Đề cương môn học quản trị kinh doanh

Nội dung của quản trị vận chuyển: - lựa chọn phương thức và phương tiện vận chuyển - xây dựng kế hoạch vận chuyển - tổ chức vận chuyển tho kế hoạch - kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hoạt động vận chuyển

pdf218 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương môn học quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được tuyển chọn theo tiêu chuẩn nhất định - Mọi nhân viên phải hoàn thành trách nghiệm, làm việc hết mình -  Quản lý có nguy cơ cứng nhắc và quan liêu 19 / 218 - Trường phái hành vi (Elton Mayor 1880-1949, Mary Parker Follet 1868-1933): quan hệ con người mang tính là thành viên xã hội  đối thoại, động viên, tạo không gian tự do 20 / 218 NHÀ QUẢN TRỊ Chương II. 21 / 218 Chương II. 1. Kỹ năng quản trị • Nhà quản trị - là người tổ chức, thực hiện các hoạt động QTDN  ?NQT><NLĐ? • Các kỹ năng quản trị - kỹ năng kỹ thuật - kỹ năng quan hệ con người - kỹ năng nhận thức chiến lược 22 / 218 NQT cấp cao Nhận thức chiến lược Quan hệ con người Kỹ thuật NQT cấp trung gian Quan hệ con người Nhận thức chiến lược/ kỹ thuật Kỹ thuật/ nhận thức chiến lược NQT cấp cơ sở Kỹ thuật Quan hệ con người Nhận thức chiến lược Yêu cầu về kỹ năng của các cấp quản trị 23 / 218 2. Phong cách quản trị • Khái niệm và thực chất - là tổng thể các phương thức ứng xử của chủ thể QT trong quá trình thực hiện các nghiệm vụ QT - là kết quả của mối quan hệ tương tác giữa các NQT và các sự kiện diễn ra trong môi trường kinh doanh  có thể thay đổi tùy theo điều kiện cụ thể của môi trường 24 / 218 • Các phong cách quản trị chủ yếu Phân loại hạn chế: - Cưỡng bức (độc đoán, mệnh lệnh) - Dân chủ - tự do - Cam kết – hợp tác - Phong cách QT bên trong và bên ngoài  đối nội và đối ngoại 25 / 218 • Các phân loại phong cách quản trị được phân loại theo từng hoàn cảnh cụ thể: - Dân chủ - Thực tế - Tổ chức - Mạnh dạn - Chủ nghĩa cực đại - Tập trung chỉ huy 26 / 218 • Phong cách dân chủ: - không phân biệt rõ ràng quan hệ trên dưới  quản trị theo ekip - khuyên bảo, giúp đỡ với tinh thần hợp tác - NQT có quyền lực do có lòng tin của người dưới quyền - Dân chủ, bình đẳng, tôn trọng, chủ động trao đổi với đối tác ngoài  - Gần gũi xu thế mị dân: - tránh va chạm, xung khắc, duy trì tính đồng đội mạnh và không ảnh hưởng đến người khác  dễ bị cấp dưới lợi dụng, giật dây mà không biết. 27 / 218 • Phong cách thực tế: - Quan hệ với cấp dưới lịch sự trên cơ sở lòng tin và tôn trọng - Luôn tham khảo cấp dưới khi quyết định & sẵn sàng ảnh hưởng nếu cần - tiếp xúc và gây ảnh hưởng ở mức có thể - Giải quyết bất đồng bằng chủ động thương lượng - thực tế, thận trọng, đánh giá cẩn thận trong quan hệ với bên ngoài  - gần gũi phong cách cơ hội - tìm cách „chộp“ thời cơ, sẵn sàng hình thành và giải tán các liên minh - hợp tác trên cơ sở mặc cả, đổi chác, thỏa hiệp 28 / 218 • Phong cách tổ chức: - quan hệ có ngôi thứ rõ ràng, xác định rõ ràng chức năng từng người - Thận trọng và giữ khoảng cách với nhân viên dưới quyền - dự kiến tình huống và tổ chức hoạt động của bộ phận nhân viên - Tìm hiểu kỹ, dự kiến tình huống và chuẩn bị chu đáo trong quan hệ với bên ngoài  - Gần gũi xu thế quan liêu, nhưng - Các mối quan hệ trong DN rõ ràng và đơn giản, không võ đoán, tùy tiện - xa cách khoảng cách giữa các cấp  xu hướng biệt lập - cứng nhắc, hình thức 29 / 218 • Phong cách mạnh dạn: - mạnh dạn quản trị trực tiếp nhân viên - quan hệ trên dưới được NQT xác lập rõ ràng - NQT ham thích quyền lực - muốn ảnh hưởng trực tiếp tới nhân viên - ít khi tiếp xúc với nhân viên ngoài quan hệ công tác - Ít tin tưởng, muốn can thiệp sâu vào biện pháp của đối tác bên ngoài - chú trọng kiểm tra  - gần gũi phong cách độc đoán, chuyên quyền - cứng rắn & cấm mọi hành vi ảnh hưởng tời thứ bậc - sẵn sàng gạt bỏ những ai không nhất trí với minh 30 / 218 • Phong cách chủ nghĩa cực đại: - kết quả cá nhân càng nổi bật càng tốt - ra lệnh, nắm quyền và thực thi quyền lực là bình thường - muốn đảm bảo phù hợp mục tiêu  hoàn thành nhiệm vụ - muốn đảm bảo trao đổi thông tin giữa các thành viên - không sợ bất đồng do sẽ dẫn đến giải pháp hay - tìm nguyên nhân thực sự để giải quyết bất đồng - đòi hỏi cao ở phía đối tác trong quan hệ với bên ngoài 31 / 218  - gần gũi phong cách không tưởng  „ảo tưởng“ - quá tin vào quan hệ trên dưới  dễ bị thất vọng - ảo tưởng tự công khai giải quyết bất đồng, công khai mọi suy nghĩ  nguy cơ xung khắc quan điểm và „vô chính phủ“ 32 / 218 • Phong cách tập trung chỉ huy: - NQT tập trung quyền lực vào tay mình - có năng lực ra quyết định đúng và tin tưởng vào năng lực này - kiên quyết, mệnh lệnh ngắn gọn, rõ ràng - thường có tư chất thông minh, có quyền uy - đòi hỏi cấp dưới chủ động, sáng tạo thực hiện nghiệm vụ - tỏ ra sưc mạnh cuốn người khác theo mình trong q.hệ đối ngoại  gần gũi với phong cách chuyên quyền 33 / 218 3. Nghệ thuật quản trị • Khái quát: „Nghệ thuật quản trị là tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp KD, tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng các cơ hội KD một cách khôn khéo (...) để đạt được các mục tiêu xác định với hiệu quả cao nhất“  Là các thái độ, cách ứng xử của NQT trong các tình huống cụ thể nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của DN Chương II. 34 / 218 • Exkurs: Mô hình chuẩn giám đốc năm 2000 1. Tài năng trí lực: Tư duy lô gíc, khả năng tổ chức v.v... 2. Tài năng về kinh doanh: Làm việc hiệu quả & tích cực 3. Năng lực về xã hội: tự kiềm chế tham vọng, linh hoạt 4. Xử lý các mối liên hệ xung quanh: tác phong thuyết phục & cư xử khéo léo, khuyến khích nhân viên  Đòi hỏi ở nhà quản trị: - Trình độ chuyên môn - Nghệ thuật kinh doanh 35 / 218 Một số nghê thuật quản trị con người: 1. Nghệ thuật tự quản trị - Dám chịu trách nghiệm - Suy nghĩ chín chắn trước khi làm việc - Hình thành mong muốn, niềm tin và ính kiên trì - Đưa việc quan trọng nhất lên trước - Tự đánh giá năng lực bản thân 36 / 218 2. Nghệ thuật giao tiếp - Nghệ thuật cư xử với cấp dưới: quan tâm, hiểu, nguyên tắc thưởng phạt - Nghệ thuật giao tiếp đối ngoại: chuẩn bị kỹ, hình thành kỹ năng giao tiếp, nghệ thuật gây thiện cảm khi g.tiếp, nghệ thuật thuyết phục 37 / 218 CHƯƠNG III TẠO LẬP DOANH NGHIỆP 38 / 218 1. Nghiên cứu cơ hội và điều kiện kinh doanh 2. Lựa chọn hình thức