Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 03

8. Ngày 15/10,tính khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000.000 đ, bộ phận bán hàng 5.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000 đ. 9. Phiếu nhập kho số 04 ngày 19/10, nhập kho 3.500 quần kaki, 1.700 quần thô, 1.200 áo bông trần. 10. Ngày 20/10 xuất bán trực tiếp 3000 quần kaki theo hóa đơn GTGT số 000973 cho công ty Hương Xuân (địa chỉ Khu công nghiệp An Xá - TP Nam Định, MST: 0600034569), khách hàng chấp nhận thanh toán theo đơn giá chưa thuế: 251.000đ/sp, thuế GTGT: 10%. Phiếu xuất kho số 08. 11. Ngày 21/10 đại lý Phương Lan chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán số hàng gửi bán ngày 7/10 sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng 5% (biết hoa hồng đại lý tính trên giá chưa thuế GTGT), thuế GTGT của phí hoa hồng là 5%. Đơn vị đã nhận được giấy báo Có số 14. 12. Ngày 22/10, khách hàng trả lại 5 quần kaki bán ngày 20/10. Số còn lại khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo có số 15 ngày 22/10. Hàng đã trả lại nhập kho theo PNK 05. 13. Ngày 28/10, hóa đơn GTGT số 001234 do công ty điện lực cung cấp, tiền điện phải trả theo giá chưa thuế GTGT: 6.500.000đ, thuế GTGT 10%. Trong đó dùng cho sản xuất 4.000.000đ, dùng cho bán hàng 1.000.000đ, quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ.

doc4 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 03, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN - TH 03 Hình thức thi: Viết Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Hoàng Hà Địa chỉ: Số 25- Trần Hưng Đạo- Hà Nội Mã số thuế: 0102432169 Số tài khoản: 1100013583 Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung (đơn vị không sử dụng các sổ nhật ký đặc biệt). Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính Tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10 năm N có tài liệu sau: (Đơn vị tính: VNĐ) I. Số dư đầu tháng * TK 111: 200.000.000 * TK 112: 12.000.000.000 * TK 152: 340.300.000 - Nguyên vật liệu chính: 332.500.000 + Vải kaki: Số lượng: 2.000m Đơn giá: 80.000đ/m + Vải thô: Số lượng: 2.500m Đơn giá: 45.000đ/m + Vải bông trần: Số lượng: 1.000m Đơn giá: 60.000đ/m - Nguyên vật liệu phụ: 7.800.000 + Chỉ may: Số lượng: 1.300 cuộn Đơn giá: 6.000đ/cuộn * TK 153: 3.000.000 - Kim: Số lượng: 500 hộp Đơn giá: 2.000đ/hộp - Kéo: Số lượng: 100 chiếc Đơn giá: 20.000đ/chiếc * TK 154: 23.700.000 Trong đó: - Quần kaki: 5.500.000 - Quần thô: 6.200.000 - Áo bông trần: 12.000.000 * TK 155: 315.000.000đ Quần kaki: Số lượng: 1.200 chiếc z: 150.000đ/chiếc Quần thô: Số lượng: 1.000 chiếc z: 81.000đ/chiếc Áo bông: Số lượng: 500 chiếc z: 108.000đ/chiếc * TK211: 5.125.000.000 * TK 214: 1.534.000.000 * TK 311: 3.567.000.000 * TK 331: 404.000.000 * TK 411: 11.782.000.000 * TK414: 495.000.000 * TK 421: 225.000.000 II. Số phát sinh trong tháng 1. Ngày 2/10, chị Hồ Thanh Thúy (phòng kế hoạch) mua 3.000m vải kaki đã nhập kho theo hóa đơn GTGT số 000521, đơn giá mua chưa thuế 78.000đ/m, thuế GTGT 10% chưa trả Công ty Thành Đạt (địa chỉ 135 - Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội, MST: 0122345897). Chi phí vận chuyển hàng về kho thanh toán bằng tiền mặt 300.000đ theo phiếu chi số 01. Phiếu nhập kho số 02. 