Đề cương ôn tập Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

* 1 số chủ trương chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế 1 -Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững 2 - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo 1 lộ trình phù hợp 3 - Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc và quy định của WTO 4 - Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực của bộ máy nhà nước 5 - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế: 6 - Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập 7 - Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo dục, bảo hiểm, y tế 8 - Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong thời kỳ hội nhập 9 - Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng,ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại: 10 -Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động đối ngoại:

doc35 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 5798 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là ngọn cờ dẫn đường cho nd ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho d.tộc & tự do cho nd. Thể hiện sự nhạy bén sáng suốt of Đảng, là sự kế tục q.điểm HCM về giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa. Nhờ chủ trương đó mà p.tr CM dưới sự lãnh đạo of Đảng đã phát triển rầm rộ từ thành thị tới nông thôn, có hệ thống từ TW đến cơ sở, p.tr ngày càng phát triển để tiến tới tổng khởi nghĩa. Đường lối đó đáp ứng đc yêu cầu bức thiết of CMVN & nguyện vọng chân chính của toàn thể d.tộc, vì vậy nó là cơ sở cho sự thắng lợi of CM T8-1945. CM T8-1945. Nguyên nhân thắng lợi: CM T8 nổ ra trong bối cảnh quốc tế rất thuận lợi: Liên xô & quân đồng minh đã đánh bại quân phát xít Đức-Nhật, bọn Nhật ở Đông Dương & tay sai tan rã => Đảng ta chớp thời cơ đó phát động toàn dân nổi dậy k/n~ & giành thắng lợi. Đảng ta – đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là người tổ chức & lãnh đạo CM 1 cách sáng tạo, đồng thời được rèn luyện & chuẩn bị chu đáo trong 15 năm wa 3 cao trào (30-31, 36-39, 39-45) & thoái trào 1932-1935. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, quyết tâm giành lại độc lập cho dân tộc. Dưới sự lãnh đạo of Đảng & lời hiệu triệu of Mặt trận Việt Minh, truyền thống ấy được khơi dậy tạo sức mạnh tổng hợp đánh bại kẻ thù. Đảng ta là người tổ chức & lãnh đạo CM T8. Đảng có đường lối CM đúng đắn, dày dạn k.no đ.tr, đoàn kết thống nhất, nắm đúng thời cơ, chỉ đạo kiên quyết, khôn khéo, biết tạo nên sức mạnh tổng hợp để áp đảo kẻ thù & quyết tâm lãnh đạo qc khởi nghĩa giành chính quyền => Sự lãnh đạo of Đảng là nhân tố chủ yếu nhất, quyết định thắng lợi of CM T8-1945. Ý nghĩa lịch sử: Đối với d.tộc: là 1 bước ngoặt lớn trong tiến trình lịch sử of d.tộc, bởi: Đập tan xiềng xích nô lệ of thực dân Pháp trong gần một thế kỉ, lật nhào chế độ quân chủ hàng mấy nghìn năm & ách thống trị of phát xít Nhật, lập ra nước VN DCCH. Đưa nước ta từ 1 nước thuộc địa trở thành nước độc lập, tự do; nd ta từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước; Đảng ta từ 1 Đảng hoạt động bí mật, bất hợp pháp trở thành Đảng hợp pháp nắm chính quyền. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình l.sử d.tộc VN đưa d.tộc ta vào một kỉ nguyên mới: Kỉ nguyên độc lập tự do & CNXH. Đối với quốc tế: CM T8 là cuộc CM d.tộc d.chủ nd nhưng nổi bật là tính d.tộc do ĐCS lãnh đạo-là thắng lợi đầu tiên of CN Mac-Lênin ở 1 nước thuộc địa, nó đã chọc thủng khâu yếu nhất of CN đế quốc, mở đầu cho sự sụp đổ of CN thực dân cũ. Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lí luận of CN Mác-Lênin, cung cấp thêm nhiều k.no quý báu cho p.tr đ.tr gpdt trên TG. Cổ vũ mạnh mẽ các nd các nước thuộc địa & nửa thuộc địa đ.tr chống CN đế quốc, thực dân giành độc lập tự do; là niềm tự hào chung of nd tiến bộ trên TG. Bài học kinh nghiệm: Giương cao ngọn cờ độc lập d.tộc d.chủ, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc & chống pk. Khơi dậy sức mạnh tổng hợp of qc tren nền tảng khối liên minh công-nông. Lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng 1 lúc. Kiên quyết dùng bạo lực CM & biết sd bạo lực CM 1 cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước of nd. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ. Xây dựng Đảng Mác-Lênin ở 1 nước thuộc địa đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành cq. Chương 3_Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp & đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975). Đường lối xây dựng và bảo vệ CM giai đoạn 45-46. a, Hoàn cảnh nước ta sau CM T8: Thuận lợi: Quốc tế: Hệ thống XHCN do L.Xô đứng đầu đã ra đời. P.tr d.chủ & HB, p.tr gpdt trên TG đang dâng cao & trở thành dòng thác CM -> Cổ vũ VC-TT-C.tri cho ta. Trong nước: Có sự lãnh đạo of Đảng & chủ tịch HCM. Có chính quyền D.chủ nd dược hình thành từ TW->C.sở. Toàn dân tin tưởng, ủng hộ M.trận Việt Minh & cp VN d.chủ CH. Khó khăn: Quốc tế: Chưa nước nào công nhận VN độc lập. Đất nước đang bị bao vây 4 phía; hải cảng, sân bay đều bị quân Pháp chiếm đóng. Quân Đồng Minh kéo vào chiếm đóng Đông Dương & xúi dục bọn phản động CM chống phá cq CM non trẻ. Trong nước: Hậu quả mà cq cũ để lại rất nặng nề (nạn đói, nạn dốt, ngân sách quốc gia trống rỗng,…) Giặc đói, giặc dốt & giặc ngoại xâm là những hiểm họa đối với chế độ. => Vận mệnh đất nước lúc này rơi vào cành “ngàn cân treo sợi tóc” !!... b, Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” of Đảng. * 25/11/4 BCH TW ra chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” với các ND: Chỉ đạo chiến lược: Mục tiêu phải nêu cao of CM VN vẫn là “dân tộc giải phóng”. Do đó khẩu hiệu vãn là “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết”, nhưng ko phải giành độc lập mà là giữ vững độc lập. Xđ kẻ thù: kẻ thù chính là TD Pháp xl -> Phải lập mặt trận dân tộc thống nhất chống TD Pháp; mở rộng mặt trận Việt Minh & thống nhất mặt trận Việt-Miên –Lào. Phương hướng, nhiệm vụ: Đảng nêu nên 4 nhiệm vụ chủ yếu & cấp bách: Củng cố chính quyền nd. Chống TD Pháp xâm lược. Bài trừ nội phản. Cải thiện đời sống nd. Công tác cụ thể: Đảng đã chỉ ra 3 công tác lớn: Nội chính: xúc tiến tổng tuyển cử, bầu ra quốc hội để lập ra cp, xd hiến pháp & củng cố cq nd Quân sự: động viên lực lượng toàn dân; tổ chức & lãnh dạo cuộc k/c lâu dài. Ngoại giao: kiên trì ng.tắc “thêm bạn bớt thù”,”bình đẳng tg trợ”; thêm khẩu hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đ.v quân Tưởng; độc lập về c.trị, nhân nhượng về k.tế đ.v Pháp. => Ý nghĩa of chủ trương: Giải quyết kịp thời & khôn khéo những v.