pháp lý 3. Lựa chọn cho thiết kế hệ thống sản xuất 4. Xây dựng bộ máy quản trị 39 / 218 • 1. Nghiên cứu cơ hội và điều kiện kinh doanh - Nghiên cứu cơ hội kinh doanh - Nghiên cứu điều kiện kinh doanh 40 / 218 - Nghiên cứu cơ hội kinh doanh * Nghiên cứu phát hiện cầu * Nghiên cứu cung *  Cân nhắc cơ hội kinh doanh 41 / 218 - Nghiên cứu điều kiện kinh doanh (môi trường • Pháp lý • Chính sách kinh tế vĩ mô • Trình độ khoa học công nghệ • Nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên • Thủ tục & chi phí gia nhập và hoạt động 42 / 218 2. Lựa chọn hình thức pháp lý và xây dựng mô hình kinh doanh - Các hình thức pháp lý của danh nghiệp - Lựa chọn hình thức pháp lý cho doanh nghiệp - Nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn hình thức pháp lý * Khả năng lãnh đạo * Khả năng mở rộng phát triển * Các vấn đề khác 43 / 218 - Xây dựng triết lý kinh doanh: * kim chỉ nam, tính định hướng * Quan điểm chủ đạo về sự tồn tại và phát triển DN  - sứ mệnh DN: tại sao DN tồn tại, đi về đâu - mục tiêu DN: shareholder & stakeholder - giá trị DN: 44 / 218 3. Các lựa chọn khi thiết kế hệ thống sản xuất 3.1 Khái niệm và yêu cầu Khái niệm „... là tổng hợp các bộ phận sản xuất và phục vụ sản xuất, sự phân bố về không gian và mối liên hệ sản xuất-kỹ thuật giữa chúng với nhau“ là „cơ sở vật chất-kỹ thuật của DN, là cơ sở để tổ chức quá trình SX và tổ chức bộ máy QTDN“ 45 / 218 Yêu cầu khi thiết kế hệ thống SX: - Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao - Đảm bảo tính linh hoạt cần thiết - Đảm bảo tính cân đối cần thiết - Tạo đk gắn trực tiếp hoạt động quản trị với sản xuất 46 / 218 3.2 Một số lựa chọn cần thiết - Địa điểm - Qui mô sản xuất - Nguyên tắc xây dựng các bộ phận sản xuất - Phương pháp tổ chức sản xuất - Lựa chọn về số cấp của bộ phận sản xuất 47 / 218 • Lựa chọn địa điểm - Xác định nơi đặt DN & từng bộ phận của nó - Trên nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận - Dựa vào phương pháp định tính hoặc định lượng 48 / 218 • Lựa chọn qui mô sản xuất - Xác định độ lớn của DN - Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng: + Dự báo thị trường, môi trường KD + Khả năng mở rộng & phát triển + Khả năng tài chính + Các tính toán cân nhắc về đầu tư + Trên cơ sở nhân tố tổ chức - Lựa chọ qui mô theo cầu 49 / 218 • Lựa chọn nguyên tắc xây dựng các bộ phận sản xuất - Tổ chức sản xuất dây chuyền: + Chia nhỏ các bước công việc + Nơi làm việc chuyên môn hóa cao + Dây chuyền sx: liên tục-gián đoạn, bộ phận-toàn bộ, TĐH - Tổ chức sx theo nhóm: + Phân nhóm sản phẩm theo bộ phận, chi tiết + Nơi làm việc được bố trí ổn định + Từ 1 sản phẩm điển hình  qui trình chung  các nhóm sx theo đó sx lắp gá cần thiết làm các sản phẩm trong nhóm 50 / 218 - Sản xuất đơn chiếc + Chỉ qui định bước chung, không có qui trình sx cho sản phẩm + Thiết bị & công nhân đa năng + Lập kế hoạch và sx theo đơn hàng, trên cơ sở lập dự án 51 / 218 • Lựa chọn số cấp của bộ phận sản xuất - Tùy theo chức năng, nhiệm vụ và qui mô - lưu ý v.đề quản trị: qui mô càng lớn  quản trị càng phức tạp - Nếu các đơn vị, bộ phận đủ nhỏ  Hiệu quả tăng - Có thể chia DN theo đơn vị sản phẩm, hoặc địa phương - Ở VN, dưới các tập đoàn là các TCT, dưới các TCT là các c.ty độc lập về pháp nhân - Khoảng cách giữa cấp trên & dưới càng xa  càng chậm ra QĐ 52 / 218 4. Xây dựng bộ máy quản trị 4.1 Sơ lược - Tổ chức chính thức: + được xây dựng có ý thức + theo các mục tiêu + để hoàn thành nhiệm vụ của tổ chức + do bộ máy QTDN tạo ra  gọi là cơ cấu T.chức bộ máy quản trị 53 / 218 •  Cơ cấu bộ máy quản trị là: + tổng hợp các bộ phận khác nhau + có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau + được chuyên môn hóa ở trình độ nhất định + được trao trách nhiệm và quyền hạn cụ thể + được bố trí theo mô hình QT thích hợp để thực hiện nhiệm vụ QT với ít hao phí nguồn lực nhất Mô hình truyền thống: phân biệt rõ cơ cấu SX và cơ cấu bộ máy QT Mô hình hiện đại: không phân biệt rõ 54 / 218 - Tổ chức phi chính thức: + hình thành ngoài ý muốn của bộ máy quản trị + trên cơ sở tương hợp lợi ích, tính cách, sở thích + có thể tác động tích cực hoặc kìm hãm sự p.triển tổ chức  Tìm cách tăng tác động tích cực, giảm tiêu cực của tổ chức phi chính thức 55 / 218 - Các yêu cầu khi xây dựng bộ máy quản trị 1. Đảm bảo tính chuyên môn hóa cao nhất (chú ý: chuyên môn hóa cao  chia cắt quá trình  có hại) 2. Tiêu chuẩn hóa nhiệm vụ theo qui trình, qui tắc 3. Bảo đảm tính thống nhất quyền lực trong QT và điều hành qua qui chế hoạt động 4. Bảo đảm sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận: - xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lực từng cá nhân, bộ phận  cần cân đối giữa nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lực bằng qui chế - làm hòa hợp giữa tổ chức chính thức và phi chính thức 56 / 218 - Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu bộ máy quản trị + Hình thức pháp lý + Cơ cấu sản xuất + Trình độ đội ngũ các nhà quản trị + Trang thiết bị quản trị + Sự thay đổi của môi trường 57 / 218 4.2 Các hệ thống tổ chức doanh nghiệp - Hệ thống trực tuyến (H. Fayol) + hình thành đường thẳng QT từ trên xuống + 1 cấp QT chỉ nhận lệnh từ 1 cấp trên trực tiếp + các bộ phận QT cùng cấp liên hệ nhau qua cấp trên Ưu: + bảo đảm thống nhất trong hoạt động QT + 1 cấp không nhận nhiều mệnh lệnh từ nhiều nơi Nhược: + Các bộ phận không có chuyên gia  trưởng bộ phận cần có trình độ tổng hợp 58 / 218 - Hệ thống tổ chức kiểu chức năng (W. F. Taylor) – nhiều tuyến + Có nhiều đốc công trong các lĩnh vực + Đốc công chỉ có thẩm quyền với lĩnh vực của mình + Công nhân nhận lệnh từ mọi đốc công trong lĩnh vực đó Ưu: +Tận dụng được các chuyên gia trong QT Nhược: + Cấp dưới nhận nhiều lệnh của nhiều cấp trên khác nhau  phá tính thống nhất của QT + Chồng chéo, khó tách bạch thẩm quyền các đốc công chức năng 59 / 218 - Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến – tư vấn + hệ thống trực tuyến kết hợp với các điểm tư vấn + Các điểm tư vấn chuẩn bị quyết định cho các cấp QT, không ra mệnh lệnh Ưu: + giảm nhẹ công việc các NQT trực tuyến + kết hợp giữa tính thống nhất trực tuyến và hiểu biết của chuyên gia + Không gắn trách nhiệm người chuẩn bị quyết định vào chất lượng quyết định 60 / 218 - Hệ thống tổ chức kiểu trực tuyến – chức năng + gắn việc sử dụng các chuyên gia ở bộ phận chức năng với hệ thống trực tuyến + đòi hỏi phải tạo ra được sự phối hợp giữa hệ thống trực tuyến – chắc năng + Tuy nhiên: nhiều tầng, nhiều nấc, nhiều trung gian  nhiều mối quan hệ cần xử lý  chi phí ra QĐ cao 61 / 218 - Hệ thống tổ chức quản trị theo nhóm + Quản trị theo nhóm trên cơ sở sản phẩm, nhóm sản phẩm, vùng + Các nhóm, DN con có thể hạch toán độc lập Ưu: - Biến các hệ thống lớn phức tạp thành hệ thống con đơn giản - thay đổi của nhóm không ảnh hưởng tới toàn hệ thống  thích hợp cho môi trường kinh doanh biến động Nhược: - Không thích hợp với qui mô quá nhỏ - đòi hỏi sự phối hợp của phòng trung tâm với các nhóm 62 / 218 Hệ thống tổ chức và quản trị kiểu ma trận - + kết hợp quản trị đối tượng và chức năng + thích nghi với môi trường kinh doanh không ổn định + phân chia thành đối tượng và chức năng 63 / 218 4.3 Xây dựng bô máy quản trị - Các nguyên tắc tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp + Nguyên tắc thống nhất + Nguyên tắc kiểm soát được + Nguyên tắc hiệu quả 64 / 218 - Hình thành cấp quản trị và bộ phận chức năng + Lựa chọn nguyên tắc phân chia nghiệm vụ thích hợp: * Tập trung hoặc phi tập trung hóa * Nguyên tắc kết hợp + Phân tích và tổng hợp nhiệm vụ 65 / 218 - Xác định quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm + Quyền hạn = sự được phép khi thực thi nhiệm vụ được giao  quyền hạn cần rõ ràng và tương xứng với nhiệm vụ + Quyền lực = quyền điều khiển hành động của người khác gồm quyền sai khiến và điều khiển của nhà QT 66 / 218 * Quyền lực chính thức (theo nội qui, qui chế): quyền được ủy quyền, quyền hướng dẫn, quyền khen thưởng, quyền cưỡng ép * Quyền lực phi chính thức: quyền lực chuyên môn, quyền lực được tôn vinh, quyền lực quyết đoán, quyền lực hợp tác, quyền lực tham vấn, quyền lực hợp tác 67 / 218 + Trách nhiệm: nghĩa vụ hoàn thành nhiệm vụ với cấp trên  Cần có mối quan hệ hợp lý giữa quyền hạn-nhiệm vụ, quyền lực, trách nhiệm 68 / 218 - Xây dựng nội qui và qui chế hoạt động + Thuộc nội dung của điều chỉnh chung + Quan trọng đối với việc thiết lập các mối quan hệ làm việc ổn định + Điều chỉnh chung: xác định một lần cho các hoạt động lặp lại: giảm công việc cho nhà QT nhưng cứng nhắc + Điều chỉnh cá biệt là điều chỉnh cho từng hoạt động riêng biệt: linh hoạt mềm dẻo nhưng giảm tính thống nhất 69 / 218 QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 70 / 218 1. Khái niệm về quản trị nhân lực „.. Là quá trình sáng tạo, và sử dụng tổng thể các công cụ, phương tiện, phương pháp và giải pháp khai thác hợp lý và hiệu quả nhất năng lực và sở trường của người lao động  đạt được các mục tiêu KD của DN & thỏa mãn nhu cầu cá nhân của người lao động“ 71 / 218 „.. Là quản trị con người trong mối QH giữa người sử dụng lao động và người lao động“ 72 / 218 • NLĐ vừa là đối tượng, vừa là chủ thể của QT • NLĐ giúp đạt các mục tiêu KD • Thỏa mãn nhu cầu NLĐ 73 / 218 Nội dung của quản trị nhân lực 1. Lập kế hoạch nhân lực 2. Công tác tuyển dụng 3. Sử dụng đội ngũ lao động 4. Phát triển đội ngũ lao động 74 / 218 • Excurs: 5 nhân tố đề làm vừa lòng người lao động: 1. Thu nhập 2. Cơ hội thăng tiến, học tập 3. Văn hóa tổ chức 4. Qui trình làm việc 5. NĂng lực của CEO 75 / 218 • Nhân tố bên trong anh hưởng đến QT NL: 1. Lịch sử DN 2. Giá trị, triết lý của DN 3. Qui mô, cấu trúc, vị trí 4. Phong cách của Ban lãnh đạo 5. Đặc điểm của lực lượng lao động 76 / 218 • Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến QT NL: 1. Xu thế khu vực hóa, quốc tế hóa 2. Xu hướng cải tiến công nghệ nhanh chóng 3. Xu hướng phát triển văn hóa – xã hội 4. Qui định pháp luật 77 / 218 2. Phân tích và thiết kế công việc Phân tích công việc 1. Chỉ ra đặc điểm kỹ thuật của công việc  xác định lao động cần thiết 2. xác định nội dung đào tạo, bồi dưỡng NNL 3. Khắc phục loại trừ những ảnh hưởng có hại 4. Tính toán thù lao, thành tích cho NLĐ 78 / 218 Xác định về cầu nhân lực: Công việc Yêu cầu công việc Tiêu chuẩn lao động thực hiện công việc 79 / 218 Thiết kế công việc - Thiết kế công việc - Thiết kế lại công việc Gồm có: 1. Bản mô tả công việc 2. Bản yêu cầu chuyên môn của NLĐ thực hiện công việc 3. Bản tiêu chuẩn kết quả công việc 80 / 218 3. Lập kế hoạch nguồn nhân lực „phân tích và xác định cầu nhân lực về số lượng, cơ cấu nghề và trình độ ... để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ KD của DN với hiệu quả cao nhất“ 81 / 218 1. Đánh giá tình hình nhân lực hiện tại 2. Dự báo cung – cầu 3. Kế hoạch nhân lực - mục tiêu nhân lực - chỉ tiêu nhân lực - giải pháp cân đối cung-cầu •Tuyển dụng •Đào tạo •Liên kết 82 / 218 4. Tuyển dụng nhân lực  Tìm lao động có chất lượng tốt để đáp ứng yêu cầu KD của DN  Nguồn tuyển dụng: Bên trong và bên ngoài  Tổ chức tuyển dụng: • Nhận đơn & sàng lọc • Phỏng vấn ứng viên 83 / 218 5. Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển 1. Đào tạo và bồi dưỡng 2. Phát triển đội ngũ lao động 84 / 218 6. Tạo động lực lao động „là tổng hợp các biện pháp quản trị nhằm tạo ra các động lực vật chất và tinh thần cho NLĐ“ 85 / 218 Quản trị chất lượng 86 / 218 Chất lượng là gì? Ở góc độ người tiêu dùng: 1. Chất lượng cảm nhận 2. Chất lượng đánh giá 3. Chất lượng kinh nhiệm 4. Chất lượng tin tưởng Ở góc độ nhà sản xuất: 1. Marketing 2. Kỹ thuật 3. Kinh tế Tính hữu ích và thỏa mãn nhu cầu NTD của sản phẩm 87 / 218 Quản trị chất lượng „Là tổng hợp các hoạt động QT nhằm xác định các chỉ tiêu, tiêu chuẩn chất lượng, nội dung, phương pháp và trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đã xác định bằng các phương tiện thích hợp ...“ 88 / 218 • QT chất lượng đồng bộ (TQM) = cách một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên, nhằm đạt tới sự thành công lâu dài ...