Cuộc khủng hoảng kinh tế - Tài chính - tiền tệ Đông Nam Á, Châu Á (Thái Lan)

Nguồn ngoại tệ LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, đặt biệt là sự phát triển của thị trường tài chính, thị trường chứng khoán, ngân hàng – các tổ chức tín dụng. đã và đang thu hút một lượng lớn nguồn ngoại tệ đầu tư từ nước ngoài. Đây là nguồn ngoại tệ lớn, quan trọng giúp tốc độ tăng trưởng kinh tế phát triển mạnh. Bên cạnh đó, nó hàm chứa nhưng nguy cơ rủi ro cao và có khả năng xảy ra khủng hoảng tài chính - kinh tế. ểĐ sử dụng tốt nguồn ngoại tệ này, đòi hỏi chúng ta phải xây dựng được những cơ chế, chính sách phù hợp. muồn làm được như vậy, mọi người cần tìm hiểu

pdf19 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cuộc khủng hoảng kinh tế - Tài chính - tiền tệ Đông Nam Á, Châu Á (Thái Lan), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM FRIENDSHIP CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM: 1. Nguy n Th Thu Hoài ( Nhóm Tr ng)ễ ị ưở 2. Nguy n Th Ng c Vân ễ ị ọ 3. Đ Văn Thànhỗ 4. Lê Bá T nhị 5. Lê Đăng Nh t Quy nậ ề 6. Nguy n Tu n Vũễ ấ 7. Võ Th Th mị ơ 8. Nguy n Văn L iễ ợ L I M Đ UỜ Ở Ầ Vi t Nam đang trong giai đo n phát tri n m nh m , đ t bi t là s phátệ ạ ể ạ ẽ ặ ệ ự tri n c a th tr ng tài chính, th tr ng ch ng khoán, ngân hàng – các t ch cể ủ ị ườ ị ườ ứ ổ ứ tín d ng. đã và đang thu hút m t l ng l n ngu n ngo i t đ u t t n cụ ộ ượ ớ ồ ạ ệ ầ ư ừ ướ ngoài. Đây là ngu n ngo i t l n, quan tr ng giúp t c đ tăng tr ng kinh tồ ạ ệ ớ ọ ố ộ ưở ế phát tri n m nh. Bên c nh đó, nó hàm ch a nh ng nguy c r i ro cao và có khể ạ ạ ứ ư ơ ủ ả năng x y ra kh ng ho ng tài chính - kinh t .ả ủ ả ế Đ s d ng t t ngu n ngo i t này, đòi h i chúng ta ph i xây d ng đ c nh ngể ử ụ ố ồ ạ ệ ỏ ả ự ượ ữ c ch , chính sách phù h p. mu n làm đ c nh v y, m i ng i c n tìm hi uơ ế ợ ồ ượ ư ậ ọ ườ ầ ể Friendship_TCNHEK33 Page 1 các bài h c kinh nghiêm t nh ng cuôc kh ng ho ng kinh t - tài chính - ti n tọ ừ ữ ủ ả ế ề ệ đã x y ra tr c đây trong khu v c và trên th gi i.ả ướ ự ế ớ Đây là lí do mà nhóm friendship – chúng tôi ch n chuyên đ :” cu c kh ng ho ngọ ề ộ ủ ả kinh t - tài chính – ti n t ĐNÁ – Châu Á (Thái lan)”.ế ề ệ L I C M NỜ Ả Ơ L i đ u chúng em xin g i t i th y Tr n Văn Hùng, gi ng viên h ng d nờ ầ ở ớ ầ ầ ả ướ ẫ môn Tài Chính Ti n T l p TCNHE l i chúc s c kh e và l i c m n sâu s cề ệ ớ ờ ứ ỏ ờ ả ơ ắ nh t. ấ Trong th i gian v a qua th y đã t n tình h ng d n cho chúng em v các kĩờ ừ ầ ậ ướ ẫ ề năng v n có c a môn Tài Chính Ti n T ,giúp chúng em hi u sâu h n v mônố ủ ề ệ ể ơ ề h c, và th i gian đó th y đ a ra m t đ tài thú v cho chúng em. Nhómọ ờ ầ ư ộ ề ị FriendShip đã ch n chuyên đ “cu c kh ng ho ng tài chính ti n t Châu Á”,ọ ề ộ ủ ả ề ệ Cũng nh ki n th c mà th y đã truy n d y,nhóm em đã làm hoàn thành chuyênờ ế ứ ầ ề ạ đ c a mình. Không nh ng v y còn giúp chúng em rèn luy n thêm kh năng làmề ủ ữ ậ ệ ả vi c theo nhóm.Cu i cùng, chúng em m t l n n a c m n th y và chúc th yệ ố ộ ầ ữ ả ơ ầ ầ luôn có s c kh e t t và g t hái nhi u thành công trên con đ ng gi ng d y. ứ ỏ ố ặ ề ườ ả ạ TPHCM, Ngày 4 tháng 3 năm 2011 Friendship Group Friendship_TCNHEK33 Page 2 CH NG I. T NG QUAN V KH NG HO NG TÀI CHÍNH ƯƠ Ổ Ề Ủ Ả I. KH NG HO NG TÀI CHÍNH LÀ GÌ?Ủ Ả 1. Khái ni mệ Kh ng ho ng Tài chính là cu c kh ng ho ng nh h ng đ n cácủ ả ộ ủ ả ả ưở ế th tr ng ch ng khoán, trung tâm ti n t l n, và giá c c a nh ngị ườ ứ ề ệ ớ ả ủ ữ tài s n khác. s đ v tr m tr ng các b ph n c a th tr ng Tàiả ự ổ ỡ ầ ọ ộ ậ ủ ị ườ chính ti n t kéo theo s v n c a hàng lo t ngân hàng và t ch cề ệ ự ỡ ợ ủ ạ ổ ứ tài chính do s s t gi m nhanh chóng v giá tài s n mà k t qu cu iự ụ ả ề ả ế ả ố cùng c a nó là s đông c ng và b t l c c a th tr ng tài chính sủ ự ứ ấ ự ủ ị ườ ự s t gi m nghiêm tr ng các ho t đ ng kinh t .ụ ả ọ ạ ộ ế 2. Phân lo iạ a. Kh ng ho ng ti n t ủ ả ề ệ Là cu c kh ng ho ng t giá h i đoái hay kh ng ho ng cán cânộ ủ ả ỷ ố ủ ả thanh toán n ra khi ho t đ ng đ u c ti n t d n đ n s gi m giáổ ạ ộ ầ ơ ề ệ ẫ ế ự ả m t cách đ t ng t c a đ ng n i t ho c tr ng h p bu c các cộ ộ ộ ủ ồ ộ ệ ặ ườ ợ ộ ơ quan có trách nhi m b o v đ ng ti n c a n c mình b ng cáchệ ả ệ ồ ề ủ ướ ằ nâng cao lãi su t ho c chi ra m t kh i l ng l n d tr ngo i h iấ ặ ộ ố ượ ớ ự ữ ạ ố b. Kh ng ho ng ngân hàngủ ả Là tính b t n c a h th ng ngân hàng b t ngu n t nh ngấ ổ ủ ệ ố ắ ồ ừ ữ thông tin b t cân x ng, là tình tr ng khi m t bên trong m i quan hấ ứ ạ ộ ố ệ kinh t hay giao d ch có ít thông tin v phía bên kia.ế ị ề c. Kh ng ho ng képủ ả Là kh ng ho ng x y ra khi kh ng ho ng ti n t và kh ng ho ngủ ả ả ủ ả ề ệ ủ ả ngân hàng x y ra đ ng th i v i nhauả ồ ờ ớ d. Kh ng ho ng n n nủ ả ợ ầ Là kh ng ho ng x y ra các n c đang phát tri n vào th p kủ ả ả ở ướ ể ậ ỉ 80 th k XX. Có nhi u kh năng đánh giá kh năng thanh toánế ỷ ề ả ả ngu n vay n c ngoài c a m t qu c gia, trong đó chi tiêu quanồ ướ ủ ộ ố tr ng nh t là t l gi a ngu n v n vay n c ngoài c g c và lãi màọ ấ ỉ ệ ữ ồ ố ướ ả ố qu c gia đó tr trong m t năm trên t ng kim ng ch xu t kh u c aố ả ộ ổ ạ ấ ẩ ủ qu c gia đó trong năm đó ho c trong năm tr c đó. Bình th ng chố ặ ướ ườ ỉ tiêu này n m d i 20%, n u ch tiêu này l n h n 20% ch ng tằ ướ ế ỉ ớ ơ ứ ỏ l ng v n vay n c ngoài c a qu c gia đó quá l n.