Đề cương đường lối Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 6: 1) Kết cấu: _ Kn CNH HĐH. _ Hoàn cảnh lsu. _Nội dung đường lối: 6 quan điểm. _ đặc trưng của đường lối công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới. _ Ý nghĩa 2) Nội dung chi tiết: _ Kn CNH HĐH: là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiên và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao. _ Hoàn cảnh lsu: + Sau 10 năm đổi mới (86-96), nc ta đã phá đc thế bao vây cấm vận,, bước đầu hội nhập vào đời sống kinh tế , kvuc và tgioi. Nền kte tăng trg cao. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hg CNH, đời sống nhân dân đc cải thiện. sự nghiệp QPAN đc giữ vững. + Dnc thoát khỏi khó khăn, khủng hoảng, tạo ra nhiều thời cơ lớn cho sự pt. đan xen thời cơ là nguy cơ, trong đó là nguy cơ tụt hậu xa hơn về kte so vs kvu, tgioi. + để tận dụng thời cơ, đẩy lùi nguy cơ, đưa nc ta rút ngắn khoảng cách pt vs các nc k còn con đg nào khác ngoài đẩy mạnh CNH, HĐH. Vì vậy, Đh 8 of Đảng trên cơ sở đánh giá các thành tựu đạt đc quyết định đưa đnc chuyển sang thời kỳ mới – thời kỳ đẩy mạnh CNH HĐH. _Nội dung đg lối: ĐH 8 of Đảng t6-96 đưa ra 6 quan điểm chỉ đạo:

docx22 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương đường lối Đảng Cộng sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: *) Kết cấu: Hoàn cảnh lịch sử Nội dung của cương lĩnh chính trị đầu tiên Ý nghĩa của cương lĩnh Phân tích chủ trương *) Nội dung: Hoàn cảnh lịch sử: 9-6-1925, hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời có nhiệm vụ đào tạo các cán bộ cốt cán cho cách mạng Việt Nam. Từ năm 1929, ptrao công nhân yêu nc có sự thay đổi, từ đấu tranh tự phát sang tự giác nên đòi hỏi ĐCS ra đời. Trước yêu cầu đó, hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có sự phân hóa thành 3 tổ chức CS: đông dương cộng sản đảng (6/1929), An nam cộng sản đảng (11/1929) Đông dương cộng sản liên đoàn(1/1930). Sự ra đời của 3 tổ chức này đã chứng tỏ khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ và đang dần trở thành sự lựa chọn tất yếu của cách mạng vn. Tuy nhiên 3 tổ chức tồn tại song song sẽ dẫn tới tình trạng chia rẽ trong nội bộ phong trào cách mạng và đặt ra yêu cầu thành lập 1 đảng duy nhất Trước tình hình đó với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản NAQ đã triệu tập hội nghị hợp nhất đảng. hội nghị diễn ra từ 6/1-7/2/1930 tại hương cảng trung quốc Nội dung: các đại biểu đã thống nhất xóa bỏ mọi thành kiến xung đột thành lập 1 đảng duy nhất lấy tên là đảng cộng sản vn Hội nghị đã thông qua chính cương vắn tắt sách lược vắn tắt , chương tình tóm tắt, điều lệ tóm tắt do NAQ soạn thảo. bầu ban chấp hành trung ương lâm thời Nội dung chi tiết: Phương hướng chiến lược: chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản Nhiệm vụ cách mạng: Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa pháp và phong kiến làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập Lập nên chính phủ công-nông-binh Tổ chức quân đội công-nông Về kinh tế: Tịch thu hết nhưng sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc chủ nghĩa giao cho chính phủ công nông binh quản lý Tịch thu hết ruộng đất của đế quốc Việt gian, giao cho chính phủ quản lý, chia cho dân cày nghèo Mở mang công nghiệp và nông nghiệp Miễn sưu thuế cho dân cầy nghèo Thực hiện ngày làm 8 tiếng Về văn hóa xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức Nam nữ bình quyền Phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa Þcác nhiệm vụ trên có 2 nvu cơ bản: chống đế quốc giành độc lập dân tộc, chống pk giành ruộng đất ng cày. Trong đó chống đế quốc là hang đầu Về lực lượng cách mạng: Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, phải tập hợp cho đc đại bộ phận của giai cấp mình và làm cho giai cấp mình lãnh đạo đc dân chúng. Đảng phải thu phục đc đại bộ phận nông dân và dựa vào dân cày nghèo làm thổ địa cách mạng,đánh đổ bọn đại địa chủ và pk. Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản ,trí thức,thanh niên, trung nông,tân việt,làm cho họ đi về phe với giai cấp.Còn đối với phú nông trung tiểu địa chủ và địa chủ An Nam bộ phận nào đã ra mặt phản Cm thì đánh đổ , bộ phận nào chưa ra mặt phản cách mạng thì lôi kéo hoặc làm cho họ trung lập. Lãnh đạo cách mạng; giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng VN. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản phải thu phục đại bộ phận giai cấp mình và làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng mối quan hệ giữa cách mạng VN và cách mạng thế giới: cách mạng việt nam là 1 bộ phận của cách mạng thế giới vì vậy phải có mối liện hệ mật thiết với nhân dân các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, đặc biệt là giai cấp vô sản pháp. Ý nghĩa cương lĩnh: Là sự vận dụng đúng cn MLN vào cm VN. NAQ đã xđ đc 2 nvu cơ bản cho cm VN: chống ĐQ giành độc lập dân tộc, chống pk giành ruộng đất cho ng cày, trong đó giành đldt là hàng đầu. Thấy đc vai trò, sứ mệnh lịch sử của gc công nhân VN, cto gc công nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cm VN thành công. Thấy đc vtro của khối liên minh công- nông, ĐCS, đoàn kết quốc tế trong cuộc cm gpdt. Là vũ khí sắc bén cho những ng cộng sản VN lãnh đạo cm VN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. phân tích chủ trương tập hợp lực lượng được nêu trong cương lĩnh xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa mác-lenin . cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân , chủ tịch hcm trong tác phẩm đường cách mệnh cũng khẳng định :cách mạng là việc chung của dân chúng chứ không phải việc của 1,2 người, cách mạng chỉ giành được thắng lợi nếu đông đảo quần chúng nhân dân tham gia từ tư tưởng cốt lõi đó cương lĩnh chính trị đầu tiên NAQ đã chủ trương lập tập hợp các giai cấp và các tầng lớp tiến bộ trong xã hội như công nhân, nông dân , tư sản, tiểu tư sản dân tộc trên nên tảng là liên minh công nông ngoài việc đoàn kết dân tộc cương lĩnh còn chủ trương tiến hành đoàn kết quốc tế liên hiệp với dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên thế giới đặc biệt là giai cấp vô sản pháp câu 2: *) Kết cấu: hoàn cảnh lịch sử: Thế giới và trong nước Nội dung sự chuyển hướng Ý nghĩa *) Nội dung chi tiết: Hoàn cảnh lịch sử: Thế giới: 1/9/1939 Đức tấn công Ba Lan, châm ngòi nổ cho ctranh thế giới 2. Anh, Pháp tuyên chiến với đức ->cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ thực dân pháp lao vào vòng chiến gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống các nước thuộc địa của pháp trong đó có đông dương và VN Trong nước: thực dân pháp thực hiện chính sách thời chiến phản động ở đông dương: Chính trị: Điên cuồng tấn công DDCSDDD và các tổ chức ctri của nhân dân. Thiết lập nhiều tòa án đặc biệt vs những phiên xử đại hình Xóa bỏ mọi thành quả nhân dân ta đạt đc trong 36-39 Quân sự: chính sách tổng động viên bắt lính đi làm phu và bia đỡ đạn cho pháp trên chiến trường Kinh tế: trưng thu, trưng dụng các cơ sở kinh tế để phục vụ cho quốc phòng, tăng thuế. Þ mâu thuẫn với pháp càng sâu sắc. 22-9-1940, Nhật vào Đông Dương , thực dân pháp đã cấu kết với nhật đẩy nhân ta vào cảnh 1 cổ 2 tròng làm cho mâu thuẫn giữa các dân tộc đông dương với pháp nhật căng thẳng và gay gắt hơn bao giờ hết Nội dung sự chuyển hướng: Được thể hiện trong . Thông cáo 29/9/1939 của BCH TW Đảng nhấn mạnh hoàn cảnh ĐD sẽ tiến tới dân tộc giải phóng Hội nghị BCH TW Đảng lần 6 (11/1939) họp tại Gia Định do đồng chí Nguyễn Văn Cừ chủ trì Hội nghị BCH TW Đảng lần 7(11/1940) họp tại bắc ninh do Trường Chinh chủ trì Hội nghị BCH TW Đảng lần 8(5/41) họp tại cao bằng do NAQ chủ trì Nội dung: Các hội nghị chủ trương đưa nvu chống ĐQ giành độc lập là nvu hàng đầu. ở HN6 khẳng định bước đường sinh tồn của cấc dân tộc Đông Dương không còn con đường nào khác ngoài đánh đổ đế quốc pháp , chống tất cả ách ngoại xâm , vô luận da trắng hay da vàng để giành lấy độc lập ở HN8 sau khi phân tích mâu thuẫn trong long xã hội VN đã nhấn mạnh trong lúc này nếu như ta không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng thì chẳng nhưng toàn thể quốc gia ta phải chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của các giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được -> gdt là nvu cấp bách của cm VN. Các hội nghị chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc ,địa chủ , việt gian, giảm tô, tức, tiến tới người cày có ruộng -> nvu chống pk giành ruộng đất ng cày đc thực hiện có mức độ Chủ trương thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để đánh Pháp. Hội nghị 6 (11/1939)chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương Hội nghị 7(11/1940) chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít pháp nhật. Hội nghị 8, NAQ chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc ở từng quốc gia trên bán đảo Đông Dương nên mỗi nc phải có mặt trận dân tộc riêng. ở VN là mặt trận đồng minh.Ở Lào thành lập Ailao mặt trận đồng minh .Ở campuchia thành lập Cao Miên mặt trận đồng minh Hội nghị 8 cũng khẳng định sau khi độc lập dtoc muốn thành lập quốc gia riêng hoặc liên bang ĐD phải trên tinh thần độc lập của 3 dtoc. ở VN khi cách mạng thành công sẽ đặt tên nước là Nước VN Dân chủ cộng hòa, có quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng 5 cánh, quốc ca, quốc huy, quốc thiều. Về phương pháp cách mạng: = bạo lực cách mạng, = kn vũ trang giành chính quyền HN 7 đưa kn vũ trang vào ctrinh nghị sự HN8 kđ kn vũ trang giành chính quyền là nvu trọng tâm of toàn dân, toàn Đảng lúc này. Dự đoán con đg kn vũ trang sẽ đi từ kn từng phần, giành tloi 1 phần ở từng địa phương, tiến tới tổng kn giành cq trên cả nc Công tác xây dựng Đảng : Đảng đặc biệt chú trọng công tác xây dựng Đảng nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng , đồng thời gấp rút chủ trương đào tạo cán bộ và đẩy mạnh công tác vận động quần chúng nhân dân. Ý nghia: HN 6 mở đầu sự chuyển hướng