“ • Nhiệm vụ của QT chất lượng trong DN: 1. Xác định yêu cầu chất lượng sản phẩm ở từng giai đoạn 2. Duy trì chất lượng sản phẩm 3. Cải tiến & nâng cao chất lượng sản phẩm 89 / 218 • VD nội dung QT chất lượng: ISO 9000; ISO 9000/1994; ISO 9000/1994 về bảo vệ môi trường GMP (Good manufacturing practise) HACCP QT chất lượng khâu thiết kế QT chất lượng khâu cung ứng QT chất lượng khâu sản xuất QT chất lượng khâu tiêu thụ (sale & after sale) 90 / 218 Triết lý của ISO 9000: - Xây dựng hệ thống quản trị định hướng chất lượng - Làm đúng ngay từ đầu (Zero defect) - Thực hiện quản trị theo quá trình 91 / 218 • Xây dựng hệ thống quản trị định hướng chất lượng: 1. Cam kết sẽ thực hiện 2. Lựa chọn đội ngũ cán bộ 3. Lập kế hoạch 4. Văn bản hóa hệ thống chất lượng (vd. Sổ tay chất lượng) 5. Tổ chức hướng dẫn, đào tạo 6. Áp dụng thống nhất các văn bản đã soạn thảo & yêu cầu cấp chứng chỉ 7. Duy trì hệ thống 92 / 218 Các kỹ thuật quản trị chất lượng: 1. Các giai đoạn quỷn trị chất lượng (vòng tròn Deming) (hoạch định, thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh) 2. Kỹ thuật xây dựng sơ đồ 3. Kỹ thuật xây dựng biểu đố 4. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng : - Chất lượng sản phẩm - Chất lượng hoạt động ổn định của hệ thống quản trị 93 / 218 Quản trị công nghệ 94 / 218 Khái quát: Công nghệ = „Hệ thống các kiến thức về quy trình & kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin“ 95 / 218 Quản trị công nghệ = „Tổng hợp các hoạt động nghiên cứu và vận dụng các quy luật khoa học vào việc xác định và tổ chức thực hiện các mục tiêu và biện pháp kỹ thuật nhằm thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ ... mới ...“ 96 / 218 Quản trị nghiên cứu và phát triển: Các loại hình nghiên cứu: 1. Nghiên cứu cơ bản 2. Nghiên cứu ứng dụng 3. Nghiên cứu sản phẩm 4. Nghiên cứu chế tạo 5. Nghiên cứu vật liệu 97 / 218 Phát triển: - gồm phát triển sản phẩm và phát triển quy trình - thường theo sau nghiên cứu ứng dụng - chuyển kết quả nghiên cứu thành ứng dụng cụ thể - biến ứng dụng cụ thể kết quả nghiên cứu thành lợi ích thương mại 98 / 218 Nội dung của kế hoạch hóa hoạt động nghiên cứu và phát triển: - Xác định mục tiêu cụ thể của NC-PT trong kỳ - xác định các nhiệm vụ NC- ĐM trong kỳ - xác định ngân quỹ cho NC-PT trong kỳ 99 / 218 Mục tiêu của NC – PT: phát triển các sản phẩm, qui trình và đưa ra các dự án mang lợi nhuận lớn nhất cho DN Bộ phận NC-PT phải luôn đưa ra các ý tưởng về các sản phẩm và dự án nghiên cứu mới và đánh giá mức độ thành công 100 / 218 Lựa chọn và đổi mới công nghệ: Đánh giá để lựa chọn công nghệ tối ưu phải được tiến hành toàn diện trên các góc độ kỹ thuật, kinh tế và tài chính Công nghệ tối ưu: là phương án công nghê thích hợp, phù hợp về kỹ thuật, đảm bảo hiệu quả và tính khả thi, phù hợp với khả năng tài chính của DN 101 / 218 2 phương pháp đổi mới công nghệ: 1. Cải tiến và hoàn thiện dần công nghệ đã có 2. Thay thế công nghệ cũ bằng công nghệ mới  chuyển giao công nghệ  DN phải tính toán để lựa chọn phương pháp thích hợp 102 / 218 Qui phạm, qui trình kỹ thuật và tiêu chuẩn hóa: Qui phạm, qui trình kỹ thuật là những qui định bắt buộc doanh nghiệp phải tuân thủ triệt để. Tiêu chuẩn hóa là hoạt động nghiên cứu xây dựng và dưa vào ứng dụng các loai tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia, khu vực ...  để tăng cường công tác tiêu chuẩn hoaslaf tranh thủ sự ủng hộ của lãnh đạo DN, tổ chức bộ phận tiêu chuẩn hóa hợp lý, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tiêu chuẩn hóa & đa dạng hóa 103 / 218 Bảo dưỡng và sửa chữa: - Bảo dưỡng & sửa chữa nhằm đảm bảo tải sản, thiết bị của DN luôn ở tình trạng hoạt động tốt - Là hoạt động cần thiết cho mọi DN, mọi yếu tố cấu thành DN đều cần được bảo dưỡng & sửa chữa 104 / 218 Các hình thức bảo dưỡng & sửa chữa: 1. Chế độ sửa chữa dự phòng theo kế hoạch 2. Chế độ sửa chữa theo lệnh với các hình thức tổ chức bộ phận bảo dưỡng và sửa chữa phân tán, tập trung và hỗn hợp Biện pháp nâng cao hiệu quả bảo dưỡng & sửa chữa: 1. xây dựng chính sách sửa chữa & bảo dưỡng 2. xác định chính xác số lượng LĐ & thời gian sửa chữa 3. theo dõi các đối tượng sửa chữa, hoạt động sửa chữa và tăng cường công tác kiểm tra 105 / 218 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 24/3/2011 106 / 218 • 1. Khái niệm và các nguồn cung ứng vốn của doanh nghiệp • 2. Hoạch định tài chính • 3. Phân tích tài chính doanh nghiệp 107 / 218 1. Khái niệm và các nguồn cung ứng vốn của doanh nghiệp 1.1 Các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp * Tài chính = Finance = „Vốn dưới dạng tiền“ * Hoạt động tài chính = „là hoạt động gắn với các dòng luân chuyển tiền phát sinh trong quá trình DN hoạt động kinh doanh“ 108 / 218 * Các hoạt động quản trị tài chính DN nhằm xác lập, đảm bảo huy động đủ vốn tiền tệ cần thiết và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, dài hạn và ngắn hạn 109 / 218 • Các nhiệm vụ của quản trị tài chính: - Phân tích và hoạch định tài chính qua các chỉ tiêu thích hợp  có kế hoạch ngân sách ngắn hạn & dài hạn - Qua đó xác định thời diểm cần vốn - Nghiên cứu và tìm các nguồn cung ứng vốn thích hợp 110 / 218 • Nội dung của quản trị tài chính DN: - Hoạch định & kiểm soát tài chính - Hoạch định & quản trị các dự án đầu tư - Quản trị các hoạt động tài chính ngắn hạn - Quản trị các nguồn cung ứng tài chính - Chính sách phân phối - Phân tích tài chinh DN 111 / 218 1.2. Đa dạng hóa các nguồn cung cấp vốn * Tự cung ứng: - Khấu hao tài sản cố định - Tích lũy tái dầu tư (trích từ lợi nhuận) - Điều chỉnh cơ cấu tài sản 112 / 218 * Cung ứng từ bên ngoài: - Vốn từ ngân sách nhà nước (thường là DNNN) - Vốn liên doanh liên kết (theo dự án, hoạt động) - Phát hành cổ phiếu - Phát hành trái phiếu - Tín dụng ngân hàng - Tín dụng thương mại - Tín dụng cho thuê tài chính (leasing) - Kết hợp công & tư trong xây dựng hạ tầng (vd: BOTBOS ..) - Vốn ODA - FDI 113 / 218 • Các giải pháp huy động vốn: - Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp thực trạng thị trường từng thời kỳ - Tạo niềm tin & uy tín nơi cung ứng vốn - Chứng minh mục đích & phương án sử dụng vốn - Đa dạng hóa hình thức & nguồn huy động vốn (diversification) - Xác định tính hiệu quả của việc sử dụng vốn/ thường xuyên phân tích hiệu quả kinh doanh theo các chỉ tiêu (business ratio) 114 / 218 2. Hoạch định tài chính * Các chỉ tiêu cơ sở: - Time value of money (giá trị thời gian): FVn= PV (1 + i )^n • FVn = Future Value (lượng tiền danh nghĩa ở năm thứ n) • PV = Present Value (lượng tiền danh nghĩa hiệ tại) • i = the interest rate per period (lãi suất ngân hàng ở kỳ xác định) • n= the number of compounding periods (số năm tính) 115 / 218 - Giá trị hiện tại với giá trị thời gian xác định: PV = FVn / (1+i)^n 116 / 218 - NPV (Net present value – giá trị thu nhập thuần hiện tại) • t - thời gian tính dòng tiền • n - tổng thời gian thực hiện dự án • r - tỉ lệ chiết khấu • Ct - dòng tiền thuần tại thời gian t • C0 - chi phí ban đầu để thực hiện dự án 117 / 218 - Tỷ suất thu hồi vốn đầu tư – Return on Investment (ROI) ROI (%) = Thu nhập ròng / Tổng tài sản = (Thu nhập ròng/ doanh số bán) * (doanh số bán/ tổng tài sản) Khả năng sinh lời Khả năng tạo doanh thu 118 / 218 - Thời gian thu hồi vốn = Vốn đầu tư / thu nhập ròng hàng năm 119 / 218 * Hoạch định dự án đầu tư: Đầu tư = “ quá trình tập trung và sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt động để tạo ra các lợi ích lâu dài” Chứa đựng rủi ro & đuợc thuởng bằng khả năng sinh lời 120 / 218 Các nguyên tắc của hoạt động đầu tư: 1. Phân tán rủi ro 2. Không lấy vốn ngắn hạn dầu tư dài hạn 3. Đầu tư ban đầu đủ cho hoạt động bình thuờng 4. Chi triển khai đầu tư khi làm chủ tài chính 121 / 218 - Dự án đầu tư: = “bản nghiên cứu đề xuất tổng hợp hệ thống luận chứng khả thi để sử dụng tài nguyên, nguồn lực … vào hoạt động sx-kd nhằm thu lợi” Hoạch định dự án: 1. Tìm kiếm cơ hội đầu tư 2. Nghiên cứu tiền khả thi 3. Nghiên cứu khả thi 4. Thẩm định chi tiết và quyết định đầu tư  Dự án cần có tính khả thi, hợp lý và mang lại kết quả 122 / 218 • Có 2 phương pháp để ra quyết định đầu tư: 1. Phương pháp kinh nhiệm: quyết định trên các cơ sở thống kê kinh nhiệm và kinh nhiệm đúc kết được 2. Phương pháp nghiên cứu khả thi: tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá 123 / 218 * Hoạch định tài chính doanh nghiệp - Hoạch định vốn là bộ phận của hoạch định kế hoạch kinh doanh - Kế hoạch vốn là cơ sở để hoạch định và thực hiện các kế hoạch bộ phận khác 124 / 218 - Căn cứ hoạch định trên cơ sở: * Chiến lược tài chính và đầu tư * Các kết quả phân tích và dự báo * Các mục tiêu đầu tư cụ thể trong thời kỳ kế hoạch * Kế hoạch SX – KD * Phân tích đánh giá nguồn huy động vốn 125 / 218 - Nội dung chủ yếu của hoạch định tài chính doanh nghiệp: * Xác định cầu về vốn * Xác định cung về vốn * Xác định cơ cấu vốn (cố định/lưu động, VCSH/ Vốn vay) * Xác định tỷ lệ chi phí sử dụng vốn T.lệ c.phí sd vốn = lãi suất vay tb + t.suất lời trên vốn tự có kỳ vọng So sánh với ROI của dự án để quyết định 126 / 218 4. Phân tích tài chính doanh nghiệp * Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: 1. Hệ số thanh toán ngắn hạn (khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong 1 năm): = TS ngắn hạn / Nợ ngắn hạn (Nếu >1  an toàn) 2. Hệ số thanh toán nhanh (Đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn, cao hơn HSTTNH): = Tiền và tương đương tiền + ĐTTC ngắn hạn + PT ngắn hạn Nợ ngắn hạn (Nếu trên o,5 là an toàn) Tài sản có thể chuyển hóa nhanh thành tiền 127 / 218 * Nhóm chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính: 1. Hệ số tự tài trợ (đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của DN bằng vốn CSH): = VCSH / Tổng Vốn (Càng cao càng an toàn) 2. Hệ số tài sản cố định (đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào TSCĐ) = TSCĐ / VCSH (Càng nhỏ càng an toàn) 128 / 218 3. Hệ số thích ứng dài hạn (khả năng trang trải tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ổn định dài hạn) = TS dài hạn / VCSH + Nợ dài hạn (không được vượt quá 1) 129 / 218 * Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động: 1. Vòng quay tổng tài sản (Tài sản được chuyển thành doanh thu bao nhiêu lần / năm) = DTT / TTS b.quân (hệ số cao phản ảnh hiệu quả sử dụng TS cao) 130 / 218 * Nhóm chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng: 1. Tỷ lệ tăng trưởng DT = (DTT hiện tại / DTT kỳ trước) – 1 (tỷ lệ càng dương càng cao càng tốt) 2. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh = (LN từ hđkd kỳ này/LN từ hđkd kỳ trước) – 1 (tỷ lệ cần dương, càng cao càng tốt) 131 / 218 * Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1. Tỷ suất lợi nhuận gộp (thể hiện mức độ hiệu quả trong quy trình SXKD) = LN gộp từ bán hàng / DTT (càng cao càng tốt) 2. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) (đo kết quả sử dụng tài sản của DN để tạo ra lợi nhuận) =LN sau thuế / TTS b.quân (càng cao càng tốt) 132 / 218 3. Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) (phản ánh hiệu quả sxkd của DN từ nguồn vốn CSH) = LN sau thuế / VCSH b.quân (càng cao càng tốt) 133 / 218 QUẢN TRỊ TIÊU THỤ 134 / 218 1. Khái luợc • Tiêu thụ = Bán hàng • Tiêu thụ = Mọi hoạt động liên quan đến bán hàng Là điều kiện tiền đề không thể thiếu  Sản xuất có hiệu quả 135 / 218 • QTKD hiện đại đặt điều tra n/c khả năng tiêu thụ truớc khi sản xuất  Hoạt động tiêu thụ đứng truớc hoạt động s/x và quyết định đến hoạt động s/x 136 / 218 • Quản trị tiêu thụ gồm: - Công tác nghiên cứu thị truờng - Quản trị hệ thống kênh phân phối - Quảng cáo, xúc tiên - Tổ chức và thúc đẩy hoạt động bán hàng - Tổ chức các hoạt động dịch vụ sau bán hàng 137 / 218 2. Nghiên cứu thị truờng “… là quá trình thu thập, xử lý và phân tích số liệu về thị truờng một cách hệ thống làm cơ sở cho các quyết định quản trị” 138 / 218 Nội dung của NCTT gồm: 1. Nghiên cứu cầu về sản phẩm 2. Nghiên cứu cung sản phẩm 3. Nghiên cứu mạng lưới tiêu thụ Nghiên cứu cụ thể - Trực tiếp - Gián tiếp Nghiên cứu chung - Chi tiết - Tổng hợp 139 / 218 140 / 218 • Các kỹ thuật áp dụng cho NCTT: - Kỹ thuật thu thập & xử lý số liệu - Ký thuật phân tích số liệu - Kỹ thuật phân đoạn thị truờng  đáp ứng cầu trong từng phân đoạn 141 / 218 3. Xây dựng và quản trị hệ thống kênh phân phối Trực tiếp: Nguời sản xuất  Nguời tiêu dùng Gián tiếp: Nhà sản xuất  Nhà phân phối trung gian  Nguời tiêu dùng 142 / 218 • Qui trình xây dựng hệ thống kênh phân phối: 1. Phân tích các căn cứ: - Kết quả các phân tích đánh giá chung về thị truờng - Đặc điểm của sản phẩm tiêu thụ - Các điểm mạnh, yếu của các trung gian phân phối - Phân tích hệ thống kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh - Phân tích các kênh phân phối hiện có và xu huớng phat triển 143 / 218 2. Xác định mục tiêu 3. Xác định các yêu cầu chủ yếu 3. Xác định và xây dựng các điểm bán hàng 144 / 218 Các nội dung chủ yếu của quản trị và quản lý kênh phân phối: - Đánh giá hệ thống kênh phân phối ở cả 3 góc độ: kinh tế, kiểm soát & thích nghi - Hỗ trợ & khuyến khích các thành viên 145 / 218 4. Xây dựng các chính sách tiêu thụ 4.1. Chính sách