ượ ố ướ ủ ố ớ II. S L C V KH NG HO NG TÀI CHÍNHƠ ƯỢ Ề Ủ Ả 1. S l c ơ ượ Thái Lan là đi m đ t gãy đ u tiên, là phát súng báo hi u, nóiể ứ ầ ệ chính xác h n là k t li u h th ng tài chính v n nhi u y u kémơ ế ễ ệ ố ố ề ế ti m tàng c a các n c trong khu v c.ề ủ ướ ự Friendship_TCNHEK33 Page 3 Nguyên nhân tr c ti p c a kh ng ho ng tài chính Đông Á năm 1997ự ế ủ ủ ả là nh ng cu c t n công c a m t s th ch đ u c vĩ mô đ i v iữ ộ ấ ủ ộ ố ể ế ầ ơ ố ớ h th ng ti n t châu Á (George Soros) và sau đó là vi c rút v nệ ố ề ệ ệ ố đ ng lo t c a các nhà đ u t do ng i ta không còn tin r ng cácồ ạ ủ ầ ư ườ ằ chính ph đ kh năng gi n i t giá h i đoái c đ nh trong đi uủ ủ ả ữ ổ ỷ ố ố ị ề ki n d tr ngo i h i đã c n. Nhi u bài phân tích v sau này nh nệ ự ữ ạ ố ạ ề ề ậ xét r ng khi m i b t n công ti n t , các n c châu Á l ra ph i l pằ ớ ị ấ ề ệ ướ ẽ ả ậ t c th n i đ ng ti n c a mình ch không nên c s c b o v t giáứ ả ổ ồ ề ủ ứ ố ứ ả ệ ỷ đ đ n n i c n ki t c d tr ngo i h i nhà n c mà l i càng làmể ế ố ạ ệ ả ự ữ ạ ố ướ ạ cho t n công đ u c thêm kéo dài.ấ ầ ơ T i Thái Lan, ngày 14/5/1997, baht Thái b t n công quy mô l n. 2/7ạ ị ấ ớ bu c ph i th n i baht và baht ngay l p t c m t giá 50%. Financeộ ả ả ổ ậ ứ ấ One, công ty tài chính l n nh t c a Thái Lan b phá s n do thớ ấ ủ ị ả ị tr ng nhà đ t đóng băng, m t kh năng thanh toán các kho n nườ ấ ấ ả ả ợ ng n h n. ắ ạ Ngay l p t c, đ ng Ringgit c a Malaysia và th tr ng ch ng khoánậ ứ ồ ủ ị ườ ứ Kuala Lumpur l p t c b s t gi m m nh. Ph n l n s c ép gi m giáậ ứ ị ụ ả ạ ầ ớ ứ ả đ i v i Ringgit là t vi c buôn bán đ ng ti n này trên th tr ngố ớ ừ ệ ồ ề ị ườ ti n n c ngoài. Trong Q2 và Q3, l ng v n ch y ra đ t t i m cề ở ướ ượ ố ả ạ ớ ứ 24,6 t Ringgitỷ 3/7, Philippines c can thi p đ gi giá đ ng peso nh ng peso v nố ệ ể ữ ồ ư ẫ m t giá nghiêm tr ng.ấ ọ Tháng 8, đ ng Rupiah Inđo b gi i đ u c t n công và đ n ngày 14ồ ị ớ ầ ơ ấ ế thì ch đ t giá h i đoái th n i có qu n lý đ c thay th b ngế ộ ỷ ố ả ổ ả ượ ế ằ ch đ th n i hoàn toàn. Tr c tình hình đó, nhi u công ty đ yế ộ ả ổ ướ ề ẩ m nh mua Dollar vào khi n Rupiah thêm m t giá và t l l m phátạ ế ấ ỷ ệ ạ tăng v t do lo s Rupiah m t giá làm suy y u b ng cân đ i tài s nọ ợ ấ ế ả ố ả và làm cho món n ngân hàng n c ngoài c a các công ty tăng lên.ợ ướ ủ 4/10, Dollar H ng Kông b t n công . C quan Ti n t Hong Kongồ ị ấ ơ ề ệ đã ph i chi h n 1 t USD đ b o v đ ng ti n c a mình. T 20/10ả ơ ỷ ể ả ệ ồ ề ủ ừ - 23/10, Hangseng Index gi m 23%.ả T i Hàn, vào th i đi m này đang ch u gánh n ng n n c ngoàiạ ờ ể ị ặ ợ ướ kh ng l . Tháng 11, các nhà đ u t b t đ u x ch ng khoán quyổ ồ ầ ư ắ ầ ả ứ ở mô l n. T 28/11 t i 11/12, Moody's đánh t t h ng c a Hàn .ớ ừ ớ ụ ạ ủ Cu c kh ng ho ng b t đ u t Thái lan và ti p làộ ủ ả ắ ầ ừ ế Malaysia, Philipines, H ng Kông, Hàn Qu c.ồ ố 2. Tác đ ngộ Kh ng ho ng đã gây ra nh ng nh h ng vĩ mô nghiêm tr ng, baoủ ả ữ ả ưở ọ g m m t giá ti n t , s p đ th tr ng ch ng khoán, gi m giá tàiồ ấ ề ệ ụ ổ ị ườ ứ ả Friendship_TCNHEK33 Page 4 s n m t s n c châu Á. Nhi u doanh nghi p b phá s n, d nả ở ộ ố ướ ề ệ ị ả ẫ đ n hàng tri u ng i b đ y xu ng d i ng ng nghèo trong cácế ệ ườ ị ẩ ố ướ ưỡ năm 1997-1998. Nh ng n c b nh h ng n ng n nh t làữ ướ ị ả ưở ặ ề ấ Indonesia, Hàn Qu c và Thái Lan.ố Kh ng ho ng kinh t còn d n t i m t n đ nh chính tr v i s ra điủ ả ế ẫ ớ ấ ổ ị ị ớ ự c a Suharto Indonesia và Chavalit Yongchaiyudh Thái Lan. Tâmủ ở ở lý ch ng ph ng Tây gia tăng cùng v i s phê phán gay g t nh mố ươ ớ ự ắ ằ vào George Soros và Qu Ti n t Qu c t . Các phòng trào H i giáoỹ ề ệ ố ế ồ và ly khai phát tri n m nh Indonesia khi chính quy n trung ngể ạ ở ề ươ c a n c này suy y u.ủ ướ ế M t nh h ng lâu dài và nghiêm tr ng, đó là GDP và GNP bìnhộ ả ưở ọ quân đ u ng i tính b ng Dollar M theo s c mua t ng đ ngầ ườ ằ ỹ ứ ươ ươ gi m đi. N i t m t giá là nguyên nhân tr c ti p c a hi n t ngả ộ ệ ấ ự ế ủ ệ ượ này. Cu n CIA World Fact Book cho bi t thu nh p bình quân đ uố ế ậ ầ ng i c a Thái Lan đã gi m t m c 8.800 USD năm 1997 xu ngườ ủ ả ừ ứ ố còn 8.300 USD vào năm 2005, c a Indonesia gi m t 4.600 USDủ ả ừ xu ng 3.700 USD, c a Malaysia gi m t 11.100 USD xu ng 10.400ố ủ ả ừ ố USD. Cu c kh ng ho ng không ch lây lan khu v c Đông Á mà nó gópộ ủ ả ỉ ở ự ph n d n t i kh ng ho ng tài chính Nga và kh ng ho ng tài chínhầ ẫ ớ ủ ả ủ ả Brasil. M t s n c không b kh ng ho ng, nh ng kinh t cũngộ ố ướ ị ủ ả ư ế ch u nh h ng x u do xu t kh u gi m và do FDI vào gi m.ị ả ưở ấ ấ ẩ ả ả CH NG II. TH C TR NG CU C KH NG HO NG ĐÔNG NAM ÁƯƠ Ự Ạ Ộ Ủ Ả I. NGUYÊN NHÂN 1. N n t ng kinh t vĩ mô y u kémề ả ế ế Thái Lan và m t s n c Đông Nam Á đã c g ng th c hi n cái màộ ố ướ ố ắ ự ệ -các nhà kinh t g i là B ba chính sách không th đ ng th i. H v aế ọ ộ ể ồ ờ ọ ừ c đ nh giá tr đ ng ti n c a mình vào Dollar M , v a cho phép t doố ị ị ồ ề ủ ỹ ừ ự l u chuy n v n (t do hóa tài kho n v n). Kinh t Đông Nam Á tăngư ể ố ự ả ố ế tr ng nhanh trong th p niên 1980 và n a đ u th p niên 1990 đã t o raưở ậ ử ầ ậ ạ s c ép tăng giá n i t . Đ b o v t giá c đ nh, các ngân hàng trungứ ộ ệ ể ả ệ ỷ ố ị ng Đông Nam Á đã th c hi n chính sách ti n t n i l ng. K t quươ ự ệ ề ệ ớ ỏ ế ả là cung ti n tăng gây ra s c ép l m phát. Chính sách vô hi u hóaề ứ ạ ệ (sterilization policy) đã đ c áp d ng đ ch ng l m phát vô hình chungượ ụ ể ố ạ đ y m nh các dòng v n ch y vào n n kinh t .