Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 20

II. Số phát sinh trong tháng : 1. Ngày 5/9 mua bồn tắm của công ty An Khang với số lượng: 100 chiếc. Trị giá hàng mua được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 756 ngày 5/9 như sau: - Giá chưa thuế : 100 chiếc x 990.000đ/chiếc = 99.000.000 - Thuế GTGT 10%: 9.900.000 - Tổng số tiền thanh toán: 108.900.000 Chưa thanh toán cho người bán. Số hàng mua đã xử lý - Gửi bán thẳng ½ cho đại lý Thái Hòa: + Giá bán chưa thuế: 1.500.000 đ/chiếc + Thuế GTGT 10% - Chuyển về nhập kho ½, trị giá hàng thực nhập kho 48 chiếc theo phiếu nhập kho số 01 ngày 5/9, số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. 2. Ngày 6/9 hàng đi đường kỳ trước đã về nhập kho, khi nhập kho phát hiện thừa 1 bồn tắm chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp đã nhập kho số thực nhận theo phiếu nhập kho số 02.

doc4 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN - TH 20 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Hưng Đạt Địa chỉ: 15- Đinh Tiên Hoàng- Hà Nội Mã số thuế: 0101231547 Số tài khoản: 11028689 Tại: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Tính trị giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước Tính trị giá xuất tiền ngoại tệ theo phương pháp nhập trước, xuất trước Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9 năm N có tài liệu sau: (ĐVT: VNĐ) I. Số dư đầu tháng: - TK 111: 600.000.000 Trong đó: + 1111: 411.000.000 VND + 1112: 10.000 USD. Tỷ giá: 18.900VND/USD - TK 112: 10.000.000.000 Trong đó: + 1121 9.055.000.000 +1122 50.000USD. Tỷ giá: 18.900VND/USD - TK 156: 400.000.000 Trong đó: + Ghế massage lưng: 200.000.000 Số lượng: 50 chiếc + Chậu massage chân: 100.000.000 Số lượng: 100 chiếc + Bồn tắm: 100.000.000 Số lượng: 100 chiếc - TK 151: 50.000.000 Trong đó: + Bồn tắm: 50.000.000 Số lượng: 50 chiếc - TK 211: 2.000.000.000 - TK 214: 50.000.000 - TK 311: 5.400.000.000 - TK 411: 7.050.000.000 - TK 414: 500.000.000 - TK 421: 50.000.000 II. Số phát sinh trong tháng : 1. Ngày 5/9 mua bồn tắm của công ty An Khang với số lượng: 100 chiếc. Trị giá hàng mua được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 756 ngày 5/9 như sau: - Giá chưa thuế : 100 chiếc x 990.000đ/chiếc = 99.000.000 - Thuế GTGT 10%: 9.900.000 - Tổng số tiền thanh toán: 108.900.000 Chưa thanh toán cho người bán. Số hàng mua đã xử lý - Gửi bán thẳng ½ cho đại lý Thái Hòa: + Giá bán chưa thuế: 1.500.000 đ/chiếc + Thuế GTGT 10% - Chuyển về nhập kho ½, trị giá hàng thực nhập kho 48 chiếc theo phiếu nhập kho số 01 ngày 5/9, số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. 2. Ngày 6/9 hàng đi đường kỳ trước đã về nhập kho, khi nhập kho phát hiện thừa 1 bồn tắm chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp đã nhập kho số thực nhận theo phiếu nhập kho số 02. 3. Giấy báo nợ số 12 ngày 7/9 mua 100 chậu massage chân của công ty Hưng Phát. Trị giá hàng mua được thể hiện trên hóa đơn GTGT số 501 ngày 7/9 như sau : - Giá chưa thuế: 100 chiếc x 998.000đ/chiếc = 99.800.000 - Thuế GTGT 10% 9.980.000 - Tổng giá thanh toán: 109.780.000 Khi nhập kho theo phiếu nhập kho số 3 ngày 7/9 phát hiện thừa 2 chiếc doanh nghiệp nhận giữ hộ người bán. 4. Giấy báo có số 20 ngày 10/9 đại lý Thái Hòa chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán cho số hàng gửi bán ngày 5/9 đã được tiêu thụ (doanh nghiệp đã xuất hoá đơn GTGT số 00876 cho đại lý) sau khi trừ 5% hoa hồng đại lý (Thuế GTGT hoa hồng đại lý là 10%). 5. Phiếu xuất kho số 01 ngày 12/9 xuất 110 chậu massage chân bán trực tiếp cho doanh nghiệp An Khang (Địa chỉ: 105 Thanh Bình, thành phố Nam Định, Số tài khoản: 252347803 tại Ngân hàng Công thương, Mã số thuế: 03100425627) theo hóa đơn GTGT số 00877: giá chưa thuế: 1.600.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 21 ngày 12/9. 6. Ngày 15/9, Phiếu nhập kho số 04 nhập kho hàng nhập khẩu 100 ghế massage lưng theo giá CIF 210 USD/chiếc (tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập khẩu: 1USD = 19.000VNĐ). Doanh nghiệp chưa trả người bán. Thuế suất thuế nhập khẩu: 40%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí vận chuyển hàng về kho thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ (trong đó: thuế GTGT 10%) theo phiếu chi số 01. 7. Phiếu xuất kho số 02 ngày 16/9 xuất 52 ghế massage lưng bán trực tiếp cho công ty Thịnh Long theo giá chưa thuế: 10.000.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán. 8. Ngày 18/9, Phiếu xuất kho số 3 xuất 100 bồn tắm đem xuất khẩu theo giá FOB 150USD/chiếc (tỷ giá thực tế tại thời điểm xuất 1USD = 19.100VND). Thuế xuất khẩu phải nộp 20%. Chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu đến cảng đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ số 13 ngày 18/9 với giá bao gồm thuế GTGT 10% 5.500.000. Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giao hàng và nhận được tiền của khách hàng theo giấy báo có số 22 ngày 18/9. 9. Giấy báo nợ số 14 ngày 20/9 doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán khoản nợ ngày 5/9 của công ty An Khang sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%. 10. Giấy báo có số 23 ngày 22/9 công ty Thịnh Long thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp lô hàng ngày 16/9 sau khi trừ chiết khấu thương mại 2%. 11. Ngày 23/9 doanh nghiệp mua 20 chậu massage chân theo giá chưa thuế 1.000.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giấy báo nợ số 15 ngày 13/9. Cuối tháng hàng chưa về kho. 12. Tính lương cho bộ phận bán hàng 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000.000đ. 13. Tính các khoản trích theo lương theo tỉ lệ quy định. 14. Tính khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 3.100.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.000.000đ. 15. Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi của doanh nghiệp (biết thuế suất thuế TNDN: 25%) 16. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng, xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp. Yêu cầu: 1/ Lập chứng từ kế toán các: NV1, NV5, NV7, (1đ) 2/ Vào sổ chi tiết tài khoản 156, 112 (1đ) 3/ Ghi sổ nhật ký chung (3đ) 4/ Ghi sổ cái các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 (3đ) 5/ Lập bảng cân đối tài khoản (2đ) Ngày.........tháng ...........năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktdn_th_20_4228.doc
Tài liệu liên quan