sản phẩm “… những nguyên tắc chỉ đạo … gắn với việc thiết kế, sản xuất và cung cấp sản phẩm nhằm hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm…” 146 / 218 Chính sách tiêu thụ gắn với chu kỳ sống của s.phẩm: - Thâm nhập TT - Tăng truởng - Chín muồi - Bão hoà / tàn lụi 147 / 218 148 / 218 149 / 218 1. Chính sách đưa sản phẩm mới vào thị truờng hoặc loại s.phẩm khỏi thị truờng 2. Chính sách hình thành sản phẩm mới và khác biệt hoá sản phẩm 3. Chính sách bao gói 150 / 218 4.2. Chính sách giá cả “là tổng thể các nguyên tắc, phuơng pháp và giai pháp tác động vào giá cả nhằm thúc đẩy và hỗ trợ hoạt động tiêu thụ…” 151 / 218 https://mrski-apecon-2008.wikispaces.com 152 / 218 • Sản phẩm truyền thống, thị trường cũ •  chính sách giá: P >= AVC • Sản phẩm truyền thống, thị trường mới:  Chính sách giá: P >= AVC + CP thâm nhập (sunk cost) • Sản phẩm mới, thị trường mới •  lấy giá để thử phản ứng thị trường 153 / 218 Chính sách giá tùy chiến lược KD và tình hình từng thị trường, tùy thuộc vào chính sách marketing: - theo thị trường - giá thấp (penny) - giá cao (premium) - giá cả phân biệt theo chất lượng, số lượng 154 / 218 4.3 Chính sách xúc tiến: Quảng cáo, khuyến mại  thúc đây tiêu thụ 4.4 Chính sách phân phối: Kênh phân phốii trực tiếp, gián tiếp, điểm bán hàng 4.5 Chính sách thanh toán: Hình thức thanh toán với khách nào ở thị trường nào? 4.6 Chính sách phục vụ khách hàng: Nguyên tắc và phương pháp phục vụ khách hàng 155 / 218 5. Xây dựng kế hoạch tiêu thụ 5.1 Kế hoạch bán hàng 5.2 Kế hoạch marketing 5.3 Kế hoạch kinh phí kinh doanh tiêu thụ 156 / 218 6. Tổ chức bán hàng và dịch vụ sau bán hàng 6.1 Thiết kế và trình bày cửa hàng 6.2 Tổ chức hoạt động dịch vụ sau bán hàng 157 / 218 • Seminar: 1. Các nhóm chọn 1 DN tùy thích (VN hoặc nước ngoài) 2. Giới thiệu sơ bộ lịch sử phát triển, hình thức pháp lý triết lý kinh doanh, sản phẩm 3. Giới thiệu môi trường KD của DN theo mô hình 5 nguồn lực của Porter 4. Phần thêm tùy chọn: - Miêu tả và phân tích ưu/ nhược điểm của hệ thống tổ chức DN - Phân tích các chỉ tiêu phân tích tài chính  kết luận, đánh giá, đề xuất - Miêu tả và phân tích ưu / nhược điểm của chính sách tiêu thụ sản phẩm 5. Presentation 15 phút, sau đó nhóm sau phản biện 15 phút 158 / 218 • Trong lớp Seminar lúc nào cũng phải có tối thiểu 2 nhóm: nhóm 1 báo cáo, nhóm 2 phản biện. Sau đó nhóm 2 báo cáo luôn, nhóm 3 phản biện v.v... Tuy nhiên các nhóm nên đến sớm để nghe và biết cách (không được làm ồn) và lên báo cáo đúng giờ. Đến giờ nhóm báo cáo chưa có mặt vì bất kỳ lý do gì sẽ bị trừ điểm nặng • Seminar tiến hành vào thứ 7, 23.4 và CN 24.4. Giảng viên sẽ lên lịch thời gian báo cáo cụ thể. Sẽ làm theo thứ tự từ nhóm 1 trở đi. • Về tỷ trọng điểm: K.tra giữa kỳ: 20%, Seminar 40%, thi cuối kỳ 40% 159 / 218 • Gửi bài word và PPT đến trước cho giảng viên va nhóm phản biện 1 tuần • Ai cũng phải báo cáo để đánh giá presentation skill • Bài phản biện đánh giá chung cho cả nhóm • Nội dung bài word và presentation sẽ được chấm chung cho cả nhóm, cộng với điểm presentation cá nhân và điểm phản biện, lấy trung bình làm điểm bào Seminar 160 / 218 TÍNH TOÁN KẾT QUẢ VÀ CHI PHÍ -Hạch toán kế toán- 161 / 218 1. Đặc điểm “Tính toán kết quả và chi phí ở DN là phuơng pháp tổng hợp để mô tả, hiểu rõ và kiểm tra số luợng và giá trị mọi dòng tiền tệ và kết quả trong quá trình tạo ra và đánh giá kết quả DN” 162 / 218 Các lĩnh vực kế toán bộ phận: a. Kế toán tài chính và cân đối b. Tính chi phí KD (kế toán quản trị) c. Thống kê kinh doanh 163 / 218 Kế toán tài chính Kế toán quản trị Đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài Đối tượng sử dụng thông tin bên trong - HĐQT - Ban GĐ - GĐ các đơn vị, bộ phận, CN v.v... - GĐ các nhà máy - Người quản lý hàng tồn kho - Người lao động - Nhà đầu tư - Chủ nợ - Nhà hoạch định / các cơ quan kiểm tra 164 / 218 Các đối tượng bên ngoài sử dụng thông tin kê toán chủ yếu là NĐT và chủ nợ (ngân hàng): + NĐT: - Cổ tức định kỳ - Bán được quyền sở hữu trong tương lai + Chủ nợ: - Lãi suất hàng kỳ - Khả năng thanh toán nợ gốc đúng hạn 165 / 218 • Các nguyên tắc kê toán chung được thừa nhận: „Việc thực hiện kế toán tài chính bị chi phối bởi các khái niệm, quy tắc, nguyên tắc được gọi là các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận (GAAP).  Tại VN là các thông tư, chuẩn mực do BTC ban hành“ 166 / 218 Thông tin tích hợp Ảnh hưởng tới QĐ của người sử dụng tt Thông tin tin cậy Kỳ vọng của người sử dụng tt Thông tin có thể so sánh được Sử dụng để so sánh trong 1 chu kỳ kế toán (niên độ) & giữa các các c.ty khác nhau • Các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận: 167 / 218 • Các yêu cầu đối với các thông tin kế toán: - Đáng tin cậy - Trung thực - Khách quan - Đầy đủ - Phù hợp, kịp thời, dễ hiểu (có tính trọng yếu) - Có thể so sánh - Lợi ích vs. Chi phí - Trọng bản chất hiwn hình thức 168 / 218 a. Kế toán tài chính và cân đối: - Phản ánh tổng giá trị tăng hay giảm & thay đổi cấu trúc tài sản và vốn trong chu kỳ - Nhiệm vụ: Xác định của KT TC là xác định mọi quá trình kinh tế bằng giá trị một cách liên tục - Kiểm kê và cân đối ở bảng kê khai, phản ánh dự trữ, bản liệt kê và khoản nợ của DN - Cung cấp các giá trị bằng số để thiết lập các bảng cân đối, sử dụng hình thức tài khoản 169 / 218 • Các hình thức tài khoản kế toán: - Tài khoản dự trữ: Phản ánh dự trữ đầu kỳ cho tài sản và vốn và phản ánh tăng/ giảm trong kỳ - Tài khoản kết quả: Tính đuợc qua thu thập các chi phí tài chính và giá trị sản luợng của mỗi kỳ - Tài khoản hỗn hợp: gắn kết tài khoản hàng hoá và kết quả. VD: TK hàng hoá. 170 / 218 Ghi có: - Làm thay đổi cấu trúc tài sản - Ghi có bổ sung vào một TK tài sản này luôn phù hợp với việc giảm tuơng ứng tại một TK khác. Ghi nợ: - Làm thay đổi cấu trúc vốn - Ghi nợ bổ sung vào một TK vốn này luôn phù hợp với việc giảm tuơng ứng tại một TK khác 171 / 218 Gia tăng thời hạn cân đối: - Cả nợ và có đều tăng thêm cùng một luợng. Vốn và tài sản đều tăng. Tổng cân đối tài sản tăng Rút ngắn thời hạn cân đối: - Cả có và nợ đều giảm cùng một luợng. Vốn và tài sản đều giảm. Tổng cân đối tài sản giảm 172 / 218 • Đối tượng phản ánh của kế toán: - Thông tin về tài chính của DN: * Vị thế tài chính: tài sản và nguồn hình thành tài sản của DN * Sự thay đổi trong vị thế tài