ẩ ạ ố ả ề ế Vào gi a th p niên 1990, Hàn Qu c có n n t ng kinh t vĩ mô t ngữ ậ ố ề ả ế ươ đ i t t ngo i tr vi c đ ng Won Hàn Qu c không ng ng lên giá v iố ố ạ ừ ệ ồ ố ừ ớ Dollar M trong th i kỳ t sau năm 1987. Đi u này làm cho tài kho nỹ ờ ừ ề ả Friendship_TCNHEK33 Page 5 vãng lai c a Hàn Qu c suy y u vì giá hàng xu t kh u c a Hàn Qu củ ố ế ấ ẩ ủ ố trên th tr ng hàng hóa qu c t tăng. Trong hoàn c nh đó, Hàn Qu cị ườ ố ế ả ố l i theo đu i m t ch đ t giá h i đoái neo l ng l o và chính sách tạ ổ ộ ế ộ ỷ ố ỏ ẻ ự do hóa tài kho n v n. Vì th , thâm h t tài kho n vãng lai đ c bù đ pả ố ế ụ ả ượ ắ l i b ng vi c các ngân hàng c a n c này đi vay n c ngoài mà ph nạ ằ ệ ủ ướ ướ ầ l n là vay n ng n h n và n không t b o hi m r i ro.ớ ợ ắ ạ ợ ự ả ể ủ Năm 1994, nhà kinh t Paul Krugman c a tr ng đ i h c Princeton,ế ủ ườ ạ ọ (lúc đó còn MIT), cho đăng bài báo t n công ý t ng v "th n kỳở ấ ưở ề ầ kinh t Đông Á".Ông ta cho r ng: S tăng tr ng kinh t c a Đông Á,ế ằ ự ưở ế ủ trong quá kh , là do k t qu c a đ u t theo hình th c t b n, d n t iứ ế ả ủ ầ ư ứ ư ả ẫ ớ s tăng năng su t lao đ ng. Trong khi đó, năng su t t ng nhân t l i chự ấ ộ ấ ổ ố ạ ỉ đ c nâng lên m t m c đ r t nh , ho c h u nh gi nguyên.ượ ở ộ ứ ộ ấ ỏ ặ ầ ư ữ Krugman cho r ng vi c ch tăng tr ng năng su t t ng nhân t khôngằ ệ ỉ ưở ấ ổ ố thôi, mà không c n đ u t v n, đã có th mang l i s th nh v ng dàiầ ầ ư ố ể ạ ự ị ượ h n. Krugman có th đ c nhi u ng i coi nh m t nhà tiên tri sau khiạ ể ượ ề ườ ư ộ kh ng ho ng tài chính lan r ng, tuy nhiên chính ông ta cũng đã t ngủ ả ộ ừ phát bi u r ng ông ta không d đoán c n kh ng ho ng ho c nhìn tr cể ằ ự ơ ủ ả ặ ướ đ c chi u sâu c a nó.ượ ề ủ 2. Các dòng v n n c ngoài kéo vàoố ướ Chính sách ti n t n i l ng và vi c t do hóa tài chính M , châuề ệ ớ ỏ ệ ự ở ỹ Âu và Nh t B n cu i th p niên 1980 đã khi n cho tính thanh kho nậ ả ố ậ ế ả toàn c u tr n n cao quá m c. Các nhà đ u t các trung tâm ti n tầ ở ề ứ ầ ư ở ề ệ nói trên c a th gi i tìm cách thay đ i danh m c tài s n c a mình b ngủ ế ớ ổ ụ ả ủ ằ cách chuy n v n đ u t ra n c ngoài. Trong khi đó, các n c châu Áể ố ầ ư ướ ướ l i th c hi n chính sách t do hóa tài kho n v n. Lãi su t các n cạ ự ệ ự ả ố ấ ở ướ châu Á cao h n các n c phát tri n. Chính vì th , các dòng v n qu cơ ở ướ ể ế ố ố t đã t ch y vào các n c châu Á.ế ồ ạ ả ướ Ngoài ra, nh ng xúc ti n đ u t c a chính ph và nh ng b o h ng mữ ế ầ ư ủ ủ ữ ả ộ ầ c a chính ph cho các th ch tài chính cũng góp ph n làm các công tyủ ủ ể ế ầ châu Á b t ch p m o hi m đ đi vay ngân hàng trong khi các ngânở ắ ấ ạ ể ể hàng b t ch p m o hi m đ đi vay n c ngoài mà ph n l n là vay nắ ấ ạ ể ể ướ ầ ớ ợ ng n h n và n không t b o hi m r i ro. (Hi n t ng thông tin phiắ ạ ợ ự ả ể ủ ệ ượ đ i x ng d n t i l a ch n ngh ch và r i ro đ o đ c.)ố ứ ẫ ớ ự ọ ị ủ ạ ứ 3. Nh ng thay đ i b t l i c a kinh t th gi iữ ổ ấ ợ ủ ế ế ớ Nh t B n, m t trong nh ng th tr ng xu t kh u l n nh t c a cácậ ả ộ ữ ị ườ ấ ẩ ớ ấ ủ n c châu Á b trì tr t đ u th p niên 1990. Nhân dân t đ c đ nhướ ị ệ ừ ầ ậ ệ ượ ị giá th p so v i Dollar M t năm 1994 cùng nhi u nhân t khác làmấ ớ ỹ ừ ề ố cho hàng xu t kh u c a Trung Qu c r h n so v i hàng xu t kh uấ ẩ ủ ố ẻ ơ ớ ấ ẩ cùng lo i c a Đông Nam Á. Trong khi đó, n n kinh t c a M đangạ ủ ề ế ủ ỹ Friendship_TCNHEK33 Page 6 đ c khôi ph c l i sau tình tr ng suy thoái đ u nh ng năm 1990, C cượ ụ ạ ạ ầ ữ ụ D tr Liên bang Hoa Kỳ d i s lãnh đ o c a Alan Greenspan b tự ữ ướ ự ạ ủ ắ đ u nâng lãi su t c a M lên đ ngăn ch n l m phát. Vi c này làm choầ ấ ủ ỹ ể ặ ạ ệ M tr thành m t th tr ng h p d n đ u t h n so v i các n c ỹ ở ộ ị ườ ấ ẫ ầ ư ơ ớ ướ ở Đông Á, và do đó h p d n nh ng lu ng v n đ u t ng n h n thôngấ ẫ ữ ồ ố ầ ư ắ ạ qua lãi su t ng n h n cao và làm tăng giá đ ng Đô La M . Và do đ ngấ ắ ạ ồ ỹ ồ ti n c a các n c Đông Nam Á đ c neo vào Dollar M , nên xu tề ủ ướ ượ ỹ ấ kh u c a các n c này tr nên kém c nh tranh. T mùa Xuân nămẩ ủ ướ ở ạ ừ 1996, tăng tr ng trong xu t kh u c a Đông Nam Á gi m xu ng m tưở ấ ẩ ủ ả ố ộ cách nhanh chóng, làm suy y u tài kho n vãng lai c a h .ế ả ủ ọ 4. T n công đ u c và rút v n đ ng lo tấ ầ ơ ố ồ ạ Nguyên nhân tr c ti p c a kh ng ho ng tài chính Đông Á năm 1997ự ế ủ ủ ả là nh ng cu c t n công đ u c và vi c rút v n đ ng lo t kh i cácữ ộ ấ ầ ơ ệ ố ồ ạ ỏ n c châu Á.ướ Nh ng nguyên nhân sâu xa nói trên r i cũng b c l . Th tr ng b tữ ồ ộ ộ ị ườ ấ đ ng s n c a Thái Lan đã v . M t s th ch tài chính b phá s n.ộ ả ủ ỡ ộ ố ể ế ị ả Ng i ta không còn tin r ng chính ph đ kh năng gi n i t giá h iườ ằ ủ ủ ả ữ ổ ỷ ố đoái c đ nh. Khi phát hi n th y nh ng đi m y u ch t ng i trong n nố ị ệ ấ ữ ể ế ế ườ ề kinh t c a các n c châu Á, m t s th ch đ u c vĩ mô đã ti nế ủ ướ ộ ố ể ế ầ ơ ế hành t n công ti n t châu Á. Các nhà đ u t n c ngoài đ ng lo t rútấ ề ệ ầ ư ướ ồ ạ v n ra.