chỉ đạo cm of Đang, hn8 hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo, đưa vấn đề dtoc là nvu hàng đầu, tạm gác “cm ruộng đất” là đúng đắn, đáp ứng nhu cầu, ng vọng của nhân dân nên đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới ptrao cm 39-45, đạt tới đỉnh cao là cm t8-45. Sự chuyển hg thể hiện sự trưởng htanhf vượt bậc của Đảng về nhận thức, hoạch định đg lối ctri độc lập, đúng đắn, sang tạo trong gquyet mqh giữa nvu dtoc, dchu, giữa chống đq vs chống pk. Khi kđ nvu gpdt là hàng đầu chính là sự quay trở lại vs quan điểm of NAQ về cm gpdt đã đc Ng đề ra trong Cg lĩnh ctri of Đảng t2-1930. Kể từ đây, các quan điểm of NG là quan điểm chủ đạo of Đảng, of cm Câu 3: nội dung đường lối kháng chiến chống TDP giai đoạn 46-54: 1) Kết cấu: a) Hoàn cảnh lịch sử b)Nội dung đường lối: *)Thể hiện qua các văn kiện đg lối kc. *)Nội dung: _Mục tiêu kc. _Tính chất kc. _Đường lối kc: +Kháng chiến toàn dân + kháng chiến toàn diện + kháng chiến lâu dài. + kháng chiến dựa vào sức mình là chính c) ý nghĩa 2) Nội dung chi tiết: a) Hoàn cảnh lịch sử: _Từ 9/1945-12/1946 Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện chủ trương biện pháp xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng trên tất cả mọi mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, ngoại giao để từng bước đưa nước ta thoát khỏi tình thế ngàn cân treo sợi tóc chuẩn bị tiền đề cơ bản trước khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ. _ cta muốn hòa bình nên đã nhân nhượng vs TDP = việc ký Hiệp định sợ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9. Trong khi ta nghiêm chỉnh chấp hành thì TDP ra sức vi phạm các điều khoản vì chúng nuôi qtam cướp nc ta lần nữa. _ Cuối năm 1946, TDP tiến hành các hoạt động đánh chiếm miền Bắc: +20/11/1946 pháp đánh hải phòng, lạng sơn + từ 7-15/12/1946 chúng đánh nam định, hải dương +17/12/1946 chúng gây ra vụ thảm sát ở phố yên ninh – hang bún – hà nội +18/12/1946 thực dân pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ nước VNDCCH, yc cphu ta trao quyền kiểm soát thủ đô, giải tán quân tự vệ. Hành động của Pháp đặt ta trc 2 lựa chọn: chấp nhận tối hậu tư hoặc cầm súng kc. _19/12/46, HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. b) Nội dung đường lối: *) 1 số văn kiện thể hiện đg lối kc: _ chỉ thị toàn dân kháng chiến của đảng ra 12/12/1946 _ lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của NAQ 19/12/1946 _đc phân tích trong tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của trường chinh 3/1947 _ đc bổ sung và hoàn chỉnh trong văn kiện đại hội 2 of Đảng (2/1951) *) Nội dung: _ Mục tiêu kc: chống TDP xl, giành độc lập dtoc, phát huy chế độ DCCH, bve hòa binh thế giới và khu vực. _ tính chất kc: + kháng chiến là kế tục sự nghiệp của cách mạng tháng 8 nhằm giải phóng dân tộc nên có tính chất dân tộc giải phóng + trong qtrinh kc còn fat huy chết độ DCCH trên nền tảng dân chủ ms nên còn có tính chất dân chủ ms. _ Đg lối kc: là cuộc kc toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính: + Kc toàn dân: . theo lý luận cn MLN, cmang là sự nghiệp of quần chúng nhân dân nên mn thực hiện kc thành công phải huy động đc sức mạnh of khối đại đoàn kết dtoc. . để huy động đc mọi giai cấp, đảng fai ctri, tôn giáo khác nhau, phát huy sức mạnh toàn dân, đảng đã chủ trg xây dựng mặt trận dtoc thống nhất ( mtran Liên Việt).Ở đó, mỗi ng dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xóm là 1 pháo đài. . HCM còn ra lời kêu gọi để phát huy sức mạnh of khối đại đoàn kết dân tộc: “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.” + Kc toàn diện: là cuộc kháng chiến trên tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa quân sự, ngoại giaotrong đó mặt trận quân sự quan trọng nhất . Quân sự có tính chất quyết định vs cuộc kc nên ta fair có những thắng lợi qsu nhất định. Vì vậy ta fai vũ trang toàn quân dân, đặc biệt là bộ đội chủ lực, phát huy lối đánh chủ động, tích cực. .ctri: Tăng cường sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, củng cố các cơ sở Đảng. Kiện toàn bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương làm cho bộ máy nhà nước vững mạnh đảm bảo đủ sức mạnh cho cuộc kháng chiến . kinh tế: tăng gia sx để đảm bảo nhu cầu tự cung, tự cấp cho cuộc kc, đồng thời ngăn cản địch phá kte của ta, ta phải làm cho kte of địch suy yếu. . văn hóa xã hội: đánh đổ nền văn hóa nô dịch, ngu dân của thực dân pháp. Xây dựng 1 nền văn hóa mới với 3 tính chất dân tộc,khoa học và đại chúng . ngoại giao: phải làm cho nhân dân thế giới hiểu được rằng ta tiến hành cuộc kháng chiến chính nghĩa, thực dân pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược phi nghĩa để cô lập TDP, còn ta sẽ tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ of bè bạn tgioi, nhất là các nc XHCN. + Lâu dài: ban đầu, dựa vào tương quan ll, Pháp lạnh ta yếu nên chúng thực hiện pp “đánh nhanh thắng nhanh”, đảng chủ trương tiến hành kháng chiến lâu dài vừa đánh