chính: Thu nhp và lợi nhuận, các dòng tiền 173 / 218 • Phương trình kế toán cơ bản: TÀI SẢN = NGUỒN VỐN TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ * VỐN CHỦ SỞ HỮU Các nguồn lực k.tế DN sử dụng Ai là người cung cấp các nguồn lực k.tế cho DN, quyền đối với các nguồn lực này Cung cấp nền tảng để phân tích, ghi chép và tổng hợp các giao dịch, sự kiện kinh tế 174 / 218 Bảng cân đối kế toán – Balance sheet 175 / 218 176 / 218 177 / 218 • TÀI SẢN: - Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế tương lại - VD: Tiền mặt, phải thu KH, TS cố định, hàng tồn kho, nhà xưởng v.v.. - Được ghi nhận ngay trong bản cân đối kế toán khi DN có khả năng chắc chắn thu được lợi ích k.tế trong tương lai - Các khoản chi bỏ ra không mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai thì sẽ được ghi nhận ngay vào báo cáo KQ HĐKD khi phát sinh 178 / 218 Phân loại tài sản (thường thep tính thanh khoản): - Tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động): + có khả năng chuyển đổi sang tiền trong 1 năm + là nguồn để trang trải các khoản nợ ngắn hạn & đảm bảo hoạt động hàng ngày của DN + gồm có: tiền, đ.tư ngắn hạn, phải thu KH, chi phí trả trước, tồn kho - Tài sản dài hạn (tài sản cố định) + sử dụng lâu dài, khả năng chuyển đổi sang tiền lâu hơn 1 năm + tạo nên cơ sở vật chất cho DN + gồm TS cố định & TS lưu động 179 / 218 • Nguồn vốn: - Là những nguồn tạo nên tài sản của đơn vị, doanh nghiệp. - Gồm 2 nguồn chính là: 1. Nợ phải trả: nguồn từ chủ nợ, ngày đến hạn xác định, phải chịu lãi suất 2. Vốn CSH: Nguồn vốn từ các CSH (cổ đông) 180 / 218 Ranh giới giữa nợ và VCSH: * Một số loại CK mà DN phát hành có đặc tính của cả nợ và VCSH với mức độ khác nhau: - Trái phiếu chuyển đổi - Một số loại cổ phần ưu đãi * Một số chủ nợ (có cả ngân hàng) có thể chuyển nợ thành vốn góp, trở thành cổ đông của 1 công ty. 181 / 218 • Thu nhập: - là sự tăng lên về lợi ích kinh tế trong kỳ (tăng TS hoặc giảm nợ) - dẫn đến tăng vốn CSH mà không phải do CSH góp vốn - gồm: doanh thu và các thu nhập khác „Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận trong Báo cáo KQHĐKD khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan tới gia tăng tài sản, giảm nợ phải trả và được xác định một cách đáng tin cậy“. 182 / 218 • Chi phí: - là sự giảm sút về lợi ích kinh tế trong kỳ - dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh nợ - làm giảm vốn của CSH, không bao gồm các khoản rút vốn hoặc phân chia cho CSH „Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan tới việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả““ 183 / 218 • Vai trò của kiểm toán: - Sự chia cắt giữa CSH và NQL tạo ra vấn đề tiềm tàng về các thông tin trung thực về việc hoạt động của công ty - Cổ đông cần có cơ sở tin rằng NQL sẽ nói sự thật - Kiểm toán kiểm tra thông tin của NQL để lập báo cáo tài chính và bày tỏ ý kiến xem các thông tin đó có đáng tin cậy hay không 184 / 218 b. Tính chi phí kinh doanh CPKD là việc tiêu hao giá trị diễn ra trong quá trình tạo ra kết quả “có nhiệm vụ tập hợp, phân bổ và tính CPKD xuất hiện trong quá trình tạo ra kết quả” Mục tiêu: Kiểm tra hiệu quả quá trình hoạt động nhờ so sánh CPKD với kết quả hoạt động và tính toán giá cả. 185 / 218 • Nguyên tắc kế toán ghi sổ kép: * Dựa trên dặc điểm ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế tứi các khoản mục của báo cáo tài chính. * Ghi nhận sự tăng (giảm) của một khoản mục này đối ưng với tăng (giảm) của một khoản mục khác. 186 / 218 CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 187 / 218 Khái niệm: “Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”.  công thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau: H = K/C (1) Với: + H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào đó; + K là kết quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và + C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó. 188 / 218 1. Kinh doanh có hiệu quả - Điều kiện sống còn của mọi doanh nghiệp - Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh - Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh 189 / 218 2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1 Các khái niệm: - Doanh số bán: Tiền thu được về bán hàng hóa và dịch vụ - Vốn sản xuất: Vốn hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: đất đai, nhà xưởng, bí quyết kỹ thuật, sáng kiến phát hiện nhu cầu, thiết bị, vật tư, hàng hóa v.v… bao gồm giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình, tài sản cố định, tài sản lưu động và tiền mặt dùng cho sản xuất. 190 / 218 Theo tính chất luân chuyển, vốn sản xuất chia ra vốn cố định và vốn lưu động: - Tổng chi phí sản xuất gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi. - Lãi gộp: là phần còn lại của doanh số bán sau khi trừ đi chi phí biến đổi - Lợi nhuận trước thuế bằng lãi gộp trừ đi chi phí cố định - Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là lợi nhuận thuần túy (lãi ròng) bằng lợi nhuận trước thuế trừ đi các khoản 191 / 218 Mối quan hệ giữa doanh số bán với các chỉ tiêu chi phí, lãi gộp và lợi nhuận được trình bày trong bảng sau: Doanh số bán Chi phí biến đổi Lãi gộp Chi phí biến đổi Chi phí cố định Lợi nhuận trước thuế Tổng chi phí sản xuất Thuế Lợi nhuận thuần túy (lãi ròng) 192 / 218 Các chỉ tiêu doanh lợi: 1. Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh (Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh): • Với DVKD là doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh, • пR là lãi ròng ; пVV là lãi trả vốn vay • VKD là tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 193 / 218 2. Doanh lợi của vốn tự có: • Với DVTC là doanh lợi vốn tự có của một thời kỳ nhất định. • VTC là tổng vốn tự có. 194 / 218 • Ngoài ra, cũng thuộc chỉ tiêu doanh lợi còn có thể sử dụng chỉ tiêu doanh lợi của doanh thu bán hàng (tỷ suất lợi nhuận của doanh thu), chỉ tiêu này được xác định như sau: • Với DTR là doanh lợi của doanh thu trong một thời kỳ nhất định. • TR là doanh thu trong thời kỳ đó. 195 / 218 2. Các chỉ tiêu tính hiệu quả kinh tế: 2.1. Hiệu quả sử dụng vốn • Số vòng quay toàn bộ vốn (SVV): SVV = TR/VKD Với SVV là số vòng quay của vốn. Số vòng quay vốn càng lớn hiệu suất sử dụng vốn càng lớn. 196 / 218 Hiệu quả sử dụng vốn cố định (HTSCĐ): HTSCĐ = ПR/TSCĐG (hiệu suất sd vốn (TS) CĐ = lãi ròng / g.trị TSCĐ – khấu hao) biểu hiện một đồng tài sản cố định trong kỳ sản xuất ra bình quânbao nhiều đồng lãi, thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh, khả năng sinh lợi của tài sản cố định 197 / 218 • Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: HVLĐ = ПR/VLĐ • Với HVLĐ là hiệu quả sử dụng vốn lưu động và VLĐ là vốn lưu động bình quân trong năm. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tao ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ. 198 / 218 • Ngoài ra, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn được phản ánh gián tiếp qua số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm (SVVLĐ) SVVLĐ = TR/VLĐ • hoặc số ngày bình quân một vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm (SNLC): 199 / 218 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động tính theo lợi nhuận sẽ bằng tích của tỷ suất lợi nhuận trong tổng giá trị kinh doanh nhân với số vòng luân chuyển lưu động:  nếu cố định chỉ tiêu tỷ trọng lợi nhuận trong vốn kinh doanh thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tỷ lệ thuận với số vòng quay vốn lưu động. Số vòng quay vốn lưu động cao sẽ có thể đưa tới hiệu quả sử dụng vốn cao. 200 / 218 2.2 Hiệu quả sử dụng lao động: • Năng suất lao động năng suất lao động bình quân năm (NSLĐN) xác định theo công thức: • năng suất lao động bình quân năm tính bằng đơn vị hiện vật hoặc giá trị, QHV là sản lượng tính bằng đơn vị hiện vật hoặc giá trị và AL là số lượng lao động bình quân trong năm. 201 / 218 • Năng suất lao động theo giờ (NSLĐG) được xác định từ chỉ tiêu năng suất lao động năm: NSLĐG = NSLĐN/N.C.G Trong đó: + N là số ngày làm việc bình quân trong năm; + C là số ca làm việc trong ngày; + G là số giờ làm việc bình quân mỗi ca lao động và NSLĐG là năng suất lao động bình quân mỗi giờ làm việc của một lao động. 202 / 218 Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động: Mức sinh lời bình quân của một lao động cho biết mỗi lao động được sử dụng trong doanh nghiệp tao ra được bao nhiêu lợi nhuận trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này có thể được xác định theo công thức: • ПBQ là lợi nhuận bình quân do một lao động tạo ra và L là số lao động tham gia 203 / 218 Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương (HW): HW = ПR/TL (20) Với + HW là hiệu suất tiền lương và + TL là tổng quỹ tiền lương và các khoản tiền thưởng có tính chất lương trong kỳ. Hiệu suất tiền lương cho biết chỉ ra một đồng tiền lương đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất tiền lương tăng lên khi năng suất lao động tăng với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng tiền lương. 204 / 218 QUẢN TRỊ CUNG ỨNG NGUYÊN VẬT LIỆU 205 / 218 1. Khái niệm Gồm có 3 nội dung: 1. Mua sắm 2. Vận chuyển bên trong và bên ngoài 3. Bảo quản nguyên vật liệu trong kho 206 / 218 • Mục tiêu của cung ứng nguyên vật liệu: „đảm bảo cung ứng đầy đủ, đúng chủng loại, số lượng và chất lượng nguyên vật liệu“ 207 / 218 Các nội dung của cung ứng nguyên vật liệu: 1. Xây dựng chính sách mua sắm, vận chuyển và dự trữ hợp lý 2. Tính toán và xác định chính xác số lượng, chất lượng mỗi loại NVL cần mua sắm & dự trữ từng thời kỳ 3. Xây dựng và quyết định phương án mua sắm, bố trí kho tàng, đường vận chuyển tối ưu 4. Tổ chức mua sắm 5. Tổ chức vận chuyển hàng hóa và quản trị kho bãi, cung cấp kịp thời hàng hóa theo yêu cầu 208 / 218 2. Xác định chỉ tiêu cung ứng nguyên vật liệu Dựa trên: - phân tích dự báo các yếu tố ảnh hưởng tới cầu nguyên vật liệu - sự thỏa hiệp của các bộ phận  Cầu nguyên vật liệu gồm: - xác định số lượng nguyên vật liệu cần thiết cho 1 kỳ - xác định nguồn cung ứng nguyên vật liệu - xác định giá cả nguyên vật liệu 209 / 218 • Các nguyên tắc cấp nguyên vật liệu: - „first in first out“  fifo - „last in first out“  lifo - „last in last out“  lilo - „first in last out“  filo - „highest in first out“  hifo - „lowest in first out“  lofo 210 / 218 Xây dựng kế hoạch cung ứng NVL: - Xác định số lượng NVL cần cung ứng - Xác định chất lượng và dự kiến người cung ứng Xác định lượng đặt hàng và dự trữ tối ưu: (xem sách) 211 / 218 3. Lựa chọn nhà cung cấp Lựa chọn nhà cung cấp có tổng chi phí nhỏ nhất sẽ làm tăng lãi, giảm giá thành sản phẩm  tăng khả năng cạnh tranh 212 / 218 • Để xác định và lựa chọn người cấp hàng cần: - thường xuyên có số liệu bao quát về thị trường - thu thập và phân tích các số liệu về quãng đường vận chuyển, phương thức và phương tiện vận chuyển - Có số liệu về hệ thống kho tàng trung gian - Hiểu phương thức giao nhận và kiểm tra hàng hóa - Biết về chất lượng và sự thích hợp về kỹ thuật của nguyên vật liệu - Niềm tin với người cấp hàng (uy tín: thời gian và chất lượng) 213 / 218 4. Xây dựng và quản trị hệ thống kho tàng Tính toán bố trí kho bãi  đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất CPKD vận chuyển, mua sắm và lưu kho tối thiểu  xác định số lượng, hình thức xây dựng cũng như địa điểm đặt kho tối ưu rất quan trọng cho DN 214 / 218 Khi xây dựng kho bãi cần đảm bảo: - Diện tích đủ lớn - sáng sủa dễ quan sát - bảo đảm an toàn - đáp ứng được trang thiết bị ở mức cụ thể 215 / 218 + Do DN thường lưu kho nhiều loại hàng hóa khác nhau  để quản trị được cần phải phân loại + Công tác quản trị NVL trong kho gồm nhiều nội dung như: - Tiếp nhận NVL - Bảo quản NVL - Cấp phát NVL cho quá trình sx 216 / 218 5. Tổ chức hoạt động vận chuyển Bị ảnh hưởng bởi: + khối lượng + quãng đường + đặc điểm của đối tượng vận chuyển và các tính toán quyết định về: + qui mô, đặc điểm đối tượng vận chuyển + sự phân bố sản xuất (cung cấp NVL, mua và bán hàng) + Không gian và địa điểm của DN, của khu vực sản xuất + cân nhắc CPKD vận chuyển 217 / 218 • Quá trình hoạt động vận chuyển: „là tổng hợp các hoạt động định hướng, tổ chức và kiểm tra quá trình vận chuyển...“ „...nhằm vận chuyển toàn bộ NVL từ nơi cần chuyển đi đến nơi cần chuyển...“ Và „...đảm bảo thời gian, chất lượng và hiệu quả“ 218 / 218 Nội dung của quản trị vận chuyển: - lựa chọn phương thức và phương tiện vận chuyển - xây dựng kế hoạch vận chuyển - tổ chức vận chuyển tho kế hoạch - kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hoạt động vận chuyển

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_qtkd_6689.pdf