ố M t nguyên nhân tr c ti p n a c a kh ng ho ng là năng l c x lýộ ự ế ữ ủ ủ ả ụ ử kh ng ho ng y u kém. Nhi u nhà kinh t cho r ng khi m i b t n côngủ ả ế ề ế ằ ớ ị ấ ti n t , đáng l các n c châu Á ph i l p t c th n i đ ng ti n c aề ệ ẽ ướ ả ậ ứ ả ổ ồ ề ủ mình ch không nên c s c b o v t giá đ đ n n i c n ki t c dứ ố ứ ả ệ ỷ ể ế ố ạ ệ ả ự tr ngo i h i nhà n c mà l i càng làm cho t n công đ u c thêm kéoữ ạ ố ướ ạ ấ ầ ơ dài. Ngo i tr ng 10 n c ASEAN lúc đó tin r ng, vi c liên k t các hạ ưở ướ ằ ệ ế ệ th ng ti n t ch t ch là m t n l c th n tr ng nh m c ng c v ngố ề ệ ặ ẽ ộ ỗ ự ậ ọ ằ ủ ố ữ ch c các n n kinh t ASEAN. H i ngh Ngo i tr ng ASEAN l n thắ ề ế ộ ị ạ ưở ầ ứ 30 di n ra t i Subang Jaya, Malaysia đã thông quan m t Tuyên bễ ạ ộ ố chung vào ngày 25 tháng 7 năm 1997 nêu rõ m i quan ng i sâu s c vàố ạ ắ kêu goi các n c ASEAN c n h p tác ch t ch h n nh m b o v vàướ ầ ợ ặ ẽ ơ ằ ả ệ tăng c ng l i ích c a ASEAN trong giai đo n này. Ng u nhiên làườ ợ ủ ạ ẫ trong cùng ngày này, các Ngân hàng Trung ng c a h u h t các n cươ ủ ầ ế ướ ch u tác đ ng c a kh ng ho ng đã g p nhau t i Th ng H i trong H iị ộ ủ ủ ả ặ ạ ượ ả ộ ngh c p cao Đông Á Thái Bình d ng EMEAP, và th t b i trong vi cị ấ ươ ấ ạ ệ đ a ra m t bi n pháp Dàn x p cho vay m i. Tr c đó m t năm, Bư ộ ệ ế ớ ướ ộ ộ tr ng Tài chính c a các n c này cũng đã tham d H i ngh Bưở ủ ướ ự ộ ị ộ tr ng Tài chính APEC l n th 3 t i Kyoto, Nh t B n vào ngày 17ưở ầ ứ ạ ậ ả Friendship_TCNHEK33 Page 7 tháng 3 năm 1996, và theo nh Tuyên b chung, các bên đã không thư ố ể nhân đôi đ c Qu tài chính ph c v cho Hi p đ nh chung v cho vayượ ỹ ụ ụ ệ ị ề và C ch Tài chính trong tình tr ng kh n c p. Vì v y, cu c kh ngơ ế ạ ẩ ấ ậ ộ ủ ho ng có th xem nh m t th t b i trong vi c xây d ng năng l c phùả ể ư ộ ấ ạ ệ ự ự h p k p th i, th t b i trong vi c ngăn ch n s lôi kéo ti n t .ợ ị ờ ấ ạ ệ ặ ự ề ệ M t s nhà kinh t l i ch trích chính sách tài chính th t ch t c a IMFộ ố ế ạ ỉ ắ ặ ủ đ c áp d ng các n c x y ra kh ng ho ng càng làm cho kh ngượ ụ ở ướ ả ủ ả ủ ho ng thêm tr m tr ng.ả ầ ọ II. DI N BI NỄ Ế 1. Thái Lan T năm 1985 đ n năm 1995, kinh t Thái Lan tăng tr ng v i t c đừ ế ế ưở ớ ố ộ bình quân hàng năm là 9%. Cu i năm 1996, báo cáo Tri n v ng Kinh tố ể ọ ế Th gi i c a IMF đã c nh báo n n kinh t Thái Lan tăng tr ng quáế ớ ủ ả ề ế ưở nóng và bong bóng kinh t có th không gi đ c lâu. Cu i năm 1996,ế ể ữ ượ ố th tr ng ch ng khoán Thái Lan b t đ u có s đi u ch nh. C m cị ườ ứ ắ ầ ự ề ỉ ả ứ v n hóa th tr ng v n l n ch s th tr ng ch ng khoán đ u gi m đi.ố ị ườ ố ẫ ỉ ố ị ườ ứ ề ả Ngày 14 tháng 5 và ngày 15 tháng 5 năm 1997, đ ng baht Thái b t nồ ị ấ công đ u c quy mô l n. Ngày 30 tháng 6, th t ng Thái Lan Chavalitầ ơ ớ ủ ướ Yongchaiyudh tuyên b s không phá giá baht, song r t c c l i th n iố ẽ ố ụ ạ ả ổ baht vào ngày 2 tháng 7. Baht ngay l p t c m t giá g n 50%. Vào thángậ ứ ấ ầ 1 năm 1998, nó đã xu ng đ n m c 56 baht m i đ i đ c 1 dollar M .ố ế ứ ớ ổ ượ ỹ Ch s th tr ng ch ng khoán Thái Lan đã t t t m c 1.280 cu i nămỉ ố ị ườ ứ ụ ừ ứ ố 1995 xu ng còn 372 cu i năm 1997. Đ ng th i, m c v n hóa thố ố ồ ờ ứ ố ị tr ng v n gi m t 141,5 t USD xu ng còn 23,5 t USD. Financeườ ố ả ừ ỷ ố ỷ One, công ty tài chính l n nh t c a Thái Lan b phá s n. Ngày 11 thángớ ấ ủ ị ả 8, IMF tuyên b s cung c p m t gói c u tr tr giá 16 t dollar Mố ẽ ấ ộ ứ ợ ị ỷ ỹ cho Thái Lan. Ngày 20 tháng 8, IMF thông qua m t gói c u tr n a trộ ứ ợ ữ ị giá 3,9 t dollar.ỷ 2. Philippines Sau khi kh ng ho ng bùng phát Thái Lan, ngày 3 tháng 7 ngân hàngủ ả ở trung ng Philippines đã c g ng can thi p vào th tr ng ngo i h iươ ố ắ ệ ị ườ ạ ố đ b o v đ ng peso b ng cách nâng lãi su t ng n h n (lãi su t choể ả ệ ồ ằ ấ ắ ạ ấ vay qua đêm) t 15% lên 24%. Đ ng peso v n m t giá nghiêm tr ng, từ ồ ẫ ấ ọ ừ 26 peso ăn m t dollar xu ng còn 38 vào năm 2000 và còn 40 vào cu iộ ố ố kh ng ho ng.ủ ả Kh ng ho ng tài chính nghiêm tr ng thêm do kh ng ho ng chính trủ ả ọ ủ ả ị liên quan t i các v bê b i c a t ng th ng Joseph Estrada. Do kh ngớ ụ ố ủ ổ ố ủ Friendship_TCNHEK33 Page 8 ho ng chính tr , vào năm 2001, Ch s T ng h p PSE c a th tr ngả ị ỉ ố ổ ợ ủ ị ườ ch ng khoán Philippines gi m xu ng còn kho ng 1000 đi m t m cứ ả ố ả ể ừ ứ cao kho ng 3000 đi m h i năm 1997. Nó kéo theo vi c đ ng peso thêmả ể ồ ệ ồ m t giá.ấ Giá tr c a đ ng peso ch đ c ph c h i t khi Gloria Macapagal-ị ủ ồ ỉ ượ ụ ồ ừ Arroyo lên làm t ng th ng.ổ ố 3. Hong Kong Tháng 10 năm 1997, Dollar Hong Kong b t n công đ u c . Đ ng ti nị ấ ầ ơ ồ ề này v n đ c neo vào Dollar M v i t giá 7,8 HKD/USD. Tuy nhiên,ố ượ ỹ ớ ỷ t l l m phát Hong Kong l i cao h n M . Đây là c s đ choỷ ệ ạ ở ạ ơ ở ỹ ơ ở ể gi i đ u c t n công. Nh có d tr ngo i t hùng h u lên t i 80 tớ ầ ơ ấ ờ ự ữ ạ ệ ậ ớ ỷ USD vào th i đi m đó t ng đ ng 700% l ng cung ti n M1 hayờ ể ươ ươ ượ ề 45% l ng cung ti n M3, nên C quan Ti n t Hong Kong đã dám chiượ ề ơ ề ệ h n 1 t USD đ b o v đ ng ti n c a mình. Các th tr ng ch ngơ ỷ ể ả ệ ồ ề ủ ị ườ ứ khoán ngày càng tr nên d đ v . T ngày 20 tháng 10 đ n 23 thángở ễ ổ ỡ ừ ế 10, Ch s Hang Seng đã gi m 23%. Ngày 15 tháng 8 năm 1998, Hongỉ ố ả Kong nâng lãi su t cho vay qua đêm t 8% lên thành 23% và ngay l pấ ừ ậ t c nâng v t lên 500%. Đ ng th i, C quan Ti n t Hong Kong b tứ ọ ồ ờ ơ ề ệ ắ đ u mua vào các lo i c phi u thành ph n c a Ch s Hang Seng đầ ạ ổ ế ầ ủ ỉ ố ể gi m áp l c gi m giá c phi u. C quan này và ông Donald Tsang, lúcả ự ả ổ ế ơ đó là B tr ng Tài chính và sau này làm Tr ng Đ c khu hành chínhộ ưở ưở ặ Hong Kong, đã công khai tuyên chi n v i gi i đ u c . Chính quy n đãế ớ ớ ầ ơ ề mua vào kho ng 120 t Dollar Hong Kong (t ng đ ng 15 t Dollarả ỷ ươ ươ ỷ M ) các lo i ch ng khoán. Sau này, vào năm 2001, chính quy n đã bánỹ ạ ứ ề ra s ch ng khoáng này và thu l i kho ng 30 t Dollar Hong Kongố ứ ờ ả ỷ (kho ng 4 t Dollar M ).