C; Mức nhập cư là NC; Mức xuất cư là XC. Kích thước quần thể sẽ giảm khi: A. S + XC < C + NC. B. S – C < XC – NC. C. S + C = NC + XC. D. XC + C < S + NC Câu 36: Trong quần xã sinh vật ao hồ loài ưu thế trong các loài dưới đây là: A. Cá chép. B. Cá rô đồng. C. Cá quả. D. Ốc đá. Câu 37: Cho lưới thức ăn dưới đây. Sinh vật sản xuất là A. Cỏ. B. Giáp xác. C. Thực vật phù du. D. A và C. Câu 38: Cá rô phi có thể tồn tại trong khoảng nhiệt độ từ 50C đến 420C. Loài cá chép có khả năng sống ở nhiệt độ từ 30C đến 480C. So với cá rô phi, cá chép. A. Hẹp nhiệt hơn. B. Rộng nhiệt hơn. C. Có không gian phân bố rộng hơn. D. Có khoảng chống chịu lớn hơn. Câu 39: Nhóm thực vật có khả năng cải tạo đất tốt nhất: A. Cây họ Lúa. B. Cây thân ngầm như dong, riềng. C. Cây họ Đậu. D. Các loài cỏ dại. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - Câu 40: Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến làm tăng nhiệt độ toàn cầu là do: A. CO2 ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ. B. Phản ứng chuyển hóa CO2 thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt. C. CO2 kết hợp với nước thành axít và gốc axít có tác dụng giữ nhiệt. D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch. PHẦN RIÊNG ----------- Thí sinh chỉ làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II------------- Phần I. Theo chương trình CƠ BẢN (10 Câu, từ Câu 41 đến Câu 50). Câu 41: Đối với quá trình nhân đôi của ADN, yếu tố nào đảm bảo cho sự nhân đôi chính xác của các phân tử ADN con? A. Nguyên tắc bán bảo tồn. B. Nguyên tắc nửa gián đoạn. C. Quá trình tổng hợp luôn theo chiều 5’ – 3’ D. Tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung. Câu 42: Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến của cơ thể, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc: A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó. B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại. C. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng hiện có. D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vật nuôi, cây trồng mới. Câu 43: Điều kiện quan trọng nhất cho sự nghiệm đúng của định luật Menden A. Sự phân ly bình thường của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. B. Bố mẹ thuần chủng, trội lặn hoàn toàn. C. Số lượng cá thể rất lớn đảm bảo tính đúng đắn của các phép toán thống kê, từ đó thấy được tỷ lệ di truyền theo quy luật. D. Các alen của các locus khác nhau có tác động qua lại với nhau trong quá trình biểu hiện ra kiểu hình. Câu 44: Lai hai giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ hai địa phương khác nhau, người ta thu được F1 có quả dẹt và F2 phân ly theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Phép lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ A. 1 tròn: 2 dẹt: 1 dài. B. 3 dẹt: 1 dài. C. 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài. D. 3 tròn: 3 dẹt: 1 dài: 1 bầu. Câu 45: Chọn, tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo tỏ ra có hiệu quả đặc biệt đối với đối tượng là các chủng vi sinh vật vì A. Vì chúng nhỏ nên có thể nhanh chóng phân lập được thành các dòng khác nhau nhờ sự khác nhau về kích thước. B. Tốc độ sinh sản của chúng nhanh nên chúng ta có thể dễ dàng phân lập được các dòng đột biến cho dù tần số đột biến gen thường khá thấp. C. Vi sinh vật có độ đa dạng về chủng loại rất cao nên chúng ta có thể chọn các chủng trong số đó một cách dễ dàng. D. Mỗi loài vi sinh vật có hình thái, kích thước khác nhau nên dễ dàng quan sát được các biến đổi gây ra bởi sự đột biến gen. Câu 46: Ung thư là một chứng nan y đối với nền y học thế giới. Nó xuất hiện do sự tăng sinh không kiểm soát của các tế bào. Khi nói về căn bệnh này, điều khẳng định nào dưới đây là không chính xác? A. Chưa có thuốc đặc trị, cách điều trị thông thường là chiếu xạ và xử lý hóa chất. Những biện pháp làm cơ thể chịu các tác dụng phụ rất nặng nề. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - B. Rối loạn chu kỳ tế bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của một hoặc một nhóm tế bào sẽ hình thành nên các khối u. C. Các đột biến gen làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là gen trội. Chúng thường không được di truyền cho thế hệ sau vì chủ yếu là các đột biến Xoma. D. Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biên lặn, trong khi đó đột biến của gen kiểm soát khối u thường là đột biến trội. Câu 47: Học thuyết tiến hóa hiện đại bên cạnh việc chứng minh quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của các sinh vật cũng đưa ra các dẫn chứng chứng tỏ các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối. Chẳng hạn 1. Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ được chọn lọc trên những quần thể nhất định chứ không phải trên tất cả các quần thể của loài. 2. Đặc điểm thích nghi là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên trong một môi trường nhất định. 3. Các sinh vật xuất hiện sau luôn thích nghi hơn các sinh vật xuất hiện trước đó. 4. Khi điều kiện ngoại cảnh thay đổi, đặc điểm thích nghi có thể chuyển từ có lợi sang có hại đổi với bản thân sinh vật mang nó. Trong đó những dẫn chứng đúng gồm A. 2 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 4. D. 1 và 3. Câu 48: Học thuyết tiến hóa hiện đại được hình thành vào những năm giữa của thế kỷ trước nhờ được bổ sung các dẫn liệu từ các kiến thức liên ngành mà thời Darwin không có. Do vậy, học thuyết này đã bổ sung và hoàn thiện hóa cho học thuyết của Darwin. Điểm bổ sung là A. Con người tiến hành chọn lọc nhân tạo, dần dần sự chọn lọc của con người sẽ mở rộng ra các loài sinh vật trong tự nhiên thông qua sự tác động của mình. Chọn lọc nhân tạo sẽ dần thay thế chọn lọc tự nhiên. B. Trong một quần thể, một số cá thể để lại nhiều con cháu hơn một số cá thể khác. C. Sinh sản hữu tính có thể nhanh chóng phổ biến các đặc điểm thích nghi vào trong quần thể. D. Sự tiến hóa diễn ra nhờ có sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể giao phối. Câu 49: Kiểu phân bố phổ biến trong tự nhiên là: A. Đồng đều. B. Theo nhóm. C. Ngẫu nhiên. D. Cả ba kiểu đều phổ biến như nhau. Câu 50: Những loài ưa bóng thích nghi với điều kiện: A. Ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. B. Ánh sáng tán xạ. C. Ánh sáng trực xạ. D. B và C. Phần II. Theo chương trình NÂNG CAO (10 Câu, từ Câu 51 đến Câu 60). Câu 51: Đối với quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ, nhận định nào dưới đây là không chính xác? A. Quá trình phiên mã bắt đầu khi phân tử ARN polymeraza nhận biết và bám vảo khởi điểm phiên mã. B. Cả hai mạch của phân tử ADN đều được sử dụng làm mạch khuôn sinh tổng hợp ARN. Chiều của mạch tổng hợp liên tục phụ thuộc vào chiều trượt của phân tử ARN polymeraza, còn mạch đối diện tổng hợp gián đoạn. C. Quá trình tổng hợp phân tử ARN từ khuôn ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung chặt chẽ, trong đó A liên kết với U và G liên kết với X. D. Khi gặp tín hiệu kết thúc, quá trình sinh tổng hợp ARN sẽ dừng lại. Phân tử ARN sẽ tách ra khỏi phân tử ADN khuôn, Phân tử ADN khuôn tái đóng xoắn. Câu 52: Một trong số những khẳng định dưới đây không phải chức năng của nhiễm sắc thể, đó là Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - A. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. B. Điều hòa hoạt động của các gen thông qua mức độ cuộn xoắn của NST. C. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con sau phân bào. D. Giúp NST cuộn xoắn đủ chặt để lưu giữ thông tin di truyền. Câu 53: Ví dụ nào dưới đây chứng tỏ rằng trong một số trường hợp các gen của tế bào nhân thực mang tính đa hiệu mà không phải là hiện tượng liên kết gen? A. Hiện tượng thứ hoa đậu Hà Lan hạt vàng đi với dạng hạt trơn, hạt xanh đi với dạng hạt nhăn. B. Hiện tượng gen quy định đốt thân ngắn, lông cứng, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi ở ruồi giấm. C. Hiện tượng thân đen luôn đi với cánh cụt ở ruồi giấm. D. Cả A và B. Câu 54: Ở người, Màu tóc là do một gen quy định. Trong đó A quy định tóc nâu và a quy định tóc vàng. Một cặp vợ (1) chồng (2) có hai đứa con, một trai (3) một gái (4). Cha mẹ và con trai đều có tóc nâu, con gái tóc vàng. Người con trai cưới cô vợ tóc nâu (5), các con của họ (1 gái, 2 trai) đều tóc vàng (6). Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về kiểu gen của các thành viên trong gia đình nói trên A. Cha mẹ đều có tóc nâu nên họ đồng hợp trội về tính trạng màu tóc. B. Con gái tóc vàng chứng tỏ cô đồng hợp tử lặn về tính trạng màu tóc nói trên. C. Ở vợ chồng người con trai, chỉ một trong hai người có kiểu gen dị hợp. D. Cô con dâu có kiểu gen là đồng hợp trội. Câu 55: Để thu được ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, bước đầu tiên là phải A. Tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, sau đó cho lai các dòng này với nhau và tuyển chọn các tổ hợp lai có ưu thế lai cao mong muốn. B. Tạo ra những dạng bố mẹ giống nhau về các đặc tính như năng suất, phẩm chất và các đặc điểm sinh học khác. Quá trình lai tạo sẽ làm tăng tiến các đặc điểm nói trên tạo thành hiện tượng ưu thế lai. C. Tiến hành các tổ hợp lai như lại thuận nghịch, lai khác dòng đơn hoặc kép tùy theo giống vật nuôi cây trồng nhằm thu được những con lai có ưu thế lai. D. Tạo ra những cá thể có ưu thế lai cao rồi cho chúng giao phối với nhau để tạo ra những ưu thế lai cao hơn nữa. Câu 56: Khẳng định nào sau đây là không chính xác về các bệnh và tật di truyền ở người? A. Bệnh di truyền là những bất thường hình thái lớn hoặc nhỏ, có thể biểu hiện ngay trong quá trình phát triển phôi thai, sau sinh hay muộn hơn nhưng đã có nguyên nhân từ trước khi sinh. B. Bệnh di truyền có thể gây ra bởi các đột biến phát sinh trên các gen trong hệ gen của con người hoặc ở một số nhiễm sắc thể. C. Bệnh di truyền bao gồm: Các bệnh rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bệnh miễn dịch bẩm sinh, các khối u bẩm sinh, chậm phát triển trí tuệ bẩm sinh. D. Ở người tật dính ngón tay số 2 và số 3 là do gen lặn nằm trên NST Y quy định. Câu 57: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc vận động là A. Hình thức chọn lọc bảo tồn các cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thế mang tính trạng lệch xa khỏi mức trung bình. B. Tương ứng với sự thay đổi của môi trường theo một hướng xác định. Các đặc điểm thích nghi cũ được thay đổi bởi các đặc điểm thích nghi mới. C. Các cá thể mang những kiểu gen không phù hợp với môi trường sống sẽ bị chọn lọc loại bỏ, chỉ giữ lại những cá thể mang kiểu gen phù hợp. Tạo ra những quần thể ổn định. D. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với hướng chọn lọc. Sau đó ổn định dần để tạo thành các quần thể thích nghi. Câu 58: Theo quan điểm của A. N Xecvecxop, thoái bộ sinh học không chứa dấu hiệu: Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 14 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 - A. Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. B. Khu phân bố ngày càng hẹp và trở nên gián đoạn. C. Cấu tạo cơ thể ngày càng tiêu giảm, số lượng các cơ quan cũng giảm dần. D. Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và sau đó là diệt vong. Câu 59: Chiều dài của một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường ngắn (không quá 5, 6 mắt xích) vì sao? A. Số lượng cá thể của quần thể động vật ăn thịt ở bậc cuối cùng rất nhiều. B. Chỉ một phần nhỏ năng lượng nhận từ mắt xích phía trước của chuỗi thức ăn được tích lũy trong chất hữu cơ của mắt xích tiếp theo phía sau. C. Thức ăn nhận từ sinh vật sản xuất nghèo dinh dưỡng và khó tiêu hóa. D. Trong mùa đông nhiệt độ thấp kéo dài làm tiêu hao nhiều năng lượng của sinh vật. Câu 60: Khác biệt cơ bản giữa chu trình phôtpho với chu trình cacbon: A. Tỷ lệ phôtpho thoát khỏi chu trình ít hơn. B. Phôtpho thoát khỏi chu trình nhiều do lắng đọng xuống đáy biển. C. Phôtpho vận động nhanh và ít thiếu hụt cục bộ hơn. D. Tất cả đều đúng. Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG Nguồn : Hocmai.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-14_de_thi_tu_luyen_so_14_day_du_tlbg_0584.pdf
Tài liệu liên quan