Đề tài Tạo mục lục tự động trong Word 2007

Tạo mục lục tựđộng trong Word 2007 Tạo mục lục tựđộng trong Office 2007 Bài viết hướng dẫn tạo một mục lục tựđộng giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách tận dụng những tiện ích có sẵn được nâng cấp thân thiện trong MS Word 2007. Để tạo ra mục lục, bạn đánh dấu cấp độ nội dung và tiến hành chèn mục mục bằng chức năng có sắn của trình soạn thảo. Đánh dấu nội dung và trích xuất thành mục lục Bước 1: Mở văn bản bạn cần tạo mục lục tựđộng Bước 2: Bạn chọn References trên trình đơn thông minh của bộ MS Office 2007 Bước 3: Lựa chọn vùng chức năng tạo mục lục tựđộng Table of Contents Bước 4: Mục lục tựđộng được tạo trên nguyên tắc cấp độ nội dung, vì vậy, để tạo nó bạn phải lựa chọn cấp độ nội dung cho phù hợp. Ví dụ: 3 phần mởđầu, nội dung, kết luận bạn chọn level 1, các nội dung nhỏ hơn sẽ chọn level lớn hơn như level 2. Level 3. Phần trình bày dưới sẽ hướng dẫn chi tiết để các bạn dễ hình dung. Đểđánh dấu đề mục trong bảng mục lục, các bạn chỉ cần đặt vị trí trỏ chuột vào dòng chứa đề mục và xác định mức (level): Các bạn thao tác tương tự với các đề mục khác, chú ý chọn level thích hợp. Sau khi đã hoàn thành việc xác định mức độ các đề mục trong bảng mục lục các bạn di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần chèn mục lục và nhấn chọn biểu tượng Table of Contents . Bạn có thể chọn những kiểu trình bày sẵn có(Automatic .) hoặc tùy chọn chi tiết bằng cách nhấn chọn Insert Table of Contents . Xuất hiện hộp thoại Index and Tables, chọn thẻ Table of Contents Print Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thị khi in Web Preview: Kiểu mục lục sẽ hiển thịở dạng trang web Show page numbers: Hiển thị số trang. Right align page numbers: Hiển thị số trang bên lề phải. Use hyperlinks instead of page numbers: Có sử dụng liên kết từ mục lục tới trang đặt Heading Tab leader: Chọn loại đường tab từ cuối các Heading đến số trang. Show levels: Số cấp độ Heading. Nút Show Outlining Toolbar: Cho hiển thị thanh công cụ Outlining trên cửa sổ MS Word Nút Options .: Mở hộp thoại Table of Contents Options: Tùy chọn thêm một số tính năng khác.

ppt20 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Tạo mục lục tự động trong Word 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Microsoft Access BÀI 8 Microsoft Access Mục đích Sử dụng thành thạo truy vấn thông số (Parameter Query) Dùng được truy vấn hành động để tạo bảng dữ liệu mới, sửa, xoá các bản ghi trong bảng Giới thiệu 2 1 3 4 TRUY VẤN THAM SỐ - PARAMETER QUERY TRUY VẤN APPEND QUERY TRUY VẤN XOÁ – DELETE QUERY TRUY VẤN TẠO BẢNG – MAKE TABLE QUERY 5 TRUY VẤN CẬP NHẬT – UPDATE QUERY 6 BÀI TẬP THỰC HÀNH TRUY VẤN PARAMETER QUERY Truy vấn tham số (Parameter Query) dùng để trích lọc dữ liệu một cách linh hoạt và thuận lợi hơn Select Query Parameter Query: Khi tạo query này và cho thi hành thì Access sẽ hiển thị một hộp thoại yêu cầu nhập vào một giá trị nào đó, giá trị này được xem như một tiêu chuẩn để trích lọc các mẫu tin theo ý muốn. Mục đích Các bước xây dựng truy vấn tham số Các bước tạo tương tự như tạo Select Query. Để tạo một Parameter, ta gõ vào ô Creteria một chuỗi để tạo một Parameter. Ví dụ: Tạo truy vấn yêu cầu nhập vào mã hàng, ta làm như sau: Trong khung lưới QBE, tại trường Mahang ở ô Creteria, ta gõ như sau:[Nhập vào mã hàng]. Chọn Run để thực thi Query TRUY VẤN PARAMETER QUERY Chú ý:Chuyển qua ACCESS để sinh viên thực hành phần này TRUY VẤN APPEND QUERY Mục đích Append Query: Là một query trung gian để nối các trường dữ liệu của bảng dữ liệu này sang bảng dữ liệu khác. TRUY VẤN APPEND QUERY Các bước xây dựng truy vấn tạo bảng Trong cửa sổ Database, chọn đối tượng Queries, chọn [New], chọn mục Design View, chọn [OK]. Chọn bảng dữ liệu nguồn trong cửa sổ Show Table, add vào trong cửa sổ thiết kế query. Vào menu Query, chọn Append Query Cửa sổ Append Query xuất hiện như hình sau: Trong vùng Table Name, chọn bảng dữ liệu đích nơi mà dữ liệu sẽ được nối thêm vào. Chọn Current Database. TRUY VẤN APPEND QUERY Các bước xây dựng truy vấn tạo bảng Trong vùng Field, đưa vào các tên trường dữ liệu của bảng dữ liệu nguồn. Trong vùng Append To, đưa vào tên trường của các bảng dữ liệu đích. Thi hành truy vấn. TRUY VẤN APPEND QUERY Các bước xây dựng truy vấn tạo bảng Chú ý:Chuyển qua ACCESS để sinh viên thực hành phần này TRUY VẤN DELETE QUERY Mục đích Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Delete Query, hiện thêm hàng Delete trong lưới QBE Kéo dấu * của bảng muốn xoá vào dòng Field, từ khoá From xuất hiện trên dòng Delete Kéo trường dùng để lập điều kiện vào dòng Field, từ khoá Where xuất hiện trên dòng Delete TRUY VẤN DELETE QUERY Các bước xây dựng truy vấn xoá Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì các mẩu tin có Số hoá đơn là H01/KD sẽ bị xoá Chú ý:Chuyển qua ACCESS để sinh viên thực hành phần này TRUY VẤN DELETE QUERY TRUY VẤN UPDATE QUERY Mục đích Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng Các bước xây dựng truy vấn cập nhật Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Update Query, hiện thêm hàng Update to trong lưới QBE Đặt biểu thức vào ô Update To của trường cần sửa Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì đơn giá mặt hàng Gạo sẽ giảm 1000 Criteria: ghi điều kiện tương ứng TRUY VẤN UPDATE QUERY Chú ý:Chuyển qua ACCESS để sinh viên thực hành phần này Mục đích TRUY VẤN MAKE TABLE QUERY Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ):Dùng để tạo một bảng mới từ số liệu của Query hay của Table khác Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn các trường cần đưa vào bảng và kéo lần lượt vào lưới QBE Gọi lệnh Query/ Make Table Query, xuất hiện hộp thoại Make Table như sau: Table Name: gõ tên cần đặt cho bảng, OK TRUY VẤN MAKE TABLE QUERY Các bước xây dựng truy vấn tạo bảng Cửa sổ Select Query thay đổi thành Make Table Query Thực hiện Query để Access tạo bảng theo yêu cầu Mở (cấu trúc) bảng vừa tạo để xem kết quả TRUY VẤN MAKE TABLE QUERY Các bước xây dựng truy vấn tạo bảng Chú ý:Chuyển qua ACCESS để sinh viên thực hành phần này BÀI TẬP THỰC HÀNH MỤC ĐÍCH: Vận dụng được khả năng xử lý, truy vấn dữ liệu linh hoạt với các loại Query hành động và Parameter Query BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1: Sử dụng CSDL QLBANHANG.MDB ở bài 1 để thực hiện các câu truy vấn sau: Thiết kế q-nhacungcap yêu cầu nhập vào Mã nhà cung cấp và hiển thị tất cả các mặt hàng mà nhà cung cấp đó đã cung cấp Thiết kế q-mathang hiển thị tất cả các hóa đơn đã bán cho mặt hàng này, bao gồm các thông tin: Mã hóa đơn, Ngày hóa đơn, Loại hóa đơn, Tên khách hàng, Mã hàng, Số lượng Thiết kế q-mathangtrongngay, hiển thị tất cả các hóa đơn bán cho mặt hàng này từ ngày nhập cho đến ngày hiện tại, bao gồm các thông tin như câu 2 Thiết kế q-mathangtrongthang hiển thị tất cả các hóa đơn đã bán cho mặt hàng này trong tháng vừa nhập, bao gồm các thông tin: Mã hóa đơn, Ngày hóa đơn, Loại hóa đơn, Tên khách hàng, Mã hàng, Số lượng Thiết kế q-tungaydenngay, hiển thị tất cả các hóa đơn, các mặt hàng đã bán trong thời gian đó Thiết kế Query q-xoaKH01 xóa các hóa đơn đã bán cho khách hàng có MAKH=“KH01” Thiết kế Query q-xoamathang xóa các mặt hàng do nhà cung cấp “CC02” cung cấp BÀI TẬP THỰC HÀNH Thiết kế q-tangdongia cho phép tăng đơn giá của các mặt hàng có mã “MH01”, “MH02” lên 10% Thiết kế q-giamdongia cho phép giảm đơn giá của các mặt hàng có mã “MH04” xuống 15% Thiết kế q-nhatky để tạo ra một bảng nhật ký bán hàng gồm các thông tin :Mã hóa đơn, Ngày hóa đơn, Loại hóa đơn, Tên khách hàng, Mã hàng, Số lượng Tạo bảng Khachhang1 có cấu trúc giống như bảng Khachhang (Có thể sử dụng chức năng Copy), sau đó nhập 1 vài bản ghi Thiết kế q-tonghop để nối dữ liệu của bảng khachhang sang bảng khachhang1 BÀI TẬP THỰC HÀNH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptTạo mục lục tựđộng trong Word 2007.ppt
Tài liệu liên quan