ả ỷ ỹ Các ho t đ ng đ u c nh m vào Dollar Hong Kong và th tr ngạ ộ ầ ơ ằ ị ườ ch ng khoán c a n c này đã ng ng l i vào tháng 9 năm 1998 ch y uứ ủ ướ ừ ạ ủ ế do các nhà đ u c b thi t h i b i chính sách đi u ti t dòng v n n cầ ơ ị ệ ạ ở ề ế ố ướ ngoài c a chính ph Malaysia và b i s s p đ c a th tr ng tráiủ ủ ở ự ụ ổ ủ ị ườ phi u và ti n t Nga.ế ề ệ ở T giá neo gi a Dollar Hong Kong và Dollar M v n đ c b o toàn ỷ ữ ỹ ẫ ượ ả ở m c 7,8 : 1.ứ 4. Hàn Qu cố Vào th i đi m kh ng ho ng bùng phát Thái Lan, Hàn Qu c có m tờ ể ủ ả ở ố ộ gánh n ng n n c ngoài kh ng l . Các công ty n ngân hàng trongặ ợ ướ ổ ồ ợ n c, còn ngân hàng trong n c l i n ngân hàng n c ngoài. M t vàiướ ướ ạ ợ ướ ộ v v n đã x y ra. Khi th tr ng châu Á b kh ng ho ng, tháng 11ụ ỡ ợ ả ị ườ ị ủ ả Friendship_TCNHEK33 Page 9 các nhà đ u t b t đ u bán ra ch ng khoán c a Hàn Qu c quy môầ ư ắ ầ ứ ủ ố ở l n. Ngày 28 tháng 11 năm 1997, t ch c đánh giá tín d ng Moody đãớ ổ ứ ụ h th h ng c a Hàn Qu c t A1 xu ng A3, sau đó vào ngày 11 thángạ ứ ạ ủ ố ừ ố 12 l i h ti p xu ng B2. Đi u này góp ph n làm cho giá ch ng khoánạ ạ ế ố ề ầ ứ c a Hàn Qu c thêm gi m giá. Riêng trong ngày 7 tháng 11, th tr ngủ ố ả ị ườ ch ng khoán Seoul t t 4%. Ngày 24 tháng 11 l i t t 7,2% do tâm lý loứ ụ ạ ụ s IMF s đòi Hàn Qu c ph i áp d ng các chính sách kh c kh .ợ ẽ ố ả ụ ắ ổ Trong khi đó, đ ng Won gi m giá xu ng còn kho ng 1700 KRW/USDồ ả ố ả t m c 1000 KRW/USD.ừ ứ 5. Malaysia Ngay sau khi Thái Lan th n i đ ng Baht (ngày 2 tháng 7 năm 1997),ả ổ ồ đ ng Ringgit c a Malaysia và th tr ng ch ng khoán Kuala Lumpurồ ủ ị ườ ứ l p t c b s c ép gi m giá m nh. Ringgit đã gi m t m c 3,75ậ ứ ị ứ ả ạ ả ừ ứ Ringgit/Dollar M xu ng còn 4,20 Ringgit/Dollar. Ph n l n s c épỹ ố ầ ớ ứ gi m giá đ i v i Ringgit là t vi c buôn bán đ ng ti n này trên thả ố ớ ừ ệ ồ ề ị tr ng ti n n c ngoài. Nh ng ng i tham gia th tr ng ti n duyườ ề ở ướ ữ ườ ị ườ ề trì tài kho n b ng đ ng Ringgit tr ng thái bán ra nhi u h n mua vàoả ằ ồ ở ạ ề ơ v i d tính v s gi m giá c a đ ng Ringgit trong t ng lai. K t quớ ự ề ử ả ủ ồ ươ ế ả là lãi su t trong n c c a Malaysia gi m xu ng khuy n khích dòngấ ướ ủ ả ố ế v n ch y ra n c ngoài. L ng v n ch y ra đ t t i m c 24,6 tố ả ướ ượ ố ả ạ ớ ứ ỷ Ringgit vào quý hai và quý ba năm 1997. 6. Indonesia Tháng 7, khi Thái Lan th n i đ ng Baht, c quan h u trách ti n t c aả ổ ồ ơ ữ ề ệ ủ Indonesia đã n i r ng biên đ dao đ ng c a t giá h i đoái gi a Rupiahớ ộ ộ ộ ủ ỷ ố ữ và Dollar M t 8% lên 12%. Tháng 8, đ ng Rupiah b gi i đ u c t nỹ ừ ồ ị ớ ầ ơ ấ công và đ n ngày 14 thì ch đ t giá h i đoái th n i có qu n lý đ cế ế ộ ỷ ố ả ổ ả ượ thay th b ng ch đ th n i hoàn toàn. Đ ng Rupiah liên t c m t giá.ế ằ ế ộ ả ổ ồ ụ ấ IMF đã thu x p m t gói vi n tr tài chính kh n c p cho Indonesia lênế ộ ệ ợ ẩ ấ t i 23 t Dollar, nh ng Rupiah ti p t c m t giá do đ ng Rupiah b bánớ ỷ ư ế ụ ấ ồ ị ra t và l ng c u Dollar M Indonesia tăng v t. Tháng 9, c giáồ ạ ượ ầ ỹ ở ọ ả Rupiah l n ch s th tr ng ch ng khoán đ u gi m xu ng m c th pẫ ỉ ố ị ườ ứ ề ả ố ứ ấ l ch s .ị ử Rupiah m t giá làm suy y u b ng cân đ i tài s n c a các công tyấ ế ả ố ả ủ Indonesia, đ c bi t là làm cho món n ngân hàng n c ngoài c a cácặ ệ ợ ướ ủ công ty tăng lên. Tr c tình hình đó, nhi u công ty đ y m nh muaướ ề ẩ ạ Dollar vào (có nghĩa là bán Rupiah ra) khi n cho n i t thêm m t giá vàế ộ ệ ấ t l l m phát tăng v t.ỷ ệ ạ ọ L m phát tăng t c cùng v i chính sách tài chính kh c kh theo yêu c uạ ố ớ ắ ổ ầ c a IMF khi n chính ph ph i b tr giá l ng th c và xăng đã khi nủ ế ủ ả ỏ ợ ươ ự ế giá hai m t hàng này tăng lên. Tình tr ng b o đ ng đ tranh giành muaặ ạ ạ ộ ể Friendship_TCNHEK33 Page 10 hàng đã bùng phát. Riêng Jakarta đã có t i 500 ng i b ch t do b oở ớ ườ ị ế ạ đ ng. Kh ng ho ng kinh t và kh ng ho ng xã h i đã d n t i kh ngộ ủ ả ế ủ ả ộ ẫ ớ ủ ho ng chính tr . Gi a năm 1998, Suharto bu c ph i t ch c t ng th ng.ả ị ữ ộ ả ừ ứ ổ ố Tr c kh ng ho ng, t giá h i đoái gi a Rupiah và Dollar vào kho ngướ ủ ả ỷ ố ữ ả 2000 : 1. Nh ng trong th i kỳ kh ng ho ng, t giá đã gi m xu ng m cư ờ ủ ả ỷ ả ố ứ 18.000 : 1. Do thay đ i t giá h i đoái và do nhi u nhân t khác, GDP theo Dollarổ ỷ ố ề ố M c a Indonesia đã gi m đi.ỹ ủ ả III. TÁC Đ NG Đ N CÁC N C KHÁCỘ Ế ƯỚ 1. Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ Kh ng ho ng tài chính châu Á là cu c kh ng ho ng tài chínhủ ả ộ ủ ả b t đ u t tháng 7 năm 1997 Thái Lan r i nh h ng đ n các thắ ầ ừ ở ồ ả ưở ế ị tr ng ch ng khoán, trung tâm ti n t l n, và giá c c a nh ng tàiườ ứ ề ệ ớ ả ủ ữ s n khác vài n c châu Á, nhi u qu c gia trong đó đ c coi nhả ở ướ ề ố ượ ư là "nh ng con H Đông Á". Cu c kh ng ho ng này còn th ngữ ổ ộ ủ ả ườ đ c g i là Kh ng ho ng ti n t châu Á.