đề CB về chỉ đạo chiến lược. sách lược of CM trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” of đất nước. Xđ đúng kẻ thù of d.tộc là TD Pháp xl. Chỉ thị là chương trình hành động đúng đắn; là nhân tố bảo đảm cho thắng lợi of d.ta trong cuộc đ.tr, xd, b.vệ cq CM. c, Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi & bài học kinh nghiệm. * Kết quả: Về c.trị-XH: đã xd được nền móng chế độ mới – chế độ d.chủ nd với đầy đủ các yếu tố cần thiết. Quốc hội, hội đồng nd các cấp được thành lập thông wa phổ thông bầu cử. Hiến pháp dược thông wa & ban hành. Các đoàn thể qc được củng cố & mở rộng nhằm tăng cường hơn nữa khối đại đoàn kết d.tộc. Đảng chú trọng lãnh đạo, tổ chức xd lực lượng vũ trang nd, xây dựng từng bước các công cụ chuyên chính of nhà nước mới để giữ gìn TTATXH & bảo vệ vững chắc nền độc lập d.tộc. Về k.tế-VH: Đã phát động p.tr “tăng gia sx”, “hũ gạo tiết kiệm” cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lí of chế độ cũ, ra lệnh giảm tô 25%, xd ngân quỹ quốc gia. Các lĩnh vực sx được phục hồi => cuối năm 1945 nạn dói cơ bản được đẩy lùi, năm 1946 đ/s nd được ổn định & có cải thiện. Cuộc vận động toàn dân xd nền VH mới đã bước đầu xóa bỏ dc nhiều tệ nạn XH & tập tục lạc hậu. Đã mở lại các trường lớp & tổ chức khai giảng năm học mới, p.tr diệt dốt, bình dân học vụ được thực hiện sôi nổi => cuối năm 1946 cả nước có thêm 2.5tr ng biết đọc, biết viết. Về bảo vệ cq CM: Ở miền Bắc, Đảng ta chủ trương “cứng rắn về ng.tắc, mềm dẻo về sách lược” đối với thù trong giặc ngoài: Từ 02-09-1945 đến 06-03-1946: ta chủ trương hòa hoãn với quân Tưởng ở miền Bắc để tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam, tranh thủ thời gian để củng cố, xd cq CM. Từ 06-03-1946 đến 19-12-1946: ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian để củng cố, xd lực lượng tiến tới đánh Pháp lâu dài (thể hiện wa hiệp định sơ bộ 06-03-1946 & tạm ước 14-09-1946 ta đã kí với Pháp). Đảng phát động p.tr “Nam tiến”, ra sức chi viện cho miền Nam đồng thời ngăn ko cho quân Pháp đánh ra Trung bộ. Đẩy mạnh kháng chiến chống Pháp ở mền Nam: để chống lại sự xl Nam bộ lần 2 of TD Pháp, xứ ủy Nam bộ đã quyết tâm lãnh đạo nd miền Nam kháng chiến chống Pháp với việc ra sức xd lực lượng vũ trang, phát triển thế trận c.tr nd. * Ý nghĩa: Bảo vệ thành công nền độc lập of đất nước, giữ vững cq CM; xd nền móng đầu tiên cho một chế độ mới – chế độ VN DCCH; c.bị n~ đk cần thiết, trực tiếp cho cuộc k/c toàn quốc sau đó. * Nguyên nhân thắng lợi: Đảng đã đánh giá đúng tình hình nước ta sau CM T8, từ đó có đường lối lãnh đạo đúng đắn & sáng suốt; xd & phát huy đc sức mạnh of khối đại đoàn kết d.tộc; lợi dụng triệt để n~ mâu thuẫn trong nội bộ kể thù, phân hóa, cô lập chúng theo hướng có lợi cho CM… * Bài học kinh nghiệm: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết d.tộc, dựa vào dân để xd & bảo vệ cq CM. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính. Đôi khi phải nhân nhượng vói kẻ thù nhưng phải có ng.tắc & luôn cảnh giác cao độ với sự bội ước of chúng. Kết hợp vừa “kháng chiến” vừa “kiến quốc”. Đường lối kháng chiến chống thực dân pháp gd 46-54 a, Hoàn cảnh l/sử : - Sau hiệp ước Trùng Khánh, quân Tưởng rút về nước. - Quân Pháp ra sức khiêu khích ta đấu tranh vũ trang ( = cách tàn sát nd ta,…) Thuận lợi : + Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nd ta là để bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc & đánh địch ngay trên đất of mình -> chúng ta có “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” + Có sự c.bị cần thiết về mọi mặt để chiến đấu & chiến thắng kẻ thù + Pháp đang gặp khó khăn về c.trị-q.sự cả trong & ngoài nước Khó khăn : + Tương wan lực lượng: ta <<<địch (lực lg, chất lg, trang bị vũ khí,…) + Ta đang bị bao vây 4 phía b, Quá trình hình thành & nội dung đường lối (46-51): * thực hiện wa 3 văn kiện: - Chỉ thị toàn quốc k/c of BCH TW - Lời kêu gọi toàn quốc k/c of CT HCM - T.phẩm “ K/c nhất định thắng lợi of TBT Trường Chinh * ND: - Mục đích k/c : Đánh thực dân Pháp xl để gp cho d.tộc - Tính chất k/c: cuộc k/c có t/c d.tộc gp & d.chủ mới - c/s k/c: liên hiệp với d.tộc pháp; đoàn kết chặt chẽ với lào & cam-pu-chia, với các d.tộc yêu chuộng hòa bình trên TG; đoàn kết toàn dân; tự cấp tự túc về mọi mặt. - P.châm k/c: tiến hành cuộc c.tr nd; k/c “toàn dân, toàn diện”, lâu dài & “dựa vào sức mình là chính” +k/c toàn dân: “ bất kể già trẻ gái trai, ko p/b tôn giáo đảng phái, hễ là ng VN thi phải đứng dậy đ/tr” +k/c toàn diện: đánh địch về mọi mặt (c.trị, k.tế, VH, ngoại jao,…) C.trị: t.hiện đoàn kết toàn dan; tăng cường xd Đảng-cq-các đoàn thể; đoàn kết với lào-CPC, các d.tộc yêu chuộng HB trên TG Q.sự: t.hiện vũ trang toàn dân; xd LL VTND; tiêu diệt địch để gp nd, gp đất đai; t.hiện du kích chiến, tiến lên vận động chiến & đánh chính quy K.Tế: t.hiện tiêu thổ k/c; xd k.tế tự cung tự túc; tập trung p.triển NN, tiểu thủ CN, TN & CN quốc phòng. VH: xóa bỏ VH of TD p.k; xd nền VH d.chủ mới theo 3 ng.tắc: d,tộc-KH& đại chúng. Ngoại giao: “thêm bạn bớt thù”, biểu dg LL, sẵn sàng đàm phán nếu Pháp công nhận VN độc lập. +lâu dài: chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh of Pháp, ta t.hiện “phòng ngự-cầm cự-phản công” +dụa vào sức mình là chính: fair tự cấp tự túc về mọi mặt (vì ta ko có sự chi viện từ nước ngoài) - Mặc dù lâu dài, khó khăn, jan khổ nhưng nhất định thắng lợi !!! c, Quá trình bổ sung đg lối (51-54): =>Xuất phát từ h/c trong nc & quốc tế lúc bấy giờ: * Quốc tế: - hệ thống XHCN trên TG lớn mạnh ko ngừng->thay đổi tg wan ll & có lợi cho fe d.chủ & hòa bình. - Nc ta đã đc nhiều nc XHCN nhận. - Cuộc k/c of nd 3 nc Đông Dg đang giành đc nhiều thắng lợi wan trọng - MĨ can thiệp vào Đông Dg (chiến lc toàn cầu of Mĩ). Ngăn chặn a/h of CS->Đ.Dg * Đại hội II of Đảng (T2-1951 ở Tuyên Quang) đã thông wa 4 v.đề: 1. Báo cáo c.trị do HCM tr.bày 2. Tách ĐCS Đ.Dg thành 3 Đảng l/đ CM ở 3 nc. 3. Ở VN, Đảng ra h/đ công khai lấy tên là Đảng lao động VN(ĐLĐ VN). 