vừa xây dựng củng cố lực lượng, từng bước làm tiêu hao sinh lực địch, có như vậy kháng chiến mới thành công + dựa vào sức mình là chính: nhằm phát huy ý chí tự lực tự cường của dân tộc. giai đoạn đầu of kc, nền độc lập of VN chưa đc nc nào công nhận vì vậy đảng chủ trương tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của của nhân dân trên thế giới yêu hòa bình, nhất là các nc XHCN *) ý nghĩa: _làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của TDP, buộc chúng công nhận độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ các nc DD _ gp hoàn toàn miền Bắc, tạo đk tiến lên CNXH, làm hậu phương vững chắc cho cuộc đấu tranh ở miền Nam. _ tăng thêm niềm tự hào dân tộc cho nhân dân ta và nâng cao uy tín của VN. _ cổ vũ ptrao đấu tranh trên tgioi, mở rộng chế độ XHCN Câu 4: 1) Kết cấu: a) Hoàn cảnh lịch sử: _ Thế giới _ Trg nc b) nội dung đg lối: _ nvu chung. _ nvu chiến lược: MB; MN. _ Vai trò vị trí của 2 chiến lược: ở MB; ở MN; mqh of 2 chiến lược c) Thành tựu:ở MB; ở MN. 2) Nội dung đg lối: a) Hoàn cảnh lịch sử: *) Thế giới: _ CNXH hình thành 1 heejthoongs. T5-1955, phe cnxh hình thành khối quân sự Vacsava. _ đế quốc mỹ thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạng = việc thành lập, điều hành NATO, can thiệp vào hầu hết các cuộc ctranh dtoc, sắt tộc trên tgioi. ở châu á mỹ chọn vn làm trọng điểm trong chính sách xâm lược của mình. *) Trong nc: _ Hiệp định giownevo chia cắt nc ta thành 2 miền vs 2 chế độ ctri khác nhau: + Miền bắc hoàn thành về cơ bản cuộc cách mạng dân chủ dân tộc nhân dân. Bước vào quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội + ở Miền nam, Mỹ từng bước tiến hành ctranh xâm lược để biến MN thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ qsu of Mỹ nên nhân dân MN tiếp tục tiến hành cuộc cm dân chủ nhân dân để gp MN, thống nhất đnc. _ Thời kỳ này duy nhất có 1 Đảng ldao 2 chế độ ở 2 miền nên đòi hỏi Đảng có đg lối đúng đắn cho cm mỗi miền, cm cả nc để dẫn tới thắng lợi cuối cùng. b) Nội dung đg lối: Được thể hiện tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 từ 5-10/9/1960 tại hà nội _Nhiệm vụ chung: tăng cường đoàn kết toàn dân kiên quyết đấu tranh giũ vững hòa bình đẩy mạnh cách mạng xhcn ở miền bắc đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân chủ ở miền nam thực hiện thống nhất đất nước trên cơ sở độc lập dân chủ và giàu mạnh thiết thực góp phần tăng cường phe xhcn và bảo vệ hòa bình ở đông nam á và thế giới _ Nvu chiến lược: +tiến hành cách mạng xhcn ở miền bắc +giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của đế quốc mỹ và tay sai thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước _ Vai trò vị trí của 2 chiến lược: +cuộc cách mạng xhcn ở miền bắc: giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng vn và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. +cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của mỹ và bè lũ tay sai thực hiện hòa bình thống nhất đất nước + mqh cm 2 miền: . cm xhcn MB cho phép MB huy động lớn nhất sức ng, sức của để chi viện cho MN, đồng thời cnxh ở MB gây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật trên cả nc sau này, có khả năng đánh bại ctranh phá hoại của Mỹ. . cm dtdc nhân dân ở MN, nhân dân MN trực tiếp làm thất bại các kế hoạch of Mỹ để gp MN, ngăn cản Mỹ mở rộng ctranh ra MB để bve MB xây dựng cnxh. Mỗi miền có vai trò, vị trí và nvu riêng, song có mqh mật thiết, hỗ trợ nhau vì cùng hg tới mục tiêu chung: gp MN, thống nhất đnc c) Thành tựu: _ MB: + xây dựng chế độ mới, chế độ xhcn: . 54-57 hoàn thành kế hoạch 3 năm, khôi phục kte, hàn gắn vết thương ctranh, gp ruộng đất đã gp giai cấp nông dân khỏi áp bức, bóc lột của địa chủ pk. . 58-60, pt ktxhoi, cải tạo xhcn đối vs các tphan kte để đưa về 2 tphan kte cơ bản là nhà nc, tập thể. . 61-65: hoàn thành kế hoạch 5 năm lần 1 vs các ptrao thi đua yêu nc Từ 1954 đến 1965,MB hoàn thành xuất sắc kế hoạch nhà nước nên trong hội nghị chính trị năm 1964, HCM khẳng định: miền bắc có các bước tiến dài, xa trong lịch sử, đnc, xã hội, con ng đều đổi mới. + 1965-1975 MB liên tục tiến hành chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của MB lúc bấy giờ . đánh bại 2 cuộc chiến tranh phá hoại của mỹ lần 1 1964-1968 và lần 2 1958-1972 . từ 73-75, khôi phục kinh tế xã hội đạt mức trc ctranh phá hoại, đẩy mạnh chi viện cho MN. Miền bắc hoàn thành xuất sắc vai trò là hậu phương lớn chi viện cho miền nam, là căn cứ địa của cả nước và hoàn thành nghĩa vụ quốc tế _ MN: +1954-1960 đánh bại chiến lược chiến tranh đơn phương với thắng lợi của phong trào đồng khởi 1960 đưa cách mạng việt nam từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công địch + 61-65, đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt của mỹ bằng việc phá sản 2 kế hoạch chiến tranh: xitalaytaylor, gionxon-macnamara +1965-1968 đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ bằng thắng lợi 2 cuộc phản công 2 mùa khô(65-66, 66-67) và