ượ ọ ủ ả ề ệ Indonesia, Hàn Qu c và Thái Lan là nh ng n c b nh h ngố ữ ướ ị ả ưở m nh nh t b i cu c kh ng ho ng này. H ng Kông, Malaysia, Lào,ạ ấ ở ộ ủ ả ồ Philippines cũng b nh h ng b i s s t giá b t thình lình. Cònị ả ưở ở ự ụ ấ Đ i l c Trung Hoa, Đài Loan, Singapore và Vi t Nam không b nhạ ụ ệ ị ả h ng. Nh t B n cũng không b nh h ng nhi u b i s kh ngưở ậ ả ị ả ưở ề ở ự ủ ho ng, song n n kinh t Nh t ph i kinh qua nh ng khó khăn kinh tả ề ế ậ ả ữ ế dài h n c a chính b n thân mình.ạ ủ ả M c dù đ c g i là c n kh ng ho ng "Đông Á" b i vì nó b tặ ượ ọ ơ ủ ả ở ắ ngu n t Đông Á, nh ng nh h ng c a nó l i lan truy n toàn c uồ ừ ư ả ưở ủ ạ ề ầ và gây nên s kh ng ho ng tài chính trên toàn c u, v i nh ng tácự ủ ả ầ ớ ữ đ ng l n lan r ng đ n c các n c nh Nga, Brasil và Hoa Kỳ.ộ ớ ộ ế ả ướ ư 2. Tác Đ ng T i Vi t Namộ ớ ệ Trong ng n h n, nh h ng cu c kh ng ho ng đ n Vi t Nam làắ ạ ả ưở ộ ủ ả ế ệ không l n:ớ * Vi t Nam ch u tác đ ng gián ti p h n tác đ ng tr c ti p, do h th ngệ ị ộ ế ơ ộ ự ế ệ ố Ngân hàng Vi t Nam ch a có nhi u ho t đ ng giao th ng tr c ti pệ ư ề ạ ộ ươ ự ế v i các trung tâm tài chính và các lu ng chuy n d ch ti n th gi i.ớ ồ ể ị ề ế ớ * T c đ tăng tr ng GDP có th ch m m c 5,5 – 6 %ố ộ ưở ể ậ ở ứ * Dòng v n đ u t vào ch ng khoán s ít đi, tác đ ng tâm lý đ n thố ầ ư ứ ẽ ộ ế ị tr ng ch ng kho n Vi t Nam: Vn-Index gi m xu ng m c th pườ ứ ả ệ ả ố ứ ấ 242,53 đi m vào ngày 26/2/2009.ể Nh ng xét v m t dài h n, nh ng tác đ ng này có th tr nên sâuư ề ặ ạ ữ ộ ể ở r ng h n:ộ ơ Friendship_TCNHEK33 Page 11 N u cu c kh ng ho ng toàn c u kéo dài và d d i h n thì s tác đ ngế ộ ủ ả ầ ữ ộ ơ ẽ ộ m nh đ n m nh đ n thâm h t cán cân th ng m i c a Vi t Nam, thạ ế ạ ế ụ ươ ạ ủ ệ ể hi n rõ nh t qua ch tiêu xu t – nh p kh u.ệ ấ ỉ ấ ậ ẩ Xu t kh u ch u nh h ng do s suy gi m n n kinh t toàn c u vàấ ẩ ị ả ưở ự ả ề ế ầ vi c gi m giá c a các m t hàng : S suy thoái c a ba qu c gia nh pệ ả ủ ặ ự ủ ố ậ kh u l n nh t c a Vi t Nam: M , Nh t B n, và Châu Âu (chi mẩ ớ ấ ủ ệ ỹ ậ ả ế kho n 60% kim ng ch xu t kh u), S gi m giá các m t hàng xu tả ạ ấ ẩ ự ả ặ ấ kh u chính c a Vi t Nam: d u thô (chi m t tr ng kho ng 18%), s nẩ ủ ệ ầ ế ỷ ọ ả ả ph m nông nghi p (chi m t tr ng kho ng 13,5%), đ ng ti n cácẩ ệ ế ỷ ọ ả ồ ề n c có xu t kh u các m t hàng nông s n và d t may t ng t Vi tướ ấ ẩ ặ ả ệ ươ ự ệ Nam m t giá so v i USD: Indonesia d ki n m t giá 17,8% trong n aấ ớ ự ế ấ ử năm 2009, Thái Lan (6,1% trong 3 quý đ u năm 2009) sau khi m t giáầ ấ trong tháng 10 và 11 năm 2008 là 30,5% (Indonesia), 6% (Thái Lan). Trong khi đó, t l l m phát c a các n c này trong năm 2009 d báoỷ ệ ạ ủ ướ ự v n m c d i 2 con s : Indonesia (7,5%) và Thái Lan (2,5%). Theoẫ ở ứ ướ ố d báo, t c đ tăng tr ng xu t kh u d ki n ch m l i trong nămự ố ộ ưở ấ ẩ ự ế ậ ạ 2009, đ t m c 10%-13%.ạ ứ Nhu c u nh p kh u trong năm 2009 v n cao, do yêu c u v tăngầ ậ ẩ ẫ ầ ề tr ng nh ng t c đ tăng tr ng nh p kh u ch m l i kho ng 12% -ưở ư ố ộ ưở ậ ẩ ậ ạ ả 16% do tăng tr ng kinh t gi m và giá các m t hàng nh p kh u gi m.ưở ế ả ặ ậ ẩ ả Các ngu n v n FDI, ODA, FII ch y vào Vi t Nam năm 2009 s gi mồ ố ả ệ ẽ ả nhi u h n so v i các năm tr cề ơ ớ ướ CH NG III : K T LU N, KI N NGH , Đ RA GI I PHÁP KH CƯƠ Ế Ậ Ế Ị Ề Ả Ắ PH CỤ I. K T LU NẾ Ậ - Kh ng ho ng tài chính Đông Á làm ng i ta nh n th c rõ h n sủ ả ườ ậ ứ ơ ự c n thi t ph i có m t h th ng tài chính - ngân hàng v ng m nh,ầ ế ả ộ ệ ố ữ ạ minh b ch. Đi u này thôi thúc Qu Ti n t Qu c t và Ngân hàngạ ề ỹ ề ệ ố ế Thanh toán Qu c t đ i m i các quy ch v ngân hàng và các t ch cố ế ổ ớ ế ề ổ ứ tín d ng nói chung.ụ Chính ph nhi u n c đang phát tri n cho r ng các dòng v n đ u tủ ề ướ ể ằ ố ầ ư gián ti p n c ngoài và v n vay ngân hàng n c ngoài có th đem l iế ướ ố ướ ể ạ Friendship_TCNHEK33 Page 12 nh ng tác đ ng b t l i v i n n kinh t c a h . Do đó, nhi u chính phữ ộ ấ ợ ớ ề ế ủ ọ ề ủ đã ban hành nh ng quy ch nh m đi u ti t các dòng v n này.ữ ế ằ ề ế ố Bên c nh đó,nh ng th a thu n c p khu v c nh m phát tri n m t hạ ữ ỏ ậ ở ấ ự ằ ể ộ ệ th ng phòng ng a kh ng ho ng tái di n đã đ c thúc đ y châu Á, víố ừ ủ ả ễ ượ ẩ ở d nh Sáng ki n Chiang Mai, Ti n trình Đánh giá và Đ i tho i Kinhụ ư ế ế ố ạ t ASEAN+3, Sáng ki n Th tr ng Trái phi u Châu Á, ...ế ế ị ườ ế V m t h c thu t, các nhà nghiên c u kinh t đã nh n th y s h nề ặ ọ ậ ứ ế ậ ấ ự ạ ch c a các mô hình lý lu n v kh ng ho ng ti n t tr c đây trongế ủ ậ ề ủ ả ề ệ ướ vi c gi i thích ngu n g c và s lây lan c a kh ng ho ng tài chínhệ ả ồ ố ự ủ ủ ả Đông Á. Đã có nhi u n l c nh m đ a ra m t mô hình m i v kh ngề ỗ ự ằ ư ộ ớ ề ủ ho ng ti n t , ch ng h n nh mô hình ph ng pháp ti p c n b ng cânả ề ệ ẳ ạ ư ươ ế ậ ả đ i tài s n, lý thuy t bong bóng, lý thuy t v ngu n g c kh ng ho ngố ả ế ế ề ồ ố ủ ả t chính sách tài chính và chính sách ti n t .ừ ề ệ Qu c t A1 xu ng B2 càng khi n tâm lý m i ng i tr nên h n lo n.ố ừ ố ế ọ ườ ở ỗ ạ Đ ng Won gi m t 1000 W còn kho ng 1700 W/USD.