4. Thông wa báo cáo of đ.c Trg Chinh: “Hoàn thành gp d.tộc, p.triển d.chủ nd & tiến lên CNXH”. * ND cơ bản trong “Chính cương of ĐLĐ VN” : - T/c of XH VN lúc này: XH d.chủ nd, 1 phần thuộc địa & nửa p.k. =>mâu thuẫn chủ yếu lúc này tính d.chủ nd >< tính thuộc địa (MT đang đc gq = cuộc k/c of toàn thể nd VN >< TD Pháp) Đối tg CM: 1. CN đế quốc xl ( TD Pháp & can thiệp Mĩ)_đ.tg chính 2. p.k ( p.k phản động)_ đ.tg phụ - Nhiệm vụ of CM : 1. đánh đuổi đế quốc xl, giành đôc lập thống nhất cho đất nc 2. xóa bỏ những tàn tích p.k & nửa p.k, làm cho ng cày có ruộng & gây dựng chế độ d.chủ nd. 3. gây dựng cơ sở cho CNXH. ( trong đó n.vụ 1 là n.vụ cơ bản & trc mắt ) Động lực of CM 4g/c : CN, ND, TTS, TS D.tộc. Ngoài ra còn các thân sĩ (địa chủ) yêu nc & tiến bộ. - G/c lãnh đạo CM : CN - Triển vọng CM : Làm cho CM d.tộc d.chủ để gp đất nc, giành thắng lợi & tiến lên CNXH. - Con đg đi lên CNXH : lâu dài, gian khổ & trải wa 3 gđ : 1. N.vụ cơ bản là hoàn thành gp d.tộc. 2. N.vụ cơ bản là xóa bỏ n~ tàn tích p.k, nửa p.k . T/hiện triệt để ng cày có ruộng; hoàn chỉnh chế độ d.chủ nd. 3. Xd cơ sở cho CNXH & tiến lên CNXH. - M.tiêu of Đảng : p.triển chế độ d.chủ nd, tiến lên CNXH ở VN. t.hiện t.do-h.fuc cho g/c CN, nd l/đ & các d.tộc ở VN. - Q.hệ Q.tế: VN đứng về fe hòa bình, d.chủ. * Hội nghị TW 1 (T3-1951) Đảng ta nhấn mạnh: Phải tăng cường công tác chỉ đạo c.tr. * Hội nghị TW 2 (27-T9->05-T10/1951) Đảng chủ trương : Đẩy mạnh cuộc k/c, trên cơ sở thực hiện tốt các n.vụ lớn: ra sức tiêu diệt sinh lực địch, tiến tới giành ưu thế về q.sự. * Hội nghị TW 4 (T1-1953) Bàn về việc thực hiện cải cách ruộng đất : triệt để giảm tô. * Hội nghị TW 5 (T11-1953) Phát động quần chúng triệt để giảm tô & tiến hành cải cách ruộng đất trong k/c. Đặc điểm nước ta sau T7-1954 và đường lối chiến lược CM VN được thông qua tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ba (9-1960). Đặc điểm nc ta sau T7-1954: Ở miền Bắc, sau hiệp định giơ-ne-vơ, quân Pháp đã rút quân, miền Bắc đc hoàn toàn gp. Ở miền Nam, Mĩ hất cẳng Pháp nhảy vào Đông Dg nhằm độc chiếm miền Nam VN, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của mình. => VN bị chia cắt làm 2 miền, lấy vĩ tuyến 17 làm gianh giới. * thuận lợi : + Q.tế: - hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh về mọi mặt (K.tế-c.trị-VH,…) - P.tr gpdt, p.tr hòa bình & d.chủ tiếp tục dâng cao. + Trong nước : - miền bắc đã hoàn toàn gp -> làm căn cứ địa chung cho cả nước. Thế & lực CM nc ta đã lớn mạnh ko ngừng. Nguyện vọng of nd muốn đc hòa bình, thống nhất. * Khó khăn : + Q.tế : - Đế quốc Mĩ hùng mạnh về K.tế-q.sự,…đã trực tiếp can thiệp vào nc ta (Dựng lên cq Ngô Đình Diệm & trang bị cho q.đội Ngụy) - TG đi vào c.tr lạnh & chạy đua vũ trang. - Liên Xô & Trung Quốc bất đồng. + Trong nước : - Đất nc bị chia cắt làm 2 miền: MB_nghèo nàn, lạc hậu; MN_Đế quốc Mĩ xl - 1 Đảng lãnh đạo 2 cuộc CM khác nhau ở 2 miền đất nc có chế độ chính trị khác nhau. => khó khăn MAX, chưa từng có trong l/sử lãnh đạo CM of nhân loại. Đường lối c/lc CM VN đc thông wa tại ĐH Đảng toàn quốc lần III (T9-1960) => Đại hội đã hoàn chỉnh đg lối c.lc CM chung trong giai đoạn mới. đó là tiến hành đồng thời & kết hợp chặt chẽ 2 c.lc CM ở 2 miền. Ở ĐH, Đảng ta nêu các ND CB sau : N.vụ c.lc of CM VN là : Tiến hành CM XHCN ở miền Bắc. Gp miền Nam khỏi chs thống trị of Mĩ Ngụy, thống nhất nc nhà. M.tiêu c.lc of CM :N.vụ CM ở 2 miền khác nhau, mỗi n.vụ nhằm gq 1 yêu cầu cụ thể của mỗi miền nhưng đều nhằm tới mục tiêu chung là HB-Thống I đất nc. Q.hệ of CM 2 miền: 2 n.vụ có q.hệ mật thiết với nhau & có td thúc đẩy lẫn nhau. Vị trí, vai trò & n.vụ CM of mỗi miền: CM XHCN ở miền Bắc: n.vụ xd tiềm lực, bảo vệ căn cứ địa chung of cả nc, hậu thuẫn cho CM MN; c.bị cho cả nc đi lên CNXH sau này => Giữ v.trò qđ nhất đ.v CM cả nước. - CM d.tộc, d.chủ ở MN: giữ v.trò qđ trực tiếp đ.v sự nghiệp gp MN, thống nhất nc nhà. Con đg thống nhất nc nhà: HB-Thống I theo tinh thần hiệp định giơ-ne-vơ nhưng luôn đề cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó trong mọi tình huống. Triển vọng of CM: Con đg để thống nhất nước nhà tuy lâu dài, gian khổ, nhưng nhất định thắng lợi !!! Đường lối kháng chiến chống Mĩ cứu nước giai đoạn 65-75(nghị quyết 11 (3-1965), nghị quyết 12(12-1965)). Có 2 vấn đề: - Mĩ leo thang đánh phá MB. - Mĩ tiến hành c.tr xl ở MN. => Tổ chức liên tiếp 2 cuộc họp: hội nghị TW 11 & 12 (N1965) để tập trung đánh giá tình hình & đề ra đg lối k/c cứu nc với các ND chính sau : Nhận định tình hình: Cuộc c.tr cục bộ mà Mĩ phát động ở MN vẫn là cuộc c.tr xl TD mới đc tiến hành trong thế thua, bị động => chúa đựng nhiều MT về mặt chiến lc -> từ nhận định dẫn đến qđ: phát động cuộc k/c chống Mĩ cứu nc trong toàn quốc & coi nó là n.vụ thiêng liêng of cả d.tộc. Quyết tâm & mục tiêu chiến lc: Đảng khẳng định: Chúng ta có đủ đk & sức mạnh để đánh Mĩ & thắng Mĩ -> từ đó nêu khẩu hiệu: “Quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xl” Phương châm chỉ đạo chiến lc: Tiếp tục chỉ đạo c.tr nd để chống c.tr cục bộ of Mĩ ở VN; phát động c.tr du kích để chống c.tr phá hoại of Mĩ ở MB. Thực hiện k/c lâu dài, dụa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh, tập trung lực lg cả 2 miền để mở n~ cuộc tiến công lớn; tranh thủ thời cơ để giành thắng lợi q’đ trong thời gian tg đối ngắn trên c.trg MN. Tư tg chỉ đạo chiến lc: Đ.v MN: phải giữ vững & p.triển thế tiến công. Kiên quyết tiến công & liên tục tiến công; kiên trì p.châm; kết hợp đ.tr c.trị với đ.tr vũ trang; triệt để thực hiện 3 mũi giáp công; đánh địch trên cả 3 vùng chiến lc. Trong đó đ.tr quân sự có ý nghĩa q’đ. Đ.v MB: cần phải chuyển hướng xd K.tế, đảm bảo xd MB mạnh về k.tế - quốc phòng. Tiến hành c.tr nd chống c.tr phá hoại of Mĩ; bảo vệ vững chắc MB XHCN; tăng cường chi viện cho MN. Mqh giữa CM 2 miền: tiếp tục thực hiện đg lối c.lc: tiến hành đồng thời & kết hợp chặt chẽ 2 miền vì 1 m/tiêu chung “HB-TN tổ quốc”. và trong cuộc k/c này, MB là hậu phương lớn, MN là tiền tuyến lớn. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân và kinh nghiệm lịch sử của cuộc k/c chống TD Pháp & đế quốc Mĩ. => Giáo trình _ Tr 113 - 118 Chương 4_Đường lối CNH. Chủ trương, kết quả, hạn chế, nguyên nhân của CNH thời kì trước đổi mới (ĐH III và Hội nghị TW 7). Chủ trương: => Tại Đại hội III : Đảng ta KĐ 2 vấn đề : - tính tất yếu, khách wan of CNH. - CNH là n.vụ trung tâm suốt thời kì quá độ. Đảng xđ m.tiêu CNH: M.tiêu cơ bản, lâu dài CNH XHCN là xd nền K.tế q.dân XHCN cân đối, hiện đại, bước đầu xd CS-VC cho CNXH. Để đạt đc m.tiêu trên, Đảng chủ trg: Ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lí, đồng thời phát triển NN & CN nhẹ. => Hội nghị TW 7 cụ thể hóa chủ trg of ĐH III thành p.hg chỉ đạo xd phát triển CNH MB : Ưu tiên phát triển CN nặng 1 cách hợp lí. Kết hợp chặt chẽ giữa p.tr CN & p.tr NN. Ra sức p.tr CN TW đồng thời đẩy mạnh CN địa phương. Quy mô chia làm 2 loại: - CN TW: quy mô lớn, KT hiện đại. - CN địa phương: q.mô nhỏ, KT cơ khí. Kết quả: Hạn chế: Nguyên nhân: Quá trình đổi mới tư duy về CNH-HĐH của Đảng từ ĐH VI đến ĐH X. Quan điểm CNH ở ĐH VI: -> Tập trung p.tích n~ sai lầm về nhận thức & chủ trg CNH => Cụ thể hóa ND chính of CNH trong n~ năm còn lại of chặng đầu tiên trong thời kì quá độ là : - Chuyển trọng tâm CNH từ ưu tiên phát triển CN nặng sang thực hiện 3 c.trình K.tế lớn : + C.tr lương thực – thực phẩm. + C.tr hàng tiêu dùng. + C.tr hàng xuất khẩu. -> M.tiêu CNH: + Ổn định mọi mặt k.tế-XH. + Tiếp tục xd các tiền đề để c.bị cho việc đẩy mạnh CNH ở thời kì tiếp theo. ĐH VII: Tiếp tục phát huy n~ nhận thức mới, toàn diện & sâu sắc hơn về CNH. ĐH KĐ: phát triển lực lượng sx, CNH đất nc theo hướng HĐH gắn với phát triển 1 nền NN toàn diện là n.vụ trọng tâm nhằm từng bước xd cơ sở VC-KT cho CNXH. M.tiêu of kế hoạch 5 năm : 91-95 : phải đưa nc ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng. -> Tiếp tục quan điểm ĐH VII, Hội nghị TW 7 (1954) đã có 1 bước đột phá trong nhận thức về CNH = việc đưa ra định nghĩa về HĐH-CNH : là 1 quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các h/đ sx kinh doanh-d.vụ & q.lí K.tế từ sd lao động thủ công là chính sang sd 1cách phổ biến sức lao động cùng p.tiện công nghệ, p2 tiên tiến, hiện đại; dựa trên sự phát triển of CN & tiến bộ of KH-CN nhằm tạo ra năng suất lao động XH cao. ĐH 8: Có 1 nhận định wan trọng: nc ta đã ra khỏi tình trạng khủng hoảng k.tế; việc c.bị các tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì đẩy mạnh CNH-HĐH. Tiếp tục KĐ quan niệm CNH-HĐH đã nêu ở Hội nghị TW 7_khóa VII; đồng thừi tiếp tục bổ sung phát triển thành 6 quan điểm lớn chỉ đạo CNH-HĐH: Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp tác K.tế q.tế, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại. CNH là sự nghiệp of toàn dân, of mọi thành phần k.tế; trong đó K.tế N2 đóng vai trò chủ đạo. Phát huy nguồn lực con ng là y.tố cơ bản cho sự phát triển nhanh & bền vững. KH-CN là động lực of CNH- HĐH. Lấy hiệu quả K.tế-XH làm tiêu chuẩn cho xđ phương án phát triển, lựa chọn cơ hội đầu tư. Kết hợp K.tế với quốc phòng an ninh. ĐH IX – X : Tiếp tục bổ sung & phát triển quan điểm mới về CNH: Con đg CNH ở nc ta cần & có thể rút ngắn về thời gian so với các nc đi trc ( vì: đây là y/c cấp thiết đ.v nc ta nhằm sớm thu hẹp k/c về trình độ giữa nc ta với các nc đi trc). Ta có thể rút ngắn thời gian với lợi thế of nc đi sau, đón đầu KH-CN mới. Hướng CNh-HĐH: phát triển nhanh & hiệu quả các sp, các ngành, các l.vực có lợi thế nhằm tạo ra sp TM các y/c trong nc & xuất khẩu. CNH-HĐH phải đảm bảo xd nền k.tế độc lập tự chủ, hội nhập k.tế q.tế (tự chủ về chủ trg, đg lối; chủ động hội nhập theo hướng mở, khai thác các thế mạnh of nc ngoài ) Đẩy nhanh CNH-HĐH NN-N.thôn & hướng vào việc nâng cao chất lg sp NN. Mục tiêu quan điểm CNH-HĐH của ĐH X. Mục tiêu: Trước mắt: + sớm đưa nc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. + tạo nền tảng để đến N2020 cơ bản biến nc ta thành nc CN theo hướng hiện đại. Lâu dài: biến nc ta thành nc CN có CSVC–KT hiện đại; cơ cấu k.tế hợp lí; qua hệ sx tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển of LLSX ; đ/s VC & TT nâng cao; QP-AN vững chắc; dân giàu, nc mạnh, XH công bằng, d.chủ, VM. Quan điểm: CNH gắn với HĐH & CNH-HĐH gắn với phát triển k.tế tri thức. CNH gắn với HĐH: trong bối cảnh VN cần “đi tắt, đón đầu” để thực hiện CNH rút ngắn thì y/c cần thiết là phải kết hợp CNH với HĐH: CNH: biến lao động thủ công -> lao động cơ khí ( sd máy móc). HĐH: Nâng cao trình độ of nền k.tế ngang tầm thời đại. CNH-HĐH gắn với phát triển k.tế tri thức: ta thực hiện CNH-HĐH trong ĐK nhiều nc trên TG đang bước sang nền VM tri thức. với lợi thế of 1 nc đi sau, ta ko nhất thiết phải tiến tuần tự từ NN->CN->K.tế tri thức mà CNH-HĐH phải gắn liền với phát triển k.tế tri thức. - K.tế tri thức : […] CNH-HĐH gắn với k.tế thị trg & hội nhập k.tế q.tế. CNH-HĐH gắn với k.tế thị trg: + CNH theo quan điểm cũ: […] + CNH theo quan điểm mới: […] CNH-HĐH gắn với hội nhập k.tế q.tế: nc ta tiến hành CNH trong bối cảnh TG đang tiến hành toàn cầu hóa. K.tế TG tđ mạnh mẽ tới các nền k.tế mỗi q.gia. => CNH-HĐH gắn với hội nhập k.tế q.tế nhằm vào 3 vấn đề: Kết hợp sức mạnh d.tộc với sức mạnh thời đại. Khai thác triệt đẻ lợi thế bên trong & lợi thế bên ngoài. Kết hợp chiến lc hướng nội với chiến lc hướng ngoại. Lấy việc phát huy nguồn lực con ng là y.tố cơ bản cho sự phat triển nhanh & bền vững. - Con ng là chủ thể of quá trình lao động sx, tạo ra & sd TLSX. => Đây là quan điểm đúng đắn bởi phát triển k.tế cần 5 y.tố: vốn, KH-CN, cơ cấu k.tế, thể chế c.trị & q.lí N2. Trong đó, con ng là n.tố cơ bản quyết định nhất bởi: chính con ng sáng tạo ra các yếu tố còn lại & sd nó vào quá trình lao động sx. KH-CN là nền tảng, là động lực of CNH-HĐH ; phải kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở n~ khâu quyết định. Phát triển nhanh, hiệu quả & bền vững; tăng trưởng k.tế đi đôi với thực hiện tiến bộ & công bằng XH, bảo vệ môi trg TN, bảo tồn sự đa dạng SH. Nội dung & định hướng CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức. ND: Phát triển mạnh các ngành & sp k.tế có GTGT cao, dựa nhiều vào tri thức, kết hợp tri thức nhân loại với tri thức ng VN. Coi trọng cả số lg & chất lg tăng trưởng k.tế; theo cả chiều rộng & chiều sâu. Xd cơ cấu k.tế hiện đại & hợp lí theo ngành, theo vùng & thành phần k.tế. Trong đó đặc biệt quan tâm tới chuyển dịch cơ cấu ngành (tăng tỉ trọng CN-XD & d.vụ, giảm tỉ trọng NN). Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động of tất cả các ngành, l.vực_nhất là n~ ngành, l.vực có sức cạnh tranh cao. Định hướng: Đẩy mạnh CNH-HĐH NN-NT; giải quyết đồng bộ các v.