tổng tiến công nổi dậy tết mậu than 1968. +1969-1972: đánh bại chiến lược VNH ctranh, DD hóa ctranh of Mỹ, đc đánh dấu = thắng lợi Lam Sơn 719, đập tan cuộc hành quân of quân Mỹ sang CPC, Tổng tiến công nổi dậy năm 72. +73-75 đế quốc mỹ ký kết hiệp định pari (1/1973) và tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn miền nam thống nhất đất nước Câu 5: 1) Kết cấu: a) khái niệm CNH. b) Hoàn cảnh lịch sử: Thuận lợi, khó khăn. c) Nội dung: _ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 4 tháng 13/1976 _ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 5 tháng 3/1982 d) Đặc trưng CNH trc đổi mới 2) Nội dung chi tiết: a) Khái niệm CNH: là quá trình cải tiến từ nền kte nông nghiệp dựa trên nền tảng kỹ thuật thủ công, mang tính tự túc, tự cấp là chính chuyển sang nền kte công nghiệp theo hg thị trường. b) Hoàn cảnh lịch sử: *) Thuận lợi: _ Đnc hòa bình, thống nhất nên lợi thế mỗi miền đc bổ sung cho nhau, tạo đk thuận lợi để thực hiện CNH trên fam vi cả nc. _ Đnc có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng. _ Có LLSX dồi dào, cần cù, chịu khó, thông minh, sang tạo. _ Sau 1975, vị thế của VN đc nâng cao trên thế giới. *) Khó khăn: _ Xuất phát điểm thấp vs nền kte nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, phổ biến là sx nhỏ. _ 30 năm ctranh liên miên, khắc nghiệt đã để lại hậu quả rất nặng nề trên mọi mặt. _ các thế lực thù địch chống phá cách mạng VN. _ Trên tgioi diễn ra cuộc đấu tranh gay go, phức tạp giữa XHCN và các lực lượng cách mạng chống CN đế quốc vs các lực lg phản cách mạng. c) Nội dung đg lối: _ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 4 tháng 13/1976: +Đẩy mạnh công nghiệp hóa xhcn được coi là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ đi lên xây dựng xhcn +Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 1 cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công ngiệp nhẹ. +Kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp, cả nước thành 1 cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. + vừa phát triển kte TW và địa phương, kết hợp pt kte TW vs địa phương, kết hợp pt kte vs QP-AN +Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng:cách mạng quan hệ sản xuất; cách mạng khoa học kỹ thuật; cách mạng tư tưởng văn hóa => Trong đó chác mạng khoa học kỹ thuật là then chốt. _ Những nội dung CNH trên của ĐH 4 về cơ bản trùng vs quan điểm về CNH of ĐH 3. _ ĐH 4 chưa xác định đc chặng đg đầu tiên of thời kỳ quá độ, chưa thấy đc thế mạnh đất nc mà tập trung chủ yếu pt công nghiệp nặng. _ Đường lối công nghiệp hóa tại đại hội 5 tháng 3/1982: + khẳng định, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, tập trung phát triển nông nghiệp. + Cùng vs nông nghiệp, chú trọng phát triển công nghiệp hàng tiêu dùng. + Tiếp tục xây dựng 1 số ngành công nghiệp nặng quan trọng. + Kết hợp nông nghiệp vs công nghiệp hàng tiêu dùng. ĐH 5 đã bổ sung đg lối CNH of ĐH 3 và 4 nên CNH of ĐH 5 có điểm mới là: _ thấy đc nông nghiệp là thế mạnh đất nc. _ Chú trọng sx công nghiệp nhẹ, cn nặng k còn đc ưu tiên pt như ĐH 3, 4 mà chỉ đầu tư cho 1 số ngành cn nặng quan trọng, phục vụ cho sx nông nghiệp, cn nhẹ và đáp ứng yêu cầu pt lâu dài of đnc. _ Đề ra đg lối CNH đúng đắn, phù hợp vs thực tiễn, tạo tiền đề đổi mới đg lối CNH. d) Đặc trưng CNH trc đổi mới: _ Mô hình kinh tế trong công nghiệp hóa là nền kinh tế khép kín hướng nội thiên về phát triển công nghiệp nặng là chủ yếu _ Nguồn lực công nghiệp hóa đưa vào với lợi thế sẵn có như lao động, tài nguyên và sự viện trợ của các nước xhcn _ Chủ lực thực hiện công nghiệp hóa là nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước. _Cơ chế quản lý trong quá trình công nghiệp hóa là cơ chế tập trung quan liêu bao cấp _ thực hiện CNH 1 cách Nóng vội,giản đơn, chủ quan, duy ý chí,ham làm nhanh,ham làm lớn mà k tính tới hiệu quả kte-xh. Câu 6: Kết cấu: _ Kn CNH HĐH. _ Hoàn cảnh lsu. _Nội dung đường lối: 6 quan điểm. _ đặc trưng của đường lối công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới. _ Ý nghĩa Nội dung chi tiết: _ Kn CNH HĐH: là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiên và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao. _ Hoàn cảnh lsu: + Sau 10 năm đổi mới (86-96), nc ta đã phá đc thế bao vây cấm vận,, bước đầu hội nhập vào đời sống kinh tế , kvuc và tgioi. Nền kte tăng trg cao. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hg CNH, đời sống nhân dân đc cải thiện. sự nghiệp QPAN đc giữ vững. + Dnc thoát khỏi khó khăn, khủng hoảng, tạo ra nhiều thời cơ lớn cho sự pt. đan xen thời cơ là nguy cơ, trong đó là nguy cơ tụt hậu xa hơn về kte so vs kvu, tgioi. + để tận dụng thời cơ, đẩy lùi nguy cơ, đưa nc ta rút ngắn khoảng cách pt vs các nc k còn con đg nào khác ngoài đẩy mạnh CNH, HĐH. Vì vậy, Đh 8 of Đảng trên cơ sở đánh giá các thành tựu đạt đc quyết định đưa đnc chuyển sang thời kỳ mới – thời kỳ đẩy mạnh CNH HĐH. _Nội dung đg lối: ĐH 8 of Đảng t6-96 đưa ra 6 quan điểm chỉ đạo: + Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại dựa vào nguồn lực trong nước là chính, đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài xây dựng 1 nền kinh tế mở. Hội nhập với khu vực và thế giới hướng mạnh về xuất khẩu đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất + Công nghiệp hóa-hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân của mọi thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo + Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản sự phát triển nhanh và vền vững, động viên toàn dân cần kiệm xây dựng đất nước không ngừng tăng tích lũy cho đầu tư và phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn chặt chẽ với cải thiện đời sống nhân dân, phát triển văn hóa giáo dục thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. + Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa-hiện đại hóa kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh và hiện đại ở những khâu quyết định + Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm chuẩn mực cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ đầu tư. + Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh _ Đặc trưng của đường lối công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới + Từ công nghiệp hóa gắn với quan niệm, xây dựng quan hệ sản xuất xhcn đi trước mở đường cho sự phát triển của lực lượng sản xuất chuyển sang ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất đồng thời xây dựng 1 quan hệ sản xuất phù hợp + Từ công nghiệp hóa với cách làm nóng vội bỏ qua những bước đi trung gian cần thiết đã chuyển sang thực hiện công nghiệp hóa vừa có bước đi tuần tự, giai đoạn trước tạo tiền đề cho giai đoạn sau, vừa cho phép phát triển rút ngắn đi tắt đón đầu các thành tựu nhảy vọt về khoa học và công nghệ thế giới + Công nghiệp hóa-hiện đại hóa bằng 1 nền kinh tế mở, đa phương hóa đa dạng hóa phù hợp với thông lệ quốc tế hướng mạnh về xuất khẩu thay thế nhập khẩu + CNH là sự nghiệp toàn dân, of mọi tphan kte, trong đó kte nhà nc giữ vtro chủ đạo/ + chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hg CNH – HĐH để 2020 về cơ bản nc ta là 1 nc công nghiệp. + CNH – HĐH fair tuân theo thị trg, gắn thị trg trong nc vs tgioi thành 1 chỉnh thể hữu cơ, có sự qly nn theo định hg xhcn. _ ý nghĩa: Câu 7: Kết cấu: _ ở đại hội 9: + Đn nền kinh tế thị trg định hg xhcn + khái niệm kte thị trg định hg xhcn + mục đích của nền kinh tế thị trg. _ ở đại hội 10: + Về mục đích phát triển + Phương hướng phát triển + Về định hướng xã hội và phân phối + Quản lý Nội dung chi tiết: _ ở đại hội 9 (t4-2001) +Đại hội xác định nền kinh tế thị trường định hướng xhcn là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên xây dựng cnxh đó là nền kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xhcn + định nghĩa nền KTTTĐHXHCN: là một kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của cnxh. Định nghĩa trên khi nói đến KTTTĐHXHCN thì trc hết đó ko fair là kte kế hoạch hóa tập trung,cũng k phải là KTTT TBCN và cũng chưa hoàn toàn là KTTT XHCN vì chưa có đầy đủ yếu tốt xhcn. Tính định hg xhcn đẻ làm cho mô hình kttt ở nc ta khác vs kttt tbcn. + trong nền kinh tế này, các thế mạnh của thị trg đc sử dụng để pt llsx, tiếp thu khoa học công nghệ, pt kt xh, nâng cao đời sống nhân dân, còn tính định hg xhcn show trên 3 mặt qhsx là sở hữu, tổ chức qly, phân phối nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu nc mạnh, xã hội công =,dân chủ văn minh. Đại hội 9 là bước chuyển quan trọng từ nhận thức KTTT chỉ như 1 công cụ, 1 cơ chế quản lý đến nhận thức như 1 chỉnh thể, là cơ sở kinh tế cho sự pt theo định hg xhcn. _ ở đại hội 10( t4-2006): tiếp tục pt, bổ sung các quan điểm of đh 9 về tư duy kttt đh xhcn, trong đó đh 10 đã đưa ra 4 tiêu chí để làm rõ hơn tính định hg xhcn trong pt kte: +mục tiêu pt kttt đhxhcn: nhằm thực hiện dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh giải phóng mạnh mẽ lực lượng sản xuất và không ngừng nâng cao đời sống cho dân, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo. Khuyến khích giúp đỡ mọi người thoát nghèo và từng bước khá giả hơn. Mục tiêu này thể hiện mục đích pt vì con ng, mọi ng đều đc hưởng thành quả của pt, khác vs mục đích pt kttt tbcn, tất cả vì lợi nhuận, phục vụ lợi ích các nhà tư bản, bve, pt chế độ tbcn. + phương hg pt: phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế , trong đó phát triển tối đa nội lực để phát triển nhanh nền kinh tế. Trong nền kinh tế nhiều thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo là công cụ chủ yếu để nhà nước điều tiết nền kinh tế định hướng cho sự phát triển vì mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh. Để giữ đc vai trò chủ đạo, kte nhà nc phải nắm đc các vị trí then chốt của nền kte = hiệu quả sx, kinh doanh cao. + Về định hướng xã hội và phân phối: . định hg xhoi: thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách phát triển, tăng trưởng kinh tế gắn chặt