ồ ả ừ ả - Cu n sách The Economics of Moneyố Trên góc đ kinh t , Frederic Mishkin, tác gi cu n sách Theộ ế ả ố Economics of Money, Banking and Financial Markets, nói r ng:ằ Ti n trình x y ra cu c kh ng ho ng Châu Á khác v i nh ng gì đã x yế ả ộ ủ ả ớ ữ ả n c M , s khác bi t này đ n t nh ng đ c tr ng khác nhau c aở ướ ỹ ự ệ ế ừ ữ ặ ư ủ cách th c t ch c th tr ng v n và th tr ng n . ứ ổ ứ ị ườ ố ị ườ ợ M t trong nh ng y u t căn b n d đ n cu c kh ng ho ng là tìnhộ ữ ế ố ả ẫ ế ộ ủ ả tr ng x u đi nhanh chóng c a b ng cân đ i k toán ngân hàng màạ ấ ủ ả ố ế nguyên nhân tr c ti p là t nh ng kho n vay không có kh năng thanhự ế ừ ữ ả ả toán ngày càng tăng. Khi nh ng qu c gia, đ c bi t khu v c Đông Á,ữ ố ặ ệ ở ự b t đ u n i l ng các quy đ nh v i th tr ng tài chính vào đ u nh ngắ ầ ớ ỏ ị ớ ị ườ ầ ữ năm 1990, m t làn sóng vay dâng lên r t cao, trong đó, ho t đ ng choộ ấ ạ ộ vay tín d ng v i các khu v c kinh doanh phi tài chính t nhân tăng đ cụ ớ ự ư ặ bi t nhanh. Do kh năng giám sát y u c a các c qu n đi u hành phápệ ả ế ủ ơ ả ề lý ngân hàng, b n thân ngân hàng thi u chuyên gia trong vi c theo dõiả ế ệ và giám sát hành vi c a đ i t ng vay, tác đ ng tiêu c c đ n c ngu nủ ố ươ ộ ự ế ả ồ v n th c c a ngân hàng. Ngu n l c b bào mòn, ngân hàng không cònố ự ủ ồ ự ị đ kh năng cho vay, các ho t đ ng c a n n kinh t b thu h p.ủ ả ạ ộ ủ ề ế ị ẹ Friendship_TCNHEK33 Page 13 II. ĐNÁ Đ I PHÓ V I CU C KH NG HO NGỐ Ớ Ộ Ủ Ả Friendship_TCNHEK33 Page 14 Trong cu c h p l n này, ngoài b tr ng tài chính 10 n c ASEANộ ọ ầ ộ ưở ướ còn có các b tr ng tài chính, quan ch c đ n t Trung Qu c, Nh tộ ưở ứ ế ừ ố ậ B n và Hàn Qu c. Đoàn đ i bi u Vi t Nam do B tr ng Tài chính Vũả ố ạ ể ệ ộ ưở Văn Ninh d n đ u.ẫ ầ T tr c khi cu c h p này di n ra, v n đ đ c bàn th o là m r ngừ ướ ộ ọ ễ ấ ề ượ ả ở ộ qu trao đ i ti n t d a trên Sáng ki n Chiang Mai t 80 t USD lênỹ ổ ề ệ ự ế ừ ỉ 120 t USD. Sáng ki n Chiang Mai, m t th a thu n trao đ i songỉ ế ộ ỏ ậ ổ ph ng, đ c 10 n c ASEAN cùng Trung Qu c, Nh t B n, Hànươ ượ ướ ố ậ ả Qu c đ a ra h i năm 2000 t i Chiang Mai, Thái Lan, ngay sau khi cu cố ư ồ ạ ộ kh ng ho ng kinh t năm 1997 quét qua các n c châu Á. Th a thu nủ ả ế ướ ỏ ậ này nh m giúp các n c vay ti n đ thanh toán ng n h n khi g p khóằ ướ ề ể ắ ạ ặ khăn do kh ng ho ng. H i tháng 5.2008, ASEAN+3 đã đ ng ý thànhủ ả ồ ồ l p qu trao đ i ti n t d a trên Sáng ki n Chiang Mai v i s ti n 80ậ ỹ ổ ề ệ ự ế ớ ố ề t USD nh ng sau đó đ xu t nâng s ti n này. Đây cũng đ c coi làỉ ư ề ấ ố ề ượ tâm đi m c a cu c h p hôm qua. K t thúc ph n h p sáng qua, các bể ủ ộ ọ ế ầ ọ ộ tr ng tài chính đã đ ng ý trên nguyên t c vi c m r ng qu trao đ iưở ồ ắ ệ ở ộ ỹ ổ ti n t t 80 t USD lên 120 t USD. Trong đó, 80% s ti n trong quề ệ ừ ỉ ỉ ố ề ỹ s do Trung Qu c, Nh t B n và Hàn Qu c đóng góp. Ph n 20% cònẽ ố ậ ả ố ầ l i (24 t USD) s do các n c thành viên ASEAN đóng góp. Tuy nhiên,ạ ỉ ẽ ướ vi c ký k t chính th c đ thành l p qu này thì ph i đ i đ n cu c h pệ ế ứ ể ậ ỹ ả ợ ế ộ ọ th ng niên các B tr ng Tài chính ASEAN+3 di n ra vào tháng 5 t iườ ộ ưở ễ ạ Bali, Indonesia. Hi n ch a rõ m i n c s đóng góp c th bao nhiêu.ệ ư ỗ ướ ẽ ụ ể T t c v n còn trong vòng th o lu n. V th i gian Sáng ki n Chiangấ ả ẫ ả ậ ề ờ ế Mai đi vào th c t thì B tr ng Tài chính Thái Lan Korn Chatikavanijự ế ộ ưở cho hay m i n c có m t quy trình riêng v vi c thông qua các chínhỗ ướ ộ ề ệ sách và s m t các kho ng th i gian khác nhau đ hoàn t t. Do đó, m iẽ ấ ả ờ ể ấ ọ vi c c n đ c ti p t c bàn th o gi a các n c.ệ ầ ượ ế ụ ả ữ ướ H i ngh l n này cũng th o lu n các v n đ v kh ng ho ng kinhộ ị ầ ả ậ ấ ề ề ủ ả t toàn c u và các chính sách ph n ng c a các n c. M đ u h iế ầ ả ứ ủ ướ ở ầ ộ ngh , B tr ng Tài chính Thái Lan Korn Chatikavanij phát bi u: “Cu cị ộ ưở ể ộ h p hôm nay ch c ch n s đ a ra m t tín hi u m nh m đ n toàn thọ ắ ắ ẽ ư ộ ệ ạ ẽ ế ế gi i r ng chúng ta s gi i quy t các v n đ và nhìn nh n s suy gi mớ ằ ẽ ả ế ấ ề ậ ự ả c a kinh t toàn c u m t cách nghiêm túc”.ủ ế ầ ộ M c tiêu c a cu c h p hôm qua, cũng theo ông Korn, là khuy n khíchụ ủ ộ ọ ế và c ng c h p tác kinh t và tài chính gi a các n c ASEAN+3 đ ngủ ố ợ ế ữ ướ ồ th i xây d ng các m i quan h qu c t v ng m nh h n trong b i c nhờ ự ố ệ ố ế ữ ạ ơ ố ả kinh t toàn c u đang kh ng ho ng và h th ng tài chính b t n. Cu cế ầ ủ ả ệ ố ấ ổ ộ h p hôm qua cũng có s xu t hi n c a T ng th ký ASEAN Surinọ ự ấ ệ ủ ổ ư Pitsuwan và Ch t ch Ngân hàng Phát tri n châu Á Haruhiko Kuroda.ủ ị ể Friendship_TCNHEK33 Page 15 III. CÁC BI N PHÁP KH C PH CỆ Ắ Ụ Đ khôi ph c n n kinh t và ngăn ng a kh ng ho ng tái di n, cácể ụ ề ế ừ ủ ả ễ n n kinh t Đông Á b nh h ng n ng đ u ti n hành các c i cách cề ế ị ả ưở ặ ề ế ả ơ c u m nh m , g m: c i t cách th c qu n lý trong khu v c doanhấ ạ ẽ ồ ả ổ ứ ả ự nghi p, c i cách tài chính, đ y m nh h i nh p qu c t , đ i m iệ ả ẩ ạ ộ ậ ố ế ổ ớ ph ng pháp qu n lý kinh t vĩ mô, và đ i m i c ph ng th c tăngươ ả ế ổ ớ ả ươ ứ tr ng kinh t .ưở ế 1. Đ i m i ph ng pháp qu n lý kinh t vĩ môổ ớ ươ ả ế Hàn Qu c, Thái Lan và Indonesia đã và đang th c thi m t ch đ t giáố ự ộ ế ộ ỷ h i đoái linh ho t và c ch n đ nh giá c . C th , các n c t bố ạ ơ ế ổ ị ả ụ ể ướ ừ ỏ ch đ t giá h i đoái neo và h ng t i ch đ m c tiêu l m phát.