đề NN-NT-ND (tam nông) Ng.nhân: + NN nc ta hiện tại đang lạc hậu […]. ND: Phải AD tiến bộ KH-CN ( thực hiện cơ khí hóa, thủy lợi hóa, điện khí hóa vào sx; AD CN sinh học,…) phù hợp với Đ2 từng vùng, địa phương để nâng cao năng suất, chất lg & sức cạnh tranh of sp NN. Phát triển toàn diện các ngành nông-lâm-ngư nghiệp & d.vụ NN. Phải chuyển dịch cơ cấu k.tế: giảm tỉ trọng NN; tăng tiểu thủ CN, CN chế biến & d.vụ. Đồng thời với quá trình CNH phải đi liền với xd các làng xã no đủ, văn minh; nâng cao đời sống nd, chất lg c/s; … Phát triển nhanh hơn CN-XD & d.vụ. CN: khuyến khích phát triển n~ ngành CN cao, CN chế tác, phần mềm bổ trợ có lợi thế cạnh tranh,…; phát triển các khu k.tế mở, các đặc khu k.tế; khuyến khích các tp k.tế khác tham gia phát triển các ngành CN sx hàng tiêu dùng & hàng XK; tạo ĐK thuận lợi cho các nhà đầu tư nc ngoài đ.tư tại VN. XD: tập trung đầu tư xd CS hạ tầng (đg xá, gtvt, tt-ll,…) D.vụ: tạo bc phát triển vượt bậc of cá ngành d.vụ, nhất là n~ ngành chất lg cao. Đồng thời cần nâng cao chất lg of các ngành d.vụ trn thống (ngân hàng, thg mại, bưu chính viễn thông,..) Phát triển k.tế biển. Phát triển k.tế vùng. Chuyển dịch cơ cấu lao động & cơ cấu KH-CN. Bảo vệ & sd có hiệu quả tài nguyên quốc gia; cải thiện môi trg TN. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân của CNH-HĐH thời kì đổi mới. Chương 5_Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Quá trình đổi mới nhận thức của Đảng về cơ chế thị trường từ ĐH VI đến ĐH X. Từ ĐH VI đến ĐH VIII: => Từ ĐH VI đến hết nhiệm kì ĐH VIII (2001) là thời kì đổi mới toàn diện cả về cấu trúc & cơ chế vận hành nền k.tế với ND chính là từ bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, phát triển nền k.tế H2 nhiều tp vận hành theo cơ chế thị trg có sự q.lí of N2 thao định hướng XHCN. So với trước đổi mới, nhận thức này có sự thay đổi căn bản, ngày càng sâu sắc hơn. Thể hiện wa 3 kết luận: KTTT ko phải là cái riêng có of CNTB mà là thành tựu phát triển of nhân loại ( sự ra đời of nó mang tính quy luật, tất yếu). KTTT còn tồn tại khách wan trong thời kì quá độ lên CNXH. Có thể & cần thiết sd KTTT để xd CNXH ở nc ta. KL: Như vậy, phát triển KTTT ở nc ta là 1 tất yếu, là 1 n.vụ cấp bách để chuyển từ nền k.tế lạc hậu thành nền k.tế hiện đại, hội nhập vào sự p/công lao động q.tế. Đó là con đg đúng đắn để phát triển LLSX, khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng of đất nc để phục vụ CNH-HĐH đất nc. KT H2 ko n~ ko đối lập với các n.vụ KT-XH trong thời kì quá độ lên CNXH mà trái lại, thúc đẩy cá n.vụ đó phát triển mạnh mẽ hơn !!! Từ ĐH IX đến ĐH X: + ĐH IX: Sau khi tổng kết 10 năm thực hiện cương lĩnh xd đất nc, 15 năm thực hiện chuyển đổi nền k.tế, lần đầu tiên ĐH đã trình bày “mô hình k.tế tổng quát of nc ta thời kì quá độ lên CNXH”, “mô hình KTTT theo định hướng XHCN”. Thực chất of mô hình KTTT theo định hướng XHCN: là kiểu t/c k.tế vừa tuân theo quy luật KTTT, vừa dựa tren cơ sở & chịu sự chi phối bởi các ng.tắc of CNXH. ĐH tiếp tục phân tích & chỉ ra; trong nền KTTT các thế mạnh of thị trg đc sd để phát triển LLSX, phát triển k.tế, xd CS-VC cho CNXH. Còn tính định hướng XHCN thể hiện trên cả 3 mặt of QHSX (sở hữu, q.lí & phân phối) nhằm thực hiện m.tiêu “dân giàu-nc mạnh-XH CB-d.chủ-VM”. KTTT định hướng XHCN ko phải là KTTT TB, cũng ko phải KT kế hoạch hóa tập trung, nhưng cũng chưa phải KTTT XHCN vì nc ta còn đang trong thời kì quá độ lên CNXH nên chưa có đủ các y.tố of CNXH. => Đây là bc chuyển biến wan trọng từ chỗ coi KTTT như là 1 công cụ, như 1 cơ chế quản lí sang nhận thức mới coi KTTT như 1 chỉnh thể, là cơ sở k.tế cho sự phát triển theo dịnh hương XHCN. + ĐH X: Kế thừa tư duy of ĐH IX, ĐH X of Đảng làm sáng tỏ hơn 1 số ND cơ bản of phát triển KTTT định hướng XHCN ở nc ta. Thể hiện ở 4 điểm lớn sau: M.tiêu phát triển KTTT: gp sức lao động (LLSX), fat huy tối đa tài năng, năng lực cá nhân, giúp thực hiện thắng lợi CNH-HĐH, hướng tới thực hiện m.tiêu lớn: “ DG-NM-XHCB-DC-VM” Phương hướng phát triển KTTT: phát triển nền k.tế với nhiều hình thức sở hữu-> nhiều tp k.tế, trong đó k.tế N2 giữ vai trò chủ đạo & k.tế N2 với k.tế tập thê ngày càng trở thành nền tảng vững trắc cho nền k.tế quốc dân. Định hướng XH & phân phối: Định hướng XH: phải thực hiện tiến bộ & công bằng XH ngay từ trong từng bc đi, từng c’s phát triển, tăng trưởng k.tế phải gắn với phát triển XH-VH-GD, … Phân phối: ng.tắc chủ yếu là phân phối theo lao động. Ngoài ra còn thực hiện các ng.tắc khác (F2 wa quỹ phúc lợi, wa vốn góp or các nguồn lực khác, …) - Quản lí: fat huy vai trò làm chủ XH of nd, đảm bảo vai trò q.lí, điều tiết of N2 dưới sự lãnh đạo of ĐCS VN. KL: vậy là nền KTTT định hướng XHCN ở nc ta đã đc xác lập& từng bc hoàn thiện. Đó là kết quả of sự trưởng thành trong tư duy c.trị về k.tế of Đảng. Quá trình hoàn thiện thể chế cơ chế thị trường định hướng XHCN ở VN. Liên hệ thực tiễn ở VN. => học trong vở ghi !! dài khủng khiêp !! >..< Kết quả + ý nghĩa, hạn chế + nguyên nhân của quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế K.tế T.trg định hướng XHCN ở nước Chương 6_Đường lối xây dựng hệ thống chính trị. Đặc trưng của hệ thống chính trị thời kì trước đổi mới. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị của Đảng. Mục tiêu, quan điểm, chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kì đổi mới của Đảng. Chương 7_Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề XH 1. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về xây dựng, phát triển nền VH thời kì đổi mới (quan điểm từ ĐH VI đến ĐH X). A, Thời kì trước đổi mới. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới 1943-1954: Chống mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân dân 1955-1986: Tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước, phát triển mạnh khoa học, văn hoá, nghệ thuật, giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, chống tư tưởng tư sản và tàn dư tư tưởng phong kiến, phê phán tư tưởng tiểu tư sản, xóa bỏ ảnh hưởng của tư tưởng văn hoá thực dân mới ở miền Nam Đánh giá sự thực hiện đường lối Đã xoá bỏ dần những mặt lạc hậu, những cái lỗi di sản văn hoá pk, nền văn hoá nô dịch của thực dân Pháp, bước đầu xây dựng nền văn hoá dân chủ mới với tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng Hạn chế và nguyên nhân: Công tác tư tưởng và văn hoá thiếu sắc bén, thiếu tính chiến đấu, việc xây dựng thể chế văn hoá còn chậm. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống có chiều hướng phát triển. Đời sống văn học nghệ thuật còn nhiều bất cập. Pt văn hoá gđ 1955-1986 bị chi phối bởi tư duy chính trị “ nắm vững chuyên chính vô sản” Mục tiêu, nội dung cuộc cách mạng gđ nàycũng bị quy định bởi cuộc CM quan hệ sx mà tư tưởng chỉ đạo là triệt để xoá bỏ tư hữu, xoá bỏ bóc lột càng nhanh càng tốt Chiến tranh cùng cơ chế quản lý tập trung, quan kiêu, bao cấp và tâm lý bình quân chủ nghĩa đã làm giảm động lực phát triển B, Trong thời kì đổi mới Qt đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển văn hoá Từ đại hội VI dến đại hội X, Đảng ta đã hình thành từng bước nhận thức mới về đặc trưng của nền văn hoá mới mà chúng ta cần xd; về chức năng, vai trò, vị trí của văn hoá trong phát triển kt-xh và hội nhập quốc tế Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hoá Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừ là mục tiêu, là động lực thúc đẩy sự phát triển kt-xh: Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội Văn hoá là động lực thúc đẩy sự pt Văn hoá là mục tiêu của pt Văn hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xd xh mới. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà sắc dân tộc Nền văn hoá VN là nền văn hoá thống nhất, đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Vn Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng Văn hoá là 1 mặt trận; xây dựng và ptr văn hoá laf 1 sự nghiệp cm lâu dài đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng Đánh giá việc thực hiện đường lối Cơ sở vật chất bắt đàu được tạo dựng; quá trình đổi mới tư duy về vh, xd con ng, nguồn nhân lực có bước phát triẻn rõ rệt; môi trường vh có những chuyển biến theo hướng tích cực, hợp tác quốc tế về văn hoá mở rộng Giáo dục dào tạo có bước phát triển mới KHCN phát triển, phục vuj thiết thực hơn nhiệm vụ phát triển kt-xh Văn hoá pt, việc xây dựng đời sống vh và nếp sống văn minh có tiến bộ Chứng tỏ đường lối và những chính sách văn hoá của Đảng và nhà nước đang phát huy tác dụng tích cực, định hướng đúng đắn cho sự pt đời sống vh * Hạn chề và nguyên nhân: - Hạn chế: Những thành tựu và tiến bộ đạt dc chưa tương xứng, chưa vững chắc Sự pt của vh chưa đồng bộ và tương xứng với tăng trưởng kt, thiếu gắn bó với nhiệm vụ xây dựng và chỉnh đốn Đảng là 1 trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình phát triển kt và nhiệm vụ xd Đảng Việc xây dựng thể chế văn hoá còn chậm làm hạn chế tác dụng của vh đối với các lĩnh vực quan trọng của đời sống đất nước Tình trạng nghèo nàn, thiếu thốn lạc hậu vẫn chưa được khắc phục hiệu quả - Nguyên nhân: Quan điểm chỉ đạo chưa được quán triệt triệt để và thực hiện nghiêm túc. Bệnh chủ quan duy ý chí trong quản lú kt, xh cùng với cuộc khủng hoảng kt-xh đãđộng tiêu cực đến việc triển khai đường lối pt văn hoá. Chưa xd dc cơ chế , chính sách và giải pháp phù hợp để pt vh. Một bộ phận những ng hoạt động trên lĩnh vực văn hoá có biểu hiện xa rời đời sống chạy theo chủ nghĩa thực dụng, thị hiếu thấp kém. Quá trình đổi mới nhận thức và quan điển của Đảng trong giải quyết các vấn đề XH thời kì đổi mới. A, Thời kì trước đổi mới. * Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội + Gđ 1945-1954: Các vấn đề xh dc giải quyết trong mô hình đân chủ nhân dân. Chinh phủ có chủ trương, để các tầng lớp nhân dân chủ động tự mình giải quyết các vấn đề xã hội Thực hiện chính sách kt-xh + Gđ 1955-1975: Các vấn đề xh dc giải quyết trong mmo hình chủ nghĩa xh kiểu cũ thời chiến. chế độ phân phối về thực chất là theo chủ nghĩa bình quân. Nhà nc và tập thể đáp ứng các nhu cầu xh thiết yếu bằng chế độ bao cấp tràn lan dựa vào viện trợ + Gđ 1975-1985: Các vấn đề xh ddc giải quyết theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp, đất nc rơi vào khủng hoảng kt-xh nghiêm trọng, nguồn viện trợ giảm dần, bị bao vây, cô lập và cấm vận * Đánh giá việc thực hiện đường lối - đảm bảo dc sự ổn định xh đồng thời còn đạt dc 1 số thành tựu đáng tự hào trên 1 số lv như văn hoá, giáo dục, y tế, lối sống…. Hạn chế và nguyên nhân: - trong xh hình thành tâm lý thụ động, ỷ lại vào nnvaf tập thể trong cách giải quyết các vấn đè xh; chế độ phân phối trong thực tế là bình quân cào bằng, ko khuyến khích những đơn vị cá nhân làm tốt…Đã hình thành 1 xh đóng, ổn định nhưng kém năng động, chậm pt về nhiều mặt - nguyên nhân: chúng ta đặt chưa đúng tầm chính sách xh trong quan hệ với chính sachs thuộc các lĩnh vực khác đồng thời lại áp dụng và duy trì quá lâu cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp B, Trong thời kì đổi mới * qt đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề xh Đại hội VI: lần đàu tiên trình bày phương hướng, nhiệm vụ, chính sách xh thể hiện quan niệm thống nhất giữa cs kt và cs xh, khắc phục thái đọ coi nhẹ csxh tức là coi nhẹ yếu tố con người Đại hội VII, VIII bổ sung quan niệm Đại hội IX: Xác định rõ hơn mục tiêu của chính sách xh Đại hội X : Chủ trương kết kợp các muc tiêu kt với mucj tiêu xh trong phạm vi cả nc ở từng lĩnh vực, từng địa phương *Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội kết hợp các mục tiêu kt với các mục tiêu xh xd và hoàn thiẹn thể chế gắn kt với tiến bộ công bằng xh trong từng chính sách phát triển Chính sách xh được thực hiện trên cơ sở kt; gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu pt con người (HDI) và chỉ tiêu pt các lĩnh vực kt-xh * Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội Khuyến khích mọi ng dân làm giàu theo pháp luật. thục hiện có hiệu quả xoá đói giảm nghèo Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho moi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoe và cải thiện giống nòi Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình Chú trọng các chính sách ưư đãi xh Đảng đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng * Đánh giá sự thực hiện đường lối =>Sau 20 năm đổi mới chính sách xh, nhaqanj thức về ván đề pt xh của Đảng và nhân dân ta đã có những thay đổi có ý nghĩa bước ngoạt sau đây: Từ tâm lý thụ động ỷ lại chuyển sang năng động, chủ dộng và tích cực của tất cả các tầng lớp dân cư Từ chỗ đề cao quá mức lợi ích của tập thể 1 cchs chug chung trừu tượng chuyển sang thực hiện phân phối theo mức đón góp các nguồn lực khác vào sản xuất kinh doanh và thông qua phúc lợi xã hội vì vậy công bằng xh dc thể hiện ngày 1 rõ hơn Từ chỗ ko đặt đúng tầm quan trọng của cs xh trong mối quan hệ tương tác với cs kt đã đi đến thống nhất cs kt với cs xh nc bao cấp, giải quyết việc làm chuyển sang thiết lập cơ chế cs để các tp kt và ng lao động đều tham gia tạo việc làm Ko chấp nhận phân hoá giàu nghèo----- khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với xoá đói iảm nghèo Nhanh chóng xd 1 cơ cấu xh thuần nhất-------xh đa dạng =>Qua 20 năm đổi mới tính năng động của xh khác hẳn thời bao cấp. con người dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, biết cách làm giàu Xuất hiện ngày càng đông đảo các doanh nhân, tiểu chủ, các nhóm xh khác nhau vì mục tiêu” dân giàu, nước mạnh, XHCB, dân chủ văn minh” * Hạn chế và nguyên nhân: + Hạn chế Áp lực gia tăng dân số còn lớn Sự phân hoá giàu nghèo và bất công xh đang diễn ra 1 cách đáng lo ngại Tệ nạn xh gia tăng, phức tạp, gây thiệt hại lớn về kt và an sinh xh Môi trường sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng thêm, tài nguyên bị khai thác bừa bãi và tàn phá Hệ thống gd, y tế lạc hậu, có nhiều bất cập, an sinh xh chưa đc đảm bảo + Nguyên nhân Tăng trưởng kt vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xh, chạy theo số lượng ảnh hưởng tiêu cực đến sự pt bền vững xh Quản lý xh còn nhiều bất cập, ko theo kịp sự pt kt-xh Chương 8_Đường lối đối ngoại. Quá trình hình thành, phát triển đường lối đối ngoại thời kì đổi mới của Đảng. A, Hoàn cảnh lịch sử - Tình hình thế giới Tác động của CM XHCN làm cho LLSX phát triển dẫn đến hình thành thành 2 trung tâm kinh tế thế giới mới là Nhật Bản và Tây Âu; xu thế chạy đua phát triển kinh tế đã dẫn đến cục diện hoà hoãn giữa các nước lớn. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ. Hệ thống XHCN Đông Âu lại đi vào khủng hoảng. Sau khi Mĩ rút khỏi ĐNÁ thì khối quân sự SETO tan rã, các nước ĐNÁ kí hiệp ước thân thiện, hợp tác. - Tình hình trong nước * Thuận lợi: Sau khi MN hoàn toàn giải phóng, cả nước xây dựng CNXH với khí thế của 1 dân tộc vừa giành được thắng lợi vĩ đại. Công cuộc xây dựng CNXH đã đạt được những thành tựu quan trọng. * Khó khăn Vừa phải khắc phục hậu quả nặng nề sau chiến tranh đồng thời phải đương đầu với chiến tranh biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. Đất nước bị bao vây, cấm vận lại phải đối phó với các âm mưu thâm độc của các thế lực thù địch đang âm mưu chống phá chúng ta. Tư tưởng chủ quan nóng vội, muốn tiến nhanh, tiến mạnh đến CNXH đã cản trở đến sự phát triển kinh tế. B, Nội dung dường lối đối ngoại * Văn kiện đại hội Đảng lần thứ IV - Tranh thủ những điều kiện quốc tế thuận lợi để nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH - Trong quan hệ với các nước Đảng xác định Tăng cường tình hình đoàn kết, chiến đấu và quan hệ hợp tác với các nước XHCN Bảo vệ quan hệ đặc biệt: Việt – Lào – Campuchia Sẵn sàng thiết lập, phát triển quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trong khu vực; thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường giữa VN và các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi. - Giữa năm 1978, Đảng có 1 số điều chỉnh: Củng cố, tăng cường mọi mặt với Liên Xô, coi quan hệ với Liên Xô là viên đá tảng trong chính sách quan hệ với VN; nhấn mạnh yêu cầu ra sức bảo vệ mối quan hệ Việt – Lào trong bối cảnh vấn đề Campuchia đang diễn biến phức tạp; chủ trương góp phần xây dựng khu vực ĐNÁ tự do, trung lập và ổn định; đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. - Công tác đối ngoại được coi là 1 mặt trận, phải làm thất bại âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch. - Về quan hệ với các nước: Đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô là nguyên tắc, là chiến lược và luôn là hòn đá tảng trong chính sách đối ngoại của VN Quan hệ VN-L-Campuchia có ý nghĩa sống còn đối với vận mệnh của 3 dân tộc Kêu gọi các nước ASEAN và các nước Đông Dương đối thoại thương lượng để giải quyết các trở ngại nhằm xây dựng ĐNÁ thành khu vực hoà bình và ổn định Khôi phục quan hệ bình thường với Trung Quốc trên cơ sở các nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình Thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường về mặt nhà nước, về kinh tế, văn hoá, KH-KT với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. C, Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân * Kết quả, ý nghĩa + Kết quả: - trong 10 năm trước đổi mới, quan hệ VN với các nước XHCN được tăng cường đặc biệt là với L.Xô. - Ngày 29/6/1978, VN gia nhập hội đồng tương trợ kinh tế (khối SEV). Viện trợ hàng năm và kim ngạch buôn bán giữa VN và các nước đều tăng. - Ngày 31/11/1978, Vn kí hiệp ước hứu nghị và hợp tác toàn diện với LX. - Bên cạnh các nước trong cộng dồng XHCN, VN có quan hệ ngoại giao với 23 nước khác trên thế giới(1975-1977), tham gia vào các tổ chức quốc tế lớn như: IMF, WB, ADB, WTO, tham gia tích cực các hoạt động của phong trào không liên kết. Kể từ năm 1977, 1 số nước tư bản cũng mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với VN. - Cuối năm 1976, Philipin và Thái Lan là 2 thành viên cuối cùng đặt quan hệ ngoại giao với VN + Ý nghĩa: những kết quả trên có ý nghĩa quan trọng với CM VN Sự tăng cường, hợp tác toàn diện với các nước XHCN và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước ngoài hệ thống XHCN đã tranh thủ được nguồn viện trợ đáng kể, góp phần khôi phục đất nước sau chiến tranh Việc trở thành thành viên của các tổ chức quốc tế đã tranh thủ được sự ủng hộ, hợp tác của các nước, các tổ chức quốc tế, đồng thời phát huy được vai trò của nước ta trên trường quốc tế. Việc thiết lập ngoại giao với các nước còn lại trong t/c ASEAN đã tạo hoạt động thuận lợi để triển khai các hoạt động đối ngoại trong giai đoạn sau, nhằm xd ĐNÁ thành khu vực hoà bình, hữu nghị và hợp tác. * Hạn chế, nguyên nhân: Từ 1975 đến 1986, quan hệ quốc tế của VN gặp những khó khăn, trở ngại lớn. Nước ta bị bao vây cô lập, trong đó đặc biệt là cuối thập kỷ 70 của thế kỷ XX, lấy cớ sự kiện Campuchia, các nước ASEAN và 1 số nước khác thực hiện bao vây, cấm vận VN Nguyên nhân: chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ quan. Nội dung đường lối đối ngoại hội nhập K.tế Q.tế thời kì đổi mới của Đảng. A, Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối * Hoàn cảnh lịch sử Cuộc cách mạng KHCN tiếp tục phát triển mạnh mẽ, tđ sâu sắc đến mọi mặt đời sống các quốc gia, dân tộc. Sự sụp đổ của CNXH ở Đông Âu mở ra 1 thời kì hình thành trật tự thế giới mới Thế giới đang đi vào đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh và vị thế quốc gia Sự tác động của xu thế toàn cầu hoá có tác động 2 mặt Tích cực: làm các quốc gia phát triển trong sự phụ thuộc vào nhau (nước đi sau khai thác tiềm lực của nước đi trước để phát triển). Tiêu cực : Nền kinh tế thế giới bị các nước công nghiệp phát triển thao túng tạo sự bất bình dẳng trong quan hệ quốc tế, gia tăng phân cực giàu nghèo giữa