chẽ và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục và đao đạo. giải quyết tất cả các vấn đề xã hội vì mục tiêu phát triển con người đồng thời hạn chế tác động tiêu cực của kinh tế thị trường . phân phối: được thể hiện qua chế dộ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội đồng thời để huy động được mọi nguồn lực kinh tế cho sự phát triển chúng ta còn thực hiện phân phối theo mức góp vốn và các nguồn lực khác + Quản lý: phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân đảm bảo vai trò quản lý điều tiết nền kinh tế của nhà nước pháp quyền xhcn dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản => tiêu chí này thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa kttt tbcn vs kttt đh xhcn để nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế tiêu cực của kttt, đảm bảo quyền lợi chính đáng of mọi ng. Câu 8: Kết cấu: _ khái niệm: +hệ thống ctri +hệ thống ctri xã hội chủ nghĩa _ Những bộ phận cấu thành nên hệ thống chính trị ở vn: Hệ thống ctri ở VN; tổ chức #. _mục tiêu, quan điểm: + Mục tiêu +Quan điểm Nội dung chi tiết: _ khái niệm: +hệ thống ctri: là 1 phạm trù dùng để chỉ 1 chỉnh thể bao gồm nhà nc, các đảng phái ctri hợp pháp, các tổ chức ctri – xh hợp pháp nhưng vai trò chủ đạo thuộc về thiết chế of jcap cầm quyền tác động vào qtrinh pt kte – xh nhằm củng cố, duy trì và pt chế độ đg thời. + hệ thống ctri xhcn: là hệ thống các tổ chức chính trị,chính trị XH mà thông qua đó nhân dân lao động thực thi quyền lực của mình trong xã hội .Hệ thống chính trị này bao trùm và điều chỉnh mọi quan hệ giữa các giai cấp ,tầng lớp XH,giữa các dân tộc trong cộng đồng XH ,giữa các yếu tố XH - tập thể - cá nhân về vấn đề quyền lực ,về hoạch định chủ trương đường lối ,chính sách phát triển XH _ những bộ phận cấu thành: + Hệ thống ctri ở VN; Đảng cộng sản vn, Nhà nước pháp quyền XHCN VN, Mặt trận tổ quốc VN + 5 đoàn thể ctri – xh: Đoàn thanh niên cộng sản hcm; tổng liên đoàn lao động vn; hội liên hiệp phụ nữ vn; hội nông dân; hội cựu chiến binh _ mục tiêu, quan điểm: + mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là xây dựng, hoàn thiện nền dân chủ xhcn, phát huy quyền làm chủ thực sự của nhân dân lao động. + quan điểm: . Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm đồng thời từng bước đổi mới chính trị. Đảng bắt đầu đổi mới (1986) đi từ đổi mới tư duy ctri trong hoạch định đg lối chính sách đối nội, đối ngoại. ko đổi mới tư duy ctri thì ko có sự đổi mới khác. . Đảng đã đúng khi tập trung đổi mới kte để khắc phục khủng hoảng kte – xh, tạo tiền đề cần thiết về vật chất, tinh thần, giữ vững ổn định ctri, xây dựng, củng cố niềm tin of nhân dân, tạo thuận lợi để đối mới các mặt khác của đời sống xhoi. . đổi mới hệ thống ctri k có nghĩa thay đổi chế độ, thực hiện đa nguyên, đa đảng mà là sự đổi mới tổ chức, phương thức hoạt động của hệ thống ctri để tăng cg vtro lãnh đạo of Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý of nhà nc, phát huy quyền làm chủ of nhân dân, làm cho hệ thống chính trị năng động, phù hợp, đáp ứng yêu cầu KTTT ĐH XHCN theo xu hg CNH, HĐH gắn vs kinh tế tri thức vs y.c hội nhập quốc tế. . Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp . Đổi mới mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị với nhau và với XH tạo ra sự vận động cùng chiều theo hướng tích cực thúc đẩy XH phát triển,phát huy quyền làm chủ của nhân dân Câu 9: Kết cấu: _kn về văn hóa ( nghĩa rộng + nghĩa hẹp). _ 5 quan điểm chỉ đạo về xây dựng, pt vhoa tky đổi mới. _ pitch quan điểm. Chi tiết _ Kn văn hóa Việt Nam: + nghĩa rộng: văn hóa vn là tổng thể giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng dân tộc vn sang tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước + Nghĩa hẹp: Vhoa là đời sống tinh thần của xã hội; là hệ các gtri truyền htoongs và lối sống; là năng lực sáng tạo của dân tộc; là bản sắc của 1 dân tộc, dùng để pbiet dtoc này vs dtoc khác. _ 5 quan điểm: +Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội +Nền văn hóa mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc +Nền văn hóa vn là nền văn hóa thống nhất, đa dạng trong cộng đồng các dân tộc việt nam +Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do đảng lãnh đạo, trong đó những người có trí thức giữ vai trò quan trọng. Để xây dựng đội ngũ tri thức, Đảng khẳng định giáo dục và đào tạo cùng vs khoa học và công nghệ đc coi là quốc sách hàng đầu. +Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp lâu dài, đòi hỏi có ý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng _ phân tích quan điểm: Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội: +Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội: văn hóa thể hiện 1 cách tổng quát mọi mặt về cuộc sống của mỗi dân tộc đất nước diễn ra từ quá khứ tới nay. Việc đưa văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội giúp phát huy và xây dựng truyền thống tốt đẹp từ trước tới nay và để văn hóa trở thành nền