ế ộ ỷ ố ướ ớ ế ộ ụ ạ Đ ng th i, các n c n l c gia tăng l ng d tr ngo i h i nhà n cồ ờ ướ ỗ ự ượ ữ ự ạ ố ướ c a mình. T 1997 đ n 2005, năm n c b nh h ng n ng nh t c aủ ừ ế ướ ị ả ưở ặ ấ ủ kh ng ho ng đã tăng l ng d tr ngo i h i c a mình lênủ ả ượ ự ữ ạ ố ủ 2. C i cách khu v c tài chínhả ự Các n c Đông Á đã th c thi các bi n pháp, chính sách sau đ c i cáchướ ự ệ ể ả khu v c tài chính: (1) Xóa và gi m n x u, tái v n hóa các th ch tàiự ả ợ ấ ố ể ế chính; (2) Đóng c a các th ch tài chính đ v , (3) Tăng c ng giámử ể ế ổ ỡ ườ sát và áp d ng các tiêu chu n qu n tr , k toán m i đ i v i các t ch cụ ẩ ả ị ế ớ ố ớ ổ ứ tín d ng và tài chính khác; (4) Đ y m nh chuyên môn hóa các th chụ ẩ ạ ể ế tài chính; (5) Tăng c ng giám sát và đi u ti t các t ch c tín d ngườ ề ế ổ ứ ụ đ ng th i v i nâng cao k lu t th tr ng. Yellen (2007) cho th y cácồ ờ ớ ỷ ậ ị ườ ấ ngân hàng c a Hàn Qu c đã áp d ng ph ng th c qu n tr hi n đ iủ ố ụ ươ ứ ả ị ệ ạ c a ph ng Tây và đã gi m đ c t l s h u gia đình t i các ngânủ ươ ả ượ ỷ ệ ở ữ ạ hàng, tăng c ng l i ích cho các giám đ c b ng cách cho h quy nườ ợ ố ằ ọ ề ch n mua c phi u, v.v... Còn các ngân hàng Malaysia đã thay đ i t pọ ổ ế ổ ậ quán cho vay c a mình. Gi đây, h cho các xí nghi p nh và v a vayủ ờ ọ ệ ỏ ừ nhi u h n.ề ơ 3. C i t cách th c qu n lý c a khu v c xí nghi pả ổ ứ ả ủ ự ệ Các n c Hàn Qu c, Thái Lan và Indonesia đã hoàn thi n các th t cướ ố ệ ủ ụ v phá s n, n l c tái c c u n c a các xí nghi p, c ng c các quyề ả ỗ ự ơ ấ ợ ủ ệ ủ ố đ nh và tiêu chu n v cáo b ch, b o v quy n l i c a các c đông nhị ẩ ề ạ ả ệ ề ợ ủ ổ ỏ cũng nh nâng cao quy n l c và trách nhi m c a ban giám đ c, ápư ề ự ệ ủ ố d ng các tiêu chu n k toán và ki m toán theo thông l qu c t , tăngụ ẩ ế ể ệ ố ế c ng m c v n t có c a doanh nghi p và t o thu n l i cho các ho tườ ứ ố ự ủ ệ ạ ậ ợ ạ đ ng mua l i và sáp nh p k c v i doanh nghi p trong n c cũngộ ạ ậ ể ả ớ ệ ướ nh v i doanh nghi p n c ngoài.ư ớ ệ ướ 4. C i cách các th tr ngả ị ườ Friendship_TCNHEK33 Page 16 Các n c Đông Á đã và đang phát tri n th tr ng trái phi u đ nh danhướ ể ị ườ ế ị b ng n i t c a mình. Đ ng th i, c i cách th tr ng lao đ ng đã choằ ộ ệ ủ ồ ờ ả ị ườ ộ phép các xí nghi p tuy n d ng và sa th i lao đ ng d dàng h n, giúp xíệ ể ụ ả ộ ễ ơ nghi p c a các n c Đông Á tr nên linh ho t h n.ệ ủ ướ ở ạ ơ THAM KH O N I DUNG T CÁC TÀI LI U SAUẢ Ộ Ừ Ệ 1. hoang-tai-chinh-1997.htm 2. 3. Michael Pettis, The Volatility Machine: Emerging Economies and the Threat of Financial Collapse Oxford University Press 2001 ISBN 0-19-514330-2 Paul Blustein, The Chastening: Inside the Crisis that Rocked the Global Financial System and Humbled the IMF PublicAffairs 2001 ISBN 1-891620-81-9 Frontline: The Crash, from the PBS series Frontline, unfortunately only the transcript is available and not the episode itself. WGBH's Commanding Heights, additional information in Episode 3 Chapters 11- 14. Peter Gowan: The Globalization Gamble Friendship_TCNHEK33 Page 17 Ngian Kee Jin, Coping with the Asian Financial Crisis: The Singapore Experience. Extracted 13 tháng 12, 2005. Tiwari, Rajnish (2003): Post-crisis Exchange Rate Regimes in Southeast Asia, Seminar Paper, University of Hamburg. (PDF) Kilgour, Andrea, (1999) The changing economic situation in Vietnam: A product of the Asian crisis? (Link) M C L CỤ Ụ Nhóm Friendship L i m đ uờ ở ầ ..................................................................................................Trang2 L i cám nờ ơ ............................................................................................................3 Ch ng I : T ng quan v cu c kh ng ho ng tài chínhươ ổ ề ộ ủ ả I. Kh ng ho ng tài chính là gìủ ả ..................................................................4 1. Khái ni mệ .........................................................................................4 2. Phân lo iạ ...........................................................................................4 II. S l c v cu c kh ng ho ng tài chínhơ ượ ề ộ ủ ả 1. S l cơ ượ .............................................................................................5 2. Tác đ ngộ ...........................................................................................6 Ch ng II : Th c tr ng kh ng ho ng tài chính ĐNÁươ ự ạ ủ ả I. Nguyên nhân..........................................................................................7 II. Di n bi nễ ế .............................................................................................10 Friendship_TCNHEK33 Page 18 III. Tác đ ng t i các n c khácộ ớ ướ ................................................................13 1. Tác đ ng t i ộ ớ Châu Á, Châu Âu, Châu M ……………………….13ỹ 2. Tác đ ng t i Vi t Namộ ớ ệ ...................................................................14 Ch ng III : K t lu n, ki n ngh , đ ra gi i pháp kh c ph cươ ế ậ ế ị ề ả ắ ụ I. K t lu nế ậ ...............................................................................................15 II. ĐNÁ đ i phó v i cu c kh ng ho ng…………………………………18ố ớ ộ ủ ả III. Các bi n pháp kh c ph cệ ắ ụ ....................................................................19 Tài li u tham kh o ệ ả .............................................................................21 Friendship_TCNHEK33 Page 19

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNguồn ngoại tệ.pdf