Đầu tư chứng khoán nước ngoài

Đây là nguồn vốn đầu tư của tư nhân. • Nhà đầu tư nước ngoài không trực tiếp tham gia điều hành họat động doanh nghiệp. • Số lượng cổ phần của các công ty nước ngoài được mua bị khống chế ở một mức độ nhất định tùy theo từng nước để không có cổ phần chi phối doanh nghiệp. • Phạm vi đầu tư giới hạn • Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua lãi suất cổ phiếu, tuỳ thuộc kết quả kinh doanh

pdf6 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đầu tư chứng khoán nước ngoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái niệm: Đầu tư gián tiếp nước ngòai là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư sẽ thực hiện đầu tư bằng cách mua chứng khóan hoặc tài sản tài chính khác ở nước ngoài mà không tham gia trực tiếp quản lý chúng. Đầu tư gián tiếp nước ngoài có thể được thực hiện bằng cách:[1]  Mua cổ phiếu của một công ty ở nước ngoài  Mua trái phiếu của chính phủ nước ngoài  Đầu tư thông qua quỹ đầu tư Đặc điểm của FPI • Đây là nguồn vốn đầu tư của tư nhân. • Nhà đầu tư nước ngoài không trực tiếp tham gia điều hành họat động doanh nghiệp. • Số lượng cổ phần của các công ty nước ngoài được mua bị khống chế ở một mức độ nhất định tùy theo từng nước để không có cổ phần chi phối doanh nghiệp. • Phạm vi đầu tư giới hạn • Chủ đầu tư nước ngoài thu lợi nhuận qua lãi suất cổ phiếu, tuỳ thuộc kết quả kinh doanh Ưu điểm:  Bên tiếp nhận đầu tư toàn quyền quyết định đối với việc sử dụng nguồn vốn. Nhược điểm • Nguồn vốn này ít ổn định • Không có cơ hội tiếp thu máy móc công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý. Hình thức FII cụ thể tại Việt Nam • Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác • Thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán • Thông qua các định chế tài chính trung gian Phân biệt FDI&FPI FDI FPI - Tính chất đầu tư - Quyền kiểm sóat - Thu nhập của nhà đầu tư - Chuyển giao công nghệ - Nguồn lực - Tính ổn định Đầu tư trực tiếp Kiểm sóat trực tiếp doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư Nhà đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về kết quả họat động sản xuất KD Thường kèm chuyển giao công nghệ Nhiều loại nguồn lực Mang tính lâu dài và ổn định Đầu tư gián tiếp Không tham gia kiểm sóat trực tiếp doanh nghiệp bỏ vốn Thu nhập từ lãi suất của các chứng khóan hoặc từ chênh lệch giá chứng khóan. Không có cơ hội tiếp thu khoa học công nghệ và kinh nghiệm quản lý Nguồn lực tài chính Ít ổn định

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdau_tu_chung_khoan_nuoc_ngoai_114.pdf
Tài liệu liên quan