các nước. Tình hình khu vực châu Á TBD từ những năm 90 có nhiều chuyển biến mới: Trước hết, trong khu vực vẫn còn tồn tại những bất ổn (như vấn đề hạt nhân, lãnh hải biển Đông, tăng cường vũ trang) nhưng vẫn được đánh giá là khu vực ổn định. Thứ 2, châu Á TBD có tiềm lực lớn và năng động về phát triển kinh tế. Xu thế hoà bình và hợp tác trong khu vực phát triển mạnh. Yêu cầu, nhiệm vụ: Giải toả đc tình trạng đối đấu, thù địch, phá thế bao vây, cấm vận, tiến tới bình thường hoá quan hệ và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, tạo môi trường thuận lợi tập trung xây dựng và phát triển kinh tế. Chống tụt hậu về mặt kinh tế là nhiệm vụ cấp bách của CMVN (cần huy động 2 nguồn lực: phát huy tối đa nội lực và thu hút ngoại lực) => Vì vậy cần có đường lối đối ngoại đúng đắn. * Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối - GĐ 1986-1996: Xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, mở rộng đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế. + ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng: Đảng ta nhận định: “xu thế mở rộng phân công, hợp tác giữa các nước, kể cả các nước có chế độ kt-xh khác nhau, cũng là ĐK quan trọng đối với xây dựng CNXH ở nước ta T5-1988, Bộ chính trị ra nghị quyết số 13 về n.vụ và chính sách đối ngoại trong tình hình mới, khẳng định mục tiêu chiến lược và mục đích cao nhất của Đảng và nd ta là phải củng cố, giữ vững hoà bình để tập trung sức xd và phát triển kt. Chuyển từ tình trạng đối đầu sang hợp tác, cùng tồn tại hòa bình. Lợi dụng sự phát triển of CM KH-CN để tranh thủ vị trí có lợi nhất trong phân công lao động q.tế. Kiên quyết mở rộng q.hệ hợp tác q.tế; ra sức đa dạng hóa các q.hệ đối ngoại. => Nghị quyết số 13 đc coi là cột mốc of c/s đối ngoại rộng mở. + Đh đại biểu toàn quốc lần thứ VII of Đảng: Đảng đề ra chủ trương “hợp tác bình đẳng với tất cả các nước, ko phân biệt chế độ chính trị khác nhau, trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hoà bình”với phương châm: “VN muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới, phấn đấu vì HB, độc lập và phát triển”. => Tuyên bố có a/h lớn tới ngoại jao. - GĐ 1996-nay: Bổ sung và phát triển đường lối đối ngoại theo phương châm “chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”. Đh đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6-1996) khẳng định tiếp tục mở rộng quan hệ quốc tế, hợp tác nhiều mặt với các nước, trung tâm kt, chính trị khu vực và quốc tế. Đảng đồng thời chủ trương xây dựng nền kt mở và đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới Đh đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4-2001), Đảng chủ trương chủ động hội nhập kt quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực 11-2001, Bộ chính trị ra nghị quyết 07 về hội nhập kt quốc tế Đh đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, Đảng nêu quan điểm: thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế. Đảng đồng thời đề ra chủ trương “ chủ động và tích cực hội nhập kt quốc tế. B, Nội dung đường lối đối ngoại hội nhập K.tế Q.tế * Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo + M.tiêu & n.vụ: Bảo đảm lợi ích cao nhất of tổ quốc (giữ vững môi trg HB ổn định & tranh thủ Mở rộng q.hệ đói ngoại, thu hút ngoại lực, kết hợp với nội lực tạo sức mạnh tổng hợp thúc đẩy q.tr CNH-HĐH dể thực hiện m.tiêu “ DG-NM-XHCB-DC-VM” Nâng cao vị thế of VN trên trg quốc tế, góp phần vào cuộc đ.tr chung of nd TG vif HB-ĐL & pt. + Tư tưởng chỉ đạo: Bảo đảm lợi ích d.tộc chân chính là xd thành công & b.vệ vững chắc nha nc VN XHCN; đồng thời thực hiện n.vụ q.tế theo khả năng of mình. Giữ vững độc lập tự chủ- tự cường; đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa các q.hệ q.tế. Nắm vững 2 mặt: hợp tác & phát triển trong q.hệ q.tế. Mở rộng q.hệ với các q.giâ & vùng lãnh thổ trên TG; ko phân biệt chế độ c.trị-XH. Kết hợp đối ngoại of Đảng, ngoại jao nhà nc & ngoại jao nd. Giữ vững ổn định KT-C.trị-XH; giữ gìn bản sắc VH-d.tộc, môi trg sinh thái trong hội nhập KTQT. Phát huy tối đa nội lực, thu hút & sd có hiệu quả các nguồn ngoại lực để xd nền KT độc lập tự chủ. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, q.lí của nhà nc về sự đoàn kết toàn đan tộc trong hội nhập KTQT. * 1 số chủ trương chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế -Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo 1 lộ trình phù hợp - Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc và quy định của WTO - Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực của bộ máy nhà nước - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế: - Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập - Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo dục, bảo hiểm, y tế - Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong thời kỳ hội nhập - Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng,ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại: -Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với hoạt động đối ngoại: C, Thành tựu, ý nghĩa hạn chế và nguyên nhân * thành tựu và ý nghĩa Phá thế bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan Mở rộng quan hệ đối ngoại theo phương hướng đa phương hoá, đa dạng hoá Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp thu KHCN và kĩ năng quản lý Từng bước đư hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh * Hạn chế và nguyên nhân Trong quan hệ với các nước, nhất là các nước lớn chúng ta còn lúng túng, bị động. Chưa xây dựng được lợi ích đan xen, tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các nước. 1 số chủ trương, chính sách chậm được đổi mới, hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh và đồng bộ gây khó khăn cho việc thực hiện cam kết của các tổ chức quốc tế Chưa hình thành dc 1 kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và 1 lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết Doanh nghiệp nước ta hầu hết có quy mô nhỏ, yếu kém về mặt quản lý và công nghệ do trình độ trang thiết bị lạc hậu;kết cấu hạ tầng và các ngành dịch vụ cơ bản phục vụ sản suất kinh doanh đều kém pt, có chi phí cao hơn các nc khác trong khu vực Đội ngũ cán bộ đối ngoại nhìn chung chưa đáp ứng dc cả về số lượng và chất lượng, cán bộ doanh nghiệp ít hiểu biết về luật quốc tế về kĩ thuật kinh doanh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề cương ôn tập_Đường lối CM of ĐCS VN.doc
Tài liệu liên quan