tảng bền vững trong xã hội +Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển: Nguồn nội sinh của sự phát triển của một dân tộc thấm trong văn hóa. Văn hóa là cội nguồn mỗi dân tộc, càng ngày con người càng muốn văn hóa phát triển đi lên thì các nền tảng cho sự phát triển văn hóa càng phải được phát triển. Văn hóa đánh thức sự sang tạo của con người tới những giá trị mới, giúp con người và xã hội phát triển +Văn hóa là 1 mục tiêu của sự phát triển: phát triên văn hóa là mục tiêu quan trọng của nhiều quốc gia dân tộc: phát triển văn hóa phải hướng tới phát triển kinh tế xã hội, làm cho văn hóa trở thành động lực cho sự thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội +Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới: Các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên đều có thể cạn kiệt chỉ có nguồn lực trí tuệ con người là vô hạn. con người muốn phát triển phải sống trong một nền văn hóa tốt đẹp, một xã hội lành mạnh giúp phát huy mọi khả năng của mình ->thúc đẩy con người phát triển. Câu 10: Dàn ý: _cơ hội, thách thức: +cơ hội: 2 cơ hội +Thách thức: 4 tahcsh thức. _ 4 mục tiêu, nvu đối ngoại _hạn chế(5), thành tựu(6) Chi tiết: *) cơ hội, thách thức: _ cơ hội: + xu thế toàn cầu hóa và hòa bình, hợp tác phát triển tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng quan hệ đối ngoại hợp tác phát triển kinh tế +thành công sự nghiệp đổi mới từ 1986 đưa nc ta thoát khỏi khủng hoảng kt-xh, tạo thế, lực để nâng cao vị thế nc ta trên qte, tạo tiền đề cần thiết trong qhe đối ngoại, hội nhấp kte qte. _ thách thức: + Những vấn đề toàn cầu như phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh môi trường đã gây những tác động bất lợi + nền kinh tế vn phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên cả 3 góc độ sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia +những biến động trên thị trường quốc tế sẽ tác dộng nhanh và mạnh hơn đến thị trường trong nước tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn thậm trí khủng hoảng kinh tế tài chính +lợi dụng toàn cầu hóa các thế lực thù địch sử dụng chiêu bài dân chủ, nhân quyền nhằm chống phá chế độ chính trị và sự ổn định phát triển của nước ta _ Mục tiêu, nhiệm vụ: +giữ vững môi trường hòa bình ổn định +tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát triển kinh tế xã hội, tạo thêm nguồn lực đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước +kết hợp nội lực với các nguồn lực bên ngoài, tạo thành nguồn lực tổng hợp để đẩy mạnh công nghiệp hóa-hiện đại hóa thực hiện dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh +phát huy vai trò lãnh đạo và nâng cao vị thế vn trong quan hệ quốc tế góp phần vào công cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội _Hạn chế,thành tựu: +hạn chế: .T rong quan hệ với các nước nhất là nước lớn chúng ta còn lúng túng bị động. chưa xây dựng được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn nhau với các nước .Một số chủ trương chính sách chậm được đổi mới so vơi yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại hội nhập kinh tế quốc tế .chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện cam kết .Doanh nghiệp nước ta hầu hết quy mô nhỏ; yếu kém cả về quản lý và công nghệ; trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp trình độ trang thiết bị còn lạc hậu; kết cấu hạ tầng và các ngành dịch vụ cơ bản phục vụ sản xuất kinh doanh đều kém phát triển và có chi phí cao hơn so với các nước trong khu vực .Đội ngũ cán bộ lĩnh vực đối ngoại nhìn chung chưa đáp ứng được nhu cầu cả về số lượng và chất lượng; cán bộ doanh nghiệp ít hiểu biết về pháp luật quốc tế, về kỹ thuật kinh doanh +thành tựu: . Phá thế bao vây cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc: bình thường hóa quan hệ với TQ(10-11-1991), tháng 11-1992 nhật quyết định nối lại oda viện trợ cho vn, 11/7/1995 bình thường hóa quan hệ với mỹ . giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ biển đảo với các nước liên quan: đàm phán thành công với Malaysia về giải pháp gác tranh chấp cùng khai thác ở vùng biển chống lấn giữa 2 nước. ký với TQ hiệp định phân giới trên bộ và vịnh bắc bộ và hiệp định hợp tác về nghề cá . mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa: vn có quan hệ với tất cả những nước lớn kể cả 5 nước ủy viên hội đồng bảo an liên hợp quốc, ký hiệp định khung về hợp tác với eu 1995, 13/7/2001 ký kết hiệp định thương mại xong phương vn-mỹ . tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế: gia nhập tổ chức asean 7/1995,11/1/2007 gia nhập WTO . thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý: năm 2007 thu hút đầu tư nước ngoài của VN là 20,3 tỷ usd, 2008 là 65 tỷ usd. . từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh: từng bước cổ phần hóa các doanh nghiệp, ko trợ giá cho các doanh nghiệp trong nước.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxde_cuong_duong_loi_dang_cong_san_viet_nam_4551.docx
Tài liệu liên quan