2. Ngày 2/10, anh Lương Thanh Bằng mua 1.000m vải bông đã nhập kho đủ từ Công ty Hương Sen (địa chỉ 126 - Nguyễn Chí Thanh - Hà Nội, MST: 0122323456) theo hóa đơn GTGT số 005467, đơn giá mua chưa thuế: 61.000đ/m, thuế GTGT 10%, đã thanh toán theo giấy báo nợ số 5 ngày 3/10. Phiếu nhập kho số 03 3. Phiếu xuất kho số 05 ngày 4/10 xuất kho 4.000m vải kaki để may quần kaki, 2.000m vải thô để may quần thô, 1.500m vải bông trần để may áo bông. 4. Phiếu xuất kho số 06 ngày 5/10, xuất kho 1.000 cuộn chỉ may để may quần áo, 100 hộp kim may dùng cho sản xuất. 5. Phiếu xuất kho số 07 ngày 7/10 xuất gửi bán cho đại lý Phương Lan 500 quần kaki theo HĐGTGT số 972, đơn giá bán chưa thuế: 250.000đ/chiếc, thuế GTGT 10%. 6. Ngày 9/10, tính lương cho công nhân may quần kaki 105.000.000đ, công nhân may quần thô: 51.000.000đ, công nhân may áo bông: 48.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng: 20.000.000đ, bộ phận bán hàng: 15.000.000đ, bộ phận QLDN: 17.000.000đ. 7. Ngày 9/10, trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. 8. Ngày 15/10,tính khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất 50.000.000 đ, bộ phận bán hàng 5.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000.000 đ. 9. Phiếu nhập kho số 04 ngày 19/10, nhập kho 3.500 quần kaki, 1.700 quần thô, 1.200 áo bông trần. 10. Ngày 20/10 xuất bán trực tiếp 3000 quần kaki theo hóa đơn GTGT số 000973 cho công ty Hương Xuân (địa chỉ Khu công nghiệp An Xá - TP Nam Định, MST: 0600034569), khách hàng chấp nhận thanh toán theo đơn giá chưa thuế: 251.000đ/sp, thuế GTGT: 10%. Phiếu xuất kho số 08. 11. Ngày 21/10 đại lý Phương Lan chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán số hàng gửi bán ngày 7/10 sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng 5% (biết hoa hồng đại lý tính trên giá chưa thuế GTGT), thuế GTGT của phí hoa hồng là 5%. Đơn vị đã nhận được giấy báo Có số 14. 12. Ngày 22/10, khách hàng trả lại 5 quần kaki bán ngày 20/10. Số còn lại khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo có số 15 ngày 22/10. Hàng đã trả lại nhập kho theo PNK 05. 13. Ngày 28/10, hóa đơn GTGT số 001234 do công ty điện lực cung cấp, tiền điện phải trả theo giá chưa thuế GTGT: 6.500.000đ, thuế GTGT 10%. Trong đó dùng cho sản xuất 4.000.000đ, dùng cho bán hàng 1.000.000đ, quản lý doanh nghiệp: 1.500.000đ. 14. Xác định kết quả kinh doanh, kết chuyển lãi (biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%). 15. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong tháng Yêu cầu: Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ 1,2(1điểm) Tính giá thành sản phẩm biết chi phí sản xuất chung và chi phí nguyên vật liệu phụ phân bổ theo số lượng sản phẩm hoàn thành. Cuối kì còn 20 sản phẩm quần kaki dở chưa hoàn thành(1 điểm) Vào sổ chi tiết vật liệu (2điểm) Vào sổ nhật ký chung (3 điểm) Vào sổ cái tài khoản loại 1,loại 5(2 điểm) 6. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. (1điểm) Ngày......tháng.......năm....... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktdn_th_03_6309.doc